Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 98: tìm giá trị phân số của một số cho trước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.34 KB, 4 trang )

DX
Bài soạn Số học 6 * GV: Quan Văn Doãn-THCS số 2 Tân Mỹ
Tiết 98
Soạn: 12/ 4/ 2011
Giảng: 15/ 4/ 2011.
§14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
-HS biết tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2.Kĩ năng:
-Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước
3.Thái độ:
-Yêu thích môn học, có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tế.
II.CHUẨN BỊ:
-Máy chiếu, bảng phụ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
*HS: -Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20.

-Hãy phát biểu bằng lời cách làm trên
*Đáp án:

3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm tòi phát hiện
kiến thức mới
*Nêu ví dụ (SGK-T50)
Gọi 1 HS đọc ví dụ


Đề bài cho ta biết gì ? và yêu cầu
làm gì ?
?: Muốn tìm số HS lớp 6A thích
đá bóng, ta phải làm thế nào ?
1 HS đọc to ví dụ
1 HS đứng tại chỗ trả lời
…muốn tìm số HS lớp 6A
1.Ví dụ:
SGK-T50
20
. 4
: 5
. 4
: 5
20
4
80
16
16
. 4
: 5
. 4
: 5
DX
Bài soạn Số học 6 * GV: Quan Văn Doãn-THCS số 2 Tân Mỹ
Hãy sử dụng 1 trong 2 cách đã
làm ở phần kiểm tra bài cũ
Nhận xét, chuẩn kiến thức
Tương tự ví dụ, hãy tính số học
sinh thích đá cầu, số học sinh

thích chơi bóng bàn, số học sinh
thích chơi bóng chuyền
Hãy nêu cách làm
Gọi 2 HS đứng tại chỗ trình bày
lời giải ?1
Chuẩn kiến thức
Khẳng định: Cách làm đó chính
là tìm giá trị phân số của một số
cho trước.
?: Vậy muốn tìm giá trị phân số
của một số cho trước ta làm thế
nào ?
Muốn tìm giá trị phân số của
số b cho trước ta làm thế nào ?
Hoạt động 2: Quy tắc
Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc
Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc quy
tắc
*Giải thích: công thức b. và
nêu nhận xét có tính thực hành:
của b chính là .b (m,n N;
n 0)
*Lưu ý: Bài toán trên cũng
nhắc nhở chúng ta: Ngoài việc
học tập cần tham gia TDTT để
khỏe hơn
thích đá bóng, ta phải tìm
của 45 HS
1 HS lên bảng thực hiện
(Ta chia 45 cho 3 rồi nhân

kết quả với 2 hoặc nhân 45
với 2 rồi lấy kết quả chia
cho 3)
Cả lớp cùng theo dõi, nhận
xét
Nêu cách làm
1 HS lên bảng thực hiện
Cả lớp cùng làm vào vở
Nhận xét kết quả
HĐ cá nhân trả lời
Nêu như quy tắc SGK-T51
1 HS đứng tại chỗ đọc quy
tắc
1 HS đọc ví dụ (SGK-T51)
Giải:
Số HS thích đá bóng của
lớp 6A là: 45. = 30 (HS)
Số HS thích đá cầu là:
45.60% = 45. = 27 (HS)
*?1: Số HS thích chơi bóng
bàn là: 45. = 10 (HS)
Số HS thích chơi bóng
chuyền là: 45. = 12 (HS)
2.Quy tắc:
*Quy tắc:
SGK-T51
DX
Bài soạn Số học 6 * GV: Quan Văn Doãn-THCS số 2 Tân Mỹ
Gọi 1 HS đọc ví dụ (SGK-T51)
Gọi 3 HS lần lượt đứng tại chỗ

trả lời ?2
Chuẩn kiến thức
Y/C HS trả lời câu hỏi nêu ra ở
phần mở bài
*Vận dụng:
Cho HS quan sát trên máy chiếu
hình ảnh sau:
*Các em hãy đếm xem trên kệ có
bao nhiêu lon nước ngọt?
*Hôm nay cửa hàng bán được
số lon nước ngọt trên. Hỏi:
a,Cửa hàng đã bán được bao
nhiêu lon nước ngọt ?
b,Cửa hàng còn lại bao nhiêu lon
nước ngọt ?
Y/C HS hđ nhóm trình bày lời
giải trong (5’)
Chiếu đáp án đúng lên màn hình
cho HS nhận xét
Chuẩn kiến thức và tích hợp bảo
3 HS lần lượt đứng tại chỗ
trả lời ?2
Cả lớp cùng theo dõi, nhận
xét
HĐ cá nhân trả lời câu hỏi
nêu ra ở phần mở bài
Quan sát hình ảnh trên máy
chiếu
HS hđ nhóm trình bày lời
giải ra bảng phụ (5’)

Đại diện trưng bày kết quả
kết quả
Các nhóm nhận xét chéo
lẫn nhau
*Ví dụ:
(SGK-T51)
*?2: a, 76. = 57 (cm)
b, 96.62,5% = 96.
= 60 (tấn)
c, 1. 0,25 = 0,25 = (giờ)
*Vận dụng:
a, Số lon nước ngọt cửa
hàng đã bán được là:
24. = 6 (lon)
b, Số lon nước ngọt còn lại
của cửa hàng là:
DX
Bài soạn Số học 6 * GV: Quan Văn Doãn-THCS số 2 Tân Mỹ
vệ môi trường (Vứt rác đúng
nơi quy định)
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính
bỏ túi
-HD HS sử dụng máy tính bỏ túi
để tìm giá trị phân số của một số
cho trước (Cách làm trên máy
chiếu) (Làm bài tập 120. SGK-
T52) ý a, b,
Chốt lại cách sử dụng máy tính
bỏ túi để giải toán.
Sử dụng máy tính bỏ túi để

tìm giá trị phân số của một
số cho trước (Làm bài tập
120. SGK-T52) theo HD
của GV
24 – 6 = 18 (lon)
*Bài tập 120 (SGK-T52)
4.Củng cố:
-Y/C HS nêu lại quy tắc
-Làm bài tập: (Chiếu đề bài lên màn hình máy chiếu). Hỏi
3
2
của 9 bằng bao nhiêu?


Của =
5.Hướng dẫn học ở nhà:
-Học thuộc qui tắc.
-Vận dụng làm các bài tập: 117; 118; 119; 120; 121 SGK/ 51; 52.
-Chuẩn bị MTBT và thực hành theo hướng dẫn của bài 120 SGK/ 52.(Làm các ý còn lại)
*Bài tập thêm: Kết quả học kì I của lớp 6B gồm 40 học sinh xếp thành 4 loại: Giỏi, Khá,
TB, Yếu kém. Số học sinh giỏi chiếm 10% số học sinh cả lớp. Số hs trung bình
chiếm
9
5
số hs còn lại. Số hs yếu kém chiếm 1
2
1
số hs giỏi. Tính số học sinh mỗi loại của lớp
?
-Chuẩn bị tiết 99: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

2
3

×