Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

MỘT SỐ CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN CƠ BẢN ĐỂ XÂY DỰNG BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN SỰ18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.05 KB, 103 trang )

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................1
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHẦN MÊM TRÍ TUỆ
ISOFTCO VÀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................3
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM TRÍ TUỆ
ISOFTCO.....................................................................................................3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơ sở thực tập.....................3
1.1.1.1. Sơ lược về công ty...................................................................3
1.1.1.2. Quá trình phát triển................................................................4
1.1.2. Hệ thống tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý tại cơ
sở thực tập.................................................................................................4
1.1.3. Thực trạng, kết quả hoạt động đã đạt được trong những năm qua
và phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới của cơ sở thực tập.........6
1.1.3.1. Kết quả hoạt động đã đạt được trong những năm qua............6
1.1.3.2. Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới........................10
1.1.4. Thực trạng ứng dụng tin học hỗ trợ hoạt động quản lý và nghiệp
vụ tại cơ sở thực tập................................................................................11
1.1.4.1. Tình hình trang thiết bị tin học tại công ty............................11
1.1.4.2. Ứng dụng các phần mềm quản lý hiện thời tại công ty.........12
1.2. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ DỰ ĐỊNH SẼ CHỌN,
TÊN ĐỀ TÀI CỦA CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP......................................12
1.2.1. Tổng quan về vấn đề dự định sẽ chọn...........................................12
1.2.2 Nghiên cứu tổng quan về đề tài......................................................13
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
CHƯƠNG II:
MỘT SỐ CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN CƠ BẢN ĐỂ
XÂY DỰNG BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN SỰ.................................17
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN CƠ BẢN VỀ PHẦN MỀM VÀ CÔNG
NGHỆ PHẦN MỀM .................................................................................17
2.1.1.Khái niệm phần mềm.....................................................................17


2.1.2 Công nghệ phần mềm.....................................................................17
2.1.3 . Lịch sử phát triển của phần mềm.................................................19
2.1.4. Các đặc trưng của phần mềm và phân loại phần mềm..................20
2.1.5 Vòng đời phát triển của phần mềm................................................23
2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ PHẦN MỀM...........................24
2.3. CÁC QUY TRÌNH TRONG CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM............27
2.3.1 Quy trình 1: Xây dựng hợp đồng phần mềm..................................28
2.3.2. Quy trình 2: Xác định yêu cầu phần mềm.....................................29
2.3.3 Quy trình thiết kế phần mềm..........................................................30
2.3.4 Quy trình lập trình..........................................................................32
2.3.5 Quy trinh test..................................................................................33
2.3.6 Quy trình triển khai........................................................................35
2.4. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HTTT..........................37
2.4.1. Các Phương pháp thu thập thông tin.............................................37
2.4.2. Các công cụ mô mình hóa HTTT..................................................37
2.5. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ THIẾT KẾ HTTT............................41
2.5.1. Nguyên tắc thiết kế vật lý ngoài....................................................41
2.5.2. Nguyên tắc trình bày thông tin trên màn hình...............................42
2.5.3. Nguyên tắc thiết kế màn hình nhập liệu........................................43
2.6. CÔNG CỤ XÂY DỰNG....................................................................43
2.6.1. Cơ sở dữ liệu Microsoft Access( MS Access)..............................43
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
2.6.2. Ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0.............................................44
2.6.2.1 Khái niệm về ngôn ngữ lập trình ViusualBasic......................44
2.6.2.2. Các tính năng của Visual Basic.............................................45
CHƯƠNG III:
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY
TNHH PHẦN MỀM TRÍ TUỆ ISOFTCO..........................................46
3.1. Khảo sát sơ bộ.....................................................................................46
3.2. Mô hình hóa các yêu cầu....................................................................47

3.2.1 Sơ đồ luồng thông tin (IDF)...........................................................47
3.2.2. Sơ đồ chức năng kinh doanh BFD................................................48
3.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD..............................................................49
3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu.........................................................................54
3.3.1. Cấu trúc các thực thể:....................................................................54
3.3.2 Mô hình quan hệ ............................................................................61
3.4. Thiết kế giải thuật...............................................................................61
3.4.1 Định nghĩa......................................................................................61
3.4.2. Các phương pháp thiết kế giải thuật..............................................61
3.4.3. Vai trò của thiết kế giải thuật........................................................62
3.4.4. Nguyên tắc thiết kế giải thuật........................................................62
3.4.5. Biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối............................................63
3.4.6 Các thuật toán điển hình.................................................................63
3.5 Thiết kế giao diện...............................................................................71
KẾT LUẬN...........................................................................................78
Danh mục tài liệu tham khảo...............................................................80
Phụ lục.................................................................................................. 81
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại ngày nay công nghê thông tin đã thực sự trở thành một lực lượng
sản xuất. Giá trị mà nghành này đóng góp vào nền kinh tế của mỗi quốc gia ngày
càng chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế các nước đặc biệt ở các nước phát triển.
Ở nước ta công nghệ thông tin đã có những bước tiến nhảy vọt. Tốc độ phát
triển công nghệ thông tin của nước ta luôn nằm trong nhóm các nước có tốc độ tăng
trưởng cao nhất trên thế giới. Các ứng dụng công nghệ thông tin nói chung và tin học
nói riêng được thực hiện hầu như tất cả mọi lĩnh vực trong đời sống kinh tế xã hội.
Tin học không còn xa lạ đối với mọi người và ngày càng được ứng dụng rộng rãi hơn
trong tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội cũng như trong công tác quản lý.

Quản lý là một hoạt động vô cùng rộng lớn cho dù ở bất cứ cấp quản lý nào, nó
không chỉ đơn giản chỉ có quản lý con người mà nó còn quản lý nhiều đối tượng khác
nhau như quản lý xã hội, quản lý kinh tế…
Các ứng dụng tin học vào công tác quản lý ở trên thế giới đã được thực hiện từ
rất lâu. Nhưng ở Việt Nam lĩnh vực này mới được phát triển trong thời gian gần đây.
Sự cần thiết của đề tài:
Ngày nay ngành công nghệ thông tin đang phát triển nhanh và mạnh, khoa học
công nghệ thực sự đã và đang đem lại hiệu quả lớn cho nền kinh tế xã hội, cho các
doanh nghiệp, cho các tổ chức kinh tế trong giai đoạn mở cửa này đặc biệt là nâng
cao hiệu quả trong quá trình quản lý.
Có thể nói rằng với sự phát triển của công nghệ thông tin thì việc quản lý thủ
công không còn phù hợp nữa. Ta có thể nhận thấy một số yếu kém của công việc
quản lý thủ công như : Thông tin về đối tượng quản lý không kịp thời. Việc lưu trữ
bảo quản khó khăn, thông tin lưu trữ trong đơn vị không nhất quán, dễ bị trùng lặp
giữa các bộ phận… Đặc biệt là mất rất nhiều thời gian và công sức để thống kê, để
phân tích và đề ra các thông tin có ích phục vụ cho việc ra quyết định. Do đó việc sử
dụng các thành tựu của công nghệ thông tin trong quản lý ngày càng rộng rãi và
mang lại hiệu quả cao, khắc phục được nhược điểm của hệ thống quản lý thủ công,
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
các bài toán quản lý được đưa vào máy tính và ngày càng được giải quyết một cách
tối ưu hơn, giảm được thời gian cũng như chi phí cho quá trình xử lý, thu thập, tổng
hợp thông tin, mang lại hiệu quả lớn trong công việc.
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHẦN MÊM TRÍ TUỆ
ISOFTCO VÀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM TRÍ TUỆ ISOFTCO
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơ sở thực tập

1.1.1.1. Sơ lược về công ty.
Tên giao dịch Công ty Phần Mềm Trí Tuệ - ISOFTCO
Ngày thành lập 03/11/2003
Địa chỉ
Phòng 1B, tòa nhà An Lạc, 39 đường Hoàng Ngân, Cầu
Giấy, Hà Nội
Ban lãnh đạo
Giám đốc: Đỗ Hữu Binh
Phó giám đốc điều hành: Lê Đức An
Phó giám đốc kĩ thuật: Bùi Thanh Hải
Phụ trách bộ phận gia công
phần mềm:
Trịnh Kỳ Sơn
Lĩnh vực hoạt động
chính
Gia công phần mềm
Phát triển ứng dụng chủ/khách
Quản trị dữ liệu & thiết kế cấu trúc dữ liệu
Thiết kế Website
Thiết kế Logo/Banner
Phát triển ứng dụng trên nền Web
Tư vấn, thiết kế mạng LAN/WAN/INTRANET
Đào tạo
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 4 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
Số nhân viên 35 (thời điểm tháng 02/2007)
URL www.isoftco.com
Các đối tác tiêu
biểu
Luminas Company

Beat Inc., Co., Japan
Motorola Vietnam
4 Qualia
1.1.1.2. Quá trình phát triển.
03/11/2003 Thành lập Công ty Phần Mềm Trí Tuệ - ISOFTCO
01/2004 Trở thành đối tác của Công ty Lumimas (Anh Quốc)
08/2004 Trở thành nhà cung cấp Phần mềm đầu tiên cho Motorola Việt Nam
07/2005
Ký kết Hợp đồng gia công Phần mềm cho Công ty Beat, Nhật Bản.
- Bắt đầu thực hiện chiến lược thâm nhập thị trường phần mềm Nhật
Bản

07/2006 Ký kết Hợp đồng gia công phần mềm cho Công ty 4 Qualia, Nhật
Bản.
1.1.2. Hệ thống tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý tại cơ sở thực
tập.
Do mới thành lập nên điều kiện về cơ sở vật chất còn hạn chế, công ty thuê trụ sở
ở phòng 707, tòa nhà CT3-2, KĐT mới Mễ Trì Hạ. Công ty có 24 cán bộ công
nhân viên được tổ chức thành 5 phòng ban theo sơ đồ sau:
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 5 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
Chức năng của các phòng ban như sau:
- Phòng Giám đốc: là nơi làm việc của giám đốc công ty, quản lý chung tất cả
các vấn đề của công ty.
- Phòng e-city: gồm 7 nhân viên, quản trị nội dung trang e-city.vn và làm một
số dự án trong nước.
- Phòng gia công phần mềm: gồm 10 nhân viên, làm các dự án outsoucing.
- Phòng JTT: gồm 4 nhân viên, có nhiệm vụ phiên dịch và test phần mềm.
- Phòng kế toán: 2 nhân viên.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty được thể hiện trong sơ đồ sau:

+ Giám đốc: quản lý chung tất cả các vấn đề của công ty, cả về hoạt động và tài
chính, tìm kiếm khách hàng.
+ PGĐ điều hành: điều hành các dự án trong công ty, quản lý tiến độ và chất
lượng của các dự án, quản lý một số việc chính nếu Giám đốc vắng mặt.
+ PGĐ kỹ thuật: quản lý các vấn đề kỹ thuật của các dự án.
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 6 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
+ Phụ trách bộ phận gia công phần mềm: nhận yêu cầu từ khách hàng; phân tích
yêu cầu; đưa xuống cho team phát triển phần mềm; bàn giao, triển khai cho khách
hàng.
1.1.3. Thực trạng, kết quả hoạt động đã đạt được trong những năm qua và
phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới của cơ sở thực tập.
1.1.3.1. Kết quả hoạt động đã đạt được trong những năm qua.
Trải qua hơn 5 năm thành lập và phát triển, công ty TNHH phần mềm trí tuệ đã
đạt được một số kết quả sau:
- Về đối tác: thiết lập quan hệ đối tác với nhiều công ty, tiêu biểu là: Luminas
Company, Beat Inc., Co., Motorola Việt Nam, 4 Qualia.
Ngoài ra còn có nhiều khách hàng trong nước tiêu biểu là: Mai Hoang
Informatics Co., Ltd; Ngoc Ha Service Informatics Co., Ltd; Ciputra Ha Noi;
NETTRA…
- Về dịch vụ:
Công ty TNHH phần mềm trí tuệ tự tin đem đến cho khách hàng các sản phẩm và
giải pháp phần mềm với chất lượng cao, giá cả cạnh tranh và đảm bảo về thời
hạn; Các thiết kế và giải pháp hoàn hảo cho Website thương mại điện tử chuyên
nghiệp và ấn tượng; Dịch vụ hỗ trợ khách hàng hoàn hảo.
Các sản phẩm và dịch vụ do ISOFTCO phát triển đều chú trọng đến đối tượng
sử dụng để tạo ra giá trị gia tăng cho khách hàng và được phát triển trên những
công nghệ hiện đại nhất, đáp ứng chuẩn mực quốc tế.
Các dịch vụ chính của công ty là:
+ Phát triển ứng dụng chủ/khách

Công ty có kinh nghiệm phát triển các ứng dụng chủ/khách trên cả hệ thống
Windows và Unix/Linux. Những ứng dụng này có thể là các công cụ cập nhật/trao
đổi/nhân bản dữ liệu hay các tiện ích điều khiển từ xa trong môi trường thông tin
phân tán.
+ Quản trị dữ liệu & Thiết kế cấu trúc dữ liệu
Các chuyên gia quản trị dữ liệu của ISOFTCO sẽ giúp bạn tránh được những thời
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 7 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
gian chết của hệ thống, dự đoán và tháo gỡ những vấn đề về hiệu suất làm việc
trước khi chúng ảnh hưởng đến hệ thống, hay giảm thiểu sự mất mát dữ liệu khi
có sự cố. Công việc này bao gồm các thao tác như sao lưu hàng ngày, tối ưu hoá
cấu trúc, khôi phục cấu hình và dữ liệu khi gặp sự cố… ISOFTCO cung cấp các
dịch vụ quản trị dữ liệu từ xa hay tại chỗ để đảm bảo sự hoạt động ổn định cho
các hệ thống thông tin.
Cấu trúc dữ liệu thường là nhân tố quan trọng nhất quyết định tuổi thọ của các hệ
thống thông tin. Với các chuyên gia nhiều kinh nghiệm làm việc trên các hệ thống
tiên tiến như Oracle, IBM DB2, Microsoft SQL Server, MySQL, PostgreSQL,
ISOFTCO bảo đảm hiệu suất, độ tin cậy và khả năng mở rộng cho hệ thống của
bạn.
+ Thiết kế website:Sản phẩm này đặc biệt phù hợp với các doanh nghiệp mới
đi vào hoạt động với các đặc tính:
Giao diện đẹp, hiệu ứng hình ảnh đa dạng (theo yêu cầu của khách hàng).
Cấu trúc của Website hợp lý, tiện lợi cho người truy cập tìm hiểu thông tin và
dịch vụ của doanh nghiệp.
Hiển thị ngày tháng, đa ngôn ngữ.
Ngôn ngữ lập trình: PHP/ASP/HTML (Hypertext Markup Language)
+ Thiết kế Logo/Banner
Ngày càng nhiều doanh nghiệp đang nhận thức được tầm quan trọng của Logo.
Nắm bắt được xu hướng đó, đội ngũ nhân viên của ISOFTCO đã không ngừng
sáng tạo để đưa ra được những ý tưởng thiết kế logo độc đáo. Khách hàng có thể

hoàn toàn tin tưởng vào ISOFTCO khi quyết định lựa chọn cho doanh nghiệp
mình một Logo có ý nghĩa.
+ Phát triển ứng dụng trên nền web
Internet đã trở thành một yếu tố quan trọng trong đời sống của chúng ta và nó
làm thay đổi các hình thức trao đổi, kinh doanh truyền thống. Để hỗ trợ các doanh
nghiệp ứng dụng thành công các ưu thế nổi bật của Internet, như:
• Giảm thiểu tối đa chi phí
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 8 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
• Tránh mọi thất thoát tài sản
• Chất lượng cao
+ Tư vấn, thiết kế Mạng LAN/WAN/INTRANET
ISOFTCO có khả năng tư vấn, thiết kế, triển khai các hệ thống
LAN/WAN/Intranet cho nhiều đối tượng khách hàng.
+ Đào tạo
Chúng tôi tổ chức các khóa học về công nghệ và phần mềm theo yêu cầu của
khách hàng. Đây là dịch vụ mang tính chiến lược lâu dài của công ty chúng
tôi.
- Về giải pháp: ISOFTCO đã thực hiện được một số giải pháp sau cho các công
ty.
+ Thương mại điện tử: ISOFTCO E-Commerce là một phần mềm ứng dụng
trên nền tảng Web, có nhiều tính năng ưu việt và được trải nghiệm qua thực tế
áp dụng cho nhiều đơn vị kinh doanh. Với ISOFTCO E-Commerce, công ty
xin gửi đến khách hàng một giải pháp tổng thể, hoàn chỉnh về thương mại
điện tử. Giải pháp này được tổng hợp từ kinh nghiệm của công ty trong xây
dựng, bảo trì, quản lý vận hành các website về lĩnh vực này:
Tính năng:
• Công cụ tìm kiếm đã được tối ưu hóa.
• Thống kê tình hình mua hàng gần đây.
• Đặt hàng mọi nơi.

• Tính tiền trực tuyến.
• Xác nhận đơn đặt hàng tự động qua mail.
• Hỗ trợ nhiều hình thức thanh toán.
• Các công cụ cấu hình đơn giản, dễ sử dụng.
+ Hệ thống quản trị nội dung: là công cụ cho phép người sử dụng xuất bản
bài viết theo đúng quy trình xuất bản.
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 9 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
Khai thác và cung cấp thông tin từ các website khác. Thông tin khai thác để
đưa vào hệ thống quản trị nội dung (CMS) được thực hiện theo chuẩn RSS
của các hệ quản trị nội dung khác.
+ Nghiên cứu thị trường trực tuyến (Online Survey): Đây là một ứng dụng
web chuyên biệt được phát triển bởi Công ty ISOFTCO. Sản phẩm này là một
công cụ không thể thiếu trong việc đánh giá kết quả nghiên cứu (survey) thị
trường. Ngoài ra, Online Survey còn là một sản phẩm rất hữu ích giúp các
trung tâm đào tạo tiến hành các kỳ thi trắc nghiệm với các tính năng sau:
• Cho phép khởi tạo các phiếu điều tra.
• Lưu trữ, phân loại, đánh giá kết quả điều tra. Kết quả này có thể lấy về
dễ dàng dưới dạng file Excel.
• Gửi kết quả điều tra tới bất kì địa chỉ nào trên Internet.
• Bảo mật cao, phân quyền đa cấp. Có nhiều dạng bảo mật khác nhau
cho bản điều tra của bạn: bảo mật dùng mật khẩu, IP, cookie, email…
• Công cụ quản trị đầy đủ và dễ sử dụng, giao diện thân thiện, đa ngôn
ngữ.
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 10 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
• Có thể tùy chọn các thông số khác nhau cho phiếu điều tra thị trường:
ngày bắt đầu, ngày kết thúc, cho điểm câu hỏi…
+ Quản lý sản xuất (MRP): Quản lý các công đoạn thực hiện một quy trình sản
xuất cho các doanh nghiệp. Từ một quy trình quản lý sản xuất - quản lý hàng

hoá đã được xây dựng sẵn, các nhà quản trị doanh nghiệp tiến hành lên kế
hoạch, phân tích dữ liệu và tiến hành báo cáo các công đoạn trong quy trình
thông qua các module đã được cài đặt trong hệ thống MRP như: chức năng
quản lý sản xuất, chức năng quản lý bán hàng, chức năng quản lý mua hàng,
chức năng quản lý kho (nguyên vật liệu và thành phẩm).
Tính năng:
• Giao diện sinh động.
• Dễ sử dụng, triển khai nhanh, chi phí hợp lý.
• Nghiệp vụ chuyên sâu.
• Có thể kết nối chia sẻ thông tin với nhiều phần mềm khác.
• Đa chi nhánh, đa cấp, đa ngôn ngữ.
• Hệ thống được thiết kế với tính mở cao.
• Các module có thể được cài đặt độc lập.
• Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật tận tình, chu đáo.
1.1.3.2. Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới.
Phương hướng, nhiệm vụ của công ty được thể hiện qua mục tiêu và tầm nhìn
trong thời gian tới. Cụ thể là:
- Mục tiêu:
Mục tiêu của công ty TNHH phần mềm trí tuệ là trở thành nhà cung cấp giải pháp
phần mềm hàng đầu cho các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước.
-Tầm nhìn trong tương lai:
+ Sáng tạo những giá trị vì khách hàng:
Luôn luôn cập nhật và phát triển công nghệ, thiết lập hệ thống kinh doanh nhằm mục
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 11 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
đích mang đến cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, mang lại hiệu
quả đích thực cho khách hàng.
+Kinh doanh tôn trọng con người:
Chúng tôi từng bước xây dựng ISOFTCO thành một công ty ngày càng lớn mạnh và
uy tín tốt ở cả trong lẫn ngoài nước.

+ Nỗ lực để cùng phát triển:
Cùng hợp tác để đem lại điều kiện tốt hơn cho tất cả thành viên, cộng tác viên và các
tổ chức, cá nhân có quan hệ hợp tác với ISOFTCO.
1.1.4. Thực trạng ứng dụng tin học hỗ trợ hoạt động quản lý và nghiệp vụ tại cơ
sở thực tập.
1.1.4.1. Tình hình trang thiết bị tin học tại công ty.
Là một công ty tin học nên mọi vị trí làm việc trong công ty đều được trang bị
máy tính, được kết nối mạng nội bộ và kết nối Internet tạo sự thuận lợi trong việc
chia sẻ và quản lý thông tin.
Cấu hình máy tính được trang bị đồng bộ, tốc độ cao đáp ứng được mọi yêu cầu
trong hiện tại cũng như tương lai của công ty.
-Về máy tính cá nhân :
IBM IdeaCentre H200 (5709-1470)
CPU: Intel Pentium 4 2.0Ghz
Ram: 1Gb
HDD: 80Gb
OS: Win XP Sp2
-Về máy chủ:
MODEL System X3200
C/O China
P/N 4362-ICS
From Factor Tower
CPU Xeon Dual Core 3050 2.13 Ghz
Upgrade 1/1 CPU
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 12 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
Caches 2x1 MB L2 Cache
Intel 3010 chipset
Total I/O slots 1/4
PCI disk Controller 4 Channel SATA Controller(Raid 0,1)

Disk Bays ( total) 4/7
Memory 512 MB PC2 5300 ECC/8 GB
Video Ram 16 Mb
HDD 73.6 GB Hot – Swap U320/15k rpm
Max Storage 1,2 TB
CD – Rom 48x Max IDE
FDD None
Network Gigabit 10/100/1000
Monitor Option
Power Supply 400 W NHS 1/1
Warranty 01 years
1.1.4.2. Ứng dụng các phần mềm quản lý hiện thời tại công ty.
Là một công ty phần mềm nhưng ISOFTCO vẫn chưa chú trọng đến việc ứng dụng
tin học trong công tác quản lý và nghiệp vụ của mình. Công ty mới chỉ ứng dụng một
phần mềm quản lý vào ra (IOSS) theo dõi thời gian đến công ty của các nhân viên.
Các báo cáo của phần mềm này chưa được sử dụng nhiều trong các công tác quản lý
khác. Việc quản lý nhân sự, kế toán, tiền lương chủ yếu được thực hiện một cách thủ
công, nếu có ứng dụng tin học thì chỉ là bảng tính Excel. Do đó tốn nhiều thời gian và
chi phí cho việc tính toán và quản lý.
1.2. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ DỰ ĐỊNH SẼ CHỌN, TÊN
ĐỀ TÀI CỦA CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
1.2.1. Tổng quan về vấn đề dự định sẽ chọn.
Qua thời gian thực tập tại công ty, cùng với việc tìm hiểu các nghiệp vụ trong
quản lý nhân sự em thấy rằng sử dụng tin học trong tác quản lý là điều cần thiết đối
với công ty và có thể sẽ mang lại hiệu quả cao hơn trong công việc vì thế em quyết
định chọn đề tài
Quản lý nhân sự tại công ty TNHH phần mêm trí tuệ ISOFTCO
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 13 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
1.2.2 Nghiên cứu tổng quan về đề tài

Thực tế việc giải quyết bài toán nhân sự tại công ty
Công tác quản lí nhân sự tại công ty đang được thực hiện thủ công có sự trợ
giúp một phần của máy tính
Hồ sơ nhân sự được lưu trữ trong tủ đựng hồ sơ và được lưu trữ trên Excel.
Mỗi khi có sự thay đổi, điều chuyển hồ sơ thì cán bộ quản lí sẽ tìm kiếm và cập nhật
trực tiếp vào bộ hồ sơ tương ứng.
Bảng lương của nhân viên được tính dựa trên kết quả của hệ thống IOSS,
hàng tháng sẽ tính lương và theo dõi tạm ứng. Bảng lương được lập với sự trợ giúp
của bảng tính Excel và lưu trữ làm căn cứ cho việc tra cứu, kiểm tra.
Các vấn đề phát sinh từ hệ thống quản lí nhân sự hiện tại của công ty
Việc quản lí nhân sự tại công ty chủ yếu được thực hiện thủ công làm phát
sinh một số vấn đề :
- Tốn thời gian và không gian cho việc lưu trữ và tìm kiếm các bộ hồ sơ nhân
viên
- Việc tạo báo cáo về nhân lực theo yêu cầu của nhà quản lí tốn nhiều thời gian
và độ chính xác không cao
- Khó khăn trong việc tính tiền lương, bảo hiểm, phúc lợi cho nhân viên
- Không hỗ trợ tốt cho nhu cầu quản lí nhân sự theo dự án công việc của công ty
Với thực tế công tác quản lí nhân sự cùng với các vấn đề tồn tại trên thì việc xây
dựng một phần mềm quản lí nhân sự tại công ty là giải pháp cũng như xu thế tất yếu
phù hợp với chiến lược xây dựng và phát triển công ty trong dài hạn
Yêu cầu của phần mềm
- Cập nhật hồ sơ nhân sự, lưu trữ và cho phép tìm kiếm linh hoạt.
- Cập nhật các biến động trong quá trình công tác: Khi một nhân viên được tăng
lương, thay đổi công việc… thì thông tin của các sự kiện này được lưu lại trong hồ
sơ.
- Tính lương và phụ cấp cho nhân viên một cách nhanh chóng chính xác.
*Thông tin đầu vào của phần mềm
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 14 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh

-Hồ sơ của cán bộ công nhân viên
-Danh sách phòng ban
-Bảng chấm công
-Các quyết định về lương, phân công công tác
-Quyết định khen thưởng, kỉ luật
o Thông tin về hồ sơ nhân sự của mỗi cá nhân:
 Mã số NV
 Họ tên
 Ngày tháng năm sinh
 Ngày vào công ty (không được nhập)
 Ngày vào chính thức (không được nhập)
 Thông tin cá nhân
• Số CMND
• Ngày cấp
• Nơi cấp
• Hộ khẩu thường trú
• Chỗ ở hiện nay
• Tình trạng hôn nhân
• Thông tin về thân nhân
o Họ tên
o Ngày sinh
o Quan hệ với nhân viên: Bố, mẹ, con ruột, con
nuôi, cháu,…
o Khả năng lao động: Bình thường, Không có khả
năng lao động
o Thu nhập
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 15 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
o … Tìm hiểu thêm luật giảm trừ gia cảnh trong
tinh thuế thu nhập cá nhân để hoàn chỉnh thêm

 Thông tin về bằng cấp:
• Nơi đào tạo: Tên trường, trung tâm,…
• Hệ đào tạo: Đại học, cao đẳng, trung học, Khóa học cấp
chứng chỉ
• Bằng cấp: Tiến sỹ, Thạc sỹ, Cử nhân
• Loại: Trung bình, Khá, Giỏi, Xuất sắc
 Quá trình công tác
• Vị trí được bổ nhiệm
• Phòng ban
• Mô tả về công việc
• Hiệu lực từ ngày
 Thông tin về mức lương
• Mức lương
• Phụ cấp công việc ngoài lương
• Phụ cấp trách nhiệm
• Phụ cấp nhà ở
• Áp dụng lương kinh doanh (Y/N)
(Nếu áp dụng lương kinh doanh = Y)
• Doanh số kinh doanh yêu cầu: (áp dụng đối với nhân
viên kinh doanh để tính lương kinh doanh)
• Tỷ lệ BHXH phải đóng
• Cá nhân tự đóng thuế TNCN (Y/N)
* Thông tin đầu ra của phần mềm
- Báo cáo danh sách cán bộ công nhân viên.
- Báo cáo lý lịch của nhân viên.
- Dễ dàng tìm kiếm nhân viên theo các tuỳ chọn…
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 16 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
- Báo cáo khen thưởng, kỉ luật…
Mục đích, phương pháp và phạm vi nghiên cứu của đề tài

Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu tổng quan về cơ cấu tổ chức, quá trình thành lập và phát triển của
công ty
- Tìm hiểu bài toán quản lí nhân sự hiện đang thực hiện tại công ty, trên cơ sở
đó làm rõ tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
- Tìm hiểu phương pháp luận xây dựng và quản lí một dự án phần mềm
- Thực hiện phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm quản lí nhân sự tại công
ty, giải quyết được các vấn đề phát sinh từ hệ thống cũ và đáp ứng được yêu cầu
của sự phát triển và mở rộng trong tương lai
Phương pháp nghiên cứu
- Tác giả vận dụng phương pháp duy vật biện chứng trong kinh tế làm phương
pháp luận cơ bản, kết hợp các phương pháp khác như: phương pháp phân tích
hệ thống, phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, phương pháp khảo
sát thực tế, so sánh, phân tích qua tài liệu cụ thể để hoàn thành đề tài này.
Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Phần Mềm Trí Tuệ ISOFTCO
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 17 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
CHƯƠNG II:
MỘT SỐ CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN CƠ BẢN ĐỂ
XÂY DỰNG BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN SỰ
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN CƠ BẢN VỀ PHẦN MỀM VÀ CÔNG NGHỆ
PHẦN MỀM
2.1.1.Khái niệm phần mềm.
Khái niệm phần mềm lâu nay vẫn được đồng nhất với khái niệm chương trình
của máy tính. Ở mức độ nào đó thì khái niệm này vẫn đúng trong quy mô học đường.
Khi phần mềm đã phát triển đến đỉnh cao và trở thành công nghiệp thì khái niệm
phần mềm đã được định nghĩa một cách chính xác. Nhà tin học người Mỹ - Tiến sĩ
Roger Pressman thì phần mềm là tổng thể của ba thành phần chính: các chương trình
máy tính, các cấu trúc dữ liệu có liên quan, tài liệu hướng dẫn sử dụng. Định nghĩa

này cho thấy sự khác nhau trong việc lập trình ở quy mô học đường với lập trình ở
quy mô công nghiệp, nó xác định thành phần của phần mềm trong công nghệ phần
mềm tổng quát và đầy đủ hơn nhiều so với khái niệm thông thường.
2.1.2 Công nghệ phần mềm.
Mặc dù máy tính đã ra đời tù cách đầy hàng nửa thế kỷ nhưng khái niệm công
nghệ phần mềm mới xuất hiện trong khoảng thời gian gần đây. Tuy rằng việc phát
triển phần mềm đã có từ lâu và trải qua những bước tiến quan trọng trong lịch sử,
song chỉ những bước tiến nhảy vọt ở thập niên cuối cùng thế kỷ XX, và thập niên đầu
thế kỉ XXI cùng với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin, điện tử viễn
thông thì phần mềm mới trở thành một ngành công nghiệp có vị trí đáng kể trong nền
kinh tế quốc dân. Với quy mô sản xuất công nghiệp, phần mềm từ chỗ là công cụ
phân tích và xử lý thông tin đã trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn. Nó góp
phần quan trọng đưa loài người tiến vào kỷ nguyên của kinh tế tri thức.
Khái niệm công nghệ phần mềm được hiểu như sau: công nghệ phần mềm là
một tổ hợp các công cụ, phương pháp và thủ tục làm cho người quản trị viên dự án
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 18 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
nắm được xu thế tổng quát phát triển của phần mềm và giúp cho kỹ sư lập trình có
một nền tảng để triển khai các định hướng của phần mềm.
Từ khái niệm về công nghệ phần mềm đã trình bày ở trên, ta có thể biểu diễn một
cách trực quan theo mô hình sau
Như vậy, công nghệ phần mềm bao gồm ba thành phần và hai chức năng chính.
- Thành phần:
√ Công cụ: thành phần này liên quan trực tiếp đến việc cung cấp các phương
tiện hỗ trợ tự động hay bán tự động cho thành phần thủ tục hoặc phương pháp.
√ Phương pháp: là cách thức về công nghệ, kỹ thuật để làm phần mềm. Nó
liên quan đến tất cả các công đoạn phát triển hệ thống như nghiên cứu yêu cầu, thiết
kế, lập trình, kiểm thử và bảo trì. Phương pháp dựa trên những nguyên lý cơ bản nhất
cho tất cả các lĩnh vực công nghệ kể cả các hoạt động mô hình hoá và kỹ thuật mô tả.
√ Thủ tục: Thành phần này liên quan đến vấn đề quản trị phát triển phần mềm

như lập kế hoạch, quản trị chất lượng , chi phí, mua bán sản phẩm phụ, cấu hình phần
mềm, quản trị sự thay đổi, quản trị nhân lực, chuyển giao, đào tạo, tài liệu.
- Chức năng:
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Thành phần
Thành phần
Chức năng
Chức năng
Công cụ
Công cụ
Phương pháp
Phương pháp
Thủ tục
Thủ tục
Kỹ sư phần mềm
Kỹ sư phần mềm
Quản trị viên dự án
Quản trị viên dự án
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 19 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
√ Quản trị viên dự án: Quản trị viên dự án là người có kinh nghiệm trong quản
lý dự án phần mềm, có trách nhiệm quản lý dự án , trực tiếp tham gia các công việc
then chốt của dự án, phân công các chức danh trong quá trình thực hiện dự án.
√ Kỹ sư phần mềm: là người biết cách áp dụng rộng rãi những kiến thức về
cách phát triển ứng dụng vào việc tổ chức phát triển một cách có hệ thống các ứng
dụng. Công việc của người kỹ sư phần mềm là đánh giá, lựa chọn, sử dụng cách tiếp
cận có hệ thống, chuyên biệt rõ ràng trong việc phát triển đưa vào ứng dụng, bảo trì
và thay thế phần mềm.
Như vậy, khái niệm công nghệ phần mềm là một khái niệm không chỉ đề cập

tới cách thức phối hợp công nghệ, phương pháp và công cụ theo các quy trình
nghiêm ngặt để làm ra sản phẩm chất lượng cao.
2.1.3 . Lịch sử phát triển của phần mềm.
Người ta phân biệt sự tiến triển của phần mềm theo một số giai đoạn được
trình bày trong bảng sau:
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Giai đoạn 4
1950à1960 1960à1970 1970à1990 1990ànay
-Máy tính đơn
chiếc.
-Lập trình bằng
ngôn ngữ máy
-Lập trình bằng
ngôn ngữ thuật
toán.
-Kích thước máy
tính thu nhỏ.
-Xuất hiện
IBMPC.
-Đã bắt đầu có xu
hướng thương mại
hoá phần mềm.
-Phát triển hệ
thống máy tính để
bàn.
-Cơ sở dữ liệu
phân tán.
-Khái niệm công
nghệ phần mềm đã
xuất hiện
Qua lịch sử tiến triển của máy tính và phần mềm ta thấy một xu hướng nổi bật: nếu

về phần cứng, kích thước của máy tính càng ngày càng giảm và tính năng của chúng
càng ngày càng tăng thì phần mềm cũng có hai đặc điểm nổi trội:
- Ngày càng sử dụng các ngôn ngữ lập trình đa dạng
- Giá bán của phần mềm ngày càng tăng đáng kể trong so sánh tương đối với
phần cứng
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 20 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
Khác với các sản phẩm thông thường khác, phần mềm có hai đặc trưng cơ bản
sau:
-Phần mềm không phải là thành phần kỹ thuật được hiểu theo nghĩa lắp ráp mà
mang yếu tố logic. Tức là mỗi phần mềm được tạo ra dựa trên ý tưởng của các
kỹ sư phần mềm
- Khác với các sản phẩm của nền công nghiệp thông thường là bị hao mòn đi
trong quá trình sử dụng, giá trị của phần mềm được tăng lên khi càng có đông
người sử dụng.
2.1.4. Các đặc trưng của phần mềm và phân loại phần mềm.
Một phần mềm là một tập hợp các chương trình thực hiện tự động hoá một số các
nhiệm vụ nghiệp vụ. Cho dù phần mềm được phát triển để làm nhiệm vụ nào đi nữa
thì các phần mềm đều có điểm chung, đó là: đặc tính, tính đáp ứng và loại của ứng
dụng.
Các đặc tính của phần mềm:
Các đặc tính của phần mềm là tất cả các điểm chung cho mọi ứng dụng và cho
các dữ liệu đầu vào, các tiến trình, các ràng buộc và các giao diện
- Dữ liệu:
+ Đầu vào: dữ liệu vào là dữ liệu ở bên ngoài máy tính và được đưa vào bằng
một thiết bị đầu vào, thường là bàn phím, máy quét, hay mạng máy tính.
+ Đầu ra: dữ liệu ngược lại so với dữ liệu vào, tức là các dữ liệu đưa ra ngoài
máy tính, thường được đưa ra bằng các thiết bị đầu ra như màn hình, máy in, máy
chiếu, máy scan,…
+ Sự lưu trữ và tìm kiếm dữ liệu: dự liệu được mô tả ở dạng vật lý, trong một

máy có thể đọc được các khuôn dạng dữ liệu. Việc tìm kiếm dữ liệu được hiểu là bạn
có thể truy nhập vào dữ liệu ở dạng lưu trữ của nó.
- Xử lý:
Xử lý bao gồm một chuỗi các lệnh hoặc các sự kiện có liên quan với nhau làm
việc với các dữ liệu. Kết quả của một xử lý có thể là: làm thay đổi cơ sở dữ liệu, đưa
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 21 GVHD: TS. Đặng Quế Vinh
dữ liệu trả lời ra thiét bị đầu cuối, máy in hoặc in ra giấy, có thể là những yêu cầu về
trang thiết bị được suy diễn ra về các tình huống các phần tử
- Ràng buộc:
+Ràng buộc về thứ tự trước: bắt buộc về thứ tự trước là điều kiện đầu tiên
phải được đáp ứng để có thể bắt đầu quá trình xử lý.
+Ràng buộc về tính thứ tự sau: là điều kiện cần phải thoả mãn để quá trình xử
lý có thể hoàn thành được. Cụm câu lệnh này được đưa vào cuối quá trình xử lý.
+Ràng buộc về thời gian: bao gồm ràng buộc về thời gian xử lý, thời gian
phân chia cho một quá trình xử lý, thời gian yêu cầu đối với các quá trình xử lý bên
ngoài, thời gian xử lý đồng bộ, thời gian trả lời cho quá trình xử lý với giao diện bên
ngoài.
+Ràng buộc về mặt cấu trúc: có thể hiểu là bao gồm việc xác định loại đầu
vào và đầu ra của các dữ liệu nào được cho phép, quá trình xử lý được thực hiện như
thế nào và mối quan hệ giữa các quá trình với nhau.
+Ràng buộc về điều khiển: liên quan đến việc duy trì mối quan hệ về dữ liệu.
+Ràng buộc về suy diễn: đó là những khả năng có thể xảy ra từ một ứng dụng,
dựa vào các kết quả trước đó hoặc có thể dựa vào quan hệ về dữ liệu ta có thể dẫn
đến một kết quả khác nhau.
- Giao diện:
Quan trọng nhất là giao diện người sử dụng. Đó là phương tiện giao tiếp giữa
người sử dụng và chương trình. Sau đó là giao diện thủ công (là các mẫu báo cáo,…
và một số giao diện đã được chuẩn hoá như giao diện về mạng LAN của SOI, ISO,
….

Tính đáp ứng
TÍnh đáp ứng của mỗi ứng dụng được hiểu là thời gian sử dụng và đáp ứng
yêu cầu từ người sử dụng. Nó được định nghĩa bởi sự định hướng thời gian mà ứng
dụng xử lý như: xử lý theo kiểu trực tuyến, xử lý theo lô hay xử lý theo thời gian
thực.
Đặng Thanh Bình Tin học kinh tế 47B

×