Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thực phẩm bích chi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.6 MB, 97 trang )



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
o0o





NGUYỄN MINH THÀNH

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THỰC PHẨM BÍCH CHI





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 52340101











Tháng 12 - 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
o0o





NGUYỄN MINH THÀNH
MSSV:LT11552

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOAT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THỰC PHẨM BÍCH CHI


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 52340101




CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam





Tháng 12 - 2013


















i

LỜI CẢM TẠ

Được học tập và rèn luyện suốt một thời gian dài tại trường Đại học Cần Thơ,
nay khóa học sắp kết thúc, em xin gửi đến Ban Giám hiệu trường những lời cảm ơn
sâu sắc và chân thành nhất. Cám ơn Ban Giám hiệu trường đã và luôn tạo điều kiện

cho em được rèn luyện, thử thách trong một môi trường năng động, sáng tạo. Em
xin được cảm ơn các thầy cô về những tình cảm và sự truyền thụ kiến thức trong
suốt quá trình em học tập tại trường, đặc biệt là các thầy cô tại khoa Kinh tế - Quản
trị kinh doanh.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Bích Chi, em đã
nhận được sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Ban Giám đốc cùng các anh chị trong
Công ty, đặc biệt là các anh chị trong Phòn Kinh doanh và Phòng Kế toán, những
người luôn có thái độ niềm nở và tận tình chỉ bảo khi em gặp phải những khó khăn
về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn của mình
tới Ban Giám đốc Công ty, các anh, các chị tại Phòng Kinh doanh và Phòng Kế toán
cũng như toàn thể nhân viên Công ty Bích Chi đã giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình
trong thời gian qua.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy Nguyễn Phạm Thanh
Nam, người đã hướng dẫn em trong cách nghiên cứu, giúp em có hướng đi đúng
đắn và hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp. Sự chỉ bảo tận tâm cùng những lời
nhận xét của một giảng viên, một người đi trước có kinh nghiệm giúp em có thêm
tự tin để hoàn thành thật tốt khóa luận này.
Tuy nhiên, do kiến thức bản thân còn hạn chế cũng như việc thiếu kinh nghiệm thực
tế nên bài viết không tránh khỏi những sai sót. Do đó, em rất mong nhận được sự
góp ý chân tình của thầy cô, bạn bè và người thân. Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện


Nguyễn Minh Thành









ii

LỜI CAM ĐOAN



Em xin cam đoan đề tài do chính em thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả
trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng lắp với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa
học nào.
Cần Thơ, ngày… tháng…. Năm …
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Minh Thành






















iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP





















Ngày……tháng……năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)









iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN




















Ngày… tháng…. Năm…….
Giáo viên hướng dẫn










v

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


- Họ và tên giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN PHẠM THANH NAM
- Học vị : Thạc sĩ Chuyên ngành: Kinh tế - Quản trị kinh doanh
- Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
- Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - QTKD, Trường Đại học Cần Thơ

- Tên sinh viên: NGUYỄN MINH THÀNH MSSV: LT11552

- Lớp: Quản trị kinh doanh tổng hợp - khóa 37

- Tên đề tài: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BÍCH CHI
Cơ sở đào tạo: Trường Đại hoch Cần Thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:




2. Hình thức trình bày:




3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:







vi


4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:








5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)





6. Các nhận xét khác:





7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu
cầu chỉnh sửa,…)




Cần Thơ, ngày…… tháng…… năm…….
NGƯỜI NHẬN XÉT





vii


MỤC LỤC

Trang
Chương 1 GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.4.1 Không gian 2
1.4.2 Thời gian 2
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu 3
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 4
2.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh 4
2.1.2 Vai trò, ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh 5
2.1.3 Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh 5
2.1.4 Nội dung 5
2.1.5 Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh 6
2.1.5.1 Doanh thu 6
2.1.5.2 Chi phí 7
2.1.5.3 Lợi nhuận 9
2.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh 10
2.1.6.1 Vòng quay hàng tồn kho 10
2.1.6.2 Hiệu quả sử dụng doanh thu 10
2.1.6.3 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản 10

2.1.6.4 Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu 13


viii

2.1.6.5 Hiệu quả sử dụng chi phí 14
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 15
CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BÍCH
CHI 19
3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 19
3.1.1. Giới thiệu chung về công ty 19
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 20
3.1.2.1. Lịch sử hình thành 20
3.1.2.2. Quá trình phát triển 20
3.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ 23
3.2.1. Chức năng 23
3.2.2. Nhiệm vụ 23
3.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 24
3.3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty 24
3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ cấu tổ chức 25
3.4. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM BÍCH CHI GIAI ĐOẠN TỪ 2010 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM
2013 27
3.5. THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM
QUA 31
3.6. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY TRONG KINH
DOANH 31
3.6.1. Thuận lợi 31

3.6.2. Khó khăn 32
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BÍCH CHI 33
4.1. PHÂN TÍCH DOANH THU 33
4.1.1. Phân tích chung về doanh thu của công ty từ năm 2010 đến 6 tháng đầu
năm 2013 33
4.1.1.1. Doanh thu theo thành phần kinh doanh 33


ix

4.1.1.2. Doanh thu theo cơ cấu sản phẩm 36
4.1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu 40
4.2. PHÂN TÍCH CHI PHÍ 42
4.3. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN 46
4.4. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH 48
4.4.1 Vòng quay hàng hồn kho 48
4.4.2 Hiệu quả sử dụng doanh thu 49
4.4.3 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản 50
4.4.4 Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu 54
4.4.5 Hiệu quả sử dụng chi phí 56
4.5. ĐÁNH GIÁ HIỆU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ
NĂM 2010 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 57
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BÍCH CHI TRONG
THỜI GIAN TỚI 58
5.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 58
5.1.1. Mục tiêu ngắn hạn 58
5.1.2. Mục tiêu trung và dài hạn 58

5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY 59
5.2.1 Tăng doanh thu bán hàng 59
5.2.2. Tiết kiệm chi phí 60
5.2.3 Nâng cao hiêu quả sử dụng tổng tài sản và vôn chủ sở hữu 61
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN 62
6.1. KẾT LUẬN 62
6.2. KIẾN NGHỊ 63
6.2.1 Đối với công ty 63
6.2.2. Đối với Nhà nước 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
PHẦN PHỤ LỤC 67


x

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Trang

Biểu đồ 3.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CPTP Bích Chi năm 2010
- 6/2013 29
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Thực phẩm
Bích Chi từ 2010 - 6 tháng đầu năm 2013 30
Bảng 4.1: Cơ cấu doanh thu của Công ty Cổ phần thực phẩm Bích Chi
từ 2010 - 6 tháng đầu năm 2013 35
Bảng 4.2: Cơ câu doanh thu của các nhóm sản phẩm của Công ty Cổ phần
thực phẩm Bích Chi từ 2010 - 6 tháng đầu năm 2013 36
Bảng 4.3: Đơn giá bình quân của cá nhóm sản phẩm của Công ty Cổ phần
thực phẩm Bích Chi từ 2010 - 6 tháng đầu năm 2013 40

Bảng 4.4: Tình hình tiêu thụ các nhóm sản phẩm của Công ty Cổ phần thực
phẩm Bích Chi từ 2010 - 6 tháng đầu năm 2013 40
Bảng 4.5: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến doanh thu các sản phẩm
của Công ty Cổ phần thực phẩm Bích Chi từ 2010 - 6 tháng đầu năm 2013 41
Bảng 4.6: Cơ cấu chi phí của Công ty Cổ phần thực phẩm Bích Chi
từ năm 2010 - 6 tháng đầu năm 2013 45
Bảng 4.7: Cơ cấu lợi nhuận của Công ty Cổ phần thực phẩm Bích Chi
từ năm 2010 - 6 tháng đầu năm 2013 47
Bảng 4.8: Vòng quay hàng tồn kho của Công ty CPTP Bích chi từ năm
2010 - 2012 48
Bảng 4.9: Hiệu quả sử dụng doanh thu củ Công ty CPTP Bích Chi từ năm
2010 - 2012 49
Bảng 4.10: Hiệu quả sử dụng tổng tài sản của Công ty CPTP Bích Chi
từ năm 2010 - 2012 50
Bảng 4.11: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty CPTP Bích Chi
từ năm 2010 - 2012 51
Bảng 4.12: Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty CPTP Bích Chi


xi

từ năm 2010 - 2012 53
Bảng 4.13: Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty CPTP Bích Chi
từ năm 2010 - 2012 54
Bảng 4.14: Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty CPTP Bích Chi từ năm
2010 - 2012 56




























xii

DANH MỤC HÌNH


Trang


Hình 3.1: Một số sản phẩm bánh phồng 21
Hình 3.2: Một số sản phẩm ăn liền. 21
Hình 3.3: Một số sản phẩm phở- hủ tiếu - bánh tráng 21
Hình 3.4: Một số sản phẩm bột dinh dưỡng 22
Hình 3.5: Một số sản phẩm bột gạo 22
Hình 3.6: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty CPTP Bích Chi 24





















xiii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT




- CPTP: Cổ phần thực phẩm
- Tổng TSBQ : Tổng tài sản bình quân
- TSNHBQ : tài sản ngắn hạn bình quân trong kì
- TSDHBQ: tài sản dài hạn bình quân
- VCSHBQ: Vốn chủ sở hữu bình quân
- DTTBH&CCDV: doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
- DTTC: Doanh thu tài chính
- TN khác: thu nhập khác
- Tổng DT: Tổng doanh thu
- BPT: Bánh phồng tôm
- HT: Hủ tiếu
- BT: Bánh tráng
- Bột DD: Bột dinh dưỡng
- GVHB: Giá vốn hàng bán
- CPBH: Chi phí bán hàng
- CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- CPTC: Chi phí tài chính
- CP khác: Chi phí khác
- TCP: Tổng chi phí
- LN từ HĐKD: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
- LN khác: Lợi nhuận khác
- LNTT: Lợi nhuận trước thuế
- Thuế TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp
- LNST: Lợi nhuận sau thuế
- DTT: Doanh thu thuần
- VQTTS: Vòng quay tổng tài sản



xiv

- VQTSNH: Vòng quay tài sản ngắn hạn
- VQTSDH: Vòng quay tài sản dài hạn
- SSLTSNH: Sức sinh lời tài sản ngắn hạn
- SSLTSDH: Sức sinh lời tài sản dài hạn
- HPCP: Hao phí chi phí.
- ROOE: Sức sinh lời của chi phí
- TSCĐ: Tài sản cố định



Trang 1

Chương 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong kinh doanh cũng như trong cuộc sống: “Biết địch biết ta trăm trận trăm
thắng”, để đạt được thành công ta phải biết rõ thực lực của mình tới đâu? Cũng
như hiểu được nhu cầu của đối phương thế nào? Để ứng phó kịp thời, có như thế
mới tồn tại và phát triển lâu dài được. Do vậy, trong tình hình nền kinh tế có
nhiều biến động bất ổn và cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp phải
luôn luôn giám sát chặt chẽ kết quả hoạt động kinh doanh của mình, để đảm bảo
an toàn khi kinh doanh, đồng thời sớm nắm bắt được cơ hội phát triển cho công ty.
Để các công ty kinh doanh có lãi trong tình trạng nền kinh tế hiện nay, thì cần
phải có những giải pháp, những mục tiêu kinh doanh vừa tầm và hoạch định
những chiến lược kinh doanh tốt hơn trong tương lai, sử dụng hiệu quả những
nguồn lực sẵn có. Vì thế, công ty cần phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, để

có cái nhìn tổng thể và bao quát hơn về hiện trạng kinh doanh của công ty trong
những năm qua, đáng giá lại những nguồn lực đã sử dụng, phát hiện những yếu
điểm, những lĩnh vực hoạt động còn hạn chế, từ đó đưa ra những biện pháp khắc
phục tốt hơn. Ngoài ra, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh còn giúp phát
hiện ra những điểm mạnh, những lợi thế kinh doanh và đồng thời tập trung sử
dụng những nguồn lực để tạo nên lợi thế canh tranh, để có thể có chiến lược kinh
doanh vững chắc hơn cho công ty. Do đó phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh là việc rất cần thiết của các công ty trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Không riêng các ngành công nghiệp khác, ngành công nghiệp chế biến thực
phẩm cũng chịu nhiều áp lực trước sự biến động của giá cả thị trường. Nhất là
tình hình giá cả của các nguyên liệu - nhiên liệu phục vụ cho việc sản xuất đang
biến động tăng liên tục, kinh doanh có lãi đã rất khó khăn còn vấp phải sự cạnh
tranh gay gắt của các doanh nghiệp trong ngành, kiếm lợi nhuận khó lại càng
thêm khó. Công ty CPTP Bích Chi ( Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Bích Chi) cũng
gặp phải những trường hợp tương tự. Vì thế, để giúp công ty hiểu rõ hơn nguồn
lực của mình, biết được những điểm mạnh, điểm yếu của công ty, từ đó giúp công
ty có cái nhìn tổng quát về nguồn lực và đưa ra giải pháp sử dụng tốt hơn, đề ra
những mục tiêu kinh doanh, những chiến lược kinh doanh hiệu quả.


Trang 2

Chính vì lý do trên em quyết định chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty CPTP Bích Chi” làm đề tài luận văn tốt nghiệp
của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty CPTP Bích Chi trong
giai đoạn từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013, từ đó đề ra một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian tới.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty về doanh thu, chi phí, lợi
nhuận trong giai đoạn từ 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu.
- Phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Công ty có đang hoạt động có hiệu quả hay không?
- Những thuận lợi và khó khăn mà Công ty đang gặp phải?
- Từng nhân tố giá vốn hàng bán, giá bán và chi phí cô động như thế nào đến
hiệu quả kinh doanh của Công ty?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại địa điểm thực tập là Công ty CPTP Bích Chi trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1.4.2 Thời gian
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 12tháng 08 năm 2013
đến ngày 18 tháng 11 năm 2013 tại Công ty CPTP Bích Chi và số liệu được thu
thập trong giai đoạn từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ở phòng kinh doanh
của Công ty về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty và bảng cân đối kế
toán ở phòng kế toán.



Trang 3

1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí tài chinh ảnh hưởng đến hiệu quả kinh

doanh của doanh nghiệp từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Võ Phi Vũ (2010). “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ
Phần Thực Phẩm Sao Ta”. Đề tài đã đánh giá được hiệu quả tiêu thụ sản phẩm
của Công ty Cổ phần thực phẩm Sao Ta và tập trung phân tích và đánh giá tình
hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty qua 3 năm (2007 – 2009). Từ phân
tích này thấy được điểm mạnh và điểm yếu của Công ty. Cuối cùng đề ra một số
biện pháp nhằm góp phần thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
ngày càng đi lên.
Tác giả đã sử dụng: Phương pháp so sánh: Là phương pháp xem xét một chỉ
tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu
gốc). Cụ thể tác giả đã dùng phương pháp số tuyệt đối, phương pháp số tương đối.
Phương pháp thay thế liên hoàn: Là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt
được thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh
hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần phân tích (đối tượng phân tích) bằng cách cố
định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
- Thang Kim Thy (2012). “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Điện Tử - Tin Học Việt Đức”. Đề tài tập trung phân
tích các các chỉ tiêu tài chính và những nhân tố ảnh hưởng doanh thu, lợi nhuận từ
hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty từ năm 2009 đến tháng
6/2012 từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH Điện tử tin học Việt Đức.
Tác giả đã sử dụng: Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thứ cấp
thông qua hồ sơ lưu trữ số liệu thực tế phát sinh tại Công ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Điện Tử - Tin Học Việt Đức, cụ thể là các báo cáo tài chính của công ty như
bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Phương pháp
so sánh: Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc
so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Cụ thể tác giả đã dùng phương pháp
số tuyệt đối, phương pháp số tương đối. Phương pháp đồ thị và biểu đồ: Là
phương pháp sử dụng đồ thị và biểu đồ để phân tích những mối quan hệ, những

mức biến động cũng như sự ảnh hưởng của các chi tiêu phân tích khác.


Trang 4

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để phân tích toàn bộ
quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất
lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn lực tiềm năng cần được khai thác, trên
cơ sở đề ra phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất ở doanh
nghiệp.( Phạm Văn Dược và Đặng Thị Kim Cương, 2005, trang 7).
- Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong kinh doanh
với chi phí tháp nhất. Như vậy, hiệu quả kinh doanh khác với kết quả kinh doanh
và có mối liên hệ chặt chẽ trong kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là kết quả kinh
doanh tối đa trên chi phí kinh doanh tối thiểu. Trong Phân tích hoạt động kinh
doanh của Nguyễn Thị Mỵ & Phan Đức Dũng thì Hiệu quả kinh doanh được tính
theo công thức sau:
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả Kinh Doanh / Chi phí Kinh Doanh
- Cũng theo tài liệu này, phân tích hoạt động kinh doanh được hiểu theo nghĩa
chung nhất là quá trình nghiên cứu tất cả các hiện tượng, các sự vật có liên quan
trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của con người, nhằm
đánh giá toàn bộ quá trình và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp,
làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần khai thác, từ
đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Quá trình phân tích cũng như kết luận rút ra từ phân tích một trường hợp cụ

thẻ nào cũng đều thể hiện tính khoa học và tính nghệ thuật. Sự đúng đắn của nó
được xác nhận bằng chính thực tiễn. Do đó trong phân tích hoạt động kinh doanh
chúng ta cần phải nhận thức và cải tạo hoạt động kinh doanh một cách tự giác và
có ý thức, phù hợp với điều kiện cụ thể và với yêu cầu của các quy luật kinh tế
khách quan nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn.




Trang 5

2.1.2 Vai trò, ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
- Vai trò: "Phân tích hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu
quả mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước tới nay" (Nguyễn Thị Mỵ, Phan
Đức Dũng 2009, trang 10).
Trong thực tế mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều nằm trong thế
tác động qua lại với nhau. Do đó, chỉ có thể tiến hành phân tích các hoạt động
kinh doanh một cách toàn diện, mới có thể giúp cho các nhà doanh nghiệp đánh
giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng.
- Việc phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nếu được thực hiện
tốt sẽ giúp doanh nghiệp:
+ Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua
những chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng.
+ Phát hiện khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp.
+ Giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn điểm mạnh và hạn chế của mình.
+ Giúp doanh nghiệp dự báo được những cơ hội cũng như những mối đe dọa
có thể xảy ra trong tương lai.
+ Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh
nghiệp.

+ Là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh và phòng ngừa rủi ro.
+ Hữu dụng cho cả trong và ngoài doanh nghiệp (Trần



Trí

,2013 , trang 2).
2.1.3 Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
- Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
kinh tế đã xây dựng.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu thực hiện kế hoạch và tìm
nguyên nhân gây nên các mức độ ảnh hưởng đó.
- Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại
yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
- Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích và mục tiêu đã định.(Phạm
Văn Dược và Đặng Thị Kim Cương, 2005, trang 11 - 13).


Trang 6

2.1.4 Nội dung
- Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là đánh giá quá trình
hướng đến kết quả hoạt động kinh doanh với sự tác động của các yếu tố ảnh
hưởng được biểu hiện qua các chỉ tiêu kinh tế; các nguồn lực, các yếu tố có liên
quan đến kết quả kinh doanh (Trần



Trí


,2013, trang 2).
- Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả
kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó (Nguyễn Thị Mỵ,
Phan Đức Dũng 2009, trang 16).
Vậy trước hết phải xây dựng hệ thống các chỉ tiêu kinh tế cùng với việc xác
định mối quan hệ phụ thuộc của các nhân tố tác động đến chỉ tiêu.Xây dựng mối
liên hệ giữa các chỉ tiêu khác nhau để phản ánh được tính phức tạp, đa dạng của
nội dung phân tích.
2.1.5 Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.5.1. Doanh thu
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh
toán “không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền”
(Nguyễn

Thị

Mỵ,

Phan

Đức

Dũng

2009, trang 65)
- Phân loại doanh thu: Doanh thu có thể được chia thành 3 loại doanh thu, bao

gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và
thu nhập khác.
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
+ Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động liên doanh liên kết; hoạt động đầu tư
mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu lãi
bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác.


Trang 7

+ Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt động kinh
doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu từ nhượng bán,
thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó
đòi đã xử lý xoá sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường.
2.1.5.2. Chi phí
- Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí
mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện được các mục tiêu của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định (Nguyễn

Thị

Bình,



Diễm




2005, trang 99)
- Phân loại:
+ Chi phí sản xuất: là những chi phí trực tiếp trong quá trình sản xuất, hình
thành nên giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất gồm:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm tất cả các chi phí về nguyên
liệu - vật liệu chính, vật liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng trực tiếp để
sản xuất ra sản phẩm.
 Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản chi phí có liên quan đến
người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương phải thanh
toán, các khoản trích theo lương tính vào chi phí theo qui định.
 Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ và quản lý phát sinh ở các
phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
+ Chi phí ngoài sản xuất: là những phí tổn phát sinh ảnh hưởng trực tiếp đến
lợi nhuận trong kỳ do được khấu trừ vào kỳ tính lợi nhuận. Chi phí thời kỳ gồm
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa bao gồm:
 Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản hàng hóa, vận
chuyển hàng đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn.


Trang 8

 Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản
sản phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ.
 Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng như bàn
ghế, máy vi tính,

 Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý sản phẩm hàng hóa,
bộ phận bán hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận
chuyển,
 Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng: chi phí
sửa chữa tài sản cố định, tiền thuê kho bãi,
 Chi phí bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng: chi phí
giới thiệu sản phẩm hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi tiếp
khách cho bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức cho hội nghị bán hàng,
 Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của
toàn doanh nghiệp, bao gồm:
 Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm tiền lương và các
khoản trợ cấp, ăn giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên ở các
phòng ban và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn.
 Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.
Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho công tác quản lý doanh
nghiệp. Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho công tác
quản lý doanh nghiệp: nhà, văn phòng làm việc của doanh
nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn,
thiết bị văn phòng, Thuế phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà
đất,
 Chi phí dự phòng: dự phòng phải thu khó đòi.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài.

×