Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty cổ phần mía đường sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.79 KB, 74 trang )


1

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH















NGUYỄN THỊ KIM HUYỀN


MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ðỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN MÍA ðƯỜNG SÓC TRĂNG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh


Mã số ngành: D340101
Cần Thơ, Năm 2014

2

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH















NGUYỄN THỊ KIM HUYỀN
MSSV: C1201108



MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ðỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN MÍA ðƯỜNG SÓC TRĂNG




NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: D340101





CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN VĂN DUYỆT





Cần Thơ, Năm 2014

3

MỤC LỤC













CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Lý do chọn ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1
1.2.1 Mục tiêu chung 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu 1
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
2.1 Khái niệm về Marketing 2
2.2 Vai trò và chức năng của Marketing 3
2.2.1 Vai trò của Marketing 3
2.2.2 Chức năng của marketing 3
2.3 Mục tiêu của Marketing 3
2.4 Thành phần cơ bản của Marketing hỗn hợp 4
2.4.1 Sản phẩm (P1: Product) 4
2.4.2 Giá cả (P2: Price) 4
2.4.3 Phân phối (P3: Place) 5
2.4.4 Chiêu thị (P4: Promotion) 5
2.5 Phương pháp nghiên cứu 7
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA
ðƯỜNG SÓC TRĂNG
8
3.1. Sơ lược về Công ty 8
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 8
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ Công ty 10
3.1.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật 10
3.1.4 Cơ cấu nhân sự 11

3.1.5 Cơ cấu cổ ñông 13
3.1.6 Bộ máy tổ chức quản lý 13
3.2 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2011-2013 15
3.2.1 Thuận lợi 20
3.2.2 Khó khăn 20
3.3 Phương hướng hoạt ñộng của Công ty 20
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC MARKETING
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ðƯỜNG SÓC TRĂNG
22
4.1 Mô tả sản phẩm chính của Công ty 22
4.2 Thực trạng Marketing tại Công ty 23
4.2.1 ðặc ñiểm, thị trường và khách hàng của công ty 23
4.2.2 Tình hình tổ chức hoạt ñộng marketing của Công ty 24
4.2.3 Chi phí hoạt ñộng Marketing trong giai ñoạn 2011-2013 33
4.3 Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới hoạt ñộng Marketing tại Công ty .34
4.3.1 ðối thủ cạnh tranh trong ngành 35
4.3.2 Khách hàng 38
4.3.3 Năng lực thực hiện Marketing của Công ty 40

4

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ðỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ðƯỜNG SÓC
TRĂNG
43
5.1 Giải pháp về chiêu thị 43
5.2 Giải pháp về phân phối 44
5.2.1 Chiến lược mở rộng thị trường, kênh phân phối 44
5.2.2 Củng cố hơn nữa mối liên hệ với các kênh phân phối hiện tại 45
5.3 Giải pháp về sản phẩm 45

5.3.1 Hợp tác, nghiên cứu sản xuất nguồn nguyên liệu 45
5.3.2 ða dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm 46
5.3.3 Cải thiện mẫu mã, bao bì sản phẩm 47
5.4 Giải pháp về giá 47
5.5 Một số giải pháp khác 48
5.5.1 Xây dựng bộ phận Marketing chuyên nghiệp 48
5.5.2 ðẩy mạnh việc nghiên cứu thị trường 49
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 51
6.1 Kết luận 51
6.1.1 Thành tựu 51
6.1.2 Hạn chế 52
6.2 Kiến nghị 52
6.2.1 ðối với Công ty 52
6.2.1 ðối với Nhà nước 52

























5

DANH MỤC BIỂU BẢNG












Bảng 3.1 Kết cấu lao ñộng theo trình ñộ của Công ty Cổ phần Mía ðường Sóc
Trăng giai ñoạn 2011 – 2013
14
Bảng 3.2 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty Cổ phần Mía ðường Sóc
Trăng giai ñoạn 2011 – 2013
20
Bảng 3.3 ðịnh hướng sản xuất kinh doanh của Công ty Mía ñường Sóc Trăng

niên vụ 2014
27
Bảng 4.1 Thống kê và dự báo cung – cầu ñường 29
Bảng 4.2 Sản lượng ñường các loại bán ra qua 3 năm 2011 – 2013 32
Bảng 4.3 Giá bán bình quân chưa thuế giá trị gia tăng của Công ty qua từng
năm 2011, 2012, 2013
35
Bảng 4.4 Sản lượng ñường tiêu thụ qua các kênh phân phối 37
Bảng 4.5 Sản lượng tiêu thụ ở các khu vực của Công ty Cổ phần Mía ðường
Sóc Trăng giai ñoạn 2011 – 2013
39
Bảng 4.6 Chi phí cho hoạt ñộng marketing của Công ty Cổ phần Mía ðường
Sóc Trăng giai ñoạn 2011 – 2013
41
Bảng 4.7 Bảng tóm tắt ñiểm mạnh ñiểm yếu của SOSUCO, CASUCO và BHS
46
Bảng 4.8 Trình ñộ, số lượng nguồn nhân lực ở phòng kinh doanh thị trường
của Công ty năm 2013
49
Bảng 4.9 Bảng so sánh chi phí Marketing với doanh thu và chi phí qua 3 năm
2011, 2012, 2013
50
Bảng 5.1 Bảng chiết khấu theo số lượng 59





















6

DANH MỤC HÌNH












Hình 2.1 Mục tiêu ñịnh giá 6
Hình 2.2 Nội dung chiêu thị 8

Hình 3.1 Hình ảnh về công ty Cổ phần Mía ðường Sóc Trăng 11
Hình 3.2 Trình ñộ lực lượng lao ñộng của công ty trung bình trong 3 năm
2011, 2012, 2013
15
Hình 3.3 Sơ ñồ bộ máy tổ chức của SOSUCO 17
Hình 3.4 Biểu ñồ thể hiện kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty Cổ phần
Mía ðường Sóc Trăng giai ñoạn 2011 – 2013
21
Hình 4.1 Nhãn hiệu của Công ty Cổ phần Mía ðường Sóc Trăng 31
Hình 4.2 Sơ ñồ kênh phân phối của Công ty Cổ phần Mía ðường Sóc Trăng.
37
Hình 4.3 Sản lượng ñường qua các kênh tiêu thụ qua 3 năm 2011 – 2013 38
Hình 4.4 Biểu ñồ thể hiện thị phần của một số nhà máy ñường lớn trong nước
năm 2012
43
Hình 5.1 Sơ ñồ chiến lược ñẩy 53
Hình 5.2 Sơ ñồ bộ phận Marketing 60






























7

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT













bq: bình quân
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
CP: Chi phí
CT: Công ty
DT: Doanh thu
ðBSCL: ðồng bằng Sông Cửu Long
Lð: Lao ñộng
LN: Lợi nhuận
LNST: Lợi nhuận sau thuế
NN & PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
TM: thương mại
TMN: Tấn mía cây/ ngày
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
Tp.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TSLð: Tài sản lưu ñộng
UBND: Ủy ban nhân dân.


8


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI
Những năm gần ñây, khi có chủ trương, ñường lối của ðảng, chính sách
của Nhà nước về giao quyền tự chủ sản xuất kinh doanh cho các Doanh

nghiệp và ñến năm 2015 khi hiệp ñịnh thương mại về hàng hóa các nước ðông
Nam Á (ATIGA) ñược áp dụng, thì 93% tổng danh mục hàng hóa sẽ ñược ñưa
về thuế suất bằng 0%, tức các hàng rào thuế quan sẽ ñược xóa bỏ cho các nước
Campuchia, Lào, Myanmar và các nước thành viên ASEAN. ðó là cơ hội và
cũng là thách thức cho một số ngành của Việt Nam. Trong ñó, ngành mía
ñường phải ñối mặt với khó khăn khi thuế nhập khẩu mía ñường giảm xuống
0% từ các nước trong khối ASEAN mà còn phải nhập khẩu 53.000 tấn ñường
theo cam kết WTO trong khi lượng ñường tồn kho trong nước còn khá cao
niên vụ 2012-2013 là 220.000 tấn và lượng tồn kho sẽ còn tăng lên trong niên
vụ 2013-2014 ước tính khoảng 500.000 tấn. Bên cạnh ñó, tình trạng ñường
nhập lậu, tạm nhập nhưng không tái xuất với quy mô ngày càng lớn và giá
ñường trong nước luôn cao hơn giá ñường các nước trong khu vực, ñó là một
thách thức không nhỏ ñối với các nhà máy ñường của Việt Nam nói chung và
Công ty Cổ Phần Mía ðường Sóc Trăng nói riêng.
Trước những khó khăn ñó, các doanh nghiệp muốn ñứng vững trên thị
trường không những cần phải nâng cao chất lượng của sản phẩm, tạo ra và
thay ñổi mẫu mã cho phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng mà còn phải ñảm
bảo các kênh phân phối, các dịch vụ liên quan tới việc
tiêu thụ sản phẩm, giá
bán hợp lý… ñể tiêu thụ ñược sản phẩm của mình. Trong ñó, một ñiều không
thể phủ nhận là vai trò của hoạt ñộng Marketing ngày càng ñược khẳng ñịnh
trên thị trường. Marketing giúp cho các ñơn vị kinh doanh ñịnh hướng hoạt
ñộng kinh doanh của mình. Từ việc nghiên cứu thị trường, nhu cầu thị trường
ñến việc thúc ñẩy doanh số bán và tăng sự thỏa mãn khách hàng. Marketing
ñược coi là một trong những bí quyết tạo nên sự thành công của doanh nghiệp
và là công cụ cạnh tranh có hiệu quả. Vì những lý do trên, nên ñề tài “ Một số
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng Marketing tại Công ty Cổ Phần Mía
ðường Sóc Trăng.” ñược thưc hiện.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung

ðánh giá thực trạng hoạt ñộng Marketing tại Công ty từ ñó ñưa ra giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng Marketing tại Công ty Cổ Phần Mía ðường
Sóc Trăng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- ðánh giá tình hình hoạt ñộng của Công ty Mía ðường Sóc Trăng qua 3
năm 2011 – 2013;
- ðánh giá thực trạng công tác Marketing của Công ty trong thời gian
qua;

2

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng Marketing của Công ty;
- ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng Marketing tại
Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Không gian: ñề tài ñược nghiên cứu tại Công ty Cổ Phần Mía ðường
Sóc Trăng, Thành phố Sóc Trăng – tỉnh Sóc Trăng.
- Thời gian: ñề tài ñược thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày
06/01/2014 ñến ngày 28/4/2014.
- Giới hạn: ñề tài nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
ñộng Marketing tại Công ty Cổ Phần Mía ðường Sóc Trăng, Thành phố Sóc
Trăng – tỉnh Sóc Trăng.
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là những hoạt ñộng kinh doanh, hoạt
ñộng Marketing của Công ty và mở rộng nghiên cứu một số công ty khác cùng
lĩnh vực kinh doanh, ñã và ñang là ñối thủ cạnh tranh trong những thị trường
chủ lực của Công ty cũng như nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt
ñộng của Công ty. ðề tài tập trung vào phân tích chiến lược sản phẩm, chiến
lược giá, chiến lược phân phối, các hoạt ñộng chiêu thị và một số vấn ñề khác
có liên quan ñể phân tích thực trạng Marketing của Công ty. Từ ñó ñưa ra một
số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng Marketing của Công ty.




















3

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 KHÁI NIỆM VỀ MARKETING
Tùy thuộc vào hoàn cảnh thực tế và nhận thức khác nhau mà người ta có
những cách ñịnh nghĩa Marketing khác nhau. Sự khác nhau không chỉ ở mức
ñộ chi tiết mà còn phản ánh ở nội dung mà nó chứa ñựng, nhưng ai cũng công
nhận rằng Marketing ra ñời là nhằm hỗ trợ có hiệu quả cho các hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh của Công ty. Có thể nêu một số ñịnh nghĩa tiêu biểu như sau:
Theo Philip Kotler: Marketing là một quá trình quản lý xã hội thông qua

sự sáng tạo của cá nhân và tập thể thay ñổi sự tiêu thụ. Là tự do giao dịch trao
ñổi sản phẩm và các giá trị khác ñể từ ñó biết ñược nhu cầu xã hội.
ðịnh nghĩa nhấn mạnh 5 vấn ñề:
- Marketing là một loại hoạt ñộng mang tính sáng tạo.
- Marketing là một hoạt ñộng trao ñổi tự nguyện.
- Marketing là hoạt ñộng nhằm thoả mãn nhu cầu con người.
- Marketing là một quá trình quản lý.
- Marketing là mối dây liên kết giữa xã hội và Công ty, xí nghiệp
Còn theo Hiệp hội Marketing Mỹ ñã ñịnh nghĩa: Marketing là quá trình
lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch ñó, ñánh giá, khuyến mãi và phân phối hàng
hoá, dịch vụ và ý tưởng ñể tạo ra sự trao ñổi với các nhóm mục tiêu, thoả mãn
những mục tiêu của khách hàng và tổ chức.
Qua các ñịnh nghĩa trên, chúng ta có thể xác ñịnh ñược phương châm tư
tưởng chính của Marketing hiện ñại là:
- Rất coi trọng khâu tiêu thụ, ưu tiên dành cho nó vị trí cao nhất trong
chiến lược của doanh nghiệp. Vì muốn tồn tại và phát triển xí nghiệp thì phải
bán ñược hàng.
- Chỉ bán cái thị trường cần chứ không bán cái mình sẵn có. Hàng có phù
hợp với nhu cầu, thị hiếu của khách hàng mới bán ñược nhiều, ñược nhanh,
mới không bị tồn ñọng.
- Muốn biết thị trường và người tiêu dùng cần gì thì phải nghiên cứu thị
trường cẩn thận và phải có phản ứng linh hoạt.
- Marketing gắn liền với tổ chức và quản lý Marketing ñòi hỏi phải ñưa
nhanh tiến ñộ khoa học và sản xuất và kinh doanh.
Công việc của Marketing là biến các nhu cầu xã hội thành những cơ hội
sinh lời và cũng từ các ñịnh nghĩa trên, ta rút ra 5 nhiệm vụ của Marketing là:
1. Lập kế hoạch (Planning)
2. Nghiên cứu (Research)
3. Thực hiện (Implementation)


4

4. Kiểm soát (Control)
5. ðánh giá (Evaluation)
Chính 5 nhiệm vụ trên là cốt lõi, công việc của Marketing mà mọi Công
ty phải làm nếu muốn ứng dụng có hiệu quả Marketing trong sản xuất kinh
doanh. Từ ñó có thể phát biểu ñịnh nghĩa tóm tắt cho Marketing hiện ñại là:
Marketing ñó là quá trình quản lý mang tính chất xã hội nhờ ñó mà các cá
nhân và tập thể có ñược những gì họ cần và mong muốn, thông qua việc ra,
chào bán và trao ñổi những sản phẩm có giá trị với người khác.
2.2 VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA MARKETING
2.2.1 Vai trò của Marketing
Trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các Công ty, Marketing có
những vai trò quan trọng:
- Marketing góp phần hướng dẫn, chỉ ñạo và phối hợp các hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh của các Công ty. Nhờ ñó mà các quyết ñịnh ñề ra trong sản
xuất kinh doanh có cơ sở khoa học.
- Marketing giúp cho các Công ty có ñiều kiện nhận ñược thông tin ñầy
ñủ từ sự phản hồi của khách hàng ñể kịp thời bổ sung, cải tiến, nâng cao các
ñặc tính sử dụng sản phẩm làm thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
- Marketing giúp cho các Công ty nhận biết ñược cần phải sản xuất cái
gì? Với số lượng bao nhiêu? Bán ở ñâu? Khi nào? Giá bán bao nhiêu? nhằm
ñạt lợi nhuận cao cho Công ty.
- Marketing có ảnh hưởng to lớn ñến tiết kiệm chi phí, ñến doanh số bán,
ñến lợi nhuận của Công ty.
2.2.2 Chức năng của marketing
- Khảo sát thị trường, phân tích nhu cầu, dự ñoán triển vọng.
- Kích thích cải tiến sản xuất ñể thích nghi với biến ñộng của thị trường
và khách hàng.
- Thoả mãn ngày càng cao nhu cầu khách hàng.

- Tăng cường hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh.
2.3 MỤC TIÊU CỦA MARKETING
- Tối ña hóa tiêu dùng: Marketing tạo ñiều kiện dễ dàng và kích thích
tiêu thụ tối ña. Do ñó, ñẩy mạnh sản xuất, tạo nhiều công ăn việc làm và sự
thịnh vượng tối ña.
- Tối ña hóa sự thỏa mãn của người tiêu thụ: làm cho người tiêu thụ thỏa
mãn tối ña (chất lượng) chứ không phải bản thân của sự tiêu thụ (số lượng).
- Tối ña hóa sự lựa chọn: làm cho sản phẩm ña dạng và tối ña sự lựa
chọn của họ, giúp họ tìm ñược cái thỏa mãn cao nhất sở thích của họ (nhu cầu
vật chất, tinh thần).

5

- Tối ña hóa chất lượng cuộc sống: là tăng chất lượng sống, chất lượng
hàng hóa và dịch vụ, chất lượng môi trường sống, khung cảnh văn hóa, thẩm
mĩ, danh tiếng,…ðây là mục tiêu cao nhất của Marketing
2.4 THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MARKETING HỖN HỢP
2.4.1 Sản phẩm (P1: Product)
Vai trò, vị trí của sản phẩm
Trong các yếu tố của Marketing hỗn hợp thì P1 có vai trò cực kỳ quan
trọng, là nền tảng, xương sống của 4P, nó quyết ñịnh sự thành bại của chiến
lược Marketing.
Chiến lược sản phẩm giúp Công ty xác ñịnh phương hướng ñầu tư, thiết
kế sản phẩm, ñưa ra những quyết ñịnh phù hợp về danh mục, chủng loại sản
phẩm, nhãn hiệu, bao bì và các dịch vụ hỗ trợ phù hợp với thị hiếu, hạn chế rủi
ro, thất bại trong Công ty.
Chiến lược sản phẩm góp phần chỉ ñạo thực hiện các yếu tố còn lại trong
Marketing hỗn hợp.
Chiến lược sản phẩm giúp thực hiện các mục tiêu của Công ty:
- ðạt lợi nhuận mục tiêu;

- Tăng cường thế lực, uy tín của Công ty;
- ðảm bảo an toàn, hiệu quả, cạnh tranh tốt với ñối thủ.
Chiến lược sản phẩm ñược xem là vũ khí cạnh tranh sắc bén và hữu hiệu
của Công ty.
2.4.2 Giá cả (P2: Price)
Tầm quan trọng của giá cả
- ðối với khách hàng: giá cả là cơ sở ñể quyết ñịnh mua sản phẩm này
hay sản phẩm khác, là ñòn bẩy kích thích tiêu dùng.
- ðối với doanh nghiệp: giá cả là vũ khí ñể cạnh tranh trên thị trường,
quyết ñịnh doanh số, lợi nhuận, gián tiếp thể hiện chất lượng và ảnh hưởng
ñến chương trình Marketing chung. Do vậy, việc ñịnh giá sản phẩm có ý nghĩa
quan trọng ñối với doanh nghiệp trong việc phát triển sản xuất kinh doanh, thu
hút khách hàng, phát triển thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Vai trò của giá cả
- Giá cả hình thành dựa trên: giá trị sử dụng  giá trị  giá cả
- Trong thực tế giá cả sản phẩm không chỉ liên quan ñến thuộc tính vật
chất ñơn thuần mà nhà sản xuất còn ñịnh giá ñi kèm theo những sản phẩm dịch
vụ và lợi ích khác nhau làm thoả mãn hơn nhu cầu khách hàng.




6

Mục tiêu ñịnh giá









Hình 2.1 Mục tiêu ñịnh giá
2.4.3 Phân phối (P3: Place)
Khái quát về kênh phân phối
- Là tuyến ñường giúp doanh nghiệp ñưa sản phẩm của họ ñến tay người
tiêu dùng hay người sử dụng công nghiệp.
- Tùy theo mục tiêu và bản chất của sản phẩm và thị trường, mà công ty
sẽ thực hiện phương thức phân phối ñộc quyền, chọn lọc hay rộng rãi. Công ty
có thể tổ chức hệ thống kênh phân phối trực tiếp thông qua ñội ngũ bán hàng
trực tiếp của mình hoặc kênh phân phối gián tiếp thông qua trung gian là các
tổ chức.
Vai trò của phân phối
- Là cầu nối giúp cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm cho khách hàng
ñúng số lượng, thời gian, ñúng ñịa ñiểm, ñúng kênh, luồng hàng.
- Tập trung sản phẩm, ñiều hoà phân phối sản phẩm.
- Làm tăng giá trị sản phẩm.
- Tổ chức ñiều hành vận chuyển, tiết kiệm chi phí, hạn chế rủi ro thiệt
hại.
Một kênh phân phối ñầy ñủ gồm có:
- Nhà sản xuất
- Thành viên trung gian tham gia phân phối (ñại lý, buôn sỉ, buôn lẻ)
- Người tiêu dùng
Hệ thống phân phối gồm có:
- Người cung cấp và người tiêu dùng cuối cùng
- Hệ thống các thành viên trung gian phân phối
Mục tiêu ñịnh giá
Tăng doanh số Tăng lợi nhuận Giữ thế ổn ñịnh
Gia

tăng
khối
lượng
bán
Thâm
nhập
thị
trường
Tối ña
hoá
lợi
nhuận
ðạt
lợi
nhuận
mục
tiêu
Chấp
nhận
giá
cạnh
tranh
Cạnh
tranh
không
qua
giá

7


- Cơ sở vật chất, phương tiện vận chuyển và tồn trữ
- Hệ thống thông tin thị trường và các dịch vụ của hoạt ñộng mua bán
Các chức năng của phân phối
- Tiếp cận người mua, thông tin người bán.
- Tồn trữ và lưu kho.
- Phân chia và tạo ra các phân cấp mặt hàng.
- Bán hàng và giúp ñỡ bán hàng.
- Cung cấp tài chính tín dụng và thu hồi tiền hàng.
- Vận chuyển và giao hàng.
- Xử lý ñơn hàng, thu thập chứng từ và lập hoá ñơn.
2.4.4 Chiêu thị (P4: Promotion)
Mục tiêu của hoạt ñộng chiêu thị
- Làm cho hàng hóa tiêu thụ nhanh hơn, nhiều hơn.
- Làm cho khách hàng thỏa mãn ở mức ñộ cao hơn.
Tính chất cơ bản của chiêu thị
Truyền thông tin từ phía nhà sản xuất và tiếp nhận thông tin phản hồi từ
phía khách hàng.
Chiêu thị bao gồm hai yếu tố cơ bản là quá trình thông ñạt và thuyết
phục mua hàng.
Hoạt ñộng chiêu thị trong Marketing ñược xem là khoa học, nghệ thuật,
ñòi hỏi sự sáng tạo, khéo léo nhằm giúp công ty ñạt mục tiêu bán hàng và chi
phí thấp nhất.
Tầm quan trọng của hoạt ñộng chiêu thị
Tạo ñiều kiện tốt cho cung cầu gặp nhau và cung cấp thông tin hai chiều
trên thị trường.
Hoạt ñộng chiêu thị góp phần làm cho hàng hóa bán ra nhanh hơn, từ ñó
giúp củng cố và phát triển hoạt ñộng kinh doanh, nâng cao uy tín của công ty
trên thị trường.
ðiều kiện cạnh tranh, thị hiếu tiêu dùng trên thị trường thay ñổi rất phức
tạp hoạt ñộng chiêu thị trở nên hết sức cần thiết và ñương ñầu với nhiều khó

khăn hơn trước.
Chiêu thị làm thay ñổi vị trí hình dạng ñường cầu hàng hóa trên thị
trường.




8

Các công cụ chủ yếu của chiêu thị





Hình 2.2 Nội dung chiêu thị
- Quảng cáo (Advertisement): thu hút, thuyết phục người tiêu dùng. ðây
là các hoạt ñộng giới thiệu gián tiếp và ñề cao sản phẩm nhằm thuyết phục
khách hàng mua sản phẩm của mình.
Hoạt ñộng quảng cáo phải mang tính ñại chúng, mang tính xã hội cao và
phải theo quy ñịnh của pháp luật, không trái với ñạo ñức xã hội và phải ñược
xã hội chấp nhận. Nội dung của quảng cáo phải mang tính thuyết phục mọi
người, phải truyền ñạt ñược tâm tư tình cảm của doanh nghiệp mình ñến với
mọi người, ñể mọi người hiểu biết về sản phẩm của mình nhiều hơn từ ñó họ
có sự so sánh giữa sản phẩm của mình và sản phẩm của ñối thủ cạnh tranh và
ñưa ra quyết ñịnh mua sản phẩm của doanh nghiệp mình.
Ngoài ra, việc quảng cáo còn giúp doanh nghiệp nâng cao thương hiệu
của sản phẩm, giới thiệu ñược sản phẩm của mình, mở rộng thị trường tiêu thụ
hơn, nâng cao uy tín doanh nghiệp hơn, nói lên sự khác biệt về sản phẩm
doanh nghiệp mình với doanh nghiệp khác…

- Khuyến mãi (Sales promotion): Là các biện pháp ngắn hạn, hỗ trợ cho
quảng cáo và bán hàng nhằm kích thích khách hàng cuối cùng mua sản phẩm
của doanh nghiệp.
Khuyến mãi nhằm vào hai ñối tượng là người tiêu dùng cuối cùng và các
trung gian trong kênh phân phối. ðối với người tiêu dùng cuối cùng thì
khuyến mãi khuyến khích họ mua sản phẩm nhiều hơn, còn ñối với các trung
gian trong kênh phân phối thì khuyến mãi kích thích họ tích cực mở rộng kênh
phân phối ñể bán ñược nhiều sản phẩm.
- Chào hàng, bán hàng cá nhân (personal selling): là quá trình tiếp xúc
trực tiếp giữa khách hàng và nhân viên bán hàng nhằm tư vấn, giới thiệu,
thuyết phục khách hàng lựa chọn và mua sản phẩm. Việc bán hàng cá nhân sẽ
giúp cho doanh nghiệp tiếp thu ñược ý kiến khách hàng một cách trung thực
và ñầy ñủ ñể từ ñó có thể khắc phục và sửa chữa những ñiều còn thiếu sót.
Trong quá trình bán hàng trực tiếp thì người bán thực hiện các chức năng
sau:
+ Giới thiệu lợi ích, công dụng sản phẩm cho khách hàng.
+ Trình diễn sản phẩm.
Chiêu thị
Chào hàng cá
nhân

Quảng cáo Khuyến mãi
Tuyên truyền

9

+ Trả lời các câu hỏi, thắc mắc, những lời từ chối mua của khách hàng.
+ Tổ chức và thực hiện các hoạt ñộng xúc tiến tại các ñiểm bán hàng.
+ ðàm phán, ký kết hợp ñồng với khách hàng.
+ Theo dõi sau bán hàng ñể chăm sóc khách hàng.

+ Duy trì, phát triển mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
- Tuyên truyền, quan hệ công chúng (Public Relation & Publicity): Là
hoạt ñộng truyền thông gián tiếp của doanh nghiệp nhằm gây thiện cảm của
công chúng với doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp.
Tuyên truyền tốt sẽ giúp cho khách hàng biết nhiều hơn về sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp và ñặc biệt là giúp cho khách hàng biết rõ hơn về
doanh nghiệp. Tuyên truyền góp phần nâng cao sự hiểu biết của xã hội, có khả
năng thuyết phục người mua hơn và giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí hơn
so với quảng cáo.
Nội dung của tuyên truyền gồm: Tuyên truyền về sản phẩm, tuyên truyền
sự hợp tác, vận ñộng hành lang, tuyên truyền và xử lý những vụ việc bất lợi.
Khi tuyên truyền cần xác ñịnh ñược mục tiêu, nội dung tuyên truyền,
chọn lựa công cụ tuyên truyền, thực hiện tuyên truyền và cuối cùng là ñánh
giá kết quả ñạt ñược.
2.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Thu thập số liệu thứ cấp về kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty
qua 3 năm 2011 – 2013.
- Thu thập số liệu, thông tin liên quan ñến ñề tài từ sách báo, tạp chí,
Internet.
- Tham khảo những ý kiến cũng như sự góp ý từ các cô chú, anh chị
trong Công ty.
- Dùng phương pháp phân tích, so sánh số liệu giữa các năm với nhau ñể
phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty.
Phân tích các số liệu tổng hợp từ các bảng báo cáo tài chính như doanh
thu, chi phí, lợi nhuận so sánh qua các năm, tổng hợp và ñưa ra nhận xét và
ñánh giá tình hình hoạt ñộng của công ty.
ðây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên
việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). ðây là phương pháp ñược sử
dụng phổ biến trong phân tích ñể xác ñịnh xu hướng, mức ñộ biến ñộng của
chỉ tiêu phân tích. Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là xác ñịnh

xem chỉ tiêu phân tích biến ñộng như thế nào? Tốc ñộ tăng hay giảm như thế
nào ñể có hướng khắc phục. Các phương pháp so sánh gồm:
Phương pháp so sánh số tuyệt ñối: là một chỉ tiêu phản ánh quy mô, khối
lượng của sự kiện. Tác dụng của so sánh: phản ánh tình hình thực hiện kế
hoạch, sự biến ñộng về quy mô, khối lượng. Là kết quả của phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

10

F = F
t
– F
0

Trong ñó:
F: mức hoàn thành kế hoạch (mức chênh lệch)
F
t
: chỉ tiêu thực tế (chỉ tiêu năm n)
F
0
: chỉ tiêu kế hoạch (chỉ tiêu năm n-1)
Phương pháp so sánh số tương ñối: là kết quả của phép chia giữa trị số
kì phân tích so với kì gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

100×=∆
Fo
Ft
F
- Phương pháp biện luận, suy luận: dựa vào các ñịnh nghĩa, các lý thuyết

từ ñó ñưa ra phân tích hợp lý.
- Phương pháp ñồ thị thống kê: trình bày và phân tích các thông tin thống
kê bằng các biểu ñồ, ñồ thị và bảng thống kê.
















11

CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA
ðƯỜNG SÓC TRĂNG
3.1. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ Phần Mía ðường Sóc Trăng là một doanh nghiệp hoạt ñộng
theo luật doanh nghiệp. Công ty ñược thành lập theo quyết ñịnh số
351/Qð.HC.05 ngày 08 tháng 04 năm 2005 của UBND Tỉnh Sóc Trăng và
ñược Sở Kế hoạch và ðầu tư tỉnh Sóc Trăng cấp chứng nhận ñăng ký kinh

doanh lần ñầu số 2200107515 vào ngày 17 tháng 12 năm 2008 và giấy chứng
nhận ñăng ký kinh doanh lần hai số 2200107515 vào ngày 18 tháng 9 năm
2009.
Tên doanh nghiệp phát hành : Công ty cổ phần Mía ñường Sóc Trăng
Tên giao dịch : SOC TRANG SUGAR CORPORATION
Tên viết tắt : SOSUCO
Vốn ñiều lệ : 40.000.000.000 VNð
Số lượng cổ phiếu phát hành : 4.000.000
- Trụ sở chính của Công ty ñặt tại : 845 ðường Phạm Hùng, Khóm 7,
Phường 8, Thành Phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng.
- ðT: 079 3822825 – Fax: 079 3822828
- Email:



Hình 3.1 Hình ảnh về công ty Cổ phần Mía ðường Sóc Trăng

12

Công ty CP Mía ðường Sóc Trăng với ngành nghề kinh doanh là: ðầu tư
trồng và thu mua mía, sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm thuộc ngành ñường.
Cuối năm 1994 Chính phủ ñã có chủ trương phát triển ngành mía ñường
và ñã hình thành chương trình mía ñường Quốc gia mục tiêu của chương trình
là ñến năm 2000 sản xuất 1.000.000 tấn ñường tinh luyện ñáp ứng nhu cầu
tiêu dùng trong nước. Thực hiện chủ trương ñó tỉnh Sóc Trăng ñã ñầu tư dự án
xây dựng Nhà máy ñường Sóc Trăng, ñơn vị quản lý trực tiếp là Công Ty Mía
ðường Sóc Trăng, một doanh nghiệp Nhà nước ñược thành lập theo Quyết
ñịnh số 43/Qð.TCCB.96 ngày 02/02/1996 của UBND tỉnh Sóc Trăng. Nhà
máy ñường tinh luyện có quy mô công suất 1.000 tấn mía cây/ngày. Với tổng
diện tích mặt bằng 90.000m

2
, diện tích xây dựng: 31.923,4 m
2
, phía ðông giáp
với sông, phía Nam giáp với ñường Phạm Hùng, tuyến ñường từ TP Sóc
Trăng – Long Phú rất thuận lợi cho việc chuyên chở nguyên liệu nông nghiệp
ñặc thù sông nước miền Tây và cũng thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa
ñường bộ với tổng dự toán 141.721.541.241 ñồng từ nguồn vốn vay, sau 2
năm xây dựng dự án hoàn thành vào cuối tháng 3 năm 1998 công ty ñã ñi vào
sản xuất kinh doanh, với tổng số nhân viên 458 người ( trong ñó nhân viên
quản lý 56 người) theo thống kê lao ñộng tính ñến 01/01/2000 là 498 người.
Lĩnh vực hoạt ñộng :
- ðầu tư trồng và thu mua mía, sản xuất kinh doanh ñường kính trắng và
các sản phẩm sau ñường, xuất nhập khẩu các sản phẩm ñường và sau ñường.
- Sản xuất kinh doanh nước tinh khiết Saintard.
- Sản xuất kinh doanh phân hữu cơ vi sinh, thức ăn gia súc, gia cầm, thức
ăn tôm, kinh doanh mặt hàng tiêu dùng, hàng công nghệ thực phẩm, nhập khẩu
vật tư, thiết bị, phụ tùng cho sản xuất ñường và trồng mía.
Sản phẩm sản xuất :
- ðường trắng (RS).
- Nước uống tinh lọc Saintard.
- Phân hữu cơ vi sinh Hudavil.
SOSUCO là nhà sản xuất và phân phối ñường với phương châm : "Chất
lượng và giá cả là tiêu chuẩn hàng ñầu ñể khách hàng ñến với SOSUCO"
Chính sách chất lượng của SOSUCO là "Ngọt ngào, trong trắng, sạch ñẹp, giá
cả hợp lý, giao hàng ñúng hạn".
Những thành tích mà Công ty ñạt ñược :
- Bằng khen của Bộ NN & PTNT trong nhiều năm liền như : 1998-1999 ;
2000-2001 ; 2002-2003.
- Bằng khen của Bộ Thương mại (tiêu chuẩn 5.1).

- Nhiều bằng khen của UBND Tỉnh Sóc Trăng.
- Chứng nhận ISO 9001 : 2000, ISO 9001 : 2008.

13

- Chứng nhận hệ thống kiểm soát các mối nguy theo tiêu chuẩn HACCP
CODE : 2003.
- Chứng nhận hàng nông lâm sản Việt Nam chất lượng cao – uy tín
thương mại.
- Cúp vàng sản phẩm.
- Cúp vàng thương hiệu năng ñộng khu vực ðBSCL.
- Huy chương vàng sản phẩm ñường trắng RS.
- ðược bộ NN & PTNT tặng bằng khen trong kỳ hội chợ Nông nghiệp
Quốc tế năm 2004 tổ chức tại Tp.HCM.
Ngoài ra doanh nghiệp ñã ñạt ñược nhiều danh hiệu uy tín chất lượng
như:
- Thương hiệu mạnh Việt Nam (3 năm liền)
- Giải thưởng Sao Vàng ðất Việt (2 năm liền)
- Thương hiệu Bạn Nhà Nông Việt Nam (6 năm liền)
- Giải thưởng chất lượng vệ sinh, an toàn thực phẩm.
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ Công ty
a. Chức năng
Sản xuất kinh doanh ngành mía và các sản phẩm sau ñường, ñầu tư trồng
và thu mua mía, nhập khẩu vật tư, thiết bị phụ tùng chuyên ngành sản xuất
ñường và trồng mía, sản xuất phân hữu cơ vi sinh, nước tinh lọc,…
b. Nhiệm vụ
- Phải cải tiến công nghệ, nâng cao năng suất ép nhà máy ñường Sóc
Trăng gần 1,5 lần so với hiện nay.
- ðầu tư vùng nguyên liệu mía 3000 ha ổn ñịnh, có chất lượng cao.
- ðầu tư phát triển các sản phẩm mới nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ

trong nước và cồn xuất khẩu như: cồn công nghiệp, thức ăn gia súc, thức ăn
tôm, phát triển và từng bước ổn ñịnh mạng lưới tiêu thụ trong khu vực và cả
nước, sẵn sàng hợp tác liên doanh liên kết với mọi ñối tác trong và ngoài nước
theo phương thức cùng có lợi và mục tiêu phát triển của ñơn vị.
3.1.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật
Công ty ñã ñược thành lập và ñi vào hoạt ñộng khoảng 15 năm nhưng
mới ñược cổ phần hóa và chính thức hoạt ñộng vào ngày 1/1/2009. Khi thực
hiện cổ phần hóa thì một số máy móc trang thiết bị, phương tiện vận tải, thiết
bị văn phòng cũ ñã thanh lý và ñược ñầu tư mới nên thời gian sử dụng và giá
trị còn lại ñược tính tương ñương với nguyên giá của tài sản.
Tuy nhiên, trước khi Công ty ñi vào cổ phần hóa thì ñã có sẵn hệ thống
cơ sở hạ tầng như: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, trang thiết bị, phương tiện

14

vận tải, thiết bị văn phòng còn sử dụng ñược và cũng có một số tài sản ñã khấu
hao hết nhưng ñang sử dụng nên ñã phần nào làm giảm ñược chi phí ñầu tư.
Trong tương lai Công ty còn có dự ñịnh ñầu tư mở rộng quy mô sản xuất
kinh doanh, nâng cao công suất máy móc, thiết bị nhằm nâng cao khả năng
cung ứng sản phẩm cho khách hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao hơn
nữa hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty ñồng thời nâng cao
năng lực cạnh tranh của Công ty trên thương trường.
3.1.4 Cơ cấu nhân sự
Trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, lực lượng lao ñộng của doanh
nghiệp có thể sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới và ñưa chúng vào sử dụng
ñể tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cũng chính là
lực lượng lao ñộng sáng tạo ra những sản phẩm mới với kiểu dáng phù hợp
với cầu của người tiêu dùng, làm cho sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp có
thể bán ñược tạo cơ sở nâng cao hiệu quả kinh doanh. Lực lượng lao ñộng tác
ñộng trực tiếp ñến năng suất lao ñộng, ñến trình ñộ sử dụng các nguồn lực

khác (máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu…) nên tác ñộng trực tiếp ñến hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Dưới ñây là bảng tóm tắt về số lượng và trình ñộ của nhân viên của công
ty trong 3 năm 2011, 2012, 2013.
Bảng 3.1 Kết cấu lao ñộng theo trình ñộ của Công ty Cổ phần Mía ðường Sóc
Trăng giai ñoạn 2011 – 2013

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
STT Danh mục
Số
người
Tỷ trọng
(%)
Số
người
Tỷ trọng
(%)
Số
người
Tỷ trọng
(%)
1 Sau ðại học
1

0,24

2

0,50


2

0,50

2 ðại học
59

14,39

52

12,94

52

13,03

3 Cao ñẳng
12

2,93

12

2,98

13

3,26


4 Khác
338

82,44

336

83,58

332

83,21

5 Tổng
410

100,00

402

100,00

399

100,00

Nguồn: Phòng nhân sự công ty Cổ phần Mía ðường Sóc Trăng
Trình ñộ cán bộ nhân viên là quản lý là ðại học và sau ðại học, Cao
ñẳng. ðối với công nhân trình ñộ cao nhất trong phân xưởng là kỹ sư và thấp
nhất là lao ñộng lành nghề, trình ñộ tối thiểu là lao ñộng phổ thông. Trình ñộ

của lao ñộng của công ty tương ñối ổn ñịnh Trong ñó, nhân viên có trình ñộ
ðại học và sau ðại học chiếm gần 14%, trình ñộ Cao ñẳng chiếm khoảng 3%,
còn lại là trình ñộ khác chiếm khoảng 83% nhóm này chủ yếu là công nhân kỹ
thuật (trong ñó từ bậc 5 trở lên chiếm 29%). Do tính chất công việc nên số
lượng nhân viên nam luôn chiếm tỷ lệ cao khoảng trên 80% so với tổng nhân
viên trong công ty.


15

3.06%
13.45%
0.41%
83.08%
Sau ðại học
ðại học
Cao ñẳng
Khác
Hình 3.2 Trình ñộ lực lượng lao ñộng của công ty trung bình trong 3 năm
2011, 2012, 2013
Qua bảng số liệu trên ta thấy, lao ñộng của Công ty qua 3 năm nhìn
chung là ổn ñịnh cả về số lượng và cơ cấu trình ñộ.
Nhìn vào số liệu và hình vẽ ta thấy lao ñộng khác (bao gồm: Trung học,
sơ cấp và chuyên môn khác) của Công ty chiếm 83,08% so với tổng số lao
ñộng của toàn Công ty. Với số lao ñộng ở nhóm trình ñộ này thường là bộ
phận trực tiếp làm ra sản phẩm của Công ty. Do ñó ñòi hỏi số lượng lao ñộng
phải nhiều ñể ñảm bảo sản phẩm làm ra kịp thời ñáp ứng nhu cầu khách hàng.
Phần còn lại chiếm 16,92%, trong ñó lực lượng lao ñộng có trình ñộ sau ðại
học (0,41%), ðại học (13,45%) và Cao ñẳng (3,06%) vì ñây là bộ phận quản
lý, ñiều hành các bộ phận kỹ thuật và các bộ phận nên ñòi hỏi phải có trình ñộ.

Tại phòng kỹ thuật của Công ty hiện có 2 nhân viên có trình ñộ sau ðại học và
4 nhân viên có trình ñộ ðại học ñang làm việc tại ñó. ðiều này cho thấy Công
ty rất chú trọng vào kỹ thuật sản xuất ñồng thời Công ty ñang áp dụng dây
chuyền sản xuất tương ñối hiện ñại nên ñòi hỏi lực lượng lao ñộng phải có
trình ñộ cao.
Số lượng và chất lượng lao ñộng có vai trò rất lớn trong việc nâng cao
năng suất lao ñộng, chất lượng sản phẩm trong quy trình sản xuất cũng như
năng lực cạnh tranh của Công ty. Vì vậy, ñể sử dụng có hiệu quả các loại máy
móc thiết bị, khoa học công nghệ hiện ñại thì Công ty cần phải ñào tạo công
nhân của mình ñạt trình ñộ chuyên môn hơn. Hiện tại Công ty ñang ñào tạo
công nhân viên của mình theo hướng sản xuất theo quy trình công nghệ hiện
ñại, tiếp cận và sử dụng các máy móc thiết bị. Do ñó, Công ty hiện ñang sở
hữu một ñội ngũ lao ñộng có trình ñộ và lành nghề.
Với kỹ thuật hiện ñại cùng ñội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên có trình
ñộ, có tay nghề cao ñã giúp Công ty sản xuất ñược các sản phẩm ñạt tiêu
chuẩn về chất lượng với giả cả phù hợp.
Với ñội ngũ nhân viên này ñã ñưa Công ty ñi lên ñể tồn tại và phát triển
bền vững.

16

Công tác lao ñộng tiền lương: Việc quản lý ngày và giờ công, và chấp
hành các quy ñịnh về an toàn lao ñộng luôn ñược công ty quan tâm và ñược
thực hiện khá tốt. Việc chi trả lương cho CBCNV ñược thực hiện kịp thời,
ñầy ñủ, thu nhập bình quân toàn Công ty năm 2012 là 5.200.000
ñồng/người/tháng và mức lương này ñã tăng lên 5.809.000 ñồng/người/tháng
trong niên vụ 2013. Mức tiền lương trả cho CBCNV mỗi năm ñều tăng, ñảm
bảo nguyên tắc trả lương cao hơn mức lương tối thiểu của nhà nước qui ñịnh.
Bên cạnh ñó, ñể củng cố và tăng tình ñoàn kết trong bộ máy quản lý của Công
ty, hàng năm Công ty ñã tổ chức các chuyến du lịch trong nước và ngoài nước

cho cấp lãnh ñạo của Công ty. Cụ thể, trong năm 2011 Công ty tổ chức cho
CBCNV ñi du lịch ở Thái Lan, năm 2012 là chuyến du lịch qua 5 nước
phương Tây,… Công ty thường xuyên mở các lớp tập huấn về chương trình
quản lý chất lượng cho nhân viên kỹ thuật, các lớp chuyên môn nâng cao tay
nghề cho công nhân, cũng như các khóa học về an toàn lao ñộng.
Ngoài ra, Công ty tiếp tục kiện toàn bộ máy tổ chức theo hướng chuyên
nghiệp tinh gọn, chú ý các chế ñộ ñãi ngộ ñối với người lao ñộng nhằm thu hút
lao ñộng có trình ñộ cao. Công ty cũng thực hiện tốt các pháp lệnh về an toàn
lao ñộng trong doanh nghiệp, trang bị ñầy ñủ các thiết bị bảo hộ lao ñộng ñúng
theo yêu cầu của ngành, vừa an toàn vừa ñảm bảo vệ sinh trong lao ñộng. Chi
trả lương, bồi dưỡng ñộc hại, bồi dưỡng làm ñêm, thực hiện ñầy ñủ công tác
bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp, ñộng viên thăm hỏi các
trường hợp ốm ñau, khó khăn. Ngoài việc sản xuất công nhân còn có ñiều kiện
tham gia các hoạt ñộng thể thao, giải trí nhằm rèn luyện sức khỏe.
Như vậy, với một nguồn lực ñoàn kết, tận tình, trình ñộ nhân sự cao và
ổn ñịnh là một nền tảng ñể Công ty phát triển bền vững, nó cũng là ñiểm mạnh
của Công ty Cổ phần Mía ðường Sóc Trăng ñang có, ñã góp phần làm tăng
năng lực cạnh tranh cho Công ty. Vì vậy, Công ty cần duy trì, phát triển và tận
dụng tốt thế mạnh này.
3.1.5 Cơ cấu cổ ñông.
Hiện nay cổ ñông lớn nhất của Công ty Cổ phần Mía ñường Sóc Trăng là
Tổng công ty ðầu tư và Kinh doanh vốn của Nhà nước nắm giữ 25,00% vốn
ñiều lệ, Văn phòng tỉnh ủy Sóc Trăng nắm giữ 13,56% vốn ñiều lệ, các cổ
ñông lớn: Công ty cổ phần mía ñường Cần Thơ nắm giữ 12,575% vốn ñiều lệ,
Công ty TNHH Kim Hà nắm giữ 7,50% vốn ñiều lệ, Bà Trần Thị Thái nắm
giữ 10,00% , các cổ ñông khác ( bao gồm tổ chức và cá nhân trong nước) nắm
giữ 31,275% vốn ñiều lệ của công ty Cổ phần Mía ðường Sóc Trăng.
Các cổ ñông là tổ chức cùng nắm giữ 60,006% vốn ñiều lệ, cổ ñông là cá
nhân nắm giữ 39,994% vốn ñiều lệ.






17

3.1.6 Bộ máy tổ chức quản lý
3.1.6.1 Sơ ñồ bộ máy tổ chức quản lý














Nguồn : Phòng nhân sự Công ty
Hình 3.3 Sơ ñồ bộ máy tổ chức của SOSUCO
Chú thích:
- Quan hệ lãnh ñạo:
- Quan hệ hợp tác:
3.1.6.2 Nhiệm vụ của các phòng ban
- Hội ñồng quản trị: Là cơ quan quản lý của Công ty, chịu trách nhiệm
hoạch ñịnh chủ trương, ñường lối, mục tiêu, chính sách theo Nghị quyết của

ðại hội ñồng cổ ñông và ban hành các quy chế, quy ñịnh; ñồng thời kiểm tra
giám sát quá trình tổ chức thực hiện của bộ máy ñiều hành.
- Ban kiểm soát: Chịu trách nhiệm trước ðại hội ñồng cổ ñông trong
việc kiểm tra, kiểm soát các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, ñầu tư, quản trị và
ñiều hành Công ty.
Phòng KT-KCS
Phòng KTTC Phòng KD-TT
Phòng NL-ðT
Phòng tổ chức hành chính
Phòng KH-VT Xưởng sản xuất
ðẠI HỘI ðỒNG CỔ ðÔNG
Kế toán trưởng
HỘI ðỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ðỐC
P.TGð kinh doanh P.TGð sản xuất
BAN KIỂM SOÁT
P.TGð ñiều hành

×