Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, NGÔI SAO SÁNG TRONG VĂN NGHỆ CỦA DÂN TỘC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.53 KB, 6 trang )

Tiết 10,11 Ngày dạy: 13 -09 -2010
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, NGÔI SAO SÁNG
TRONG VĂN NGHỆ CỦA DÂN TỘC
( PHẠM VĂN ĐỒNG )
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nắm được những kiến giải sâu sắc của tác giả về những giá trò lớn lao của thơ văn
Nguyễn Đình Chiểu;
- Thấy được vẻ đẹp của áng văn nghò luận: cách nêu vấn đề độc đáo, giọng văn hùng
hồn, giàu sức biểu cảm.
2. Kó năng:Rèn kó năng tự nhận thức, tư duy sáng tạo
- Hoàn thiện và nâng cao kó năng đọc – hiểu văn bản nghò luận theo đặc trưng thể loại.
- Vận dụng cách nghò luận giàu sức thuyết phục của tác giả để phát triển các kó năng làm
văn nghò luận.
3.Thái độ: u q con người và tác phẩm của nhà thơ lớn Nguyễn Đình Chiểu.
II. TRỌNG TÂM :
1. Kiến thức:
- Những đánh giá vừa sâu sắc, mới mẻ, vừa có lí, có tình của Phạm Văn Đồng về cuộc đời
và thơ của Nguyễn Đình Chiểu, giá trò của thơ văn Đồ Chiểu đối với đương thời và ngày
nay.
- Nghệ thuật viết văn nghò luận: lí lẽ xác đáng, lập luận chặt chẽ, ngôn từ trong sáng, gợi
cảm, giàu hình ảnh.
2. Kó năng: - Hoàn thiện và nâng cao kó năng đọc – hiểu văn bản nghò luận theo đặc trưng
thể loại.
- Vận dụng cách nghò luận giàu sức thuyết phục của tác giả để phát triển các kó năng làm
văn nghò luận.
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, SGK,SGV, hướng dẫn chuẩn kiến thức kó năng
2. HS: Đọc sgk và nắm nội dung cơ bản, đònh hướng tìm hiểu các câu hỏi theo các
câu hỏi hướng dẫn học bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


1. Ổn định lớp:
kiểm tra sĩ số:
12A2 12B4
2. Kiểm tra bài cũ:
*Nêu hồn cảnh sáng tác bản Tun ngơn Độc lập?
- Thế giới: Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc
- Trong nước: Cả nước nổi dậy giành chính quyền thắng lợi.
GVBM: Nguyễn Mộng Dun
- Ngày 26 tháng 8 năm 1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nội, soạn
thảo bản Tun ngơn Độc lập.
- Ngày 2 tháng 9 năm 1945: Hồ Chí Minh thay mặt chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân
chủ cộng hòa đọc bản Tun ngơn Độc lập tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội.
* Nêu ngun lí chung của bản Tun ngơn?
Điểm đặc biệt: trích dẫn hai bản tun ngơn:
+ Tun ngơn độc lập năm 1776 của nước Mỹ:
 nêu ngun lí chung về quyền lợi của con người và các dân tộc.
 từ quyền lợi của con người, Bác nâng lên thành quyền lợi của dân tộc ta.
+ Bản Tun ngơn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791
=> “Đó là những lẽ phải khơng ai chối cãi được.”: khẳng định dứt khốt để chuyển sang phần
tiếp theo.
+ Là lời của tổ tiên người Mĩ và Pháp: phù hợp với đối tượng hướng đến của bản tun ngơn
(Mĩ và Pháp.
+ Hai bản tun ngơn là chân lí bất hủ của nhân loại.
+ Dùng cách lập luận “gậy ơng đập lưng ơng”: để bác bỏ luận điệu xâm lược và ngăn chặn
âm mưu tái xâm lược của Pháp và Mĩ.
+ Dùng lập luận so sánh: đặt vai trò của cách mạng Việt Nam ngang hàng với cách mạng
Pháp và Mĩ.
+ Dựa vào chân lí bất hủ của hai bản tun ngơn để đưa ra chân lí mới: tự do độc lập của
mọi dân tộc, trong đó có Việt Nam.
 những đóng góp lớn về tư tưởng của Bác.

3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Tạo tâm thế cho HS
Vào bài:
Nguyễn Đình Chiểu từ lâu
đã đi vào cuộc đời của mỗi
người dân Nam Bộ và thơ ca
của dân tộc. Đánh giá về những
đóng góp của nhà thơ cũng có
nhiều biểu hiện khác nhau, nhất
là vào những năm chống Mĩ.
Hơm nay, chúng ta cùng nhìn
nhận lại vấn đề qua một bài viết
của Phạm Văn Đồng “Nguyễn
Đình Chiểu, ngôi sao sáng
trong văn nghệ của dân tộc”
HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm
hiểu tác giả, tác phẩm
-Dựa vào phần Tiểu dẫn, em
hãy giới thiệu khái qt về tác
I.Tìm hiểu chung:
1/ Tác giả
Phạm Văn Đồng (1906-2000) không chỉ là một nhà
cách mạng xuất sắc mà còn là nhà văn hóa lớn, một
nhà lí luận văn nghệ uyên bác của nước ta trong thế kỉ
XX.
2/ Tác phẩm
GVBM: Nguyễn Mộng Dun

giả
- Nêu hoàn cảnh sáng tác của
tác phẩm?
- Bài viết ra đời nhằm mục đích
gì? Năm 1963: Cuộc kháng
chiến chống Mĩ ngày càng ác
liệt. Phong trào đấu tranh chống
đế quốc Mĩ của nhân dân miền
Nam sơi nổi và rộng khắp.
⇒ Bài viết ra đời nhằm cổ vũ
phong trào u nước đang dấy
lên mạnh mẽ đó.
- Bài nghị luận này có thể chia
làm mấy phần? Nội dung chính
của mỗi phần?
HĐ 3:Phân tích cắt nghóa
- Phần mở đầu tác giả nêu lên
vấn đề gì?
- Em hãy xác định câu văn nêu
vấn đề của bài viết?
- Hiểu “lúc này” là thời điểm
nào? Liên hệ với những hiểu
biết về lịch sử dân tộc ta vào
thời điểm ấy để giải thích?
-Theo tác giả, những lí do nào
làm “ngơi sao Nguyễn Đình
Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của
dân tộc được viết nhân kỉ niệm 75 năm ngày mất của
Nguyễn Đình Chiểu (3-7-1888), in trong Tạp chí Văn
học, tháng 7 năm 1963.

3. Bố cục:
- Phần mở bài: (Từ đầu đến “ cách đây hơn một trăm
năm”)
 Nguyễn Đình Chiểu - nhà thơ lớn của dân tộc.
- Phần thân bài: (Tiếp theo đến “ văn hay của Lục
Vân Tiên”)
+ Luận điểm 1: Nguyễn Đình Chiểu là một nhà thơ
u nước.
+ Luận điểm 2: Thơ văn u nước của Nguyễn Đình
Chiểu.
+ Luận điểm 3: Đánh giá về Lục Vân Tiên, tác phẩm
lớn nhất của Nguyễn Đình Chiểu.
- Phần kết bài: (Còn lại).
 Đời sống và sự nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu là một
tấm gương sáng cho tồn dân tộc.
II.Đọc – hiểu văn bản
1/ Nội dung
a. Phần mở đầu: Nguyễn Đình Chiểu – nhà thơ lớn
của dân tộc
- Nêu cách tiếp cận vừa có tính khoa học vừa có ý
nghóa phương pháp luận đối với thơ văn Nguyễn Đình
Chiểu, một hiện tượng văn học độc đáo có vẻ riêng
không dễ nhận ra.
- Vấn đề: Nguyễn Đình Chiểu cần phải được nghiên cứu,
tìm hiểu, đề cao hơn nữa
- “Lúc này”: Phong trào đấu tranh chống đế quốc Mĩ
những năm 60 đang phát triển sơi sục, rộng khắp
⇒ Đề cao nhà thơ u nước Nguyễn Đình Chiểu có ý
nghiã quan trọng, cổ viên động viên tinh thần u nước.
- Hai lí do làm cho ngơi sao Nguyễn Đình Chiểu chưa

sáng tỏ hơn trong bầu trời văn nghệ dân tộc:
+ Chỉ biết Nguyễn Đình Chiểu là tác giả của Lục Vân
Tiên và hiểu tác phẩm này khá thiên lệch về nội dung và
nghệ thuật.
+ Còn rất ít người biết thơ văn u nước của Nguyễn
Đình Chiểu.
⇒ Cách đặt vấn đề độc đáo: nêu vấn đề, lí giải ngun
nhân. Cách so sánh giàu hình ảnh, cụ thể, giàu tính hình
tượng “Ngơi sao Nguyễn Đình Chiểu”, “bầu trời văn
GVBM: Nguyễn Mộng Dun
Chiểu” chưa sáng tỏ hơn trên
bầu trời văn nghệ của dân tộc?
-Hãy nhận xét về cách đặt vấn
đề của bài viết?
Tiết 11
-Phần tiếp theo, tác giả đã giới
thiệu những gì về Nguyễn Đình
Chiểu?
-Trong phần giới thiệu này, tác
giả muốn nhấn mạnh điều gì về
Nguyễn Đình Chiểu?
- Tác giả đã giới thiệu cho ta
biết khi sáng tác, Nguyễn Đình
Chiểu đã dựa theo những quan
điểm nào?
- Nhận xét khái quát cuộc đời
và quan niệm sáng tác của
Nguyễn Đình Chiểu?
- Trong phần đầu của luận điểm
2, Phạm Văn Đồng đã tái hiện

nghệ dân tộc”, “Trên trời có những vì sao càng thấy
sáng”.
b.Phần tiếp theo: Ý nghóa, giá trò to lớn của cuộc
đời, văn nghiệp Nguyễn Đình Chiểu.
* Luận điểm 1: Nguyễn Đình Chiểu là một nhà thơ u
nước
- Luận cứ 1: Cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu:
+ Là nhà nho, sinh trưởng ở Đồng Nai
+ Bị mù, viết thơ văn phục vụ kháng chiến
+ Thơ văn ghi lại: tâm hồn trong sáng và cao q;
thời kì khổ nhục nhưng vĩ đại của dân tộc.
+ Nhấn mạnh khí tiết:
“Sự đời thà khuất đơi tròng thịt
Lòng đạo xin tròn một tấm gương”
 Đời sống và hoạt động của Nguyễn Đình Chiểu là một
tấm gương anh dũng.
- Luận cứ 2: Quan điểm sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu
+ Thơ văn mang tính chiến đấu:
“Học theo ngòi bút chí cơng
Trong thi cho ngụ tấm lòng Xn thu”
“Chở bao nhiêu đạo thuyền khơng khẳm,
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà”
+ Khinh miệt bọn lợi dụng văn chương để làm việc phi
nghĩa:
“Thấy nay cũng nhóm văn chương,
Vóc dê da cọp khơn lường thực hư”
 Cuộc đời và quan niệm sáng tác của Nguyễn Đình
Chiểu – một chiến só yêu nước, trọn đời phấn đấu hi
sinh vì nghóa lớn của dân tộc: coi thơ văn là vũ khí
chiến đấu bảo vệ chính nghóa, chống lại kẻ thù xâm

lược và tay sai, vạch trần âm mưu, thủ đoạn và lên án
những kẻ lợi dụng văn chương làm điều phi nghóa.
* Luận điểm 2: Thơ văn u nước của Nguyễn Đình
Chiểu
- Luận cứ 1:
+ Phạm Văn Đồng đã tái hiện lại các phong trào u
nước của nhân dân
 Thơ văn u nước của Nguyễn Đình Chiểu phát sinh
và phát triển trong nguồn mạch
+ Sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu là tấm gương phản
chiếu lịch sử: ngợi ca và khóc thương cho những anh
hùng thất thế
 Phần lớn là những bài văn tế
GVBM: Nguyễn Mộng Dun
lại điều gì?
- Tái hiện lại như vậy nhằm
mục đích gì?
-Thơ văn u nước của Nguyễn
Đình Chiểu có những đặc sắc
gì?
- Tác giả dẫn lại nhiều đoạn
trong bài văn tế nhằm mục đích
gì?
-Tác giả đã so sánh bài văn tế
với tác phẩm nào?
- So sánh như vậy nhằm mục
đích gì?
- Phạm Văn Đồng đã dẫn thêm
bài thơ Xúc cảnh nhằm mục
đích gì?

- Phạm Văn Đồng đã nêu lên
tên tuổi các nhà văn nhà văn lớn
trong phong trào sáng tác lúc
bấy giờ nhằm mục đích gì?
- Nhận xét khái quát về thơ
văn yêu nước chống ngoại
xâm của Nguyễn Đình chiểu?
- Nêu lên giá trị nội dung của
tác phẩm Lục Vân Tiên?
- Nêu lên giá trị nghệ thuật của
tác phẩm Lục Vân Tiên?
- Xác định câu văn có nội dung
tổng kết về cuộc đời, thơ văn
NĐC?
- Qua lời tổng kết đó, tác giả
muốn rút ra bài học gì?
- Nêu vài nét về nghệ thuật
- Luận cứ 2: Đánh giá về Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
+ Dẫn lại nhiều đoạn trong bài văn tế
 Tác phẩm đã làm rung động người đọc trước hình
tượng người nghĩa sĩ nơng dân.
+ So sánh với Bình Ngơ đại cáo:
 Khẳng định giá trị to lớn của bài văn tế: xây dựng được
bức tượng đài bất tử về người anh hùng nơng dân – nghĩa
sĩ.
+ Dẫn lại bài thơ Xúc cảnh
 Nguyễn Đình Chiểu còn có những đố hoa, những hòn
ngọc rất đẹp, khác tạo nên diện mạo phong phú cho vẻ
đẹp thơ văn u nước
+ Phong trào kháng Pháp lúc bấy giờ còn làm nảy nở

nhiều nhà văn , nhà thơ lớn
 Nguyễn Đình Chiểu là lá cờ đầu, là ngơi sao sáng nhất
=>Thơ văn yêu nước chống ngoại xâm của Nguyễn
Đình chiểu “làm sống lại” một thời kì “khổ nhục”
nhưng “vó đại”, tham gia tích cực vào cuộc đấu tranh
của thời đại, cổ vũ mạnh mẽ cho cuộc chiến đấu chống
ngoại xâm bằng những hình tượng văn học “sinh động
và não nùng” xúc động lòng người. Văn tế nghóa só
Cần Giuộc làm sống dậy một hình tượng mà từ trước
tới nay chưa từng có trong văn chương thời trung đại:
hình thượng người nông dân.
* Luận điểm 3: Đánh giá về Lục Vân Tiên
+ Truyện Lục Văn Tiên là một tác phẩm lớn của
Nguyễn Đình Chiểu, chứa đựng những nôi dung tư
tưởng gần gữi với quần chúng nhân dân, là “một bản
trường ca ca ngợi chính nghóa, những đạo đức đáng
quý trọng ở đời”, có thể “ truyền bá rộng rãi trong dân
gian”.
c. Phần kết: khẳng đònh vò trí của Nguyễn Đình Chiểu
trong nền văn học dân tộc.
2/ Nghệ thuật
- Bố cục chặt chẽ, các luận điểm triển khai bám sát vấn
đề trung tâm.
- Cách lập luận từ khái quát đến cụ thể, kết hợp cả diễn
dòch, quy nạp và hình thức “đòn bẩy”.
- Lời văn có tính khoa học, vừa có màu sắc văn chương
vừa khách quan; ngôn ngữ giàu hình ảnh.
- Giọng điệu linh hoạt, biến hóa: khi hào sảng, lúc xót
GVBM: Nguyễn Mộng Dun
của văn bản?

HĐ 4: tổng hợp, khái quát
Nêu ý nghóa của văn bản?
xa
3/ Ý nghóa văn bản
Khẳng đònh ý nghóa cao đẹp của cuộc đời và văn
nghiệp của Nguyễn đình Chiểu: cuộc đời của một chiến
só phấn đấu hết mình cho sự nghiệp đấu tranh giải
phóng dân tộc; Sự nghiệp thơ văn của ông là một minh
chứng hùng hồn cho đòa vò và tác dụng to lớn của văn
học nghệ thuật cũng như trách nhiệm của người cầm
bút đối với đất nước, dân tộc.
4. Củng cố, luyện tập:Hệ thống luận điểm, luận cứ của bài văn.?
Nguyễn Đình Chiểu – nhà thơ lớn của dân tộc;Ý nghóa, giá trò to lớn của cuộc đời, văn
nghiệp Nguyễn Đình Chiểu.
* Luận điểm 1: Nguyễn Đình Chiểu là một nhà thơ u nước
- Luận cứ 1: Cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu; Luận cứ 2: Quan điểm sáng tác của Nguyễn Đình
Chiểu
* Luận điểm 2: Thơ văn u nước của Nguyễn Đình Chiểu
- Luận cứ 1: Phạm Văn Đồng đã tái hiện lại các phong trào u nước của nhân dân
- Luận cứ 2: Đánh giá về Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
* Luận điểm 3: Đánh giá về Lục Vân Tiên
5. Hướng dẫn tự học:
- Đối với bài học ở tiết này: -Hệ thống luận điểm, luận cứ của bài văn.?
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài mới: MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ –
N. Đình Thi
ĐƠ-XTƠI-ÉP-XKI – X.Xvai-Gơ
Câu hỏi: Trả lời các câu hỏi sau các văn bản đọc thêm
V. Rút kinh nghiệm:
GVBM: Nguyễn Mộng Dun

×