Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

đề tài thảo luận nâng cao năng suất lao động của tập đoàn bưu chính viễn thông.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.33 KB, 106 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: SINH VIÊN THỰC HIỆN:

TS. MAI VĂN NAM LÊ VIỆT ĐÔNG
MSSV : 4002389
LỚP : QTKD 01 - K26
Cần Thơ, 07/2004

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu

LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học ở Trường Đại Học Cần Thơ, và tiếp
theo là thời gian thực tập tốt nghiệp. Để hiểu rõ hơn tầm quan
trọng của việc: "học đi đôi với hành "và phần nào để cho chúng
ta nắm bắt được thực tế về sản xuất kinh doanh ở các đơn vị sản
xuất. Trường Đại Học Cần Thơ cụ thể là Khoa Kinh Tế - Quản
Trị Kinh Doanh, sau khi đã hoàn thành việc học lý thuyết trên lớp
đã tổ chức cho chúng em trực tiếp xuống các đơn vị sản xuất kinh
doanh, để nắm bắt được nhiều kiến thức ngoài thực tế và nhằm
củng cố lại những kiến thức đã được học. Đây là dịp tốt để cho
chúng em học hỏi thêm, để sau khi ra trường trực tiếp bắt tay vào
các hoạt động sản xuất kinh doanh khỏi bị ngỡ ngàng.
Luận văn tốt nghiệp của em được hoàn thành là nhờ sự
hướng dẫn chỉ bảo tận tình của quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh của Trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là
Thầy Mai Văn Nam đã chỉ dẫn trực tiếp cho em trong suốt quá
trình thực hiện luận văn này. Tất cả những hướng dẫn tận tình
q báu đó đã là nguồn động viên to lớn đối với em trong việc tiếp
nhận, lĩnh hội những kiến thức trong việc học tập và trong công
việc sau này.


Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo của Công ty Cổ
Phần Thủy Sản MeKong, cùng các Cô, các Chú, Anh Chị làm việc
tại Công ty đã giúp em nhiều bài học thực tế. Đặc biệt là các Cô,
các Chú ở các phịng ban đã hết lịng nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp
cho em nhiều số liệu cần thiết, tạo mọi điều kiện thuận lợi cũng
như đã tận tình hướng dẫn em trong suốt q trình thực tập tại
Cơng ty để em hoàn thành luận văn này đúng thời gian qui định.
Kính chúc q Thầy Cơ trong Khoa Kinh Tế - Quản Trị
Kinh Doanh, cùng các Cô, các Chú ở Công ty Cổ Phần Thủy Sản
MeKong được nhiều sức khỏe, đạt nhiều thắng lợi và gặt hái
nhiều kết quả tốt đẹp trong cơng việc của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện


LÊ VIỆT ĐÔNG

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
vi

MỤC LỤC
-------000 -----Trang

PHẦN MỞ ÐẦU
I. Sự cần thiết của đề tài. ................................................................1
II. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................1
III. Phương pháp nghiên cứu............................................................2
IV. Phạm vi nghiên cứu.. ...................................................................2


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN..................................................................
3
1.1. khái niệm và vai trị của cổ phần hóa, của hiệu quả kinh doanh
1.1.1. khái niệm. ...................................................................................... 3
1.1.2. vai trò............................................................................................. 4
1.2. Phân loại hiệu quả kinh tế. ..............................................................5
1.2.1. Hiệu quả kinh tế cá biệt................................................................. 5
1.2.2. Hiệu quả kinh tế quốc dân............................................................. 5
1.3. Những nhân tố nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh ........................................................................................5
1.3.1. Trình độ tiến bộ của kỹ thuật trong doanh nghiệp. .......................5
1.3.2. Trình độ hồn thiện tổ chức sản xuất. ........................................... 6
1.3.3. Trình độ khai thác và sử dụng các nguồn sản xuất trong doanh
nghiệp. ........................................................................................... 6
1.3.4. Trình độ hoàn thiện của quản lý doanh nghiệp. .............................7

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh. ..............................7
1.4.1. Mức lưu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu. .................................. 7
1.4.2. Cơ cấu hàng hóa kinh doanh xuất nhập khẩu. .............................. 8
1.4.3. Nhân tố giá cả................................................................................ 8
1.4.4. Thuế và các nhân tố khác. ............................................................. 8

1.5. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh. ..................................................9
1.5.1. Hiệu quả sử dụng chi phí. ............................................................. 9
1.5.2. Hiệu quả sử dụng lao động............................................................ 9
1.5.3. Hiệu quả sử dụng vốn cố định.....................................................10
1.5.4. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động. .................................................10



1.5.5. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu...............................................11
1.5.6. Các chỉ tiêu doanh lợi..................................................................12

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN
THỦY SẢN MEKONG. .....................................................13
2.1. Q trình hình thành, phát triển và chức năng nhiệm vụ của
Công ty cổ phần thủy sản Mekong. ..............................................13
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...............................................13
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ............................................................... 14

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
vii

2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và cơ cấu sản
xuất. .................................16
2.2.1. Tổ chức bộ máy. .......................................................................... 16
2.2.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty....................................19

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ÐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ÐỘNG ..21
3.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Cơng ty Mekonimex. ....21
3.2. Tình hình xuất khẩu qua các năm của cơng ty............................22
3.2.1. Tình hình xuất khẩu theo thị trường............................................22
3.2.1.1. Thị trường nguyên liệu. ....................................................... 22
3.2.1.2. Chi phí vận chuyển thu mua và chi phí tồn kho nguyên,
vật liệu. ............................................................................... 25
3.2.1.3. Vị trí của Công ty trên thị trường. .......................................26
3.2.1.4. Môi trường kinh doanh........................................................ 26
3.2.1.5. Thị trường mục tiêu............................................................. 26
3.2.1.6. Thị trường không mục tiêu.................................................. 29

3.2.1.7. Thị trường tiềm năng. .......................................................... 34
3.2.1.8. Tình hình xuất khẩu............................................................. 36
3.2.1.9. Thị trường xuất khẩu. ..........................................................36
3.2.1.10. Chi phí vận chuyển xuất thành phẩm khỏi kho của
Công ty. ............................................................................. 40
3.2.2. Các sản phẩm của Công ty đang xuất khẩu. ..............................42
3.2.2.1. Giá cả................................................................................... 44
3.2.2.2. Phân phối. ............................................................................ 44
3.2.2.3. Phương thức thanh toán....................................................... 46

3.3. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
47
3.3.1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chế biến. ....................47
3.3.2. Tình hình năng suất lao động. .....................................................48


3.3.2.1. Hình thức trả lương. ............................................................48
3.3.2.2. Tình hình sử dụng lao động.................................................49
3.3.2.3 Năng suất lao động. ............................................................. 50
3.3.3. Tình hình thực hiện kết quả trên 100 đồng chi phí tiền lương
.......................................................................................................... 52
3.3.4. Quan hệ giữa năng suất lao động và thu nhập bình qn của
cơng nhân viên. ..................................................................................... 54
3.3.5. Tình hình luân chuyển hàng tồn kho...........................................54

3.4. Tình hình sử dụng vốn của Cơng ty. ..............................................56
3.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định. ....................................56
3.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động. ..................................57
3.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu................................60
3.4.4. Các chỉ tiêu doanh lợi.................................................................. 61

3.4.5. Mối quan hệ doanh thu - chi phí - lợi nhuận...............................62
3.4.6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.....................63
3.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty. ............64
3.6. Các chỉ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty..........................................................................70
3.6.1. Tỷ lệ mức lợi nhuận trên doanh thu. ...........................................70

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
viii
3.6.2. Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản có. .................................................... 71
3.6.3. Tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu. ..........................................72

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY............75
4.1. Ma trận Swot...................................................................................75
4.1.1. Điểm Mạnh. ................................................................................ 75
4.1.2. Điểm Yếu. ................................................................................... 76
4.1.3. Cơ Hội. ........................................................................................ 76
4.1.4. Đe Dọa......................................................................................... 77
Sơ đồ SWOT. ..................................................................78
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty..................................................................81
4.2.1. Giải quyết nguyên liệu cho sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả
yếu tố sản xuất đầu vào để tiết kiệm chi phí NVL.......................81
4.2.2. Tổ chức lao động hợp lý, tinh giản bộ máy quản lý và đào tạo. .82
4.2.3. Nâng cao công tác sửa chữa máy móc thiết bị nhằm nâng cao
cơng suất..................................................................................... 86



4.2.4. Phát triển đa dạng chủng loại sản phẩm xuất khẩu.....................87
4.2.5. Tăng cường mở rộng cho xuất khẩu. ..........................................88
4.2.6. Nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu
mã bao bì. ................................................................................... 90
4.2.7. Ðăng ký thương hiệu và quản bá thương hiệu.. ..........................92

PHẦN KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN.. ......................................................................................95
II. KIẾN NGHỊ........................................................................................96

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
ix

DANH MỤC BIỂU BẢNG
-------000 -----Trang
Bảng 1: Một số nguyên liệu thu mua của Công ty Cổ Phần Thủy Sản
MeKong qua 3 năm ( 2001 - 2003 )............................................................ 23
Bảng 2: Chi phí vận chuyển khi mua NVL của Công ty qua 3 năm (2001
– 2003)......................................................................................................... 25
Bảng 3: kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của Công ty Cổ Phần Thủy
Sản MeKong qua 3 năm ( 2001 - 2003 )..................................................... 37
Bảng 4: Chi phí vận chuyển khi xuất thành phẩm của Công ty qua 3 năm
( 2001 - 2003 )............................................................................................. 40
Bảng 5: kim ngạch XK theo mặt hàng của Công ty Cổ Phần Thủy Sản
MeKong qua 3 năm ( 2001 - 2003 )............................................................ 42
Bảng 6: Tình hình thực hiện kế hoạch chế biến của Công ty cổ phần
thủy sản MeKong qua 3 năm ( 2001 - 2003 ). .........................................47
Bảng 7: Tình hình thực hiện NSLĐ của Công ty cổ phần thủy sản
Mekong qua 3 năm ( 2001 - 2003 )............................................................. 51

Bảng 8: Cơ cấu lao động theo quan hệ sản xuất của Công ty cổ phần thủy
sản MeKong qua 3 năm ( 2001 - 2003 ) .................................................... 51
Bảng 9: Suất sản xuất và suất sinh lời của 100 đồng chi phí tiền lương
của Cơng ty qua 3 năm ( 2001 - 2003 )....................................................... 53
Bảng 10: Mối quan hệ giữa NSLĐ và tiền lương bình quân của Công ty
qua 3 năm ( 2001 - 2003 ) ........................................................................... 54
Bảng 11: Tình hình luân chuyển hàng tồn kho của Công ty qua 3 năm
( 2001 - 2003 )............................................................................................. 55
Bảng 12: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty qua 3 năm
( 2001 - 2003 )............................................................................................. 56


Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
x
Bảng 13: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty qua 3
năm ( 2001 - 2003 ) ..................................................................................... 58
Bảng 14: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động của Công ty qua 3 năm
( 2001 - 2003 )............................................................................................ 59
Bảng 15: Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty qua 3 năm
( 2001 - 2003 )............................................................................................. 60
Bảng 16: Chỉ tiêu doanh lợi trên giá thành của Công ty qua 3 năm
( 2001 - 2003 )............................................................................................. 61
Bảng 17: Mối quan hệ Doanh thu – Chi phí - Lợi nhuận của Cơng ty qua
3 năm ( 2001 - 2003 ) .................................................................................. 62
Bảng 18: Hiệu quả sử dụng vốn của Doanh Nghiệp qua 3 năm
( 2001 - 2003 )............................................................................................. 64
Bảng 19: Tình hình doanh thu và lợi nhuận của Công ty qua 3 năm
( 2001 - 2003 )............................................................................................. 65
Bảng 20: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước của Công ty qua

3 năm ( 2001 - 2003 ) .................................................................................. 69
Bảng 21: Mức lợi nhuận trên doanh thu của Công ty qua 3 năm
( 2001 - 2003 )............................................................................................. 70
Bảng 22: Lợi nhuận trên tổng tài sản có của Cơng ty qua 3 năm
( 2001 - 2003 )............................................................................................. 71
Bảng 23: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của Công ty qua 3 năm
( 2001 - 2003 )............................................................................................. 73

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
xi

DANH MỤC SƠ ĐỒ & BIỂU ĐỒ
-------000 -----Trang
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy mơ hình tổ chức của Cơng ty. .............................
16
Sơ đồ 2: Sơ đồ qui trình sản xuất của Cơng ty. ........................................
19
Sơ đồ 3 : Kênh phân phối sản phẩm của Công ty......................................
45
Sơ đồ 4: Sơ đồ SWOT........................................................................78


Biểu đồ
23
Biểu đồ
Biểu đồ
38
Biểu đồ
40

Biểu đồ
42
Biểu đồ
62
Biểu đồ
66

1: Thu mua nguyên liệu của Công ty qua 3 năm. ........................
2: Chi phí vận chuyển khi mua NVL........................................... 25
3: Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của Công ty qua 3 năm
4: Chi phí vận chuyển SP đến nơi tiêu thụ. .................................
5: Kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng của Công ty qua 3 năm.
6: Mối quan hệ Doanh thu – Chi phí - Lợi nhuận. ......................
7: Doanh thu và lợi nhuận của Công ty qua 3 năm. ....................

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 1

PHẦN MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA ÐỀ TÀI:
Với nền kinh tế - xã hội của nước ta ngày nay. Ðất Nước ta hiện nay đã đổi
mới hoàn toàn sang một nền kinh tế thị trường được sự quản lý của Nhà
Nước,
giữa các ngành có sự cạnh tranh quyết liệt với nhau, tạo xu thế tồn cầu hóa
cạnh
tranh. Trong những năm gần đây, kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng nước
ta
tăng nhanh đặc biệt là mặt hàng thủy hải sản, mặt hàng này đang đứng đầu

kim
ngạch xuất khẩu và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, mang lại ngoại tệ rất
đáng
kể cho Ðất nước, góp phần tăng trưởng phát triển cho Ðất nước góp phần
nâng
cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Ðất nước ta đang trên đà phát
triển,
sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế
thị
trường có sự quản lý của Nhà nước. Vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mọi
doanh
nghiệp là hiệu quả kinh tế, có hiệu quả kinh tế mới đứng vững trên thị trường,
đủ


sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Muốn vậy các doanh nghiệp cần phải phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh để giúp cho doanh nghiệp hiểu rõ hơn những thành
quả
đã đạt được và những tồn tại hạn chế. Từ đó chủ động đề ra những giải
pháp
thích hợp để phát huy và khai thác những tiềm năng trong doanh nghiệp.
Xuất phát từ những thực tiễn trên, việc phân tích hoạt động sản xuất kinh
doanh để tăng cường sự cạnh tranh và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên
trường Quốc tế là rất quan trọng. Do nhận thức được tầm quan trọng của vấn
đề
này trong sản xuất kinh doanh, vì vậy đây chính là lý do mà tại sao em quyết
định chọn đề tài: " Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt
Ðộng
Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Mekong "

.

II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty về vốn, lao động,
tiền lương, chi phí nguyên liệu, mặt hàng chế biến, thị trường xuất khẩu, hàng
tồn kho, chi phí kinh doanh nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước của Công ty
qua 3 năm ( 2001 - 2003 ) để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
của Công ty trong thời gian qua.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 2
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty thông qua các chỉ tiêu doanh số
bán, chi phí, lợi nhuận,...Từ đó đánh giá đánh giá kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Cơng ty qua 03 năm nhằm tìm ra những mặt mạnh và mặt yếu,
những thành tựu, những tồn tại hạn chế của Công ty.
- Nhằm đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty trong những năm tới.

III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

- Phương pháp thu thập số liệu: chủ yếu là các số liệu thứ cấp được thu
thập từ các báo cáo tài chính của cơng ty.
- Phương pháp phân tích:
+ Sử dụng phương pháp so sánh liên hồn.
+ Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các kết quả sản xuất kinh doanh.
+ Phân tích và đánh giá tổng hợp.


IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Với đề tài một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất


kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Mekong thì rất rộng và đa dạng,
thực tế cơng ty có nhiều giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh
doanh nhưng em chỉ nghiên cứu một số giải pháp điển hình của cơng ty.
Đồng thời những số liệu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty em
chỉ phân tích và đánh giá từ năm 2001 đến năm 2003. Sẽ cố gắng phân tích
một
cách đầy đủ nhất và đề xuất những giải pháp thực tế nhằm nâng cao hiệu
quả
kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Mekong.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 3

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CỔ PHẦN HĨA, CỦA HIỆU QUẢ
KINH DOANH :
1.1.1 Khái niệm:
Cổ phần hóa: có nhiều cách định nghĩa về cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà
nước nhưng nhìn chung cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước có thể được khái
niệm như sau: cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước là việc chuyển Doanh
nghiệp sang hình thức sở hữu nhiều thành phần, trong đó tồn tại một phần sở

hữu
của Nhà nước.
Qua định nghĩa trên chúng ta có thể hiểu Cơng ty cổ phần:
+ Số thành viên gọi là cổ đơng mà Cơng ty phải có trong suốt thời gian hoạt
động ít nhất là bảy.
+ Vốn của Công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ đơng và
biểu hiện dưới hình thức chứng khốn là cổ phiếu.
+ Cơng ty cổ phần được phát hành cổ phiếu và trái phiếu ra ngồi cơng
chúng, do đó khả năng tăng vốn của Cơng ty rất cao.
+ Có khả năng chuyển nhượng vốn của các cổ đơng dễ dàng.
Hiệu quả kinh doanh: là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực sẳn có của các đơn vị cũng như của nền kinh tế để thực hiện
các
mục tiêu đề ra.
Hiểu một cách đơn giản hơn, hiệu quả kinh doanh là lợi ích tối đa thu được
trên chi phí tối thiểu, hay hiệu quả kinh doanh là lợi ích tối đa thu được trên chi


phí tối thiểu, hay hiệu quả kinh doanh là kết quả đầu ra tối đa trên chi phí tối
thiểu.
Kết quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh =
Chi phí kinh doanh

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 4
Kết quả kinh doanh được đo bằng các chỉ tiêu: giá trị sản xuất công nghiệp,
doanh thu, lợi nhuận....

Chi phí kinh doanh có thể bao gồm: Lao động, tiền lương, chi phí kinh
doanh, chi phí nguyên vật liệu, vốn kinh doanh ( vốn cố định, vốn lưu động).
1.1.2. Vai trị:
1.1.2.1 Cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước:
- Là biện pháp giải quyết cho các doanh nghiệp nhà nước thua lỗ:
Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước là một trong những giải pháp cải thiện
hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước làm ăn không hiệu quả. Doanh
nghiệp
nhà nước và Công ty cổ phần chỉ khác nhau ở chỗ là quyền sở hữu doanh
nghiệp.
Đối với doanh nghiệp nhà nước thì nhân viên từ trên xuống cấp thấp đều làm
việc khơng hết năng suất lao động của mình khơng quan tâm đến hiệu quả của
doanh nghiệp, dù cho lãi hay lỗ họ vẫn đảm bảo đủ số lương hàng tháng, mọi
việc đều có nhà nước bao cấp, tài trợ. Cịn ở Cơng ty cổ phần thì ngược lại
việc
lãi lỗ có ảnh hưởng trực tiếp đến nhân viên. Do đó, không chỉ BGĐ mà ngay
cả
nhân viên của Công ty đều phải quan tâm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Cơng ty. Nếu Cơng ty hoạt động có lãi thì tiền lãi sẽ được chia cho
cổ
đơng, ngược lại thì họ chịu trách nhiệm.
- Cổ phần hóa là phương pháp huy động vốn cho các doanh nghiệp:
Cổ phần hóa cũng có ý nghĩa là tư nhân hóa, đây là một việc làm hết sức
đúng đắn tạo cho mọi người dân có ý thức làm việc. Cổ phần hóa doanh
nghiệp
tạo mọi điều kiện cho mọi người dân đóng góp cũng như nguồn vốn của mình
vào sản xuất. Mặt khác, cần có chính sách bán cổ phiếu cho những người ngồi
Cơng ty để thu hút nguồn vốn cho doanh nghiệp.
- Cổ phần hóa là điều tiết nền kinh tế nhà nước:
Cổ phần hóa Doanh nghiệp nhà nước một mặt thay đổi cơ cấu hoạt động



kinh tế của các doanh nghiệp, mặt khác nó cịn có vai trị quan trọng là thực
hiện
những mục tiêu của chính phủ đề ra. Là một trong những biện pháp quan trọng
nhằm tìm kiếm những người có đủ năng lực lãnh đạo điều hành Công ty. Tạo
môi trường làm việc năng động, mọi người quan tâm đến hiệu quả kinh tế
của
Cơng ty, nhờ đó có thể thỏa mãn nhu cầu của xã hội thúc đẩy kinh tế đất
nước
phát triển.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 5
1.1.2.2 Hiệu quả kinh doanh:
Là mục tiêu quan trọng mà mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh điều muốn đạt
được, nó chiếm vị trí quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Trong hoạt động nền kinh tế nói chung, thể hiện qua lợi nhuận thu được
trên chi phí bỏ ra tối thiểu, góp phần bổ sung nguồn vốn kinh doanh tăng thu
ngân sách, nâng cao năng lực sản xuất, phát triển kinh tế nhanh, nâng cao mức
sống của người dân, nâng cao dân trí,... trên cơ sở khai thác hết tiềm lực của
nền
kinh tế.
1.2. PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ KINH TẾ:
1.2.1. Hiệu quả kinh tế cá biệt:
Là hiệu quả kinh tế thu được từ họat động của từng hoạt động sản xuất,
biểu hiện của hiệu quả kinh tế cá biệt là lợi nhuận đạt được của từng doanh
nghiệp.

1.2.2. Hiệu quả kinh tế quốc dân:
Là thặng dư mà toàn xã hội thu được trong thời kỳ nhất định so với toàn bộ
số vốn sản xuất của toàn xã hội.
Giữa hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế quốc dân có mối quan hệ
mật thiết có tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế cá biệt là động cơ
thúc
đẩy cho hiệu quả kinh tế quốc dân. Hiệu quả kinh tế quốc dân có thể đạt
được
trong điều kiện các đơn vị kinh tế cơ sở tạo ra sản phẩm thặng dư trong điều
kiện
hoạt động của mình, nếu đảm bảo được hiệu quả kinh tế của mình thì sẽ tạo
điều
kiện thuận lợi đảm bảo hiệu quả kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, trong nền kinh
tế


mở tính cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng
cao,
nhiều doanh nghiệp vẫn không theo kịp nhịp độ phát triển chung của nền kinh
tế
không đạt hiệu quả, nhưng có thể trên bình diện của tồn xã hội nền kinh tế
quốc
dân vẫn đạt hiệu quả. Nghĩa là tổng lượng sản phẩm thặng dư mà nền kinh tế
đạt
được vẫn lớn hơn tổng số bị lỗ của các đơn vị doanh nghiệp trên.
1.3. Những nhân tố nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của
Cơng ty:
1.3.1. Trình độ tiến độ của kỹ thuật trong doanh nghiệp:
- Trong nền kinh tế thị trườ_______________ng, nền sản xuất đại công nghiệp cơ

khí, trình độ
tiến độ kỹ thuật là một nhân tố có tính chất quyết định đến việc nâng cao
hiệu

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 6
quả kinh tế của sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cơng nghiệp. Trình
độ
tiến bộ kỹ thuật ngày càng cao thì khả năng tăng nâng suất lao động càng lớn

trên ý nghĩa đó nâng cao trình độ tiến độ kỹ thuật là một nhân tố quyết định
tốc
độ tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế. Năng suất lao động
tăng
nhanh sẽ làm cho số lượng sản phẩm sản xuất ra trong đơn vị thời gian lớn
hơn,
do đó khả năng nâng cao hiệu quả kinh tế trên cơ sở giảm các chi phí cố định
trên một đơn vị sản phẩm càng lớn.
- Trình độ tiến độ khoa học kỹ thuật ngày càng cao cũng là điều kiện để cho
các doanh nghiệp có thể giảm lượng tiêu hao các nguyên vật liệu, nhiên liệu để
sản xuất và sử dụng tránh lãng phí nguyên vật liệu cho các sản phẩm đó, có
thể
sử dụng nguyên vật liệu thay thế. Vì vậy nâng cao trình độ tiến độ kỹ thuật
sẽ
dẫn đến tiết kiệm chi phí trong sản xuất và sử dụng sản phẩm.
Xét trên nhiều gốc độ tác động khác nhau của tiến bộ kỹ thuật đến nâng cao



hiệu quả kinh tế. Vì vậy trình độ tiến độ kỹ thuật là nhân tố quyết định đến
việc
nâng cao hiệu quả kinh tế.
1.3.2. Trình độ hồn thiện tổ chức sản xuất:
Trình độ tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp ngày càng được nâng cao
sẽ tạo khả năng đảm bảo cho sự kết hợp giữa các yếu tố của quá trình sản
xuất
ngày càng được chặt chẽ hơn, đảm bảo cho q trình đó được kết hợp nhịp
nhàng, cân đối liên tục và hiệu quả hơn. Ðó chính là điều kiện rút ngắn thời
gian
sản xuất đặc biệt là thời gian lao động, rút ngắn chu kỳ sản xuất, giảm tổn
thất về
lao động, máy móc thiết bị và nguyên liệu trong quá trình sản xuất.
Ðể cho cơng tác tổ chức sản xuất càng được hoàn thiện, phù hợp với tiến bộ
kỹ thuật sẽ tạo ra khả năng to lớn để tạo ra hiệu quả kinh tế và điều kiện cơ
bản
để để phát huy sức mạnh của tiến bộ trong sản xuất.
1.3.3. Trình độ khai thác và sử dụng các nguồn sản xuất trong doanh
nghiệp công nghiệp:
- Việc khai thác và sử dụng một cách đầy đủ triệt để, hợp lý tiết kiệm các
nguồn chi phí thì các doanh nghiệp càng có khả năng tăng nhanh hiệu quả kinh
tế, tăng nhanh tích lũy và cải thiện đời sống.
- Việc khai thác và sử dụng các nguồn sản xuất theo hướng này phải chú ý
về mặt chủng loại, số lượng và chất lượng, sự tác động của các nhân tố này
đến

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 7

việc nâng cao hiệu quả kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, cho nên
phải
khai thác và sử dụng toàn bộ trong từng nguồn, đồng bộ giữa các nguồn với
nhau. Nếu chỉ nhấn mạnh việc này mà coi nhẹ việc kia sẽ không tạo ra sự tác
động có lợi cùng phương và như thế dẫn đến kết quả là triệt tiêu nhau, thậm
chí
có thể được lợi mặt này, hiệu quả mặt này nhưng lãng phí mặt khác lớn hơn.
1.3.4. Trình độ quản lý của các doanh nghiệp công nghiệp:
Mặc dù các nhân tố về tiến bộ kỹ thuật, trình độ khai thác và sử dụng các
nguồn sản xuất là những nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến
từng
mặt từng lĩnh vực của vấn đề nâng cao hiệu quả kinh tế. Nhưng những nhân
tố


này cũng không phát huy được đầy đủ và hiệu quả đến sản xuất kinh doanh
của
doanh nghiệp nếu khơng có tác động của quản lý. Có thể nói trình độ quản lý

một nhân tố tổng hợp, có ý nghĩa quyết định sống còn đến sự tồn tại và phát
triển
của một doanh nghiệp, của một ngành và toàn nền kinh tế quốc dân.
Quản lý doanh nghiệp suy cho cùng thì thật chất của nó là quản lý con
người một cách sáng tạo và khoa học để họ có thể tác động lại các yếu tố về
kỹ
thuật, vật chất, tiền vốn... nhằm mang lại hiệu quả cao nhất sau một quá trình
sản
xuất kinh doanh. Trình độ quản lý càng cao thì hiệu quả kinh tế của sản xuất
kinh
doanh đạt được càng lớn và ngược lại.

1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG HIỆU QUẢ KINH DOANH:
- Đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh gắn liền với lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được. Do
vậy,
nghiên cứu những nhân tố làm ảnh hưởng tới mức lợi nhuận, những nguyên
nhân
khách quan và chủ quan để tìm kiếm các biện pháp tăng lợi nhuận kinh doanh
xuất nhập khẩu, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, những nhân tố sau
đây
thường làm ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận cũng như hiệu quả hoạt động
sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4.1. Mức lưu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu:
Tốc độ lưu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu tăng làm tăng sản xuất của
đồng vốn kinh doanh và từ đó làm tăng mức lợi nhuận. Khi tốc độ lưu chuyển
hàng hóa tăng, chi phí biến đổi cũng tăng theo ( chi phí vận tải, bảo quản...),
nhưng chi phí cố định thường khơng đổi, ngồi ra lưu chuyển hàng hóa được
mở
rộng sẽ tạo điều kiện sử dụng phương tiện vận tải hợp lý, năng suất lao
động tăng

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 8
cao... như vậy tốc độ tăng chi phí tuyệt đối bao giờ cũng nhỏ hơn tốc độ lưu
chuyển hàng hóa.
1.4.2. Cơ cấu hàng hóa kinh doanh xuất nhập khẩu.



Mỗi loại hàng hóa kinh doanh xuất nhập khẩu có một mức lợi nhuận riêng
phụ thuộc vào nhiều yếu tố kinh doanh: mức độ cạnh tranh trên thị trường, chi
phí kinh doanh, thuế xuất nhập khẩu....Nếu kinh doanh mặt hàng có mức lãi
suất
lớn chiếm tỷ trọng cao trong tồn bộ cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu thì sẽ
làm
tăng mức lợi nhuận trong buôn bán ngoại thương và ngược lại.
1.4.3. Nhân tố giá cả:
1.4.3.1. Giá cả hàng hóa:
Giá mua hàng hóa và giá bán hàng hóa xuất nhập khẩu điều ảnh hưởng trực
tiếp đến lợi nhuận của đơn vị kinh doanh ngoại thương, giá mua quá cao so
với
kế hoạch và giá bán thì khơng đổi , hoặc giá bán q thấp so với kế hoạch
trong
điều kiện giá mua không đổi trong một thương vụ điều làm lãi gộp bị giảm,
ảnh
hưởng đến lợi nhuận. Vì vậy doanh nghiệp cần nắm bắt tình hình thị trường
phân
tích và dự báo để xác định giá mua tối đa hoặc giá bán tối thiểu đối với từng
mặt
hàng trong từng thương vụ kinh doanh phù hợp với chiến lược của doanh
nghiệp.
1.4.3.2. Giá cả chi phí lưu thông:
Lợi nhuận ngoại thương thu được sau lãi gộp trừ chi phí lưu thơng (chi phí
bán hàng + chi phí quản lý ) và thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu chi phí lưu
thơng cao thì lợi nhuận giảm, phấn đấu hạ chi phí lưu thơng có ý nghĩa thiết
thực
với việc tăng lợi nhuận trong kinh doanh xuất nhập khẩu.
1.4.3.3. Tỷ giá hối đoái:
Tỷ giá hối đoái tăng giảm theo yếu tố khách quan, nhưng đối với doanh

nghiệp sự tăng giảm này làm ảng hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh
nghiệp. Tỷ giá hối đoái tăng (VNĐ giảm giá ) thì có lợi cho thương vụ xuất
khẩu
(chuyển tền về nước ) trong khi nhập khẩu ( chuyển hàng về nước ) thì ngược
lại;
Tỷ giá hối đối giảm ( VNĐ tăng giá ) thì có lợi cho nhập khẩu ( chuyển hàng
về
nước ) trong khi xuất khẩu ( chuyển tiền về nước ) bất lợi.
1.4.4. Thuế và các nhân tố khác:
Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có thể chọn kinh doanh các mặt hàng
khuyến khích xuất khẩu, nhập khẩu của Nhà nước thông qua biểu thuế, tức là


Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐƠNG Trang 9
mặt hàng có thuế xuất nhập khẩu thấp. Việc giảm tối thiểu các khoản tiền bị
phạt,
giảm lượng hàng hóa hao hụt, lựa chọn hình thức thanh tốn thích hợp,.. cũng
góp phần làm tăng mức lợi nhuận doanh nghiệp.
1.5. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ KINH DOANH:
1.5.1. Hiệu quả sử dụng chi phí:
Doanh Thu
Hiệu suất sử dụng chi phí = * 100
Tổng Chi Phí
- Chỉ tiêu này cho ta biết rằng cứ 100 đồng chi phí bỏ ra sản xuất kinh
doanh thì sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, doanh thu tạo ra càng nhiều
thì
chứng tỏ Cơng ty sử dụng chi phí càng có hiệu quả.

Doanh thu
Hiệu suất sử dụng chi phí =
Tổng chi phí tiền lương
- Chỉ tiêu này cho ta biết rằng cứ 1 đồng chi phí tiền lương chi ra thì thu
được bao nhiêu đồng doanh thu.
Lợi nhuận
Doanh lợi trên chi phí = * 100
Tổng chi phí
- Chỉ tiêu này cho ta biết rằng cứ 100 đồng chi phí bỏ ra sản xuất thì sẽ thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận, lợi nhuận càng cao thì chứng tỏ Cơng ty sử
dụng
hiệu quả chi phí. Lợi nhuận
Doanh lợi trên chi phí tiền lương =
Tổng chi phí tiền lương
- Chỉ tiêu này cho ta biết rằng cứ 1 đồng chi phí tiền lương chi ra thì sẽ thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
1.5.2. Hiệu quả sử dụng lao động:
Doanh thu
Năng suất lao động =
Tổng số công nhân
- Chỉ tiêu này cho ta biết rằng cứ 1 lao động của Công ty tham gia sản xuất
kinh doanh thì sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 10
Lợi nhuận

Hiệu quả sử dụng lao động =
Tổng số công nhân
- Chỉ tiêu này cho ta biết rằng cứ 1 lao động của Công ty tham gia vào sản
xuất thì sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, lợi nhuận càng cao chứng tỏ
cơng
ty sử dụng chi phí càng hiệu quả lao động.
1.5.3. Hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Doanh thu
Suất sản xuất vốn cố định =
Vốn cố định bình quân
- Chỉ tiêu này cho ta thấy cứ 100 đồng vốn cố định bình quân tham gia vào
sản xuất thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu, doanh thu tạo ra ngày càng
nhiều chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định ngày càng cao.
Lợi nhuận
Suất sinh lời vốn cố định = * 100
Vốn cố định bình quân
- Chỉ tiêu này cho ta thấy cứ 100 đồng vốn cố định bình quân tham gia vào
sản xuất thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, lợi nhuận tạo ra ngày càng
nhiều chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định ngày càng cao.
1.5.4. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng trước về đối tượng lao động,
về tiền lương, tồn tại dưới hình thái nguyên liệu, sản phẩm dở dang, thành
phẩm,....để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong sản xuất kinh
doanh ta
dùng các chỉ tiêu sau:
Doanh thu thuần
Suất sản xuất vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
- Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 1 đồng vốn lưu động bỏ ra sẽ đem lại cho ta
bao nhiêu đồng doanh thu.


Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 11
Lợi nhuận thuần
Suất sinh lời vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
- Chỉ tiêu này cho ta biết cứ một đồng vốn lưu động bỏ ra sẽ đem lại cho ta
bao nhiêu đồng lợi nhuận.


Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động vận chuyển khơng
ngừng, để tiến hành phân tích và đánh giá ta sử dụng các chỉ tiêu sau:
Tổng số doanh thu thuần
Số vòng quay của vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
- Chỉ tiêu này cho ta biết rằng vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ,
nếu vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược
lại,
chỉ tiêu này còn gọi là hệ số luân chuyển.
Thời gian của kỳ phân tích
Thời gian của một vòng luân chuyển =
Số vòng quay của VLÐ
- Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết để cho vốn lưu động quay được
một vòng, thời gian luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn.
Vốn lưu động bình quân
Hệ số đảm nhiệm vốn =
Tổng số doanh thu thuần


Chỉ tiêu khả năng sinh lời của vốn:
Ðể đánh giá khả năng sinh lời của vốn, người ta thường tiến hành phân tích
và đánh giá các chỉ tiêu sau:
Lợi nhuận
Hệ số sinh lời của vốn kinh doanh = * 100
Vốn kinh doanh
1.5.5. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu:
Doanh thu
Suất sản xuất củaVCSH =
Vốn chủ sở hữu bình quân

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 12
Lợi nhuận
Hiệu quả sinh lời vốn chủ sở hữu = *100
Vốn chủ sở hữu bình quân
1.5.6. Các chỉ tiêu doanh lợi:
1.5.6.1. Tỷ lệ mức lợi nhuận trên doanh thu:
Lợi nhuận sản xuất sản phẩm
Mức lợi nhuận trên doanh thu = * 100
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Chỉ tiêu này dùng để so sánh mức sinh lời của các loại sản phẩm hàng hóa
khác nhau.
1.5.6.2. Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản có:


Lợi nhuận trên tổng tài sản có (ROA) =
1.5.6.3. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn tự có:

Lợi nhuận rịng
Lợi nhuận trên vốn tự có (ROE) = * 100
Vốn tự có chung
Lợi nhuận rịng
* 100
Tổng tài sản có

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐÔNG Trang 13

CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN
MEKONG

2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CHỨC NĂNG
NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MEKONG:
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
- Ðồng Bằng Sông Cửu Long, nông nghiệp được coi là thế mạnh của vùng,
trong đó cây lúa được coi là thế mạnh trong nền nơng nghiệp, trong đó các loại
cây nhiệt đới khác không kém phần thúc đẩy cho vùng làm cho nền Kinh Tế
của
Tỉnh nhà phát triển lên sánh vai với các tỉnh lớn trong cả nước.
- Với những tiềm năng to lớn đó UBND Tỉnh Cần Thơ quyết định số
446/QÐUBT.79 ngày 05/04/1979 về việc thành lập Rau, Quả đông lạnh xuất
khẩu, trực thuộc Liên Hiệp Công Ty xuất khẩu Cần Thơ.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí Nghiệp chủ yếu là mặt hàng " Dứa
Ðông Lạnh " xuất khẩu sang thị trường Liên Xô cùng với các nước Ðơng Âu.
Sản lượng Dứa xuất khẩu bình qn 4000 tấn/ năm Xí Nghiệp được coi là một

trong những đơn vị kinh tế hàng đầu của Tỉnh Cần Thơ (cũ) và được Nhà
nước
tặng huân chương lao động hàng III (1983), huân chương lao động hàng II
(1985).
- Năm 1990, do Liên Xô và các nước Ðơng Âu tan rã, vì vậy Xí Nghiệp bị
ảnh hưởng nặng nề của sự tan rã này làm cho Xí nghiệp ngưng hoạt động.
Cho
đến năm 1992, sau khi nghiên cứu thị trường các nước Tư Bản và để giải
quyết
việc làm cho người lao động. UBND Tỉnh có quyết định 1015/QÐ.UBT.92 ngày
16/10/1992 Xí Nghiệp chuyển sang sản xuất mặt hàng thủy sản đông lạnh,
đơn vị


chủ quản là công ty Xuất Nhập Khẩu Tổng Hợp. Trong thời gian này do mới
mẽ,
trang thiết bị chưa đảm bảo u cầu sản xuất Xí Nghiệp lấy loại hình gia cơng
chế biến là chủ yếu, vì thế hiệu quả kinh doanh không cao.
- Ngày 15/05/1997 theo quyết định số 1118/QÐ.CT.TCCB.97, đơn vị được
chuyển tên thành Xí Nghiệp Chế Biến Nông Sản Thực Phẩm Cần Thơ, trực
thuộc Công Ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ, chức năng nghiệp
vụ
sản xuất vẩn không thay đổi. Mặc dù là một đơn vị hạch toán phụ thuộc
nhưng

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và
nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI VĂN NAM
SVTH: LÊ VIỆT ĐƠNG Trang 14
Xí Nghiệp được phép mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi đã được công ty

chủ
quản ủy nhiệm giao quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh, quan hệ ngân
hàng và giao dịch trực tiếp với khách hàng nước ngồi. Từ đó Xí Nghiệp khơng
ngừng đổi mới về mọi mặt tạo tiền đề cho việc ổn định, phát triển về sau
trong
hoạt động chế biến xuất khẩu thủy sản đông lạnh.
- Theo chủ trương của Đảng và Nhà Nước, căn cứ nghị định: 44/1998.NÐCP ngày 29/06/1998 của chính phủ về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành
Công Ty Cổ Phần và theo QÐ 592/QÐ-CT.UB ngày 26/02/2002 của Chủ Tịch
Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Cần Thơ Xí Nghiệp được Cổ Phần Hóa và đổi tên
thành
Cơng Ty Cổ Phần Thủy Sản Mekong. Tuy được chính thức công nhận là Công
Ty Cổ Phần vào ngày 26/02/2002, nhưng thực tế Cơng Ty đã hoạt động dưới
hình thức Cơng Ty Cổ Phần từ ngày 01/01/2002.
- Trụ sở của Công Ty đặt tại khu Cơng Nghiệp Trà Nóc Thành Phố Cần
Thơ; hướng Ðông Bắc giáp Sông Hậu, Tây Nam là đường bộ dẫn vào Khu
Cơng
Nghiệp Trà Nóc. Ðây là điều kiện rất thuận lợi cho Công Ty trong vấn đề vận
chuyển hàng nhập lẫn hàng xuất .
2.1.2. Chức năng:
Tên Công ty : Công ty Cổ Phần Thủy Sản MeKong
Tên gọi tắt : MeKong Fish Co.
Tên giao dịch quốc tế : MeKong Fisferies Joint Stock Company
Tên giao dịch quốc tế viết tắt : MeKonimex / MKF
Điện thoại : 071.841.294 - 841990
Fax : 071.841191
Email : mkf @ hcm.vnn.vn




×