Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

bảo cáo tổng hợp công ty công nghệ viễn thông.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.88 KB, 49 trang )

Lời nói đầu
Ngày nay xu hớng hiện đại hóa Viễn thông đang có tác động to lớn tới mọi thành
phần của mạng. Ngời sử dụng dịch vụ không chỉ đòi hỏi những dịch vụ đơn lẻ có
chất lợng cao mà đó còn là sự kết hợp các dịch vụ lại với nhau một cách hiệu quả và
thuần thục.
Xuất phát từ thực tiễn đó, các thành phần cơ bản của mạng Viễn thông phải thực sự
đáp ứng đợc nhu cầu khách hàng với Q
O
S biến đổi. Một trong những yếu tố quan
trọng của mạng Viễn thông là hệ thống chuyển mạch. Nâng cấp và tối u hóa hệ
thống chuyển mạch là nhiệm vụ trọng tâm của Viễn thông Việt Nam.
Từ xu thế đó cùng với mong muốn tìm hiểu thực tế, trong thời gian hơn một tháng
thực tập tại Công ty cổ phần công nghệ Viễn thông VITECO, tôi đã cố gắng làm
quen và tìm hiểu tổng đài NEAX 61

.
Trong thời gian hoàn thành bản báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi
rất mong nhận đợc sự góp ý và nhận xét của thầy cô giáo trong bộ môn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Th.s Nguyễn Ngọc Huy đã tận tình
hớng dẫn, giúp tôi vợt qua khó khăn trong khi hoàn thành bản báo cáo này.
Tôi cũng xin đợc gửi lời cảm ơn chân thành của mình tới kỹ s Vũ Tú Nam Giám
đốc công ty VITECO cùng tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty đã tạo mọi
điều kiện cho tôi hoàn thành tốt thời gian thực tập tại đây.
Xin chân thành cám ơn!
1
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông, viết tắt là VITECO. Tiền thân
là công ty Thiết bị Điện thoại, được thành lập ngày 15/5/1991. VITECO là
một thành viên của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam và là
một đơn vị công nghiệp hạch toán độc lập. VITECO có quan hệ hợp tác
với nhiều hãng sản xuất thiết bị viễn thông trên thế giới.
Tóm tắt về công ty


 Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
 Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Telecommunications
Technology Joint Stock Company
 Tên viết tắt: VITECO VNPT.,JSC
 Địa chỉ trụ sở chính: 61 Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội
 Điện thoại: (84-4) 6360059 / 8621430 Fax: (84-4) 6360023
 Email:
 VPDD phía nam: Số 45 Phan Bá Phiến - Phường 12 - Quận Tân
Bình - TP.Hồ Chí Minh
 Điện thoại VPDD phía nam: (84-8) 8426045 Fax: (84-8)
8116261
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103011134 - Do Sở Kế
hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 06 tháng 03 năm 2006.
 Vốn điều lệ: 15.000.000.000 VNĐ (mười lăm tỷ đồng)
Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh gồm:
1. Tiếp nhận chuyển giao công nghệ mới các thiết bị viễn thông: Tổng
đài số, truy nhập, truyền dẫn SDH, PDH, mạng thông tin vô tuyến, lắp
2
đặt, vận hành, bảo dưỡng, trợ giúp kỹ thuật các loại tổng đài có dung
lượng lớn gồm:
. ALCATEL 1000 E10, 4300 M/R, 4200, 4400 (Pháp)
. NEAX - 61 (Nhật)
. TDX (Hàn Quốc)
. S12, SSA (Trung Quốc)
. Hicom (Đức)
. DMS100 (Canada)
. Các loại tổng đài CONTAINER dùng để ứng cứu và dự phòng cho
mạng lưới viễn thông.
2. Chế tạo tổng đài số, thiết bị truy nhập mang tên DTS dùng cho viễn
thông nông thôn dung lượng từ 16 đến 4000 số, có trung kế số, giao

diện V5.x. DTS là tổng đài nội địa 100%, hiện có hàng trăm tổng đài
DTS đang hoạt động trên mạng viễn thông Việt Nam. DTS với Version
phần mềm PABX được dùng làm tổng đài nội bộ phục vụ thông tin trong
các khách sạn, xí nghiệp.
3. Thiết kế phần mềm hệ thống cho Tổng đài, thiết bị truy nhập và các
lĩnh vực đo lường, điều khiển theo đơn đặt hàng trong và ngoài nước.
4. Tư vấn thiết kế, đo kiểm và thực hiện công tác nâng cao chất lượng
mạng lưới.
5. Chế tạo từ A đến Z thiết bị nguồn dùng cho các thiết bị viễn thông.
6. Lắp ráp thiết bị nguồn dùng cho các thiết bị viễn thông (Hợp tác với
hãng ARGUS - Canada).
7. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các sản phẩm ứng dụng công nghệ cao
theo yêu cầu của khách hàng thuộc các lĩnh vực viễn thông, tin học, đo
lường, điều khiển, mạng truyền số liệu v.v…
8. Xuất nhập khẩu các thiết bị vật tư, tin học, điện tử, Viễn thông.
3
Các đối tác trong và ngoài nước
STT Nước ngoài STT Trong nước
1 Motorola 1 Công ty dịch vụ viễn thông GPC
2 Siemens 2 Công ty thông tin di động VMS
3 Alcatel 3 Công ty VTN
4 Huawei 4 Công ty VTI
5 Marconi 5 Các Bưu điện tỉnh, thành phố trong
cả nước
6 Utstarcom 6 Ngành Điện lực
7 ERICSSON 7 Ngành Đường sắt
8 NEC 8 Bộ quốc phòng
9 ANRITSU 9 Bộ Công An
10 ASCOM 10
11 LG

12 ...
Năng lực tài chính

Kết quả sản xuất kinh doanh trong vòng 03 năm vừa qua

STT Tài sản Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
1 Tổng số
tài sản Có
51.940.131.412 56.918.164.878 75.389.689.188
2 Tài sản có
lưu động
44.909.442.313 48.926.543.676 67.956.003.282
3 Tổng số tài
sản Nợ
51.940.131.412 56.918.164.878 75.389.689.188
4 Tài sản nợ
lưu động
31.602.484.206 31.912.555.498 53.763.008.601
5 Giá trị ròng 13.306.958.107 17.013.988.178 14.192.994.681
6 Nguồn vốn
kinh doanh
16.271.842.483 20.816.390.271 18.945.515.214

Doanh thu trong 03 năm gần đây
Năm Doanh thu (VNĐ) Quy đổi ra USD
4
2002 34.016.846.499 2,213,486
2003 36.537.428.717 2,340,942
2004 38.537.428.717 2,432,722


Biểu đồ tăng trưởng về doanh thu của công ty
Dịch vụ
Dịch vụ
- Cung cấp và thực hiện các dịch vụ kỹ thuật các tổng đài dùng cho
- Cung cấp và thực hiện các dịch vụ kỹ thuật các tổng đài dùng cho


khách sạn, cơ quan.
khách sạn, cơ quan.
- Cung cấp các hệ thống Nguồn và Accu cho các hệ thống Viễn thông
- Cung cấp các hệ thống Nguồn và Accu cho các hệ thống Viễn thông


đang khai thác tại Việt Nam.
đang khai thác tại Việt Nam.
- Lắp đặt bảo trì các tổng đài trung tâm (trạm HOST) và các trạm vệ
- Lắp đặt bảo trì các tổng đài trung tâm (trạm HOST) và các trạm vệ


tinh cho hơn 50 Bưu điện tỉnh thành phố trên toàn quốc.
tinh cho hơn 50 Bưu điện tỉnh thành phố trên toàn quốc.
- Lắp đặt và bảo trì cho các hệ thống viễn thông sử dụng công nghệ
- Lắp đặt và bảo trì cho các hệ thống viễn thông sử dụng công nghệ


WLL (Wireless Local Loop) tại một số tỉnh:
WLL (Wireless Local Loop) tại một số tỉnh:






































+ Hệ thống WLL của hãng JTEC tại Tu
+ Hệ thống WLL của hãng JTEC tại Tuyên Quang





































+ Hệ thống WLL của hãng Huge tại Hà Nội (hiện đã di
+ Hệ thống WLL của hãng Huge tại Hà Nội (hiện đã di


chuyển vào thành phố HCM)
chuyển vào thành phố HCM)
5
- Lắp đặt các trạm thông tin di động sử dụng công nghệ GMS cho Công
- Lắp đặt các trạm thông tin di động sử dụng công nghệ GMS cho Công


ty thông tin di đông VMS.
ty thông tin di đông VMS.
- Sửa chữa vật tư GSM, tổng đài SIEMENS ...
- Sửa chữa vật tư GSM, tổng đài SIEMENS ...
- Về thiết bị Payphone đã sửa chữa, bảo trì các thiết bị Payphone của
- Về thiết bị Payphone đã sửa chữa, bảo trì các thiết bị Payphone của



hãng Anritsu - Nhật bản và hãng Ascom - Pháp.
hãng Anritsu - Nhật bản và hãng Ascom - Pháp.
- Ðảm bảo an toàn liên lạc, ứng cứu sự cố 24/24 giờ cho các hệ thống
- Ðảm bảo an toàn liên lạc, ứng cứu sự cố 24/24 giờ cho các hệ thống


tổng đài tại các tỉnh Miền Bắc và miền Trung theo nhiệm vụ của Tổng
tổng đài tại các tỉnh Miền Bắc và miền Trung theo nhiệm vụ của Tổng


Trung t
Trung tâm giao.
- Xử lý Y2K cho các hệ thống tổng đài, các thiết bị viễn thông và các
- Xử lý Y2K cho các hệ thống tổng đài, các thiết bị viễn thông và các


phần mềm tin học ứng dụng của các Bưu điện tỉnh thành, Bộ Công An,
phần mềm tin học ứng dụng của các Bưu điện tỉnh thành, Bộ Công An,


Bộ Quốc phòng ...
Bộ Quốc phòng ...




Xuất nhập khẩu các thiết bị viễn thông
Xuất nhập khẩu các thiết bị viễn thông
- Nhập khẩu uỷ thác các vật tư dự phòng cho hệ thống GSM với các
- Nhập khẩu uỷ thác các vật tư dự phòng cho hệ thống GSM với các



hãng như Motorola, EICSSON, SIEMENS, ALCATEL ...
hãng như Motorola, EICSSON, SIEMENS, ALCATEL ...
- Các loại vật tư linh kiện điện tử ...
- Các loại vật tư linh kiện điện tử ...




Bảo hành
Bảo hành






Với một đội ngũ kỹ sư lành nghề, cùng với những kinh nghiệm đã
Với một đội ngũ kỹ sư lành nghề, cùng với những kinh nghiệm đã


tích luỹ được trong nhiều năm qua khi làm dịch vụ với các hãng lớn về
tích luỹ được trong nhiều năm qua khi làm dịch vụ với các hãng lớn về


thiết bị Viễn thông như Alcatel - Pháp, Nec - Nhật bản, Siemens
thiết bị Viễn thông như Alcatel - Pháp, Nec - Nhật bản, Siemens



- Ðức,
- Ðức,


LG - Hàn quốc, Ericsson, Motorola, Utstarcom - Mỹ, Anritsu - Nhật bản,
LG - Hàn quốc, Ericsson, Motorola, Utstarcom - Mỹ, Anritsu - Nhật bản,


Ascom - Pháp ... Trung tâm đảm nhận sửa chữa và làm dịch vụ đối với
Ascom - Pháp ... Trung tâm đảm nhận sửa chữa và làm dịch vụ đối với


hầu hết các thiết bị thông tin viễn thông có trên thị trường. Với sự hỗ
hầu hết các thiết bị thông tin viễn thông có trên thị trường. Với sự hỗ


trợ của các hãng bằng việc tổ chức các khoá đào tạo bảo hành, bảo trì,
trợ của các hãng bằng việc tổ chức các khoá đào tạo bảo hành, bảo trì,


cung cấp các linh kiện thay thế, cùng với các thiết bị sửa chữa hiện
cung cấp các linh kiện thay thế, cùng với các thiết bị sửa chữa hiện


đại. Trung tâm đã đáp ứng nhanh mọi nhu cầu của khách hàng.
đại. Trung tâm đã đáp ứng nhanh mọi nhu cầu của khách hàng.


Các nguyên tắc phục vụ khá
Các nguyên tắc phục vụ khách hàng

6
- Ðáp ứng một cách tốt nhất các yêu cầu cầu khách hàng.
- Ðáp ứng một cách tốt nhất các yêu cầu cầu khách hàng.
- Trong quá trình bảo hành, luôn luôn đảm bảo sự liên tục trong công
- Trong quá trình bảo hành, luôn luôn đảm bảo sự liên tục trong công


việc của khách hàng, trong trường hợp khách hàng cần thiết sẽ tạm
việc của khách hàng, trong trường hợp khách hàng cần thiết sẽ tạm


thay thế mới hoặc bằng thiết bị có khả năng t
thay thế mới hoặc bằng thiết bị có khả năng tương đương.


Chất lượng dịch vụ bảo hành
Chất lượng dịch vụ bảo hành
- Ðội ngũ bảo hành có nhiều kinh nghiệm.
- Ðội ngũ bảo hành có nhiều kinh nghiệm.
- Trang bị đầy đủ các trang thiết bị bảo hành hiện đại.
- Trang bị đầy đủ các trang thiết bị bảo hành hiện đại.




* Thiết bị kiểm tra linh kiện, bảng mạch.
* Thiết bị kiểm tra linh kiện, bảng mạch.





* Thiết bị tháo lắ
* Thiết bị tháo lắp.




* Thiết bị đo ...
* Thiết bị đo ...
- Chúng tôi có đầy đủ các tài liệu về kỹ thuật, đặc biệt có cả tài liệu gốc
- Chúng tôi có đầy đủ các tài liệu về kỹ thuật, đặc biệt có cả tài liệu gốc


do chính hãng sản xuất cung cấp.
do chính hãng sản xuất cung cấp.
- Ðầy đủ phụ kiện và linh kiện thay thế.
- Ðầy đủ phụ kiện và linh kiện thay thế.
- Bảo hành nhanh chóng tại nơi lắp đặt thiết bị trong toàn quốc.
- Bảo hành nhanh chóng tại nơi lắp đặt thiết bị trong toàn quốc.
- Sẵn sàng ký kết hợp đồng bảo trì thiết bị nếu khách hàng yêu cầu.
- Sẵn sàng ký kết hợp đồng bảo trì thiết bị nếu khách hàng yêu cầu.




Bảo trì các thiết bị
Bảo trì các thiết bị







Chúng tôi đảm bảo tất cả các thiết bị do Trung tâm chúng tôi cung
Chúng tôi đảm bảo tất cả các thiết bị do Trung tâm chúng tôi cung


cấp đều được dự trữ để có thể bảo trì cho khách hàng. Sau thời gian
cấp đều được dự trữ để có thể bảo trì cho khách hàng. Sau thời gian


bảo hành các thiết bị Công ty bán ra được ưu đãi trong việc sửa chữa
bảo hành các thiết bị Công ty bán ra được ưu đãi trong việc sửa chữa


tại Trung tâm khi tính tiền công sửa chữa
tại Trung tâm khi tính tiền công sửa chữa
§Þa chØ liªn hÖ
Công ty cổ phần công nghệ viễn thông VITECO
Công ty cổ phần công nghệ viễn thông VITECO
7
Địa chỉ :
Địa chỉ :
61 Lạc Trung, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
61 Lạc Trung, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại
+84 4 8622727
+84 4 8622727
Fax
+84 4 6360023

+84 4 6360023
Email




Website
VPĐD phía Nam
Địa chỉ :
45 Phan Bá Hiến-Phường 12-Quận Tân Bình-
45 Phan Bá Hiến-Phường 12-Quận Tân Bình-
TP.Hồ Chí Minh
TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại
+84 8 8426045
+84 8 8426045
Fax
+84 8 81162
+84 8 8116261
Trung tâm VTC
Trung tâm VTC
Điện thoại
Điện thoại
+84 4 6360569
+84 4 6360569
Fax
Fax
+84 4 6360323
+84 4 6360323
Email

Email
Trung tâm Viễn Thông
Trung tâm Viễn Thông
Điện thoại
Điện thoại
+84 4 6366462
+84 4 6366462
Fax
Fax
+84 4 6366478
+84 4 6366478
Email
Email ctta@hn
.vnn.vn
.vnn.vn




Xí nghiệp Tư Vấn Thiết Kế
Xí nghiệp Tư Vấn Thiết Kế
Điện thoại
Điện thoại
+84 4 6360657
+84 4 6360657
Fax
Fax
+84 4 6360658
Email
Email

Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Viễn Thông
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Viễn Thông

Địa chi: 61 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Địa chi: 61 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội






ĐT: (84 4) 8622727 Fax: (84 4) 6360023 Email:
ĐT: (84 4) 8622727 Fax: (84 4) 6360023 Email:
Trung tâm VTC
Trung tâm VTC
Nghiên cứu, chế tạo tổng đài DTS 300, DTS,512, DTS 2000 số, đạt tiêu
Nghiên cứu, chế tạo tổng đài DTS 300, DTS,512, DTS 2000 số, đạt tiêu


chuẩn chất lượng nhà nước. Hiện có trên 150 tổng đài họ DTS đang hoạt
chuẩn chất lượng nhà nước. Hiện có trên 150 tổng đài họ DTS đang hoạt


động trên mạng, năng lực sản xuất 100.000 thuê bao/năm. Cùng với việc
động trên mạng, năng lực sản xuất 100.000 thuê bao/năm. Cùng với việc


8
nghiên cứu sản xuất tổng đài và các sản phẩm viễn thông, VTC có trách
nghiên cứu sản xuất tổng đài và các sản phẩm viễn thông, VTC có trách



nhiệm đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt, ổn định.
nhiệm đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt, ổn định.








Trung tâm VTC không ngừng đẩy mạch công tác nghiên cứu chế tạo
Trung tâm VTC không ngừng đẩy mạch công tác nghiên cứu chế tạo


các sản phẩm mới, nâng cao chất lượng và dịch vụ cho các sản phẩm
các sản phẩm mới, nâng cao chất lượng và dịch vụ cho các sản phẩm


truyền thống để đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của kỹ thuật cũng
truyền thống để đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của kỹ thuật cũng


như của khách hàng.
như của khách hàng.











Các sản phẩm do trung tâm nghiên cứu, chế tạo đã được đánh giá
Các sản phẩm do trung tâm nghiên cứu, chế tạo đã được đánh giá


chất lượng, tham gia và giành được nhiều giải thưởng tại các hội thi có
chất lượng, tham gia và giành được nhiều giải thưởng tại các hội thi có


uy tín như:
uy tín như:


*
*



Giải Ba
: Hội thi tài năng trẻ thủ đô 1998 do Sở khoa học công nghệ
: Hội thi tài năng trẻ thủ đô 1998 do Sở khoa học công nghệ


và môi trường tổ chức, Giải nhì giải thưởng VIFOTEC dành cho các
và môi trường tổ chức, Giải nhì giải thưởng VIFOTEC dành cho các



công nghệ ưu tiên năm 1998 với đề tài:
công nghệ ưu tiên năm 1998 với đề tài:
nghiên cứu chế tạo tổng
đài điện tử số có trung kế pcm báo hiệu R2
.
.
*
*

Huy chương vàng
: Cuộc thi sáng tạo sản phẩm điện tử Việt Nam
: Cuộc thi sáng tạo sản phẩm điện tử Việt Nam


REV-98 do Hội vô tuyến điện tử Việt Nam tổ chức.
REV-98 do Hội vô tuyến điện tử Việt Nam tổ chức.




*
*

Giải thưởng khoa học kỹ thuật thanh niên 2000
do Trung ương
do Trung ương



đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Trung tâm khoa học tự
đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Trung tâm khoa học tự


nhiên và công nghệ quốc gia phối hợp tổ chức cho đề tài:
nhiên và công nghệ quốc gia phối hợp tổ chức cho đề tài:
Nghiên
cứu chế tạo tổng đài 2000 số có cấu trúc mở và dự phòng
nóng
.
.
Chức năng, nhiệm vụ:
Chức năng, nhiệm vụ:
1.
1. Nghiên cứu, chế tạo cung cấp thiết bị tổng đài điện tử dung lượng
đến 2000 số. Chế tạo cung cấp thiết bị truy nhập mạng AN 4000. Hỗ
trợ kỹ thuật bảo trì, bảo dưỡng sửa chữa các thiết bị trong hệ thống
9
chuyển mạch của viễn thông Việt Nam như DTS, ALCATEL, HICOM,
SIMENS...
2.
2.
Hợp tác chuyển giao công nghệ với đối tác trong nước như Quân đội,
Hợp tác chuyển giao công nghệ với đối tác trong nước như Quân đội,


Công an. Hợp tác sản xuất phần mềm với công ty VASC. Sửa chữa,
Công an. Hợp tác sản xuất phần mềm với công ty VASC. Sửa chữa,



bảo dưỡng, sản xuất các sản phẩm dùng cho mạng GSM, Cardphone,
bảo dưỡng, sản xuất các sản phẩm dùng cho mạng GSM, Cardphone,


Payphone với Công ty GPC. Hợp tác sản xuất với các đối tác nước
Payphone với Công ty GPC. Hợp tác sản xuất với các đối tác nước


ngoài như hãng UTStart com - Mỹ, ANRISU - Nhật, ASCOM - Pháp ...
ngoài như hãng UTStart com - Mỹ, ANRISU - Nhật, ASCOM - Pháp ...


3.
3.
Xuất nhập khẩu vật tư linh kiện điện tử chuyên ngành viễn thông.
Xuất nhập khẩu vật tư linh kiện điện tử chuyên ngành viễn thông.


Sản phẩm của trung tâm
Sản phẩm của trung tâm
1.
1.
TỔNG ĐÀI DTS 2000 SỐ
TỔNG ĐÀI DTS 2000 SỐ
.
.
2.
2. HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI TRUY NHẬP D
TS-4000-AN
TS-4000-AN

.
.
3.
3. HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG PHÂN PHỐI CUỘC GỌI DTS-300 ACD.
4.
4. THIẾT BỊ CHỐNG ĐẤU TRỘM ĐƯỜNG DÂY CHO PAYPHONE P-LINE.
5.
5.
THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN HDSL
THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN HDSL
.
.


6.
6. NGUỒN CHUYÊN DỤNG CHO THIẾT BỊ THÔNG TIN.
7.
7.
MODEM V-ADSL
MODEM V-ADSL
.
.
8.
8.
PAYPHONE V-820
PAYPHONE V-820
.
.
9.
9. THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG

10
Sản Phẩm Công Ty
Sản Phẩm Công Ty



Trong một số thiết bị SDH, do đặc tính dịch vụ
Trong một số thiết bị SDH, do đặc tính dịch vụ


chuyển con trỏ nên độ rung pha và trôi pha của các
chuyển con trỏ nên độ rung pha và trôi pha của các


luồng ra E1 cao dẫn đến chất lượng của một số dịch vụ
luồng ra E1 cao dẫn đến chất lượng của một số dịch vụ


bị suy giảm.
bị suy giảm.












Hệ thống tổng đài truy nhập DTS.4000.AN do Trung
Hệ thống tổng đài truy nhập DTS.4000.AN do Trung


tâm VTC chế tạo có dung lượng
tâm VTC chế tạo có dung lượng


4000 số giao diện
4000 số giao diện


V5.X. Hệ thống gồm hai khối chính:
V5.X. Hệ thống gồm hai khối chính:

Thiết bị P-Line được dùng để bảo vệ an ninh cho
Thiết bị P-Line được dùng để bảo vệ an ninh cho


đường dây điện thoại trên loại Payphone ANRITSU. (Có
đường dây điện thoại trên loại Payphone ANRITSU. (Có


thể dùng cho cả ASCOM bằng cách thay chương trình
thể dùng cho cả ASCOM bằng cách thay chương trình


điều khiển).
điều khiển).




Thiết bị truyền dẫn HDSL dùng hai đôi dây cáp đồng
Thiết bị truyền dẫn HDSL dùng hai đôi dây cáp đồng


điện thoại truyền thống để truyền luồng tín hiệu E1
điện thoại truyền thống để truyền luồng tín hiệu E1


(2048kbps).
(2048kbps).


11

Cấu hình theo từng modul (khối) nhỏ từ 10A-200A sử
Cấu hình theo từng modul (khối) nhỏ từ 10A-200A sử


dụng công nghệ chuyển mạch (Switching mode).
dụng công nghệ chuyển mạch (Switching mode).


12
Nội dung báo cáo
Báo cáo thực tập xin đợc trình bày theo ba chơng theo cấu trúc sau:
Chơng I : Tổng quan về tổng đài số SPC.
ChơngII : Mô tả tổng quan hệ thống

Chơng III : Cấu hình chi tiết của NEAX61

với các phân hệ cụ thể.
13
Chơng I: Tổng quan về tổng đài số SPC
I.1 Giới thiệu sơ lợc.
Nhìn chung các tổng đài số hiện nay đều có vị tí chắc chắn trong cấu trúc mạng
Viễn thông quốc tế. Sự phát triển của các tổng đài số hoàn hảo là biểu hiện sự kết
hợp thành công của kỹ thuạt điẹn tử- máy tính với kỹ thuật điện thoại.Sau hai thập
kỷ phát triển, các thế hệ tổng đài SPC chứa đựng nhiều u điểm so với các tổng đài
Analog trớc đây.Sự phát triển này đợc thúc đẩy bởi nhu cầu gia tang chất lợng, cải
thiên giá cả, duy trì tính linh hoạt của các tổng đài cơ điện.
Cho đến những năm đầu thập niên 80, các mạch tích hợp đợc chế tạo rộng rãi và các
mạch tích hợp giảm giá thành các bộ chuyển đổi AD, cho phép giá thành các mạch
giao tiếp đờng dâythuê bao giãm xuống tạo diều kiện cho các hệ thống chuyển mạch
số hóa hoàn toàn.
Tổng đài số SPC_ Stored Programe Control là thế hệ tổng đài số điều khiển chuơng
trình lu trữ. Các tổng đài số kiểu này thờng phát huy tối đa những u điểm của mình
khi dùng trong môi trờng truyền dẫn số.
I.1.1.Các u điểm của tổng đài SPC
Tính linh hoạt
+Quá trình xử lý điều khiển này tạo ra tính linh hoạt cao trong việc điều khiển phần
cứng. Tính linh hoạt có các khía cạnh về tác dụng lâu dài và ngắn hạn.
Tác dụng lâu dài đợc xem xét trớc tiên, trong giai đoạn phát triển hệ thống chuyển
mạch, các chơng trình đợc tạo ra hệ thống chuyển mạch cơ bản. Sự hiệu chỉnh phần
mềm này đáp ứng các đặc tính tổng quát của tổng đài cục bộ trong mạng.
* Ví dụ: Đánh số, tính cớc, các định luật tuyến, các loại cuộc gọi đợc hỗ trợ,
quản trị các tiện ích thuê bao.
Một đặc trng quan trọng của các hệ thống SPC khả năng một tổng đài có thể nâng
cấp mà không phá bỏ dịch vụ sẵn có.

Tính linh hoạt của SPC còn có tác dụng ngắn hạn nhờ khả năng thay đổi trạng thái
thiết bị tổng đài chỉ cần thao tác đơn giản là thay đổi giữ liệu hoạt động tổng đài có
thể thay đổi một cách nhanh chóng theo điều kiện mạng.
Các tiện ích thuê bao
1
Tổng đài SPC cho phép hàng loạt các tiện ích thuê bao đợc cung cấp rẻ hơn và dễ
hơn trong các tổng đài khác.
+ Tiện ích quản trị:
Tổng đài SPC cung cấp một dải rộng lớn các tiện ích quản lý những công việc mà
trớc kia đắt tiền hoặc mất nhiều công suất . Hầu hết các hoạt động hàng ngày trên
tổng đài cần phải dùng các tiện ích này trong suốt thời gian thông qua các đầu cuối
máy tính liên kết với tổng đài nằm tại trung tâm điều khiển hoặc từ xa.
Phần cứng của tổng đài SPC hoạt động với tốc độ cao và mức điện áp thấp
( thơng là 5 v VDC ). Do đó trong các tổng đài SPC với các chuyển mạch cơ vốn
chậm đòi hỏi hoạt động với điện áp và dòng điện cao sẽ không cân xứng về tốc độ
cũng nh năng lợng giữa hệ thống điều khiển và chuyển mạch.
Tiết kiêm không gian:
Các hệ thống chuyển mạch số nhỏ hơn nhiều so với tổng đài Analog. Điều
này có đợc là do sử dụng mạch tích hợp và bộ ghép kênh phân thời cỡ lớn trong tổng
đài số. Các bộ ghép kênh cỡ lớn là khả thi vì kỹ thuật bán dẫn với tốc độ cao đã đợc
áp dụng. Tiết kiệm không gian giảm đi nhiều do vẫn còn tồn tại các thiết bị chuyển
đổi tơng tự sang số cần thiết để kết nối các đờng Analog. Ngoài ra khả năng tối
thiểu không gian của tổng đài còn bị giảm do cần phải cung cấp điều kiện giải nhiệt
cũng nh môi trờng cho điwuf khiển tổng đài.
Dễ dàng bảo trì
Các thiết bị dùng trongcác tổng đài kỹ thuật số SPC có tỷ lệ lỗi thấp hơn các thiết bị
dùng trong tổng đài Analog SPC. Các chơng trình chuẩn đoán trong hệ thống điều
khiển tổng đài thờng cho phép định vị nhanh chóng các lỗi phần cứng. ở đây rất
thích hợp cho việc dùng thiết bị phần cứng dự phòng. Các đơn vị h hỏng luôn đợc
gửi đến trung tâm sửa chữa chuyê ngành. Do vậycông việc bảo trì phần cứng chậm

hơn so với việc bảo trì trong các tổng đài Analog.
Về giá cả
Hệ thống tổng đài kỹ thuật số SPC tiết kiệm hơn so với các hệ thống Analog giá đầu
t thấp hơn nhiều dễ dàng nâng cấp hệ thống.
Thời gian lắp đặt
Tổng đài SPC ít hơn so với thời gian lắp đặt các tổng đài Analog có dung lợng tơng
đơng. Điều này có đợc do thể tích vật lý nhỏ hơn và sự Module háo các thiết bị số.
I.2 Sơ đồ khối của tổng đài SPC

2
Thiết bị kết cuối
thuê bao
Giao tiếp trung kế t-
ơng tự
Giao tiếp
trung kế
Thiết bị
chuyển
mạch
Thiết bị
đấu nối
thông tin
Thiết bị
đo thử
Thiết bị
phân phối
Thiết bị
báo hiệu
kênh riêng
Thiết bị báo hiệu

kênh chung
BUS CHUNG
Khối nguồn
cung cấp
Thiết bị trao đổi
ngời máy
Bộ xử lý
trung tâm
Các bộ nhớ
H×nh 1: S¬ ®å khèi cña tæng ®µi sè SPC
3
I.2.1. Chức năng của các khối
1.2.1.1 Thiết bị đầu cuối
Gồm các mạch điện kết cuối thuê bao, kết cuối trung kế tơng tự và kết cuối
trung kế số.
Khối mạch kết cuối thuê bao gồm:
- Khối mạch tập trung thuê bao để làm vi tập trung tải cho nhóm đờng thuê
bao. Có thể sử dụng mạch tập trung tơng tự hoặc mạch tập trung số ( cho các tổng
đài số ).
- Ngoài ra ở các tổng đài số mạch điện thuê bao còn làm nhiện vụ biến đổi
qua lại A-D ( Anlaog Digital ) cho tín hiệu tiếng nói.
- Khối chuyển mạch kết cuối trung kế tơng tự khối mạch này chứa các mạch
điện trung kế cho các cuộc gọi vào và chuyển tiếp, chúng làm nhiện vụ cấp nguồn,
giám sát cuộc gọi, phối hợp báo hiệu. Khối mạch này không làm nhiện vụ tập trung
tải nhng thực hiện biến đổi A/D ở các tổng đài số.
- Khối mạch kết cuối trung kế số: Nhiệm vụ cơ bản của khối mạch này là thực
hiện các chức năng GAZPACHO bao gồm: Tạo khung ( Gerierration of frame ) tc là
nhận dạng tín hiệu đồng bộ khung để phân biệt từng khung của tuyến số liệu PCM
đa từ các tổng đài khác tới.
- Đồng bộ khung: ( Aligment of frame ) Sắp xếp khung số liệu phù hợp với

hệ thống PCM.
- Xử lý cảnh báo: ( Alarm processing ) Để xử lý cảnh báo từ đờng truyền
PCM.
- Phục hồi dãy xung nhịp ( Clock recovery ) Nhiệm vụ này thực hiện phục hồi
dãy xung nhịp từ dãy tín hiệu thu.
- Tách thông tin đồng bộ ( Hunt during reframe ) Nhiệm vụ này tách thông tin
đồng bộ từ dãy tín hiệu thu.
4
- Báo hiệu ( office signalling ) Nhiệm vụ này thực hiện chức năng giao tiếp
báo hiệu để phối hợp các loại báo hiệu giữa tổng đài đang xem xét và các tổng đài
khác qua đờng trung kế.
I .2.1.2 Thiết bị chuyển mạch
ở các tổng đài điện tử thiết bị chuyển mạch là một trong các bộ phận chủ yếu và có
kích thớc lớn nó có các chức năng chính nh sau:
+ Chức năng chuyển mạch:Thực hiện chức nang này để thiết lập tuyến nối
giữa hai hay nhiều thuê bao của tổng đài hoặc giữa tổng đài này với tổng đài khác.
+ Chức năng truyền dẫn: Trên cở sở tuyến nối đã thiết lập thiết bị chuyển
mạch thực hiện truyền dẫn tín hiệu tiếng nói và tín hiẹu báo hiệu giữa các thuê bao
với độ tin cậy và chính xác cần thiết.
I.2.1.3. Bộ điều khiển trung tâm:
Bộ điều khiển trung tâm bao gồm một bộ vi xử lý có công suất lớn cùng các bộ nhớ
trực thuộc. Bộ xử lý đợc thiết kế tối u để xử lý gọi các công việc liênquan trong một
tổng đài. Nó hoàn thành các tổng đài kịp thời hay còn gọi là xử lý thời gian thực các
công việc nh:
- Nhận xung hay mã số chọn số ( các chữ số địa chỉ ).
- Chuyển các tín hiệu địa chỉ ở CSCS trờng chuyển tiếp gọi.
- Trao đổi các loại báo hiệu cho thuê bao hay tổng đài khác.
5
Hình 2: Sơ đồ khối một bộ xử lý chuyển mạch tổng quát
- Bộ xử lý chuyển mạch bao gồm một đơn vị xử lý trung tâm các bộ nhớ chơng

trình, số liệu và phiên dịch cùng với thiết bị vào ra làm nhiệm vụ phối hợp để đa các
thông tin vào và lấy ra các lệnh.
- Bộ nhớ chơng trình để ghi lại các chơng trình điều khiển các thao tác chuyển
mạch.
- Bộ nhớ số liệu để ghi lại tạm thời các số liệu cần thiết trong quá trình xử lý các
cuộc gọi nh các chữ số địa chỉ thuê bao, trạng thái bận, rỗi các đờng thuê bao hay
trung kế.
- Bộ nhớ phiên dịch chứa các thông tin về loại đờng dây thuê bao chủ gọi và bị gọi,
mã tạo tuyến, thông tin cớc.
- Bộ nhớ số liệu là bộ nhớ tạm thời còn các bộ nhớ chơng trình và phiên dịch các bộ
nhớ bán cố định.
6
Thiết bị phối hợp
Bộ xử lý trung tâm
Bộ nhớ
phiên
dịch
Bộ nhớ
số liệu
Bộ nhớ
chơng
trình
I.2.1.4. Thiết bị ngoại vi chuyển mạch
Các thiết bị đo thử trạng thái đờng dây thuê bao và trung kế thiết bị phân phối báo
hiệu, thiết bị điều khiển đấu nối tạo thành thiết bị ngoại vi chuyển mạch. Nhiệm
vụ của thiết bị này là phát hiện và thông báo cho bộ xử lý trung tâm tất cả các biến
cố báo hiệu và tín hiệu trên đờng dây thuê bao và trung kế đấu nối với tổng đài.
I.2.1.5. Thiết bị ngoại vi báo hiệu:
Gồm thiết bị báo hiệu kênh riêng và thiết bị báo hiệu kênh chung:
- Thiết bị báo hiệu kênh riêng: Làm nhiệm vụ xử lý phối hợp các loại báo hiệu

kiểu mã thập phân hay đa tần đợc truyền theo kênh hay gắn liền tiếng nói với cuộc
gọi từ các tổng đài.
- Thiết bị báo hiệu kênh chung thì tất cả các tín hiệu cho tất cả các cuộc gọi
gia tổng đài nào đó đang đợc truyền đi theo một tuyến báo hiệu độc lập với mạch
điện truyền tín hiệu tiếng nói lên tổng đài.
I.2.1.6. Thiết bị trao đổi ngời máy:
ở tất cả các tổng đài điện tử SPC ngời ta sử dụng thiết bị trao đổi ngời máy để điều
hành quản lý bảo dỡng tổng đài trong quá trình khai thác. Các thiết bị này bao gồm
các thiết bị Display có bàn phím điều khiển các máy in tự động các thiết bị đo thử đ-
ờng dây, và các máy thuê bao đợc dùng để đa các lệnh quản lý và bảo dỡng vào thiết
bị xử lý thao tác và bảo dỡng tổng đài.
I.2.1.7. Khối cung cấp nguồn:
Khối cung cấp nguồn đợc phân chia theo các nhóm thuê bao của tổng đài bao gồm
nhiều mức và nguồn điện khác nhau, biến đổi AC/DC = 48 v Dc nuôi các phân hệ
con.
Các tổng đài đều dùng ăc qui để đảm bảo cung cấp liên tục không phụ thuộc vào
mạng điện và hoạt động ngắt quãng khi bị mất AC của mạng. Thờng thì dung lợng
của tổ ăc qui này rất lớn ( khoảng vài nghìn Amp ) có thể đảm bảo cho tổng đài hoạt
động khi mất điện AC nhiều giờ. Theo tiêu chuẩn của ngành Bu điện Việt nam thì c
qui phải hoạt động đợc trong 6 giờ. Mỗi nguồn điện đều có cầu chì bảo vệ riêng.
7
nguồn phải đợc ổn định tránh đợc nhiễu để các khe chuyển mạch chuyển sang trạng
thái gây rối loạn trong chơng trình hoạt động chung. Nguồn cung cấp đợc
thiết kế lắp đặt riêng để đảm bảo dùng cho nhiều thuê bao cùng sử dụng mà không
ảnh hởng tới ổn định của các khối nguồn khác.
I.2.1.8. Bus chung:
Các đơn vị ngoại vi, các modul, phân hệ xử lý các số liệu từ bộ nhớ cũng đợc qua
Bus này tới các thiết bị nối trên.
I.2.2 Phân hệ trờng chuyển mạch
Chức năng trờng chuyển mạch số:

Trong các thiết bị thông tin trờng chuyển mạch đống vai trò hết sức quan trọng.
Nó là một trong các khối chức năng lớn nhất về kích thớc thiết bị đối với tổng đài
điện tử số SPC, khối chuyển mạch sử dụng các bộ nhớ nên kích thớc đợc giảm đi
nhỏ một cách đáng kể. Đã nói đến tổng đài là phải đề cập đến chức năng chuyển
mạch của nó có hai chức năng chính của trờng chyuển mạch là:
Chức năng chuyển mạch:
Thực hiện thiết lập thuyến nối giữa hai hay nhiều thuê bao của tổng đài hoặc giũa
tổng đài này vơí tổng đài khác.
Chức năng chuyền dẫn:
Trên cơ sở tuyến nối thiết lập, thiết lập thiết bị chuyển mạch thực hiện truyền dẫn
tín hiệu truyền dẫn tín hiệu tiếng nói tín hiệu báo hiệu với độ tin cậy và tiếng nói
cần thiết.
I.2.3 Điều khiển khối chuyển mạch
8
Điều khiển khối chuyển mạch phải thực hiện quản lý tất cả các đờng dẫn xuyên qua
khối chuyển mạch. Việc quản lý bao gồm:
- Thiết lập một truyền dẫn
- Xóa bỏ một truyền dẫn
- Đăng ký một đờng dẫn
- Vạch một đờng dẫn
- kiểm tra một đờng dẫn
- Thẩm định một trạng thái truyền dẫn ( tự do bận hay đã đợc đăng ký ).
Các đờng dẫn xuyên qua khối chuyển mạch thông thờng có hai hớng nhng các đờng
dẫn một hớng cũng có thể thiết lập thông thờng có hai hớng và các đờng dẫn một h-
ớng cũng có thể thiết lập để truyền các thông tin báo động điều khiển hay quản lý.
Điều khiển các khối chuyển mạch chỉ liên quan đến các nhiệm vụ quản lý bảo dỡng
các đờng dẫn xuyên qua khối chuyển mạch. Bởi vì hoạt động xử lý gọi phức tạp đợc
đảm trách trong hệ thống điều khiển tổng đài trong khi hoạt động quản lý đờng dẫn
khối chuyển mạch hầu hết đợc giao phó cho khối điều khiển chuyển mạch.
I.2.4 Vận hành khai thác bảo dỡng

Xác định và xử lý lỗi sảy ra trong tổng đài thực hiện các lệnh thông qua ngoại vi
trao đổi ngời máy.
I.2.5 Nguồn cung cấp
Khối nguồn cung cấp đợc phân bố theo các nhóm thuê bao của tổng đài và bao gồm
nhiều mức nguồn điện khác nhau tuỳ thuộc vào chức năng của từng phân hệ ứng
dụng con mà bộ biến đổi DC/DC. Cho ra những mức điện áp nh 5
V
, 12
V
, 24
V
.
Và mỗi đuờng điện áp nh vậy đều có những cầu chì bảo vệ và mạch chống nhiễu
công nghiệp.
9
Nguồn chuông đợc thiết kế lắp đặt riêng để đảm bảo cho đủ mức cho nhiều thuê
bao cùng đổ chuông một lúc mà không ảnh hởng đến độ ổn định của các modul
nguôn khác.
I.2.6. Mạng đồng bộ
Với hoạt động đồng bộ chỉ một hay hai đồng hồ tham chiếu nguyên tủ chất lợng cao
có thể điều khiển tần số cho các đồng hồ chất lợng tấp và rẻ tiền hơn . Cơ cấu đồng
bộ bảo đảm toàn bộ mạng quốc gia hoạt động với cùng một tần số duy nhất . Điều
này giúp hoạt động không bị trợt dới các diều kiện bình thờng không giống nh mạng
cận đoòng bộ có vài slip đi kèm theo. Phần tử quan trọng nhất của một mạng đồng
bộ là một nguồn ổn định trong thời gian mỗi tổng đài tàan số của nó thay đổi theo
điện năng.
I.2.7Báo hiệu
Dung lợng báo hiệu dù chỉ một kênh đủ để điều khiển bộ tập trung khe thời gían
TS16 của hệ thống khác có thể dùng để dự phòng hoặc để dẫn song song cùng một l-
ợng tin để cho đợc an toàn. Có hai kiểu báo hiệu cần phân biệt đó là báo hiệu kênh

liên kết và báo hiệu kênh chung với hệ thống CEPT của châu Âu thì khe thời gian
thứ TS16 đợc chia thành 30 kênh báo hiệu phụ ghép kênh theo thời gian mỗi kênh
gắn với một kênh thoại trong ứng dụng ta không một tín hiệu máy phát một tins hiệu
máy thu cho từng kênh thoại mà sử dụng một thiết bị gọi là bộ xử lý báo hiệu. Điều
này làm cho công việc sử dụng công thức báo hiệu kênh chung.
I.2.8. Tính cớc
Mặc dù chức năng tính cớc và quyết toán không quan trọng đối với hoạt động của
một tổng đài nhng cần thiết cho hoạt động của nhà khai thác trong đó tính cớc liên
quan đến tính toán tổng hợp cứơc và lập hoá đơn cho các thuê bao bởi một nhà cung
cấp dịch vụ. Thông tin yêu cầu từ một tổng đài cho việc tính cớc và quyết toán ăn
chia dới dạng đơn giản nhất bao gồm nguồn và đích của mỗi cuộc gọi thời điểm kết
thúc các thời điểm này cho phép suy ra đợc thời gian giễn biến cuộc gọi và áp dụng
bảng giá cớc thích hợp trong việc tính toán cớc dạ vào thông tin đo đợc và ghi lại từ
các tổng đài cục bộ gần đây các nhà khai thác trở nên nhạy bén cung cấp các dịch vụ
tốt hơn đặc biệt các thuê bao có thể nối trực tiếp vào các trung kế và các tổng đài
quốc tế trong bối cảnh này cũng phải xử lý tính cớc dịch vụ mở rộng này tính cớc
thuê bao từng khu vực cũng đợc yêu cầu tại các tổng đài nội hạt. Thực ra tính cớc
cho thuê bao có thể thực hiện trên từng tổng đài trong khi đó quyết toán ăn chia là
một chức năng tập trung. Thông thờng dữ liệu đợc chuyển từ tổng đài đến trung tâm
10
tính cớc nơi tập trung các phơng tiện xử lý. Phơng tiện truyền dữ liệu trong tơng lai
sẽ là các liên kết dữ liệu nhng hiện nay thờng ghi dữ liệu ra băng từ rồi vận chuyển
phơng tiện vật lý , sau đó mới in ra hoá đơn cớc thông thờng.
11
chơng II
mô tả tổng quan hệ thống
II.1.1. pham vi ứng dụng và dung lợng hệ thống:
Hệ thống chuyển mạch là một Modul chức năng, đợc xây dựng theo cấu trúc
khối, bao gồm Modul phần cứng và các giao diện tiêu chuẩn. Cho nên bất kì kích th-
ớc nào của hệ thống từ dung lợng nhỏ cho đến dung lợng lớn, đều có một dung lợng

riêng phù hợp với yêu cầu có thể tiết kiệm đợc cấu hình bằng cách dùng bộ phối hợp
theo kiểu Modul. khi nhu cầu cần phát triển, dung lợng hệ thống có thể dễ dàng tăng
lên bằng cách tăng thêm các Modul. Phần mền cũng có sẵn trong các Modul chức
năng. Vì vậy hệ thống chuyển mạch không chỉ dịch vụ cho tất cả các ứng dụng nh
chuyển mạch vùng (LS), chuyển mạch đờng dài (TS), chuyển mạch quốc tế (INTS),
trung tâm chuyển mạch các dịch vụ Mobile...,nhng cũng có thể bắt đầu các dịch vụ
mới đợc phát triển trong tơng lai. Dung lợng của hệ thống đợc cho ở hình dới,
HìnhII.1.1 chỉ các vị trí của các hệ thống ứng dụng khác nhau trong một mạng viễn
thông.
+ Số đờng dây cực đại có thể có đợc thích ứng:
- Chuyển mạch nội hạt (LS):700.000 đờng dây và 40.000 trung kế (cung cấp
bộ tập trung tỉ lệ 8:1, đờng dây, trung kế và dịch vụ trung kế 15:7:2 ).
- Chuyển mạch Toll (TS):13000 trung kế (cung cấp trung kế và dịch vụ
trung kế tỉ lệ 22:2).
+ Lu lợng cực đại 67000 erlangs.





đến chuyển
mạch quốc tế






Hình II.1 Các vị trí của hệ thống ứng dụng khác trong mạng viển thông
ELU : Đơn vị đờng dây mở rộng ( extended Line Unit).

12
mạng chuyển
mạch theo mạch
TS
OMC
INT
S
STP
Boá hiệu kênh
chung
PH
S
TL
S
LS
MSC
ELU
RLU
RLU
RLU

×