Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 7 ThS. Trần Mạnh Kiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.6 KB, 37 trang )

9/5/2010
1
CHƯƠNG 7
NỀN KINH TẾ MỞ
9/5/2010
1
Trần Mạnh Kiên
KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ

Nền kinh tế đóng và nền kinh tế mở

Một nền kinh tế đóng (closed economy) là
một nền kinh tế không có sự tương tác với
các nền kinh tế khác trên thế giới.

Không có xuất khẩu, không có nhập khẩu và
không có các luồng vốn ra vào.

Một nền kinh tế mở (open economy) là một
nền kinh tế tương tác một cách tự do với
các nền kinh tế khác trên thế giới.
9/5/2010
2
Trần Mạnh Kiên
KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ

Nền kinh tế mở

Một nền kinh tế mở sẽ tương tác với
các quốc gia khác theo 2 cách:


Nó mua và bán hàng hóa, dịch vụ trên thị
trường sản phẩm thế giới.

Nó mua và bán các hàng hóa vốn trên thị
trường tài chính thế giới.
9/5/2010
3
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
2
LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG

Xuất khẩu (Exports) là hàng hóa và dịch vụ
được sản xuất trong nội địa và bán ra nước
ngoài.

Nhập khẩu (Imports) là hàng hóa và dịch vụ
được sản xuất ở nước ngoài và bán vào nội địa.

Xuất khẩu ròng (Net exports) (NX) là giá trị của
hàng hóa xuất khẩu của quốc gia trừ đi giá trị
của hàng hóa nhập khẩu của nó.

Xuất khẩu ròng cũng được gọi là cán cân
thương mại (Trade balance).
9/5/2010
4
Trần Mạnh Kiên
LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU,

NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG

Thâm hụt thương mại (Trade deficit) là tình
huống mà xuất khẩu thuần (NX) âm.

Nhập khẩu > Xuất khẩu

Thặng dư thương mại (Trade surplus) là tình
huống mà xuất khẩu ròng (NX) là dương.

Xuất khẩu > Nhập khẩu

Cân bằng thương mại (Balanced trade) để chỉ
tình huống xuất khẩu ròng bằng 0 – xuất khẩu
bằng với nhập khẩu.
9/5/2010
5
Trần Mạnh Kiên
LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG

Những yếu tố tác động đến xuất khẩu
ròng

Sở thích của người tiêu dùng về hàng
hóa nội địa và hàng hóa nước ngoài.

Giá cả của hàng hóa trong nước và
nước ngoài.


Tỉ lệ trao đổi mà tại đó mọi người có
thể dùng tiền nội tệ để mua ngoại tệ.
9/5/2010
6
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
3
LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG

Những yếu tố tác động đến xuất khẩu
ròng:

Thu nhập của cư dân trong nước và
nước ngoài.

Chi phí vận chuyển hàng hóa giữa các
quốc gia.

Chính sách của chính phủ đối với
thương mại
.
9/5/2010
7
Trần Mạnh Kiên
Quốc tế hóa nền kinh tế Mỹ
%GDP
0
5
10

15
1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1990
1985 20001995
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Copyright © 2004 South-Western
9/5/2010
8
Trần Mạnh Kiên
Quốc tế hóa nền kinh tế Việt Nam
Vi du\Kinh tế Nhật Bản suy
thoái.mht
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
9
9/5/2010
4
LUỒNG TÀI CHÍNH: ĐẦU TƯ RÒNG RA
NƯỚC NGOÀI

Luồng vốn ròng chảy ra ngoài (Net Foreign
Investment): Dùng để chỉ phần mua tài sản
nước ngoài của người trong nước trừ đi phần
tài sản trong nước được mua bởi người nước
ngoài.

Một công dân Việt Nam mua cổ phần của Công
ty Toyota và một công dân Mỹ mua cổ phần của
Vinamilk.
9/5/2010

10
Trần Mạnh Kiên
LUỒNG TÀI CHÍNH: ĐẦU TƯ RÒNG RA
NƯỚC NGOÀI

Khi một công dân Việt Nam mua cổ phần của
Toyota, một công ty Nhật, phần vốn ròng của
Việt Nam chảy ra nước ngoài tăng lên.

Khi một công dân Mỹ mua trái phiếu được
phát hành bởi chính phủ Việt Nam, việc này
làm giảm luồng vốn ròng của Việt Nam chảy
ra ngoài.
9/5/2010
11
Trần Mạnh Kiên
LUỒNG TÀI CHÍNH: ĐẦU TƯ RÒNG RA
NƯỚC NGOÀI

Những yếu tố tác động tới đầu tư ròng ra
nước ngoài:

Lãi suất thực được trả cho tài sản nước ngoài.

Lãi suất thực được trả cho tài sản nội địa.

Những rủi ro về kinh tế và chính trị khi nắm giữ
tài sản nước ngoài.

Chính sách của chính phủ đối với việc sở hữu

tài sản nội địa của người nước ngoài.
9/5/2010
12
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
5
LUỒNG TÀI CHÍNH: VỐN RÒNG CHẢY
RA NƯỚC NGOÀI

Xuất khẩu ròng (NX) và Đầu tư ròng nước ngoài
(NFI)

Với một nền kinh tế như một tổng thể, NX và NFI
phải bằng nhau:
NFI = NX

Điều này luôn đúng vì bất cứ một giao dịch nào tác
động tới một bên cũng sẽ tác động tới bên kia cùng
một số lượng.
9/5/2010
13
Trần Mạnh Kiên
TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ MỐI LIÊN HỆ
VỚI DÒNG VỐN QUỐC TẾ

Xuất khẩu ròng là một thành phần của GDP:
Y = C + I + G + NX

Tiết kiệm quốc gia là phần thu nhập của quốc
gia sau khi trừ đi phần thu nhập hiện tại và

mua hàng của chính phủ:
Y -C -G = I + NX
9/5/2010
14
Trần Mạnh Kiên
TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ MỐI LIÊN HỆ
VỚI DÒNG VỐN QUỐC TẾ
Flows

Tiết kiệm quốc gia (S) bằng Y - C - G, do đó:
S = I + NX
hay
Tiết
kiệm
Đầu tư
nội địa
Đầu tư
nước ngoài
ròng
=+
SI
NFI
=+
9/5/2010
15
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
6
Tiết kiệm quốc gia, đầu tư nội địa và đầu tư ròng nước ngoài
%GDP

20
18
16
14
12
10
1960 1965 199519901985198019751970
(a) Tiết kiệm và đầu tư ở Mỹ (%GDP)
2000
Đầu tư trong nước
Tiết kiệm quốc gia
Copyright © 2004 South-Western
9/5/2010
16
Trần Mạnh Kiên
CÁN CÂN THANH TOÁN

Cán cân thanh toán (BOP) là một bản thống kê
tất cả các giao dịch bằng tiền của một quốc gia
với các quốc gia khác trong một thời kỳ nhất định
(thường là 1 năm).

BOP là một bản báo cáo thống kê tổng hợp rất
quan trọng của một quốc gia. Nó cho biết:

Tình trạng cán cân thương mại (X-M);

Cán cân vốn (đầu tư ròng);
 Nợ nước ngoài (đang là con nợ hay chủ nợ);


Dự trữ ngoại tê đang tăng lên hay giảm đi…
9/5/2010
17
Trần Mạnh Kiên
CÁN CÂN THANH TOÁN
BOP thường bao gồm 2 cán cân bộ phận chính lả:

Cán cân tài khoản vãng lai (Current Account
Balance)

Cán cân tài khoản vốn (Capital Account Balance)
Cán cân
thanh toán
=Tàikhoản
vãng lai
+ Tài khoản
vốn
(BOP (CA) (KA)
9/5/2010
18
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
7
CÁN CÂN THANH TOÁN

Các hạng mục thuộc tài khoản vãng lai phản ánh
các luồng thu nhập (Income flows) vào & ra khỏi
1 quốc gia.

Các hạng mục thuộc tài khoản vốn phản ánh sự

thay đổi trong tài sản có & tài sản nợ giữa người
trong nước và người nước ngoài.

Các bút toán được ghi theo nguyên tắc: Ghi có
(+) đối với luồng ngoại tệ vào (tăng cung ngoại
tệ) & ghi nợ (-) đối với luồng ngoại tệ ra (làm tăng
cầu ngoại tệ).
9/5/2010
19
Trần Mạnh Kiên
CÁN CÂN THANH TOÁN CỦA VIỆT NAM
Vi du\so sanh
tham hut.pdf Vi du\Luong von vao.pdf Vi du\Vietnam_and_its_myths_VN.pdf
Cán cân thanh toán quốctế 2004 2005 2006 2007 Q1/08
Cán cân tổng thể (tỉ USD) 1.90 4.00 7.10 14.30 3.70
Cán cân vãng lai (3.50) (0.90) (0.30) (9.80) (7.20)
Cán cân thương mại (8.50) (4.60) (4.60) (14.60) (9.50)
Chuyển giao ròng 6.80 6.40 6.60 9.00 3.50
Cán cân vốn 6.00 5.80 5.10 26.40 9.30
FDI 3.50 3.60 3.80 9.30 2.00
FII - 1.60 2.20 10.40 1.80
Khác 2.50 0.60 (0.90) 6.70 5.40
Vay trung hạn(chủ yếu ODA) 2.60 1.70 1.70 2.90 0.90
Vay ngân hàng - (1.10) (2.60) 3.80 4.60
Sai số (0.60) (0.90) 2.30 (2.30) 1.60
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
20
GIÁ GIAO DỊCH QUỐC TẾ: TỈ GIÁ HỐI
ĐOÁI THỰC VÀ DANH NGHĨA


Các giao dịch quốc tế bị tác động bởi giá quốc tế.

2 loại giá quốc tế quan trọng nhất là tỉ giá hối đoái
danh nghĩa và tỉ giá hối đoái thực.
9/5/2010
21
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
8
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA

Tỉ giá hối đoái danh nghĩa (Nominal exchange
rate) là tỉ lệ mà tại đó một người đổi đồng tiền
của 1 quốc gia này lấy một đồng tiền của quốc
gia khác.

Tỉ giá hối đoái danh nghĩa được diễn tả qua 2
cách:

Một số lượng tiền tệ nước ngoài đổi được 1 dollar
Mỹ.
 Và lượng dollar Mỹ đổi được 1 đơn vị tiền tệ nước
ngoài.
9/5/2010
22
Trần Mạnh Kiên
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA

Giả sử tỉ giá hối đoái giữa Yen Nhật và dollar

Mỹ là 80 yen cho 1 dollar.

1 U.S. dollar đổi được 80 yen.

1 yen đổi được 1/80 (= 0.0125) dollar.
9/5/2010
23
Trần Mạnh Kiên
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA

Sự lên giá (Appreciation) để chỉ sự tăng giá của 1
đồng tiền được đo lường bởi số lượng tiền nước
ngoài nó có thể mua.

Sự mất giá (Depreciation) để chỉ sự giảm giá trị
của một đồng tiền được đo lường bởi số lượng
tiền nước ngoài nó có thể mua.

Nếu một VND có thể mua nhiều đồng ngoại tệ
hơn, đó là sự lên giá của VND.

Nếu nó mua được ít ngoại tệ hơn thì đó là sự mất
giá của VND.
Vi du\gia hang giam theo USD.mht Vi du\Iceland.mht Vi du\yên lên giá.mht Vi du\Dollar
yeu.mht
9/5/2010
24
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
9

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC

Tỉ giá hối đoái thực (Real exchange rate) là tỉ lệ
mà tại đó, một người có thể trao đổi lấy hàng hóa
và dịch vụ của một quốc gia khác.

Tỉ giá hối đoái thực so sánh giá cả của hàng hóa
nội địa và hàng hóa nước ngoài trong nền kinh tế
nội địa.

Nếu 1 két bia Đức đắt gấp đôi 1 két bia Mỹ, tỉ giá
hối đoái thực tế sẽ là ½ két bia Đức bằng 1 két bia
Mỹ.
9/5/2010
25
Trần Mạnh Kiên
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC

Tỉ giá hối đoái thực phụ thuộc vào tỉ giá hối đoái
danh nghĩa và giá của hàng hóa của 2 quốc gia
tính bằng đồng nội tệ của họ.

Tỉ giá hối đoái thực là yếu tố then chốt quyết định
một quốc gia sẽ xuất khẩu hoặc nhập khẩu bao
nhiêu.
Tỉ giá hối đoái thực=
Tỉ giá hối đoái danh nghĩa
× Giá trong nước
Giá nước ngoài
9/5/2010

26
Trần Mạnh Kiên
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC

Một sự mất giá (giảm) trong tỉ giá hối đoái thực có
nghĩa rằng giá hàng nội địa trở nên rẻ tương đối
so với hàng nước ngoài.

Điều này sẽ khuyến khích người tiêu dùng cả ở
nội địa và nước ngoài mua nhiều hàng hóa Việt
Nam hơn và mua ít hàng hóa từ nước ngoài.
9/5/2010
27
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
10
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC

Do đó, xuất khẩu của Việt Nam sẽ tăng lên và
nhập khẩu sẽ giảm xuống và cả điều này làm cho
xuất khẩu ròng của Việt Nam tăng lên.

Ngược lại, một sự tăng giá của tỉ giá hối đoái
thực của VND có nghĩa là hàng hóa Việt Nam trở
nên đắt hơn so với hàng hóa nước ngoài và xuất
khẩu ròng giảm xuống.
Vi du\Đồng Việt nam bị định giá cao.mht
9/5/2010
28
Trần Mạnh Kiên

LÍ THUYẾT ĐẦU TIÊN VỀ QUYẾT ĐỊNH TỈ GIÁ
HỐI ĐOÁI: NGANG BẰNG SỨC MUA

Lí thuyết về ngang bằng sức mua (purchasing-
power parity theory) là lí thuyết đơn giản nhất và
được chấp nhận rộng rãi nhất để giải thích sự
khác nhau của tỉ lệ trao đổi các đồng tiền.

Lí thuyết về ngang bằng sức mua là lí thuyết về tỉ
giá hối đoái cho rằng một đơn vị tiền tệ của bất kỳ
quốc gia nào phải mua được cùng một số lượng
hàng hóa ở mọi quốc gia
9/5/2010
29
Trần Mạnh Kiên
LOGIC CĂN BẢN CỦA LÍ THUYẾT
NGANG BẰNG SỨC MUA

Lí thuyết ngang bằng sức mua được dựa trên
một nguyên lí được gọi là qui luật 1 giá (the law
of one price).

Theo qui luật 1 giá, hàng hóa phải bán với giá như
nhau ở mọi nơi.

Nếu nguyên tắc 1 giá không đúng, cơ hội kiếm lợi
nhuận sẽ tồn tại.

Quá trình kiếm lợi nhuận từ giá khác nhau ở các
địa điểm khác nhau được gọi là arbitrage.

9/5/2010
30
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
11
LOGIC CĂN BẢN CỦA LÍ THUYẾT
NGANG BẰNG SỨC MUA

Nếu arbitrage tồn tại, cuối cùng, sự khác biệt về
giá ở 2 thị trường khác nhau sẽ phải hội tụ lại.

Theo lí thuyết về ngang bằng sức mua, một đồng
tiền phải có cùng sức mua ở mọi thị trường ở mọi
quốc gia và tỉ giá hối đoái sẽ thay đổi để đảm bảo
điều đó.
9/5/2010
31
Trần Mạnh Kiên
NHỮNG HÀM Ý CỦA LÍ THUYẾT CÂN BẰNG
SỨC MUA

Nếu sức mua của 1 USD là như nhau ở trong
nước và nước ngoài, tỉ giá hối đoái sẽ không thay
đổi.

Tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa 2 đồng tiền phải
phản ánh được sự khác nhau về giá cả giữa 2
quốc gia.
9/5/2010
32

Trần Mạnh Kiên
NHỮNG HÀM Ý CỦA LÍ THUYẾT CÂN BẰNG
SỨC MUA

Khi Ngân hàng trung ương in một lượng tiền lớn,
đồng tiền của nó sẽ mất giá cả khi tính bằng
lượng hàng hóa và dịch vụ mà nó có thể mua và
khi tính bằng lượng các đồng tiền của nước khác
mà nó có thể mua.
9/5/2010
33
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
12
Tiền tệ, giá cả và tỉ giá danh nghĩa trong thời kỳ siêu lạm
phát ở Đức
10,000,000,000
1,000,000,000,000,000
100,000
1
.00001
.0000000001
1921 1922 1923 1924
Exchange rate
Money supply
Price level
1925
Indexes
(Jan. 1921
5

100)
Copyright © 2004 South-Western
9/5/2010
34
Trần Mạnh Kiên
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA LÍ THUYẾT CÂN
BẰNG SỨC MUA

Nhiều hàng hóa không thể dễ dàng trao đổi hoặc
vận chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác
(Non-tradable goods).

Các hàng hóa có thể trao đổi (Tradable goods)
không phải luôn luôn có thể thay thế nhau một
cách hoàn hảo khi nó được sản xuất ở các quốc
gia khác nhau.
9/5/2010
35
Trần Mạnh Kiên
CÁC CHẾ ĐỘ TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI
Có 3 chế độ tỉ giá hối đoái:

Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi

Hệ thống tỉ giá hối đoái cố định

Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi có kiểm soát
Vi
du\Chế độ tỷ giá hối đoái.mht


Kỳ vọng tự tạo ra chính nó (Self-fulfilling)

Lí thuyết về bộ ba bất khả thi (impossible
trinity)
Vi du\Bộ ba bất khả thi.mht Vi du\VND tăng giá.mht Vi du\điều hành chính sách.mht
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
36
9/5/2010
13
TÓM TẮT

Xuất khẩu ròng là giá trị của hàng hóa và dịch vụ
nội địa được bán ở nước ngoài trừ đi giá trị của
hàng hóa và dịch vụ nước ngoài được bán ở
trong nước.

Dòng vốn ròng chảy ra nước ngoài bằng lượng
tài sản của nước ngoài do người trong nước nắm
giữ trừ đi lượng tài sản trong nước do người
nước ngoài nắm giữ.
9/5/2010
37
Trần Mạnh Kiên
TÓM TẮT

Trong một nền kinh tế, dòng vốn ròng chảy ra
nước ngoài luôn bằng xuất khẩu ròng.

Tiết kiệm của một nền kinh tế có thể được dùng

để tài trợ cho đầu tư trong nước hoặc mua tài
sản ở nước ngoài.

Tỉ giá hối đoái danh nghĩa là giá tương đối của
đồng tiền giữa 2 quốc gia.

Tỉ giá hối đoái thực là giá cả tương đối của hàng
hóa và dịch vụ giữa 2 quốc gia.
9/5/2010
38
Trần Mạnh Kiên
TÓM TẮT

Khi tỉ giá hối đoái thay đổi sao cho mỗi đồng nội
tệ có thể mua nhiều đồng ngoại tệ hơn, đồng nội
tệ được gọi là lên giá.

Khi tỉ giá hối đoái thay đổi sao cho mỗi đồng nội
tệ mua được ít đồng ngoại tệ hơn, đồng nội tệ bị
coi là xuống giá hoặc yếu hơn.

Theo lí thuyết cân bằng sức mua, một đồng tiền
sẽ mua được cùng một số lượng hàng hóa ở mọi
quốc gia.

Tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa 2 đồng tiền của 2
quốc gia sẽ phản ánh mức giá của 2 quốc gia đó.
9/5/2010
39
Trần Mạnh Kiên

2/22/2010
1
CHƯƠNG 8
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
2/22/2010
1
Trần Mạnh Kiên
SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
 Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả
năng của nó trong việc sản xuất hàng hóa và dịch
vụ. Vi du\Việt Nam nghèo do nóng quá.mht Vi du\Ba triều đại Trung Hoa sụp đổ vì… gió mùa!.mht
 Trong một quốc gia, có sự thay đổi lớn về mức
sống theo thời gian.
 Ở Mỹ trong thế kỷ trước, thu nhập trung bình đo
bởi GDP trên đầu người tăng trưởng khoảng
2%/năm.
2/22/2010
2
Trần Mạnh Kiên
Quốc gia Thời kỳ Thu nhập bình quân
đầu người đầu kỳ
(USD)
Thu nhập bình quân
đầu người cuối kỳ
(USD)
Tốc độ tăng trưởng
hàng năm (%)
Nhật 1890-2000 1.256 26.460 2,81
Brazil 1900-2000 650 7.320 2,45
Mexico 1900-2000 968 8.810 2,23

Đức 1870-2000 1.984 27.330 2,04
Canada 1870-2000 1.825 25.010 2,03
Trung Quốc 1900-2000 598 3.940 1,90
Argentina 1900-2000 1.951 12.090 1,86
Mỹ 1870-2000 3.347 34.260 1,81
Indonesia 1900-2000 564 2.390 1,45
Ấn Độ 1900-2000 743 2.840 1,35
Anh 1870-2000 4.107 23.550 1,35
Pakistan 1900-2000 616 1.960 1,16
Sự khác biệt về tăng trưởng trên thế giới
2/22/2010
3
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
2
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRÊN THẾ
GIỚI
 Mức sống, được đo lường bởi GDP thực/đầu
người, biến động rất mạnh giữa các quốc gia.
 Một mức tăng trưởng hàng năm dù nhỏ nhưng
sẽ trở nên lớn khi được tích lũy lại trong nhiều
năm.
 Tăng trưởng kép (Compounding) để chỉ sự tích
lũy tỉ lệ tăng trưởng theo thời gian.
 Qui tắc 70/x
2/22/2010
4
Trần Mạnh Kiên
So sánh quốc tế: Tăng trưởng kinh tế
1975-2003

(%)
1990-2003
(%)
Gấp đôi sau
(năm)
Luxembourg 3,9 3,6 20
Mỹ 2,0 2,1 35
Hàn Quốc 6,1 4,6 15
Thái Lan 5,1 2,8 25
Trung Quốc 8,3 8,5 8
Việt Nam 5,0 5,9 12
2/22/2010
5
Trần Mạnh Kiên
 Năng suất (Productivity)Năng suất (Productivity) là thuật ngữ để chỉ là thuật ngữ để chỉ
khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất trên mỗi công nhân trong một giờ làm xuất trên mỗi công nhân trong một giờ làm
việc. việc.
 Mức sống của một quốc gia được quyết
định bởi năng suất của công nhân nước đó.
SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
2/22/2010
6
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
3
NĂNG SUẤT: VAI TRÒ CỦA NÓ VÀ NHỮNG
NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH
 Năng suất đóng một vai trò quan trọng trong việc
quyết định mức sống của mọi quốc gia trên thế

giới. Vi du\nang suat.mht
 Năng suất dùng để chỉ số lượng hàng hóa và dịch
vụ mà một người công nhân có thể sản xuất trong
một giờ làm việc.
Vi du\nang suat lao dong 1.mht
Vi du\nang suat 2.mht
 Để hiểu sự khác biệt lớn lao trong mức sống giữa
các quốc gia, chúng ta phải tập trung vào việc sản
xuất hàng hóa và dịch vụ.
2/22/2010
7
Trần Mạnh Kiên
NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO
 Các đầu vào được sử dụng để sản xuất hàng
hóa và dịch vụ được gọi là các yếu tố sản
xuất.
 Các yếu tố sản xuất sẽ tác động trực tiếp tới
năng suất.
2/22/2010
8
Trần Mạnh Kiên
 Các yếu tố sản xuất
 Vốn vật chất (Physical capital)
 Vốn nhân lực (Human capital)
 Tài nguyên thiên nhiên (Natural resources)
 Trình độ công nghệ (Technological
knowledge)
NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO
2/22/2010
9

Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
4
 Vốn vật chất (Physical capital)
 Là nhân tố sản xuất được sản xuất ra
 Nó biểu thị các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
mà trước đó đã từng là sản phẩm của quá trình sản xuất
khác (Công cụ sản xuất).
 Là khối lượng trang thiết bị và cơ sở vật chất
dùng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và
dịch vụ:
 Các công cụ dùng để xây dựng hoặc sửa chữa ô tô.
 Các công cụ được sử dụng để sản xuất đồ gia dụng.
 Văn phòng, trường học…
NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO
2/22/2010
10
Trần Mạnh Kiên
 Vốn nhân lực (Human Capital)
 Thuật ngữ của các nhà kinh tế dùng để chỉ kiến
thức và kỹ năng mà người lao động thu được
thông qua giáo dục, đào tạo và tích lũy kinh
nghiệm.
 Cũng như vốn vật chất, vốn nhân lực làm tăng khả
năng của quốc gia trong việc sản xuất hàng hóa và dịch
vụ. Vi du\Nhân lực đứng thứ 11.mht
Vi du\Chất lượng nguồn nhân lực quá yếu.mht Vi du\trinh do nong dan kem.mht
 Vốn xã hội (Social Capital) Vi du\Vốn xã hội và phát triển.mht Vi du\Có thể học được tinh
thần kinh doanh.mht Vi du\Tố chất doanh nhân.mht Vi du\Chúng ta chỉ là những người làm thuê.mht Vi du\Đúc đồng-cãi nhau.mht Vi
du\Thành phố lăng mộ ở Huế.mhtVi du\nghiên cứu-việt nam.mht Vi du\văn hóa đánh đổi.mhtVi du\Thể thao Việt Nam.doc

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO
2/22/2010
11
Trần Mạnh Kiên
 Tài nguyên thiên nhiên (Natural Resources)
 Các đầu vào được sử dụng trong quá trình sản
xuất có nguồn gốc từ tự nhiên như đất, sông,
khoáng sản.
 Các tài nguyên tái tạo được (Renewable resources) như
cây, rừng…
 Các tài nguyên không tái tạo được (Nonrenewable
resources) như dầu mỏ và than đá.
 Có thể rất quan trọng nhưng không nhất thiết là
nguyên nhân làm cho nền kinh tế có năng suất
cao trong việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi du\GDP-
tai nguyen.xlsx
NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO
2/22/2010
12
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
5
 Tri thức công nghệ (Technological
Knowledge)
 Những tri thức của xã hội về cách tốt nhất
để tổ chức sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi
du\công nghệ tụt hậu.mht
 Vốn nhân lực đề cập tới việc những nguồn
lực được dùng để truyền những tri thức
này vào lực lượng lao động. Vi du\Giáo dục-WTO.mht

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO
2/22/2010
13
Trần Mạnh Kiên
FYI: HÀM SẢN XUẤT
 Các nhà kinh tế thường dùng hàm sản xuất để mô
tả mối liên hệ giữa số lượng đầu vào được sử dụng
trong quá trình sản xuất và sản lượng đầu ra.
2/22/2010
14
Trần Mạnh Kiên
 Y = A F(L, K, H, N)
 Y = sản lượng đầu ra
 A = trình độ sản xuất công nghệ hiện có
 L = số lượng lao động
 K = số lượng vốn vật chất
 H = số lượng vốn nhân lực
 N = Số lượng tài nguyên thiên nhiên
 F( ) là một hàm số biểu thị cách thức mà các đầu
vào này được kết hợp.
2/22/2010
15
Trần Mạnh Kiên
FYI: HÀM SẢN XUẤT
2/22/2010
6
 Một hàm sản xuất có lợi tức không đổi theo qui
mô nếu có một số dương x để cho:
xY = A F(xL, xK, xH, xN)xY = A F(xL, xK, xH, xN)
 Điều này có nghĩa là gấp đôi mọi số lượng đầu

vào cũng sẽ làm sản lượng tăng gấp đôi.
2/22/2010
16
Trần Mạnh Kiên
FYI: HÀM SẢN XUẤT
 Hàm sản xuất với lợi tức không đổi theo qui
mô có một hàm ý thú vị:
◦ Đặt x = 1/L,
◦◦ Y/ L = A F(1, K/ L, H/ L, N/ L)Y/ L = A F(1, K/ L, H/ L, N/ L)
Với:
Y/L = sản lượng trên mỗi công nhân
K/L = vốn vật chất trên mỗi công nhân
H/L = vốn nhân lực trên mỗi công nhân
N/L = tài nguyên thiên nhiên trên mỗi công nhân
2/22/2010
17
Trần Mạnh Kiên
FYI: HÀM SẢN XUẤT
 Phương trình ở trên cho thấy rằng năng suất (Y/L)
phụ thuộc vào vốn vật chất trên mỗi công nhân
(K/L), vốn nhân lực trên mỗi công nhân (H/L), tài
nguyên thiên nhiên trên mỗi công nhân (N/L) và
trình độ công nghệ (A).
Vi du\ham san xuat-viet nam.mht
2/22/2010
18
Trần Mạnh Kiên
FYI: HÀM SẢN XUẤT
2/22/2010
7

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ CHÍNH
SÁCH CÔNG
 Chính phủ có thể làm nhiều việc để nâng cao năng suất và
mức sống.
 Các chính sách của chính phủ nhằm nâng cao năng suất và
mức sống
 Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư (K↑).
 Khuyến khích đầu tư từ nước ngoài (K↑).
 Khuyến khích giáo dục và đào tạo (H↑).
 Thiết lập quyền sở hữu và giữ ổn định chính trị (I↑ → K↑).
 Kích thích tự do thương mại (A↑).
 Kiểm soát tăng trưởng dân số (K/L)↑
 Kích thích nghiên cứu và phát triển (research and development
– R & D)
(A↑).
2/22/2010
19
Trần Mạnh Kiên
TẦM QUAN TRỌNG CỦA TIẾT KIỆM VÀ
ĐẦU TƯ
 Một cách để làm tăng năng suất là đầu tư
nhiều hơn nữa nguồn lực hiện tại cho việc
sản xuất tư bản (capital).
2/22/2010
20
Trần Mạnh Kiên
Tăng trưởng và đầu tư
Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning
(a) Growth Rate 1960–1991
(b)Đầu tư,1960-91

South Korea
Singapore
Japan
Israel
Canada
Brazil
West Germany
Mexico
United Kingdom
Nigeria
United States
India
Bangladesh
Chile
Rwanda
South Korea
Singapore
Japan
Israel
Canada
Brazil
West Germany
Mexico
United Kingdom
Nigeria
United States
India
Bangladesh
Chile
Rwanda

Investment (percent of GDP)Growth Rate (percent)
0 1 2 3 4 5 6 7 0 10 20 30 40
2/22/2010
21
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
8
Egypt
Chad
Pakistan
Indonesia
Zimbabwe
Kenya
India
Cameroon
Uganda
Mexico
Ivory
Coast
Brazil
Peru
U.K.
U.S.
Canada
France
Israel
Germany
Denmark
Italy
Singapore

Japan
Finland
100,000
10,000
1,000
100
Income per
person in 1992
(logarithmic scale)
0 5 10
15
Investment as percentage of output
(average 1960

1992)
20
25 30 35 40
Bằng chứng quốc tế
về tỷ lệ đầu tư và thu nhập đầu người
so s¸nh quèc tÕ vÒ tiÕt kiÖm néi ®Þa so víi GDP
(2000-2004)
Tªn n−íc 2000 2001 2002 2003 2004
ViÖt Nam 27.1 28.8 28.7 27.4 28.3
Trung Quèc 38.9 39.4 40.7 42.7 44.8
Philippine 17.5 18.1 19.5 20.1 20.4
Indonesia 26.2 26.4 24.7 23.5 22.4
Malaysia 47.1 42.3 41.9 42.9 45.0
Th¸i Lan 33.1 32.2 32.8 33.1 31.6
Hµn Quèc 32.6 31.9 31.4 32.8 35.0
Singapore 47.9 44.0 43.9 46.7 47.4

2/22/2010
23
Trần Mạnh Kiên
QUI LUẬT LỢI NHUẬN BIÊN GIẢM DẦN
VÀ HIỆU ỨNG ĐUỔI KỊP
 Khi khối lượng tư bản (stock of capital) tăng,
sản lượng tăng thêm do mỗi đơn vị tư bản thêm
vào sẽ giảm đi, đây là điều được gọi là qui luật
lợi nhuận biên giảm dần (diminishing returns).
 Bởi vì lợi nhuận biên giảm dần, sự tăng lên
trong tỉ lệ tiết kiệm sẽ chỉ làm tốc độ tăng
trưởng cao hơn trong một thời gian nhất định.
2/22/2010
24
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
9
 Trong dài hạn, tỉ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn tới năng
suất và thu nhập cao hơn nhưng không làm cho các
biến số này tăng nhanh hơn.
 Hiệu ứng đuổi kịp (catch-up effect) dùng để chỉ
đặc tính trong đó một quốc gia có xuất phát điểm
thấp hơn thường dễ tăng trưởng với tốc độ cao hơn
các quốc gia có xuất phát điểm cao.
Vi du\Giả thuyết hội tụ.mht
QUI LUẬT LỢI NHUẬN BIÊN GIẢM DẦN
VÀ HIỆU ỨNG ĐUỔI KỊP
2/22/2010
25
Trần Mạnh Kiên

ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
 Chính phủ có thể làm tăng quá trình tích tụ tư bản
và tăng trưởng dài hạn bằng cách khuyến khích
đầu tư từ nước ngoài.
2/22/2010
26
Trần Mạnh Kiên
 Đầu tư nước ngoài có thể diễn ra dưới nhiều hình
thức:
 Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct
Investment)
 Đầu tư tư bản được sở hữu và điều hành bởi một thực
thế nước ngoài. Vi du\FDI thực hiện.mht
 Đầu tư gián tiếp nước ngoài (Foreign Portfolio
Investment)
 Đầu tư được tài trợ từ vốn nước ngoài nhưng được vận
hành bởi pháp nhân trong nước.
ĐẦU TƯ TỪ NƯỚC NGOÀI
2/22/2010
27
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
10
GIÁO DỤC
 Giáo dục cũng quan trọng tương tự như vốn vật
chất cho tăng trưởng dài hạn của một quốc gia.
 Ở Mỹ, mỗi năm đi học trung bình làm tăng
mức lương của một người lên 10%.
Vi du\thu nhập tăng từ giáo
dục.mht Vi du\Unem Rate and Level of Edu.mht

 Như vậy, một cách mà chính phủ có thể làm
tăng mức sống là cải thiện điều kiện giáo dục
và khuyến khích người dân tham gia để
hưởng lợi từ chúng. Vi du\Giáo dục nợ lời giải thích.mht
2/22/2010
28
Trần Mạnh Kiên
GIÁO DỤC
 Một người được giáo dục tốt có thể tạo ra các ý tưởng
mới về việc làm cách nào tốt nhất để sản xuất ra hàng
hóa và dịch vụ, điều này tới lượt nó lại làm phong phú
thêm kho kiến thức của xã hội và tạo ra các ngoại ứng
tích cực cho những người khác.
 Một trong những vấn đề mà các nước nghèo phải đối
mặt là nạn chảy máu chất xám (brain drain) - sự di cư
của các lao động có trình độ cao nhất tới các nước
giàu. Vi du\Thu hút nhân tài.mht
2/22/2010
29
Trần Mạnh Kiên
QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ ỔN ĐỊNH
CHÍNH TRỊ
 Quyền sở hữu tài sản (Property rights) là khái niệm
được dùng để chỉ khả năng của con người trong việc
thực thi quyền của mình đối với những nguồn lực mà
nó sở hữu.
 Một tiền đề quan trọng để hệ thống giá cả hoạt động là sự
tôn trọng quyền sở hữu tài sản trên bình diện toàn bộ nền
kinh tế.
Vi du\Sở hữu đất đai.mht

Vi du\Sân golf-nong dan.mht
 Điều cần thiết là làm cho nhà đầu tư cảm thấy rằng khoản
đầu tư của họ được bảo đảm. Vi du\Venezuela quốc hữu hóa.mht
Vi du\kê biên tài sản.mht Vi du\Bãi
đậu xe ngầm 1.mht Vi du\Bãi đậu xe ngầm 2.mht
2/22/2010
30
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
11
THƯƠNG MẠI TỰ DO
 Thương mại, nói theo một cách nào đó là công
nghệ.
 Một quốc gia tháo dỡ các rào cản thương mại sẽ
tăng trưởng kinh tế giống hệt như khi nó đạt được
tiến bộ vượt bậc trong công nghệ.
2/22/2010
31
Trần Mạnh Kiên
THƯƠNG MẠI TỰ DO
 Một số quốc gia có:. . .
 . . . Chính sách thương mại hướng nội (inward-
orientated), tránh sự tiếp xúc với các quốc gia
khác.
 . . . Thương mại thương mại hướng ngoại
(outward-orientated),
khuyến khích sự tương tác
với các quốc gia khác.
2/22/2010
32

Trần Mạnh Kiên
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
(Research and Development - R&D)
 Sự tiến bộ về tri thức công nghệ (technological
knowledge) đã làm mức sống cao hơn.
 Hầu hết các tiến bộ công nghệ xuất phát từ các
nghiên cứu tư nhân được tiến hành bởi các doanh
nghiệp và nhà phát minh độc lập.
 Chính phủ có thể khuyến khích sự phát triển của các
công nghệ mới thông qua các khoản trợ cấp dành
cho nghiên cứu, miễn giảm thuế và hệ thống bản
quyền.
2/22/2010
33
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
12
TĂNG TRƯỞNG DÂN SỐ
 Các nhà kinh tế và các nhà khoa học xã hội khác đã
tranh luận từ lâu về việc tăng trưởng dân số tác động
thế nào tới xã hội.
 Tăng trưởng dân số tương tác với các yếu tố sản xuất
khác:
 Gây áp lực lên tài nguyên thiên nhiên
 Làm giảm lượng vốn trên đầu người
 Kích thích tăng trưởng công nghệ Vi du\cơ hội dân số.mht
2/22/2010
34
Trần Mạnh Kiên
Chad

Kenya
Zimbabwe
Cameroon
Pakistan
Uganda
India
Indonesia
Israel
Mexico
Brazil
Peru
Egypt
Singapore
U.S.
U.K.
Canada
France
Finland
Japan
Denmark
Ivory
Coast
Germany
Italy
100,000
10,000
1,000
100
1 2 3 40
Income per

person in 1992
(logarithmic scale)
Population growth (percent per year)
(average 1960 –1992)
Bằng chứng quốc tế về tăng trưởng dân số
và thu nhập đầu người
TÓM TẮT
 Trình độ phát triển kinh tế, được đo lường bởi
GDP thực/đầu người, có sự khác nhau rất lớn giữa
các nước.
 Thu nhập trung bình của những quốc gia giàu nhất
gấp 10 lần thu nhập của nước quốc gia nghèo nhất
thế giới.
 Mức sống của một nền kinh tế phụ thuộc và khả
năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ của một nền
kinh tế.
2/22/2010
36
Trần Mạnh Kiên

×