Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Báo cáo thực tập tại khoa Dược bệnh viên Nhi Đồng I Tp.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.04 KB, 29 trang )

Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

1

MỤC LỤC

I. Lời nói đầu……………………………………………………………………2

II. Tổng quan về bệnh viện Nhi Đồng I………………………………………… 3

III. Tổng quan khoa Dược bệnh viện
1. Vị trí, chức năng……………………………………………….…………5
2. Sơ đồ tổ chức………………………………………… …………… ….6
3. Chức năng từng bộ phận…………………….……………………… ….7

IV. Ghi nhận thực tập
1. Thực tập tại các kho…………………………………… ……………….9
2. Danh mục thuốc………………………………………….…………… 13
3. Thực tập pha chế……………………………………………………….21

V. Lời cảm ơn……………………………………………………………………28

VI. Nhận xét của giáo viên, dược sĩ hướng dẫn …………………………… 29

























Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

2

I. LỜI NÓI ĐẦU
Cuộc sống của 26 triệu trẻ em Việt Nam ngày nay đã được cải thiện hơn nhiều so với
cách đây hai thập kỷ. Dân số Việt Nam là dân số trẻ với 14,3% dân số nam và 13,4% dân số
nữ dưới 16 tuổi. Hầu hết trẻ em đều được học tiểu học và trung học; phần lớn các em đều có
cơ hội được tiếp cận đầy đủ với dịch vụ y tế và dự kiến có tuổi thọ trung bình cao hơn các thế
hệ trước. Tỷ lệ tiêm chủng cao đã giúp thanh toán bệnh bại liệt vào năm 2000 và bệnh uốn
ván ở mẹ và trẻ sơ sinh vào năm 2005. Từ năm 1990, số trường hợp mắc bệnh sởi đã giảm
95%. Tuy nhiên, việc bệnh sởi bùng phát trở lại vào năm 2008 và năm 2009 cho thấy cần
phải luôn đề cao công tác phòng bệnh. Các trường hợp thiếu Vi-ta-min A đã trở nên hiếm
hơn.


Đó là những thành tích rất ấn tượng về việc nâng cao sức khỏe của trẻ em Việt Nam
hiện nay. Đằng sau là cả sự cống hiến lớn lao của cả một đội ngũ cán bộ y tế tâm huyết trong
thời gian dài nỗ lực, hợp tác và đoàn kết từ Nhà nước, cơ sở y tế cấp trung ương và địa
phương. Trong đó, Bệnh viện Nhi Đồng I là cơ sở y tế

Nằm trên trục đường trung tâm, vị trí giao thông thuận lợi, cùng với hệ thống khoa,
phòng, cơ sở vật chất kiên cố khang trang, Bệnh viện Nhi Đồng I đã và đang là một đơn vị có
nhiệm vụ then chốt chăm sóc sức khỏe cho thế hệ mầm non của đất nước. Cùng với đội ngũ
cán bộ, công nhân viên nhiều kinh nghiệm, giàu nhiệt huyết, tận tâm và có y đức, hàng năm
bệnh viện đã khám và chữa bệnh cho hàng nghìn lượt bệnh nhi, đáp ứng được phần lớn nhu
cầu khám chữa bệnh của trẻ em Việt Nam.

Bên cạnh các khoa, phòng điều trị lâm sàng thì khoa Dược là một vị trí quan trọng
đảm nhận nhiệm vụ đáp ứng đầy đủ nhu cầu về thuốc men, trang thiết bị y tế phục vụ cho
điều trị nội ngoại trú, góp phần không nhỏ trong công tác chăm sóc sức khỏe của bệnh viện.

Học đi đôi với hành, lý thuyết kết hợp với thực tiễn, thực tập tốt nghiệp là một phần
quan trọng trong quá tình học tập. Nhận biết được tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập
tại bệnh viện Nhi Đồng I và được chỉ dẫn tận tâm bởi những cán bộ, nhân viên y dược trong
khoa Dược bệnh viện, em đã hoàn thành được bản báo cáo thực tập của mình. Bản báo cáo
trình bày các kiến thức thực tế em được học được tại khoa nhưng lần đầu em viết báo cáo,
trình độ còn hạn chế, kinh nghiệm chưa có nên không tránh khỏi sai sót. Em mong nhận được
sự góp ý và chỉ dạy của các thầy cô.

Em xin chân thành cám ơn!








Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

3

II. TỔNG QUAN BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG TP.HCM
Bệnh Viện Nhi Đồng 1 là bệnh viện chuyên khoa Nhi, được xây dựng năm 1954 và
chính thức hoạt động vào tháng 10 năm 1956 với 268 giường bệnh nội trú.
Trải qua 50 năm hoạt động, Bệnh viện ngày càng phát triển vững mạnh. Hiện nay,
chúng tôi tiếp nhận điều trị tất cả các trẻ bệnh từ mới sinh đến 15 tuổi ở Thành phố Hồ Chí
Minh và các tỉnh phía Nam. Khu nội trú có 1200 giường với đầy đủ các chuyên khoa. Trong
giai đoạn hiện nay, Bệnh viện tập trung phát triển chuyên sâu vào các lĩnh vực sau: Sơ sinh,
bệnh nhiễm trùng quan trọng, dị tật bẩm sinh có thể can thiệp hiệu quả (trong đó có tim bẩm
sinh) và hồi sức cấp cứu. Khu khám và điều trị trong ngày với 47 phòng khám và 6 phòng
mổ về trong ngày có thể phục vụ trên 5000 lượt bệnh nhi mỗi ngày.
Mục tiêu của Bệnh viện là đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân trong môi
trường an toàn và thân thiện, với chất lượng săn sóc cao và đội ngũ nhân viên nhiệt tình,
năng động có trình độ chuyên môn và kỹ năng tương xứng với một bệnh viện chuyên khoa
Nhi đầu ngành của khu vực phía Nam.
Với một tập thể đội ngũ 1400 nhân viên y tế nhiệt tình có trình độ chuyên môn tay
nghề giỏi và cơ sở vật chất trang thiết bị y tế hiện đại, Bệnh viện đã đóng góp rất nhiều vào
sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cho các cháu bệnh nhi.
Các danh hiệu cao quí đã được tặng:
- Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới
Năm 2000
- Huân chương lao động hạng I
Năm 1993
- Huân chương lao động hạng II

Năm 1985
- Huân chương lao động hạng III
Năm 1983

1. Các chuyên khoa tại bệnh viện
Cấp cứu
Hồi sức tích cực - Chống độc
Chuyên khoa Sơ sinh
Chuyên khoa Tim
Chuyên khoa Thận
Chuyên khoa Tiêu hóa
Chuyên khoa Hô hấp
Chuyên khoa Nhiễm
Chuyên khoa Sốt xuất huyết - Huyết học
Chuyên khoa Nội tiết
Chuyên khoa Thần kinh
Chuyên khoa Ngoại
Chuyên khoa Phỏng
Chuyên khoa tạo hình
Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

4

Chuyên khoa chấn thương - Chỉnh hình
Chuyên khoa Mắt
Chuyên khoa Tai mũi họng
Khu điều trị nội khoa theo yêu cầu
Xquang, siêu âm, xét nghiệm ngoại trú
Real-time – PCR
CT-scanner


2. Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
Khám, điều trị ban ngày và tư vấn sức khỏe
Khám chuyên khoa
Khám và điều trị ban ngày theo yêu cầu
Khám ngoài giờ
Khám theo giờ hẹn
Khám - theo dõi sức khỏe trẻ em và cấp chứng nhận sức khỏe
Lọc bệnh cấp cứu – Phòng Lưu
Điều trị ban ngày theo yêu cầu
Phẫu thuật trong ngày và phẫu thuật trong ngày theo yêu cầu
Nội soi tiêu hóa trẻ em
Đơn vị chủng ngừa trẻ em
Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng
Khám và tư vấn dinh dưỡng
Khám và tư vấn tâm lý cho trẻ em và vị thành niên












Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM


5

III. TỔNG QUAN VỀ KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG

1. Vị trí, chức năng:

- Khoa dược là khoa chuyên môn rất quan trọng, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của
Giám Đốc bệnh viện. Khoa Dược có chức năng quản lý và tham mưu cho
Giám đốc bệnh viện về toàn bộ công tác dược trong bệnh viện nhằm đảm bảo
cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng và tư vấn, giám sát việc thực
hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
- Khoa dược phân chia thành 6 bộ phận nhỏ hơn: Dược lam sàng và Thông tin
thuốc, Nghiệp vị Dược, Thống kê, Kho, Pha chế, Nhà thuốc. Sự phân chia
nhằm nâng cao chuyên môn , độ chính xác trong mỗi quy trình công tác Dược
và dễ dàng triển khai các kế hoạch mới của khoa.

2. Nhiệm vụ:

- Pha chế thuốc theo danh mục sử dụng trong bệnh viện.
- Lập kế hoạch, cấp phát thuốc, hóa chất, vật tư y tế đầy đủ, kịp thời đáp ứng
nhu cầu điều trị của bệnh viện.
- Bảo quản thuốc, hóa chất, y cụ… Dự trữ thuốc để phòng thiên tai, thảm họa,
chiến tranh.
- Kiểm tra, theo dõi việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
- Duy trì các quy chế dược tại bệnh viện.
- Quản lý kinh phí sử dụng thuốc, hóa chất trong bệnh viện.
- Tham gia công tác nghiên cứu khoa học và đề xuất các phương pháp mới
trong công tác dược.
- Phối hợp với các tuyến để huấn luyện, đào tạo cán bộ y tế.















Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

6

3. Sơ đồ tổ chức khoa Dược











Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM


7

4. Chức năng từng bộ phận

STT
Tên phòng ban
Chức năng/ Nhiệm vụ
1
Trưởng khoa / Phó khoa
- Tổ chức hoạt động của khoa theo quy chế
công tác dược
- Căn cứ vào kế hoạch chung của bệnh
viện, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện cung
ứng ,bảo quản và sử dụng thuốc ,hóa chất và
sinh phẩm trong bệnh viện
- Kiểm tra việc bảo quản xuất nhập khẩu
thuốc ,hóa chất sinh phẩm ,đảm bảo theo
đúng chất lượng quy chế công tác khoa dược
và quy đinh của nhà nước
- Tổ chức xuất ,nhập ,thống kê ,thanh quyết
toán và theo dõi quản lý tiêu chuẩn , quản lý
sử dụng thuốc ,hóa chất và sinh phẩm đảm
bảo chính xác và theo đúng quy định hiện
hành

2
Dược lâm sàng và Thông tin thuốc
- Do mới được thành lập gần đây nên công
tác Dược lâm sàng chưa được đầy đủ chức

năng và vẫn đang trong quá trình hoàn thiện/
- Các chức năng chính đã thực hiện được:
+ Thông tin thuốc
+ Theo dõi ADR
+ Bình toa thuốc
+ Giám sát sử dụng thuốc (sử dụng công
nghệ thông tin Dược tiên tiến, giảm thiểu
công sức và thời gian).

3
Nghiệp vụ
Dược
Kiểm tra dược
- Các tủ thuốc tại các khoa được dược sĩ
khoa dược kiểm tra định kỳ hàng tháng,
6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm hoặc
đột xuất khi cần thiết.
Kiểm soát chất lượng
thuốc
- Khi có vấn đề về chất lượng thuốc (màu
sắc, kết tủa, vón cục…) từ các khoa phản
ánh, các dược sĩ được phân công sẽ trực
tiếp đến kiểm tra, ghi nhận và thống kê
để phản hồi lại với nhà cung cấp để giải
quyết.
Cung ứng thuốc
- Là công việc định kỳ hàng tháng, các
kho phát lẻ dự trù danh mục thuốc cho
kho chẵn để kho chẵn tập trung, thống
kê cho bộ phận tiếp liệu để mua thuốc.

Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

8

Đấu thầu
- Trình tự đấu thầu:
 Xây dựng danh mục thuốc
 Trình duyệt SYT, UBND thành phố
 Danh mục đã phê duyệt được lập hồ sơ
mời thầu
 Đăng báo đấu thầu
 Phát hành hồ sơ mời thầu
 Đóng thầu
 Mở thầu
 Xét thầu
 Báo cáo đánh giá hồ sơ
 Thẩm định hồ sơ
 Công bố kết quả trúng thầu
 Thương thảo hợp đồng
 Ký kết hợp đồng mua thuốc
4
Thống kê
Thống kê
- Thống kê số lượng thuốc nhập, xuất, tồn
ở các kho chẵn, lẻ dựa trên các chứng từ:
hóa đơn mua thuốc, phiếu xuất kho
chẵn,…
Báo cáo
- Báo cáo: báo cáo xuất, nhập, tồn gửi báo
cáo lên ban giám đốc, các cơ quan cấp

chủ quản khi có yêu cầu.
5
Kho
Kho gây nghiện,
hướng tâm thân
- Cấp phát thuốc gây nghiện, hướng tâm
thần cho các kho lẻ và kho BHYT.
- Dự trù thuốc cho bộ phận cung ứng tiếp
liệu.
Kho thuốc chẵn
- Cấp phát thuốc cho kho lẻ, kho BHYT,
dự trù thuốc cho bộ phận cung ứng tiếp
liệu.


Kho thuốc lẻ
- Kho lẻ: cấp phát thuốc cho các khoa,
phòng, bệnh nhân nội trú có BHYT xuất
viện (không quá 5 ngày uống).
- Kho BHYT: cấp phát thuốc cho bệnh
nhân BHYT ngoại trú.


Kho hóa chất
- Cấp phát hóa chất cho các khoa, phòng
(hóa chất sát khuẩn, hóa chất xét
nghiệm,…).
6
Pha chế
Pha thuốc dùng ngoài

- Do phòng pha chế đảm nhiệm và thường
trực để kịp thời đáp ứng nhu cầu sử
dụng.
Pha chế theo đơn
7
Nhà thuốc
- Cung ứng thuốc cho bệnh nhận khám
ngoại trú không BHYT.





Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

9


IV. Ghi nhận thực tập:
i. Thực tập tại các kho:
1) Kho chẵn:
a. Chức năng, nhiệm vụ:
- Cấp phát thuốc cho kho lẻ và kho BHYT, bảo đảm cung ứng kịp
thời và đầy đủ nhu cầu của các kho lẻ.
- Thực hiện theo dõi và bảo quản thuốc với số lượng lớn.
- Tập trung và thống kê dự trù thuốc cho các nhà cung ứng tiếp liệu.
b. Đặc điểm:
- Thuốc được sắp xếp theo dạng dùng: thuốc viên, thuốc gói,
kháng sinh, thuốc tiêm,….
- Tất cả thuốc đều được đặt trên kệ, đảm bảo theo nguyên tắc 3

dễ và 5 chống.
- Trình dược viên không được vào kho chẵn.
c. Công việc:
- Cán bộ dược của các kho phát lẻ gửi dự trù thuốc, sau khi được
chấp thuận sẽ lên kho chẵn nhận thuốc theo danh mục thuốc.
- Mỗi danh mục thuốc được phân theo từng dược sĩ trong kho lẻ
để dễ quản lý vế số lượng, chất lượng.
- Công việc lãnh thuốc kho chẵn thường vào buổi sáng, trừ
những trường hợp cấp thiết.
d. Thực tập:
- Được theo dõi quy trình lấy thuốc từ kho chẵn nạp vào kho lẻ.

2) Kho Bảo hiểm y tế:
a. Chức năng, nhiệm vụ:
- Cung ứng thuốc cho bệnh nhân ngoại trú, nội trú xuất viện (có
BHYT) nhanh chóng, đảm bảo về số lượng và chất lượng.
- Dự trù danh mục thuốc theo định kỳ, dự trù bổ sung khi cần thiết
gửi về kho chẵn.
b. Đặc điểm:
Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

10

- Kho BHYT chia thành 3 khu vực: Khu thuốc chẵn, khu thuốc lẻ
và khu thuốc đặc biệt.
+ Khu thuốc chẵn: là thuốc nhận từ kho chẵn, được cột lại với số lượng
chẵn để dễ dàng kiểm tra số lượng và hạn dùng.
+ Khu thuốc lẻ: Thường là những thuốc thông thường, để phát lẻ cho
bệnh nhân.
 Thuốc được phân nhóm trong các hộc tủ kéo:

 Hộc 1: thuốc tim mạch, calci- D, prednisolon,thuốc ho-
hen suyễn,…
 Hộc 2: thuốc tiêu hóa, vitamin,sắt,…
 Hộc 3: kháng sinh (amoxicillin; cefaclor; cefuroxim …).
 Hộc 4: thuốc neoral.
 Hộc 5: Povidone 10 %, tobcol 0.3 %,…
 Thuốc thông thường sẽ được sắp xếp chung như: acemol,
grangel, furosemid, tozinax, Ventolin nebules, bioflora,…
 Thuốc dạng dung dịch, siro: pectol, mutecium, ferlin, … hoặc
thuốc dạng cốm: xitrin, … được xếp chung.
+ Khu thuốc đặc biệt: Là khu chứa những loại thuốc có chỉ định đặc
biệt, tùy vào tình trạng bệnh của trẻ và khi cấp phát cần ý kiến rõ ràng của bác
sĩ điều trị.
c. Công việc:
- Sáng:
 Kiểm kê, phân lẻ thuốc.
 Nếu thiếu thuốc thì bù theo thứ tự khu thuốc lẻ -> khu thuốc
chẵn.
 Cấp phát cho bệnh nhân ngoại trú xuất viện (có BHYT) hoặc
bệnh nhân nội trú xuất viện (có BHYT, số ngày uống trên 5
ngày).
 Nhập liệu thông tin bệnh nhận trên máy tính.
- Chiều:
Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

11

 Cấp phát cho bệnh nhân ngoại trú xuất viện (có BHYT)
hoặc bệnh nhân nội trú xuất viện (có BHYT, số ngày
uống trên 5 ngày).

 Kiểm kê thuốc cuối ngày.

d. Thực tập:
- Tham gia phân lẻ thuốc tại kho.
- Ghi nhớ vị trí các nhóm thuốc.
- Hướng dẫn bệnh nhân điền thông tin và nhận thuốc.
- Cấp phát thuốc có sự giám sát của dược sĩ có kinh nghiệm.
3) Kho lẻ:
e. Chức năng, nhiệm vụ:
- Cấp phát thuốc cho các khoa, phòng theo ngày và cho bệnh
nhân nội trú xuất viện (có bảo hiểm y tế, số ngày thuốc không
quá 5 ngày).
- Cung ứng thuốc cho khoa, phòng và bệnh nhân nội trú nhanh
chóng, đảm bảo về số lượng và chất lượng.
- Dự trù danh mục thuốc theo định kỳ, dự trù bổ sung khi cần
thiết
f. Đặc điểm:
- Chia thành 2 khu vực: khu thuốc chẵn và khu thuốc lẻ.
+ Khu thuốc chẵn: là thuốc nhận từ kho chẵn về với số lượng
chẵn, hoặc được cột với số lượng chẵn. Để dễ kiểm tra số lượng
và hạn dùng.
+ Khu thuốc lẻ: được phân lẻ từ bên thuốc chẵn để cấp phát cho
các khoa, phòng và bệnh nhân nội trú xuất viện. Khu thuốc lẻ chia
thành 2 bên:
 Bên thuốc lẻ cấp phát cho bệnh nhân xuất viện.
 Bên thuốc lẻ cấp phát cho các tủ thuốc từng khoa.
- Thuốc được sắp xếp theo dạng dùng: thuốc viên, thuốc gói,
kháng sinh, thuốc tiêm,….
- Tủ riêng bảo quản thuốc gây nghiện, hướng tâm thần.
Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM


12

- Ngoài ra trong kho lẻ còn có thêm kho dịch truyền, kho này
không phân chẵn lẻ. thuốc được xếp theo từng loại, chia lớp (1
lớp- 7 thùng, 1 lớp- 10 thùng,…), kho được sắp xếp theo chuẩn
kho bảo quản thuốc về diện tích sử dụng, chiều cao hợp lý, tuân
theo nguyên tắc 3 dễ- 5 chống.
c. Công việc :
- Sáng:
 Kiểm kê và sắp xếp thuốc trong kho, phân chẵn, lẻ.
 Phân lẻ thuốc vào bao bì.
 Bù đầy thuốc vào khu thuốc lẻ.
 Cấp phát cho bệnh nhân xuất viện trong ngày.
 Soạn thuốc cấp phát cho các phòng, khoa theo nhu cầu điều
trị từng khoa.
- Chiều:
 Soạn thuốc cấp phát cho các khoa, phòng theo phiếu
lãnh thuốc theo y lệnh, thuốc trình ký.
 Câp phát thuốc cho bệnh nhân xuất viện trong ngày.
 Kiểm kê, tổng kết cuối ngày.
c. Thực tập:
- Tham gia phân lẻ thuốc vào bao bì, cột thuốc theo số chẵn.,
- Soạn thuốc để giao cho các khoa, phòng. Đi giao thuốc, kiểm
thuốc tại khoa.
- Cấp phát thuốc cho bệnh nhân xuất viện trong ngày, có sự giám
sát của dược sĩ có kinh nghiệm.
- Tập kiểm kê thuốc cuối ngày, tính toán lượng thuốc sử dụng và
dự trù.







-
Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

13

ii. Danh mục thuốc:

STT
Tên thuốc
ĐVT
1
Acemol enfant 100 MG
Viên
2
Adalat cap 10 mg
Viên
3
Alphachymotrypsin 4.200 đv- minh hải
Viên
4
Ampha E-400 cap – ampharco
Viên
5
Antolac gói 1g
Gói

6
Aspegic 100 mg SAC
Gói
7
Aspirin pH 8 500 mg
Viên
8
Barihd 275G- hà tây
Gói
9
Barisusp 275G
Gói
10
Becosmec
Gói
11
Berl thyrox tab 100 mg
Viên
12
Bioflora 100 mg
Gói
13
Biotin 5 mg tab- nam hà
Viên
14
Biragan 150 mg Supp
Viên
15
Biresort 10 mg
Viên

16
Calci-D 300 mg/ 60 IU
Viên
17
Captopril 25 mg- khánh hòa
Viên
18
Cazerol 200 mg
Viên
19
cellcept 250 mg cap
Viên
20
cellcept 500 mg cap
Viên
21
Clorpheniramin 4 mg tab- BIDIPHAR
Viên
22
Daflon 500 mg
Viên
23
Deferiprone meyer 500 mg
Viên
24
Depakine EC 200 mg
Viên
25
Dexamethason 0,5 mg
Viên

26
Diane- 3,5
Viên
27
Digoxin nativelle 0,25 mg
Viên
28
Dioridin 75 mg
Viên
29
Distocide 600 mg
Viên
30
Dopagan 80 mg SAC
Gói
31
Dorocardyl 40 mg
Viên
32
Dourso 200 mg CAPS
Viên
33
Duphalac 10 g/ 15 ml
Gói
34
Efferalgan 80 mg SUPP
Supp
35
Enalapril 5 mg- khánh hòa
Viên

36
Equoral 100 mg
Viên
37
Ethambutol 400 mg
Viên
38
Eulosan 50 mg
Viên
39
Florinef 0,1 mg
Viên
40
Folacid 5 mg
Viên
41
Folicfer
Viên
42
Forlax PWD 10 g
Gói
43
Fortrans 74 g
Gói
Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

14

44
Furosemid 40 mg

Viên
45
Haoloperidol 1,5 mg
Viên
46
Hydrite unflavor SAC
Gói
47
Hydrocortisone roussel 10 mg
Viên
48
Hydrothiazide 25 mg
Viên
49
Imurel 50 mg
Viên
50
Glucofine 500 mg tab
Viên
51
Grangel 10 ml SUPP
Gói
52
Lesaxys 250 mg tab
Viên
53
Levetral 500 mg tab
Viên
54
Magdivix tab- vidipha

Viên
55
Magnesi-B6 tab
Viên
56
Maxigra 50 mg
Viên
57
Mebendazol 100 mg
Viên
58
Meko inh 150 mg
Viên
59
Mekomucosol 200 mg
Gói
60
Metotpekcat 2,5 mg
Viên
61
Meyeralgan 150 mg SAC
Gói
62
Minirin 0,1 mg tab
Viên
63
Natri bicarbonate 500 mg
Viên
64
Neoralsandimum 25 mg tab

Viên
65
Nexium SAC 10 mg
Gói
66
Nifedipine 20 mg stada
Viên
67
Nissel 25 mg
Viên
68
Noklot 75 mg
Viên
69
Nudipyl 400 mg
Viên
70
Ostocan 600 mg
Gói
71
Pantyrase tab- daewon
Viên
72
Paracetamol 325 mg
Viên
73
Paracetamol 500 mg- mebiphar
Viên
74
Pepevit 50 mg

Viên
75
Peritol tab 4 mg
Viên
76
Plaquenil tab 200 mg
Viên
77
Plurivites
Viên
78
Prednisolon 5 mg- thepharco
Viên
79
Primperan 10 mg tab
Viên
80
Progral 1 mg cap
Viên
81
Proracil 50 mg
Viên
82
Pyrazinamid 500 mg
Viên
83
Ranitidine 150 mg- khánh hòa
Viên
84
Resonium A 454 g

Hộp
85
Rocitriol 0,25 mcg- medisun
Viên
86
Salbutamol 2 mg tab- bidiphar
Viên
87
Scanneuron
Viên
88
Sedacoron 200 mg tabs
Viên
89
Sigulair 5 mg tab
Viên
90
Sintrom 4 mg
Viên
Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

15

91
Solid bone 0,25 mcg
Viên
92
Sorbitol 5 g- domesco
Gói
93

Spasmavidi 40 mg
Viên
94
Spinolac 25 mg
Viên
95
Synadine 2 mg
Viên
96
Tamiflu 75 mg
Viên
97
Tatanol 120 mg
Viên
98
Themaxtene 5 mg
Viên
99
Topamax 25 mg tab
Viên
100
Tozinax 70 mg
Viên
101
Trandate tab 200 mg
Viên
102
Transamin 500 mg tab- OLIC
Viên
103

Umed etham 400 mg
Viên
104
Vaco-omez PVC 20 mg
Viên
105
Varogel sups 10 ml
Gói
106
Vitamin A 5.000 IU
Viên
107
Vitamin A 5.0000 IU
Viên
108
Vitamin B6 50 mg
Viên
109
Vitamin C 100 mg- vidiphar
Viên
110
Vitamin E 400 IU
Viên
111
Xitrina 55 g
Lọ
112
Zentel 200 mg tab
Viên
1

Albutein 20% 50 ml
Chai
2
Aminoplasmal 10 % E 250 ml
Chai
3
Aminoplasmal heap gb 10 % 500 ml
Chai
4
Chlorure de sodium 0.9 % 500 ml
Túi
5
Dianeal low cal (2.5 MEQ/L) PDSOL 4.25 % dex
2l
Túi
6
Gelofusine 4 % 500 ml
Chai
7
Globulin S 50 ml
Chai
8
Glucose 10 % 500 ml- bidiphar
Chai
9
Glucose 30 % 500 ml- mekophar
Chai
10
Glucose 5 % 100 ml- bidiphar
Chai

11
Glucose 5 % 500 ml- mekophar
Chai
12
Haes- steril sol 6% 500 ml
Chai
13
Human albumin Baxter 200g/l 50 ml
Lọ
14
Intratec 50 mg/ ml- 50 ml
Chai
15
Lactate ringer 500 ml- mekophar
Chai
16
Lactateringer & dextrose 5 % 500 ml- bidiphar
Chai
17
Lipofundil 20 % 100 ml
Chai
18
Metronidazol 500 mg/100 ml- mekophar
Chai
19
NACL 0.45 % 500 ml
Chai
20
Natrichlorid 0,9% - bidiphar
Chai

21
Natrichlorid 0,9% & G5 % 500ml- bidiphar
Chai
22
Nước cất 500ml- bidiphar
Chai
23
Nước cất 500ml- mekophar
Chai
24
Osmofundin 20 % 250 ml- b/braun
Chai
Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

16

25
Ringerfundin 500 ml INJ
Chai
26
Sodium bicarbonat 4,2 % 250 ml
Chai
27
Sodium chloride 0,9 % 500 ml mekophar
Chai
28
Sodium chlorure 0,9 % 1.000 ml
Túi
29
Sorbitol 3,3 % 1.000 ml

Chai
30
Vaminolact sol 100 ml
Chai
31
Voluven bag sol 6 % 500 ml
Túi
1
Medphadion 20 mg/ml 5 ml
Lọ
2
Adenosine ebewe 6 mg/2 ml
ống
3
Aetoxisclerol inj 2 % 2 ml
ống
4
Alprostadil richet 0.5 mg/ml 1 ml
ống
5
Arnetine 50 mg/2 ml
ống
6
Atropin sulfat IV 0.025 % 1 ml
ống
7
Atropinsulfat 0.5 % coll 5 ml
Lọ
8
Baby oil 200 ml

Chai
9
Bactroban oin 5g
Tube
10
Betadine antiseptic 10 % 125 ml
Chai
11
Betadine vaginal douche 10 % 125 ml
Chai
12
Brufen susp 60 ml
Chai
13
Buscopan 20 mg/ml
ống
14
Cafein citrate inj 25 mg/ml 2 ml
ống
15
Calci clorid inj 500 mg/5 ml
ống
16
Calcium gluconat 10 % 10 ml
ống
17
Ceradan cream 5 g
Tube
18
Chlorure de calcium 10 % 10 ml

ống
19
Chlorure de magnesium 10 %
ống
20
Curosurf 80 mg/ml 1.5 ml
Lọ
21
Depakine 40 ml oral solution
Hộp
22
Desferal inj 500 mg
Lọ
23
Diphereline inj 0.1 mg
ống
24
Diphereline inj 3.75 mg
Lọ
25
Dodecavit 0.5 mg/ml 2 ml
ống
26
Doremi sp 90 ml
Chai
27
Dysport inj 500 UI
ống
28
Efticol 0.9 % 10 ml

Lọ
29
Emla cream 5 g
Tube
30
Eumovate 5 g cream 0.05 %
Tube
31
Ferlin syp 60 ml
Chai
32
Flixotide evo spr 125 mcg 120 dose
Lọ
33
Fluimucil inj 5 g/25 ml
Chai
34
Fraxiparine inj 0.3 ml
ống
35
Fucidin H 15 g cream
Tube
36
Haemoctin 250 UI inj
Lọ
37
Hexabrix 320 50 ml
Lọ
38
Human gamma- globulin inj 16 % 2 ml

ống
39
Ilomedin 20 mcg/ml
ống
40
Kali clorid 10 % 10 ml inj- presenius
ống
Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

17

41
k-cort 80 mg/2 ml
ống
42
Krenosin 6 mg/2 ml inj
Lọ
43
Lidocain 2 % 10 ml
ống
44
Lidocain spray 10 %
ống
45
Lovenox 40 mg/0.4 ml
ống
46
Magnesi sulfat 15 % proamp- aguettant
ống
47

Miacalcic 50 UI
ống
48
Milian 18 ml- Nam Việt
Lọ
49
Motilium SUSP 30 ml
Chai
50
Mutecium- M SUPP 30 ml
Chai
51
Natri clorid 10 % 100 ml- mekophar
Chai
52
Neocin coll 5 ml
Lọ
53
Neo- dex col 5 ml
Lọ
54
Neopeptine lquid 60 ml
Chai
55
Nước cất 5 ml
ống
56
Oflovid 0,3 % sol 5 ml
Lọ
57

Osetron 8 mg, 4 ml INJ- DRREDDY
ống
58
Parazacol 1g INJ
Chai
59
Pectol sp 90 ml
Chai
60
Physiogel cleanser 150 ml
Chai
61
Povidone 4 % 500 ml- PHARMADIC
Chai
62
Povidone 10 % 90 ml- S. PHARMA
Chai
63
Povidone iodine 10 % 90 ml- F.T.PHARMA
Chai
64
Promethazine sp 60 ml
Chai
65
Pulmicort respules 500 mcg/ 2 ml
ống
66
Rectiofar 3 ml
ống
67

Serbutam 100 mcg 200 liều
Lọ
68
Seretide evo 25/125 mcg-120 liều
Lọ
69
Seretide evo 25/50 mcg-120 liều
Lọ
70
Silvirin 20 g
Tube
71
Silvirin 250 g
Hộp
72
Sodium bicarbonate 8.4 % 10 ml- renaudin
ống
73
Sodium thiosulfate 0.64 g
Lọ
74
Sodium valproate 400 mg/4 ml INJ
ống
75
Sterile cardioplegia 20 ml
ống
76
Survanta supp 25 mg/ml
Lọ
77

Telebrix 35- 50 ml
Lọ
78
Tetanus antitoxin 1.500 UI
ống
79
Tetracain 0.5 % 10 ml
Lọ
80
Thuốc tê xylonor gel 20 %
Lọ
81
Tobcol 0.3 % 5 ml coll
Lọ
82
Tracutil INJ 10 ml
ống
83
Tuberculin/ 10 liều
Lọ
84
Ultravist 300 INJ 50 ml
Lọ
85
Uromitexan 400 mg/4 ml
ống
86
Vaselin cream 10 g
Tube
87

Ventolin nebules 5 mg/2.5 ml
ống
Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

18

88
Vinzix 20 mg/2 ml INJ
ống
89
Vitamin B1 INJ 100 mg/1 ml
ống
90
Vitamin K1 INJ 10 mg/ml
ống
91
Vitarals drops 20 ml
Chai
92
Xenetix 300 50 ml
Lọ
93
Xylofar 0.05 % 5 ml
Chai
94
Zantac 50 mg/2 ml INJ
ống
95
Actrapid hm 100 iu 10 ml
Lọ

96
Adrenaline 1 mg/ml- thanh hóa
ống
97
Adrenaline iv 1mg/ml
ống
98
Aerrane 250 ml
Chai
99
Anepol 1% 20 ml inj
ống
100
Anticlot 25.000 ui inj
Lọ
101
Atropine sulfat kibi 0.1 % 10 ml
Lọ
102
Austretide 0.1 mg inj
ống
103
Avlocardyl 5 mg/5 ml
ống
104
Cammic 250 mg/5 ml
ống
105
Chirocaine 5 mg/ml 10 ml
ống

106
Combivent 2.5 ml
ống
107
Cordarone inj 150 mg/3 ml
ống
108
Dexamethason 4mg/ml 1 ml- Hải Dương
ống
109
Diaphyllin venosum 4.8 % 5 ml
ống
110
Digoxin 0.5 mg/2 ml
ống
111
Diprivan 10 mg/ml 50 ml
ống
112
Dobutamin inj 250 mg/50 ml

113
Dopamine inj 40 mg/ml 5 ml- Warsaw
ống
114
Endoxan inj 500 mg
Lọ
115
Esmeroninj 50 mg/5 ml
Lọ

116
Etomidate 20 mg/10 ml
ống
117
Etoposide inj 100 mg 5 ml
Lọ
118
Glyceryl trinitrate 10 mg/10 ml
ống
119
Halothan 250 ml- piramal
Chai
120
Ht kháng nọc rắn hổ đất
Lọ
121
Ht kháng nọc rắn lục tre
Lọ
122
Hydrocortisone 100 mg inj- pharbaco
Lọ
123
Isoptine 2.5 mg/ml 2 ml
ống
124
Isuprel 0.2 mg/ml 1 ml
ống
125
Lignospan inj 2 %
ống

126
Loxen inj 1 mg/ml 10 ml
ống
127
Marcaine plain 20 ml inj 0.5 %
ống
128
Medicaine 2 % 1.8 ml inj
ống
129
Mezidtan 125 mg inj
Lọ
130
Milrinone lactate inj 10 mg/10 ml
Lọ
131
Mitomycin-C inj 10 mg
Lọ
132
Mycosyst inj 2mg/ml 100ml
chai
134
Naloxone 0.4 mg 1 ml
ống
135
Neostigmin 0.5 mg/ml
ống
Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

19


136
Nitrate inj 50 mg
ống
137
Noadrenaline 1 mg/ml 4 ml
ống
138
Omegit 40 mg inj
Lọ
139
Pamara inj 500 mg/20 ml
ống
140
Pipolphen 25 mg/ml 2 ml
ống
141
Protamine choay 1.000 U. A H/ ml
Lọ
142
Risordan ịn 10 mg/ml
ống
143
Salbutamol 0.5 mg/ml 1ml
ống
144
Sandimmun 50 mg/ml
ống
145
Sevorane sol 250 ml

Chai
146
Solu- nedrol ịn 500 mg
Lọ
147
Sp digoxin 50 mcg/1 ml 60 ml
Lọ
148
Suxamethonium 50 mg/ml 2 ml-rotex
ống
149
Tracrium 25 mg/2.5 ml
Lọ
150
Vincristin inj 1 mg
Lọ
151
Wosulin 30/70 100 IU/ml 10 ml
Lọ
152
Xylocaine 2 % 30 g
tube
153
Danotan 100 mg/ml inj
ống
154
Diazepam 10 mg/2 ml inj- rotex
ống
155
Diazepam 5 mg- vidipha

Viên
156
Ephedrine iv 30 mg/ml
ống
157
Fenilham 50 mcg/ml 2 ml-hamelnphar
ống
158
Ketamin hcl 50 mg/ml 10 ml- rotex
Lọ
159
Morphine hcl 10 mg/ml
ống
160
Paciflam 5 mg/ml 1ml inj- hamelnphar
ống
161
Phenobarbital 100 mg- vidipha
Viên
162
Sufentanil 50 mcg/ml 1 ml- Hameln
ống
1
Acyclovir 200 mg
viên
2
Acyvir 200 mg
viên
3
Aginalxic 500 mg

viên
4
Amoxi vidi 250 mg
Gói
5
Amoxicillin 250 mg cap- mekopha
viên
6
Amphot 50 mg inj
Lọ
7
Ampicillin 1 g inj- VCP
Lọ
8
Augbactam 281,25 mg
Gói
9
Biodacyna inj 500 mg/2 ml
Lọ
10
Bisilkon cream 10 g
Tube
11
Cefaclor 125 mg- TV- PHARM
Gói
12
Cefaclor 250 mg
viên
13
Cefalexin 500 mg- mebiphar

viên
14
Cefazolin 1 g inj- VCP
Lọ
15
Ceftriaxone 1 g inj- Minh Dân
Lọ
16
Cefuroxime 250 mg cap- Minh Dân
viên
17
Cephalexin 250 mg
Gói
18
Cephalexin 250 mg- mekophar
viên
19
Chloramphenicol 0.4 % 10 ml- vidipha
Lọ
20
Chloramphenicol 1 g
Lọ
Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

20

21
Ciprobay inj iv 2 mg/ml 100 ml
Chai
22

Ciprofloxacin 0.3 % 5 ml coll
Lọ
23
Ciprofloxacin 2 mg/ml 100 ml- kabi
Chai
24
Clindastad 150 mg
viên
25
Dalacin C inj 600 mg
ống
26
Doromax 200 mg
Gói
27
Erymekophar 250 mg
Gói
28
Erythromycin 250 mg
viên
29
Erythromycin 250 mg sac- vidipha
Gói
30
Erythromycin 500 mg
viên
31
Fortum inj 1 g
Lọ
32

Furacin 125 mg SAC
Gói
33
Gentamycin 80 mg/2 ml TW25
ống
34
Greaxim 1 g inj
Lọ
35
Kalecin 250 mg
viên
36
Meronem 1 g inj
Lọ
37
Meronem 500 mg inj
Lọ
38
Metrodinazol 250 mg- F.T. PHARMA
viên
39
Midagentin 625 mg tab
viên
40
Muscef 1 g inj
Lọ
41
Nitrofurantoin 100 mg
viên
42

Nystatin 500.000 iu- vidipha
viên
43
Ofmantine domesco 625 mg
viên
44
Oxacillin 500 mg cap- Minh dân
viên
45
Oxacillin 1 g inj- Minh dân
Lọ
46
Peflacine inj 400 mg/5 ml
ống
47
Pefloxacin 400 mg
viên
48
Penicillin G inj 1.000.000 ui- mekophar
Lọ
49
Penicillin V 1.000.000 ui
viên
50
Perolistin 1 mui inj
Lọ
51
Quincef 125 mg
Gói
52

Quincef 250 mg
viên
53
Rifampicin 300 mg
viên
54
Rivepime inj 1 g
Lọ
55
Rocephin inj 1 g
Lọ
56
Salazopirine tab 500 mg
viên
57
Salgad 150 mg
viên
58
Savicipro 500 mg
viên
59
Sulfaprim 480 mg
viên
60
Tetracyclin 1 % 5 g- vidipha
Tube
61
Tetracycline 500 mg
Viên
62

Tienam 500 mg inj
Lọ
63
Valaciclovir 500 mg
Viên
64
Vammybivid 500 mg inj- thymde
Lọ
65
Vancomycin 500 mg inj- pharbaco
Lọ
66
Vancomycin inj 500 mg
Lọ
67
Vinphacine 500 mg/2 ml
ống
Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

21

68
Virtum 1g inj
Lọ
69
Viticalat 3.2 g inj- VCP
Lọ
70
Zelitrex 500 mg
Viên

71
Zovirax inj 500 mg
Lọ
72
Savilamivudine 100 mg- savipharm
Viên

iii. Thực tập pha chế:
a. Chức năng, nhiệm vụ:
- Pha chế thuốc dùng ngoài, thuốc theo đơn phục vụ cho nhu cẩu
điều trị của bệnh viện.
- Thực hiện pha chế và kiểm nghiệm thuốc khi có yêu cầu của
các phòng ban.
b. Công việc: pha chế các thuốc dùng theo yêu cầu.
c. Thực tập:

Bài 1 QUI TRÌNH PHA CHẾ NATRI HYPOCLORIT 5 %
Công thức :
- Javel ( Natrihypoclorit ) : 300ml
- Nước cất vừa đủ : 700ml
I. MỤC TIÊU
Ngâm rửa dụng cụ , lau nhà
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
A. Chuẩn bị hoạt chất pha chế
- Natrihypoclorit
- Nước máy
B. Chuẩn bị dụng cụ pha chế
- Thùng nhựa 20 lít đã được rửa sạch
- Ca Inox
- Phễu

C. Rửa tay trước khi pha chế
III. CÁCH THỰC HIỆN
A. Pha chế
- Natrihypoclorit 5% có dung dịch 20 lít
- Javel ( Natrihypoclorit) đong vào ca Inox 6 lít , xong đổ vào bình nhựa 20 lít
- Thêm nước vào bình vừa đủ 20 lít
- Lắc đều bình
B. Vệ sinh sau khi pha chế
- Rửa dụng cụ
- Vệ sinh nơi pha chế

Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

22

Bài 2 QUI TRINH PHA CHẾ DUNG DỊCH NƯỚC DAKIN
Công thức :
- Carbonate monosodique : 15 gam
- Nước cắt vđ : 1.000ml
- Kalipermanganate( cảm quan).
- Nước Javel tương đối với 5 gam Clo tác dụng
I. MỤC TIÊU
Dung dịch sát trùng
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
A. Chuẩn bị hóa chất pha chế
- Cân Carbonate Monosodique 75 gam
- Nước Javel tương đối với 5 gam Clo tác dụng
- Kali Permanganate ( cảm quan)
- Nước cất.
B. Chuẩn bị dụng cụ pha chế

- Bình đựng dung dịch 5 lít
- Ca Inox 3 lít
- Phễu , cối, chày
C. Rửa tay trước khi pha chế
III. CÁCH THỰC HIỆN
A. Pha chế
- Định chuẩn độ Clo tác dụng
- Hòa tan carbonate monosodique trong 500 ml nước , thêm vào lượng nước Javel đã
tính ở trên rồi cho Kalipermângnte đã hòa tan trong một chút nước . Cho nước vừa đủ
5 lít . Để lắng trong vài giờ lọc.
- Bảo quản trong bình có nút và tránh ánh sáng.
B. Sau khi pha chế
- Rửa sạch dụng cụ pha chế
- Vệ sinh nơi pha chế
- Rửa tay lại.
Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

23

Bài 3 QUI TRÌNH PHA CHẾ
THUỐC TÍM 1‰

Công thức
- Kalipermanganate kết tinh : 1 gam
- Nước cất vđ : 1.000ml
I. MỤC TIÊU
Sát trùng.
II. PHƯƠNG TIỆN THỤC HIỆN
A. Chuẩn bị hóa chất pha chế
- Tinh thể Kalipermanganate kết tinh 1 gam

- Chuẩn bị dụng cụ pha chế
B. Chuẩn bị dụng cụ pha chế
- Bình đựng dung dịch
- Ca inox 1 lít
- Phễu , cối , chày.
C. Rửa tay trước khi pha chế
III. CÁCH THỰC HIỆN
A. Pha chế
Cho Kalipermanganate vào cối sứ, thêm nước từng tí một vào để hòa tan rồi gạn sạn
sang một bình định mức 1 lít . Khi tất cả tinh thể đã tan thêm nước vừa đủ đến vạch
1.000ml , để yên dung dịch trong 2 ngày rồi lọc qua phễu thủy tinh xốp loại bỏ cạn
B. Sau khi pha chế
- Rửa sạch dụng cụ pha chế
- Vệ sinh nơi pha chế
- Rửa tay lại

Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

24

Bài 4 QUI TRÌNH PHA CHẾ
CỒN IODE 5%


Công thức :
- Iode : 5 gam
- Cồn 90
o
: 85 gam
- Kali Iodua : 3 gam

- Nước cất : 7 gam.
I. MỤC TIÊU
Sát trùng
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
A. Chuẩn bị hóa chất
- Cân Iodua : 5 gam
- Kali Iodua : 3 gam
- Cồn 90
o

- Nước cất
B. Cách chuẩn bị dụng cụ
- Bình đựng dung dịch ( lọ thủy tinh)
- Cối, chày, Ca Inox ( 1 lit) , phễu
C. Rửa tay trước khi pha chế
III. CÁCH THỰC HIỆN
A. Pha chế
- Hòa tan Kali Iodua trong nước, thêm Iode vào dùng chày nghiền cho tan Iode , cho
cồn 90
o
vào hòa tan từ từ cho Iode tan hết, cuối cùng thêm cồn vào cho vừa đủ 1 lít
- Lọc
B. Sau khi pha chế
- Rửa sạch dụng cụ pha chế
- Vệ sinh nơi pha chế
- Rửa tay lại

Báo cáo thực tập Đại học y dược TP.HCM

25


Bài 5 QUI TRÌNH PHA CHẾ DUNG DỊCH NƯỚC OXY GIÀ 10 THỂ TÍCH
Công thức:
- Nước Oxy già đậm đặc : 60ml.
- Nước cất vđ : 1.000ml
I. MỤC TIÊU
Sát trùng
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
A. Chuẩn bị pha chế ( hóa chất)
- Nước oxy già đậm đặc
- Nước cất.
B. Chuẩn bị dụng cụ pha chế
- Bình đựng 5 lít
- Ca Inox 3 lít.
- Phễu
C. Rửa tay trước khi pha chế
III. CÁCH THỰC HIỆN
A. Pha chế
- Đổ nước Oxy già đậm đặc vào bình, thêm nước cất vào hòa tan cho vừa đủ 5 lít
- Lắc đều
- Kiểm soát
B. Sau khi pha chế
- Rửa sạch dụng cụ
- Vệ suinh nơi pha chế
- Rửa tay sau khi pha chế

×