Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

phân tích kết quả hoạt động tiêu thụ của công ty xăng dầu tây nam bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 102 trang )





TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH




NGUYỄN CÔNG TOÀN



PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU
TÂY NAM BỘ





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp
Mã số ngành: 52340101







Tháng 5 năm 2014










TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH




NGUYỄN CÔNG TOÀN
MSSV/HV: C1201136


PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU
TÂY NAM BỘ




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp

Mã số ngành: 52340101




CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LÊ THỊ THU TRANG






Tháng 5 năm 2014




i
LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Cần Thơ, em đã
tiếp thu được những sự hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức cơ bản, quý
báo từ các thầy/cô của trường, đặc biệt là quý thầy/cô của Khoa Kinh tế -
Quản trị kinh doanh đã dành cho em. Qua đó, em có thể áp dụng được những
kiến thức đã học vào thực tiễn. Với hơn hai tháng thực tập tại Công ty xăng
dầu tây Nam Bộ em đã học được những bài học kinh nghiệm quý báo để em
hoàn thành đề tài cuối khóa.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy/cô, đặc biệt là cô Lê Thị Thu
Trang đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian em làm luận

văn. Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty xăng
dầu Tây Nam Bộ đã tạo điều kiện cho em thực tập trong đơn vị cũng như đóng
góp ý kiến cho bài luận văn của em tốt hơn, đặc biệt là em xin cảm ơn các
cô/chú và anh/chị trong phòng Kinh doanh của công ty đã hết lòng giúp đỡ, hỗ
trợ cung cấp các thông tin, số liệu, kiến thức thực tế liên quan đến ngành kinh
doanh hiện tại, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập
tại Công ty.
Tuy nhiên, thời gian thực tập là có hạn và kiến thức, kinh nghiệm còn
hạn chế nên em không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Mong quý thầy/cô
cùng quý Công ty cảm thông.


Em xin thành thật cảm ơn!!

Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Công Toàn








ii
LỜI CAM ĐOAN



Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.






Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Công Toàn



















iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP




























Cần Thơ, ngày…. tháng….năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)











iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN




























Cần Thơ, ngày…. tháng….năm 2014
Giáo viên hướng dẫn












v
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Không gian 2
1.3.2 Thời gian 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2
CHƯƠNG 2:PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 4
2.1.1 Ý nghĩa phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm 4
2.1.2 Nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ 4
2.1.3 Phân tích kết quả tiêu thụ sản sản phẩm 5
2.1.3.1 Đánh giá khái quát tình hình tiêu thụ 5
2.1.3.2 Đánh giá kết quả tiêu thụ theo hiện vật 5
2.1.3.3 Đánh giá kết quả tiêu thụ theo giá trị 6
2.1.3.4 Phân tích tình hình doanh thu tiêu thụ theo mặt hàng 6
2.1.3.5 Phân tích tình hình tiêu thụ theo kênh phân phối 7
2.1.3.6 Phân tích lượng tồn đọng của sản phẩm 7
2.1.3.7 Phân tích chi phí 7
2.1.3.8 Phân tích lợi nhuận 8
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm 8
2.1.4.1 Yếu tố chủ quan 8
2.1.4.2 Yếu tố khách quan 9

2.1.5 Các chỉ số lợi nhuận 10
2.1.5.1 Sức sinh lợi của doanh thu thuần 10
2.1.5.2 Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu 10
2.1.5.3 Sức sinh lợi của tài sản 10
2.1.6 Dự báo sản lượng tiêu thụ sản phẩm 10
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 11
CHƯƠNG 3:GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ 14
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 14
3.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY 15
3.2.1 Chức năng 15
3.2.2 Nhiệm vụ 15
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG
BAN 16
3.3.1 Cơ cấu tổ chức 16
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban 17



vi
3.4 TÌNH HÌNH NHÂN SỰ 18
3.5 MÔ TẢ SẢN PHẨM 18
3.5.1 Đặc điểm 18
3.5.2 Ứng dụng của sản phẩm 19
3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN 20
3.5.1 Thuận lợi 20
3.5.2 Khó khăn 20
3.5.3 Phương hướng phát triển 21
3.6 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG

TY QUA 3 NĂM 2011 – 2013 21
CHƯƠNG 4:PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN
PHẨM CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ 24
4.1 THỊ TRƯỜNG XĂNG DẦU 24
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 27
4.2.1 Phân tích hoạt động tiêu thụ theo số lượng 27
4.2.2 Phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm theo giá trị 31
4.2.3 Phân tích hoạt động tiêu thụ theo mặt hàng 35
4.2.3.1 Biến động doanh thu của mặt hàng xăng 36
4.2.3.2 Biến động doanh thu của mặt hàng dầu hỏa 37
4.2.3.3 Biến động doanh thu của mặt hàng diesel 38
4.2.3.4 Biến động doanh thu của mặt hàng mazut 39
4.2.4 Phân tích hoạt động tiêu thụ theo kênh phân phối 41
4.2.5 Phân tích lượng tồn đọng của sản phẩm 55
4.2.6 Phân tích tình hình chi phí từ hoạt động tiêu thụ 56
4.2.7 Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ 60
4.3 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TIÊU
THỤ SẢN PHẨM 64
4.3.1 Yếu tố chủ quan 65
4.3.2 Yếu tố khách quan 69
4.4 PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA SỐ LƯỢNG TIÊU THỤ
VÀ GIÁ BÁN ĐẾN DOANH THU TIÊU THỤ 69
4.5 CÁC CHỈ SỐ LỢI NHUẬN 71
4.5.1 Sức sinh lợi của doanh thu thuần 71
4.5.2 Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu 72
4.5.3 Sức sinh lợi của tài sản 73
4.6 DỰ BÁO SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM 73
CHƯƠNG 5:GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU
THỤ CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ 74
5.1 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN 74

5.1.1 Thuận lợi 74
5.1.2 Khó khăn 75
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TIÊU THỤ SẢN
PHẨM 75
5.2.1 Giải pháp về marketing 75
5.2.2 Giải pháp về chi phí 79
5.2.3 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực 79



vii
5.2.4 Giải pháp về tài chính – kế toán 80
CHƯƠNG 6:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 81
6.1 KẾT LUẬN 81
6.2 KIẾN NGHỊ 82
6.2.1 Đối với Nhà nước 82
6.2.2 Đối với Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83


























viii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Tình hình lao động và trình độ lao động tại Công ty xăng dầu Tây
Nam Bộ năm 2013 18
Bảng 3.2 Kết quả kinh doanh từ năm 2011 – 2013 của Công ty xăng dầu Tây
Nam Bộ 21
Bảng 4.1 Thị phần của các doanh nghiệp xăng dầu tại TPCT 24
Bảng 4.2 Cân đối nhập – xuất – tồn kho sản phẩm từ năm 2011 – 2013 tại
Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 27
Bảng 4.3 Sự biến động khối lượng tiêu thụ sản phẩm từ năm 2011 – 2013 tại
Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 28
Bảng 4.4 Số lượng tiêu thụ kế hoạch và thực tế từ năm 2011 – 2013 tại Công
ty xăng dầu Tây Nam Bộ 29
Bảng 4.5 Tốc độ tiêu thụ sản phẩm thực tế so với kế hoạch từ năm 2011 –
2013 tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 30
Bảng 4.6 Giá bán bình quân các sản phẩm từ năm 2011 – 2013 tại Công ty

xăng dầu Tây Nam Bộ 30
Bảng 4.7 Tổng doanh thu từ năm 2011 – 2013 tại Công ty xăng dầu Tây Nam
Bộ 32
Bảng 4.8 Cơ cấu doanh thu từ năm 2011 – 2013 tại Công ty xăng dầu Tây
Nam Bộ 33
Bảng 4.9 Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ chung từ năm 2011- 2013 tại
Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 34
Bảng 4.10 Doanh thu tiêu thụ các sản phẩm từ năm 2011 – 2013 tại Công ty
xăng dầu Tây Nam Bộ 35
Bảng 4.11 Cơ cấu doanh thu từng mặt hàng tiêu thụ từ năm 2011 – 2013 tại
Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 38
Bảng 4.12 Hệ thống phân phối của Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ đến đầu
năm 2014 40
Bảng 4.13 Tình hình tiêu thụ theo kênh phân phối từ năm 2011 – 2013 tại
Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 42
Bảng 4.14 Cơ cấu doanh thu các kênh phân phối từ năm 2011 – 2013 tại Công
ty xăng dầu Tây Nam Bộ 45



ix
Bảng 4.15 Tình hình tiêu thụ các mặt hàng theo kênh bán buôn trực tiếp từ
năm 2011 – 2013 tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 46
Bảng 4.16 Tình hình tiêu thụ các mặt hàng theo kênh bán buôn cho tổng đại lý
từ năm 2011 – 2013 tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 48
Bảng 4.17 Tình hình tiêu thụ các mặt hàng theo kênh bán buôn cho đại lý từ
năm 2011 – 2013 tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 49
Bảng 4.18 Tình hình tiêu thụ các mặt hàng theo kênh bán lẻ từ năm 2011 –
2013 tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 51
Bảng 4.19 Tình hình tiêu thụ các mặt hàng theo kênh bán xuất khẩu, tái xuất

từ năm 2011 – 2013 tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 52
Bảng 4.20 Tình hình tồn đọng sản phẩm từ năm 2011 – 2013 tại Công ty xăng
dầu Tây Nam Bộ 54
Bảng 4.21 Cơ cấu tỷ phần tồn kho theo mặt hàng từ năm 2011 – 2013 tại Công
ty xăng dầu Tây Nam Bộ 55
Bảng 4.22 Tổng chi phí từ năm 2011 – 2013 tại Công ty xăng dầu Tây Nam
Bộ 56
Bảng 4.23 Giá vốn hàng bán các sản phẩm từ năm 2011 – 2013 tại Công ty
xăng dầu Tây Nam Bộ 57
Bảng 4.24 Chi phí hoạt động tiêu thụ xăng dầu từ năm 2011 – 2013 tại Công
ty xăng dầu Tây Nam Bộ 58
Bảng 4.25 Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp theo kênh phân phối từ
năm 2011 – 2013 tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 59
Bảng 4.26 Cơ cấu CPBH & QLDN theo kênh phân phối từ năm 2011- 2013
tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 60
Bảng 4.27 Lợi nhuận thuần bán hàng từ năm 2011 – 2013 tại Công ty xăng
dầu Tây Nam Bộ 61
Bảng 4.28 Lãi gộp về bán hàng theo kênh phân phối từ năm 2011 – 2013 tại
Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 62
Bảng 4.29 Lợi nhuận bán hàng theo kênh phân phối từ năm 2011- 2013 tại
Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 63
Bảng 4.30 Tiêu chuẩn của các sản phẩm kinh doanh tại Công ty xăng dầu Tây
Nam Bộ 66



x
Bảng 4.31 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố khối lượng tiêu thụ và giá bán
đến doanh thu tiêu thụ 68
Bảng 4.32 Tỷ số sinh lợi trên doanh thu từ năm 2011 – 2013 tại Công ty xăng

dầu Tây Nam Bộ 70
Bảng 4.33 Tỷ số sinh lợi trên vốn chủ sở hữu từ năm 2011 – 2013 tại Công ty
xăng dầu Tây Nam Bộ 71
Bảng 4.34 Tỷ số sinh lợi trên tổng tài sản từ năm 2011 – 2013 tại Công ty
xăng dầu Tây Nam Bộ 71
Bảng 4.35 Số lượng sản phẩm dự báo trong 3 năm từ năm 2014 – 2016 tại
Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 72






















xi

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 17
Hình 4.1 Thị phần của các đầu mối trên địa bàn TPCT năm 2013 24
Hình 4.2 Biểu đồ biến động doanh thu của mặt hàng xăng từ năm 2011 – 2013
tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 35
Hình 4.3 Biểu đồ biến động doanh thu của mặt hàng dầu hỏa từ năm 2011 –
2013 tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 36
Hình 4.4 Biểu đồ biến động doanh thu của mặt hàng diesel từ năm 2011 –
2013 tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 37
Hình 4.5 Biểu đồ biến động doanh thu của mặt hàng mazut từ năm 2011 –
2013 tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 38
Hình 4.6 Sơ đồ kênh phân phối của Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 40
Hình 4.7 Cơ cấu kênh phân phối của Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ năm 2013
41
Hình 4.8 Biểu đồ tình hình tiêu thụ theo kênh phân phối của Công ty xăng dầu
Tây Nam Bộ 42
Hình 4.9 Biểu đồ tình hình tiêu thụ các mặt hàng theo kênh bán buôn trực tiếp
của Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 47
Hình 4.10 Biểu đồ tình hình tiêu thụ các mặt hàng theo kênh bán buôn cho
tổng đại lý của Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 49
Hình 4. 11 Biểu đồ tình hình tiêu thụ các mặt hàng theo kênh bán buôn cho đại
lý của Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 50
Hình 4.12 Biểu đồ tình hình tiêu thụ các mặt hàng theo kênh bán lẻ của Công
ty xăng dầu Tây Nam Bộ 52
Hình 4.13 Biểu đồ tình hình tiêu thụ các mặt hàng theo kênh bán xuất khẩu, tái
xuất của Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 53
Hình 4.14 Sơ đồ tổ chức quá trình tiêu thụ sản phẩm của Công ty xăng dầu
Tây Nam Bộ 67







xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CN : Chi nhánh
ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long
TPCT : Thành phố Cần Thơ
UBND : Ủy ban nhân dân
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
LNTT : Lợi nhuận trước thuế
DTBH & CCDV : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
DTTC : Doanh thu tài chính
TN : Thu nhập
GVHB : Giá vốn hàng bán
CPBH & QLDN : Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
CPTC : Chi phí tài chính
DTTBH : Doanh thu thuần bán hàng
LNTBH : Lợi nhuận thuần bán hàng
VCSH : Vốn chủ sở hữu
TTS : Tổng tài sản
ROE : (Return on Equity) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở
hữu
ROA : (Return on Total Asset) Tỷ suất sinh lời trên tổng
tài sản
ROS : (Return on Sales) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
thuần
GDP : (Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm nội địa

TCCS : Tiêu chuẩn cơ sở
NXB : Nhà xuất bản


1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cùng với xu hướng mở cửa của nền kinh tế và sự phát triển mạnh mẽ của
thị trường hàng hóa dịch vụ. Nền kinh tế nước ta đang có những bước chuyển
biến mạnh mẽ và đang từng bước chuyển mình bắt kịp với các nước phát triển
trên thế giới. Tuy vậy với những lợi ích có được do nền kinh tế mở cửa cũng
có không ít khó khăn cho các doanh nghiệp trong nước. Sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp nước ngoài là một thách thức không nhỏ, từ đó sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt hơn. Do đó các doanh nghiệp phải luôn tạo ra lợi nhuận để
tồn tại và phát triển, lợi nhuận của doanh nghiệp có được chủ yếu là thông qua
kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Để đảm
bảo kinh doanh được liên tục phát triển, thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải
thường xuyên phân tích tình hình tiệu thụ, giúp cho doanh nghiệp phát hiện
những ưu điểm và mặt tồn tại, nhằm khắc phục mặt còn tồn tại và khai thác
tiềm năng sẵn có, giúp cho công tác tiêu thụ ngày càng được hoàn thiện và tiến
bộ hơn. Chỉ khi doanh nghiệp thực hiện công tác tiêu thụ đạt hiệu quả thì
doanh nghiệp mới có thể tăng doanh thu cho mình, từ đó doanh nghiệp mới có
cơ hội đạt được nhiều lợi ích trong kinh doanh.
Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ là một đơn vị thương mại, chịu sự chỉ
đạo trực tiếp của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam. Là một công ty kinh doanh
thương mại nên việc phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty luôn
được xem trọng. Tuy nhiên, thị phần của Công ty tại TPCT có xu hướng giảm
trong các năm 2011 chiếm 28%, năm 2012 giảm xuống chiếm 23% và năm
2013 chiếm 23% so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành qua đó cho thấy

công tác tiêu thụ của Công ty đang gặp khó khăn, kém hiệu quả. Do đó, để
việc kinh doanh đạt hiệu quả thì bản thân Công ty thường xuyên kiểm tra,
đánh giá mọi diễn biến trong hoạt động tiêu thụ và thu thập các thông tin bổ
ích từ thị trường thông qua những phương tiện truyền thông đại chúng. Từ đó
nhận định những mặt yếu kém cần phải sửa đổi và những mặt mạnh hay lợi
thế cần phát huy hơn nữa.
Chính vì những lý do trên tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích kết quả
hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty xăng dầu Tây Nam Bộ” để nghiên
cứu và phân tích. Những mặt mạnh và hạn chế sẽ được thấy rõ qua quá trình
phân tích để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm giúp doanh nghiệp hoạt động
hiệu quả hơn.




2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công
ty xăng dầu Tây Nam Bộ qua 3 năm 2011 – 2013. Từ đó đề ra một số giải
pháp để khắc phục những mặt còn hạn chế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình tiêu thụ, mà thông
qua việc đẩy mạnh tiêu thụ chính là nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian

Đề tài được thực hiện tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ tọa lạc tại số 21
đường Cách Mạng Tháng Tám, Phường Thới Bình, Quận Ninh kiều, Thành
phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Thời gian nghiên cứu được thực hiện trong thời gian thực tập tại Công ty
từ ngày 06 tháng 01 năm 2014 đến ngày 28 tháng 04 năm 2014. Số liệu sử
dụng dùng để phân tích được thu thập từ năm 2011 đến 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài phân tích đối tượng khối lượng sản phẩm tiêu thụ và doanh thu
tiêu thụ sản phẩm thông qua các báo cáo tình hình kinh doanh của Công ty. Vì
thời gian thực tập có hạn nên đề tài này chỉ tập trung phân tích kết quả hoạt
động tiêu thụ các loại sản phẩm: xăng, dầu hỏa, diesel, mazut.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Lê Thị Cẩm Tú (2012) Phân tích tình tiêu thụ và giải pháp nâng cao
hiệu quả tiêu thụ ngành hàng hóa mỹ phẩm tại siêu thị Coopmart Cần Thơ từ
năm 2009 đến năm 2011. Tác giá sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá
hiệu quả sản xuất kinh doanh và phương pháp tính số vòng quay hàng tồn kho
để thấy được hiệu quả của công tác tồn kho sản phẩm, biết được giá trị hàng
tồn kho từ đó đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm của siêu thị Coopmart Cần
Thơ.



3
Bài báo cáo tương đồng về nội dung phân tích tiêu thụ. Tôi sử dụng
phương pháp so sánh để đánh giá hiệu quả công tác tiêu thụ, sử dụng phương
pháp thay thế liên hoàn để đánh giá mức độ ảnh hưởng của nhân tố khối lượng
và giá bán đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Từ đó đề xuất một số giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ của Công ty.
- Trương Minh Thông (2009) Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của

Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ. Tác giả sử dụng phương
pháp so sánh và ứng dụng mô hình Marketing Mix 9P của Philip Kotler để
phân tích. Đề tài phân tích chung tình hình tiêu thụ, phân tích chi tiết từng bộ
phận, các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu tình hình tiêu thụ và đề ra một số giải
pháp nâng cao tình hình tiêu thụ.
Bài báo cáo có điểm giống nhau về nội dung và cùng sử dụng phương
pháp so sánh để đánh giá các chỉ tiêu, điểm khác nhau là tác giả sử dụng thêm
mô hình Marketing Mix 9P của Philip Kotler để phân tích, tôi sử dụng thêm
phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích mức độ ảnh hưởng của nhân tố
khối lượng sản phẩm tiêu thụ và giá bán đến doanh thu tiêu thụ.
- Nguyễn Thị Bé Ghí (2007) Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm
dầu khí tại Công ty trách nhiệm hữu hạn dầu khí Mêkông. Tác giả sử dụng
phương pháp so sánh và thay thế liên hoàn để phân tích tình hình tiêu thụ sản
phẩm, phân tích mức độ ảnh hưởng của nhân tố số lượng và giá bán đến doanh
thu tiêu thụ. Bài báo cáo chưa tập trung phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm
theo các kênh phân phối để nắm bắt được tình hình tiêu thụ theo kênh phân
phối.












4

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Ý nghĩa phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của các
sản phẩm hàng hóa và dịch vụ. Qua tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và vòng luân chuyển vốn
của doanh nghiệp được hoàn thành.
Thông qua kết quả tiêu thụ thì tính hữu ích của sản phẩm hàng hóa ở
doanh nghiệp mới được thị trường thừa nhận về khối lượng, chất lượng, mặt
hàng và thị hiếu của người tiêu dùng. Doanh nghiệp mới thu hồi được toàn bộ
chi phí có liên quan đến tạo sản phẩm hoặc giá vốn của hàng hóa, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý chung.Có tiêu thụ được sản phẩm mới chứng tỏ năng
lực kinh doanh của doanh nghiệp, thể hiện kết quả nghiên cứu thị trường.
Lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp được thực hiện thông qua kết quả
tiêu thụ, lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất của toàn bộ kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, là nguồn bổ sung vốn tự có trong kinh doanh và là nguồn
hình thành các loại quỹ ở doanh nghiệp (Phạm Văn Dược và Đặng Kim
Cương, 2005, trang 90).
2.1.2 Nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ
Từ các ý nghĩa đã phân tích trên, nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu
thụ sản phẩm hàng hóa là:
- Đánh giá đúng đắn tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa về mặt số
lượng, chất lượng, mặt hàng, nhóm hàng và tính kịp thời của việc tiêu thụ.
Tìm nguyên nhân và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ.
- Phân tích các mô hình kiểm soát hàng tồn kho, xác định điểm đặt hàng
thích hợp và mức tồn kho an toàn, trên cơ sở đó xác định khối lượng sản phẩm
hàng hóa cần thiết để đáp ứng kịp thời cho tiêu thụ.
- Trên cơ sở phân tích đánh giá trên, đề ra các biện pháp cụ thể, tích cực,
phù hợp với điều kiện thực tế, nhằm khai thác và động viên mọi tiềm năng sẵn

có để không ngừng tăng thêm khối lượng tiêu thụ và nâng cao doanh lợi cho
doanh nghiệp (Phạm Văn Dược và Đặng Kim Cương, 2005, trang 90 - 91).





5
2.1.3 Phân tích kết quả tiêu thụ sản sản phẩm
2.1.3.1 Đánh giá khái quát tình hình tiêu thụ
Phân tích chung tình hình tiêu thụ là xem xét, đánh giá sự biến động về
khối lượng sản phẩm tiêu thụ xét ở toàn xí nghiệp và từng loại sản phẩm, đồng
thời xem xét mối quan hệ cân đối giữa dự trữ, sản xuất và tiêu thụ nhằm thấy
khái quát tình hình tiêu thụ và những nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình
hình đó.
Sản phẩm của xí nghiệp chỉ được xem tiêu thụ khi xí nghiệp xuất kho sản
phẩm gởi tiêu thụ và thu được tiền hoặc được khách hàng chấp nhận thanh
toán.
Để đánh giá chung tình hình tiêu thụ sản phẩm ta có thể sử dụng thước
đo hiện vật hay thước đo giá trị.
2.1.3.2 Đánh giá kết quả tiêu thụ theo hiện vật
Thước đo hiện vật nhằm so sánh biến động khối lượng tiêu thụ từng sản
phẩm hàng hóa giữa các kỳ phân tích.
Khi nói đến mặt số lượng tiêu thụ chính là nói đến việc xem xét chi tiết
từng mặt hàng kinh doanh tại Công ty, từ đó nhận thấy một cách chính xác là
mặt hàng nào chạy nhất, mặt hàng nào kém nhất chưa đạt yêu cầu.
Công thức tính số lượng sản phẩm tiêu thụ:
Số lượng sản Số lượng sản Số lượng sản Số lượng sản
phẩm tồn + phẩm hàng hóa - phẩm tồn = phẩm tiêu (2.1)
kho đầu kỳ nhập trong kỳ kho cuối kỳ thụ

(Huỳnh Đức Lộng, 1997, trang 274 – 275)
Tốc độ tiêu thụ sản phẩm:
Sản lượng tiêu thụ thực tế
M = x 100 (%) (2.2)
Sản lượng tiêu thụ kế hoạch
- Nếu M < 1, chứng tỏ sản phẩm doanh nghiệp kém phù hợp với thị
trường, các biện pháp nghiệp vụ vủa hoạt động tiêu thụ, doanh nghiệp tổ chức
và chưa thực hiện tốt.
- Nếu M > 1, chứng tỏ công tác tiêu thụ có hiệu quả.




6
2.1.3.3 Đánh giá kết quả tiêu thụ theo giá trị
Thước đo giá trị nhằm đánh giá chung kết quả tiêu thụ của tất cả sản
phẩm hàng hóa giữa các kỳ phân tích.
Doanh thu tiêu thụ: đây là chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tiêu thụ
sản phẩm ở doanh nghiệp, được xác định:
Doanh thu tiêu thụ = Sản lượng tiêu thụ x Giá bán (2.3)
Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ chung
So sánh doanh thu thực tế tính theo giá bán kế hoạch (hoặc giá bán cố
định) với doanh thu kế hoạch tính theo giá bán kế hoạch (hoặc giá cố định) cả
về số tuyệt đối và tương đối.
Công thức:

Khối lượng sản Giá bán kế


phẩm tiêu thụ x hoạch (giá

Tỷ lệ hoàn thành thực tế cố định)
kế hoạch tiêu = x 100 (%) (2.4)
thụ chung Khối lượng sản Giá bán kế


phẩm tiêu thụ x hoạch( giá
kế hoạch cố định)
Nếu tỷ lệ này lớn hơn hay bằng 100% thì doanh nghiệp hoàn thành kế
hoạch tiêu thụ sản phẩm. Ngược lại thì không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ.
2.1.3.4 Phân tích tình hình doanh thu tiêu thụ theo mặt hàng
Phân tích tình hình doanh thu tiêu thụ theo cơ cấu mặt hàng để xem mặt
hàng nào chiếm tỷ trọng cao, mặt hàng nào chiếm tỷ trọng thấp.
Cơ cấu mặt hàng tiêu thụ là tỷ phần giá trị từng loại mặt hàng tiêu thụ
trong tổng giá trị hàng hóa tiêu thụ. Chỉ tiêu này được xác định bằng công
thức:
Doanh thu mặt hàng tiêu thụ
Tỷ phần giá trị từng mặt hàng = (2.5)
Tổng giá trị hàng hóa tiêu dung




7
2.1.3.5 Phân tích tình hình tiêu thụ theo kênh phân phối
Để xem xét về nguyên nhân tăng, giảm số lượng bán ra của từng mặt
hàng thì phải xem xét khối lượng hàng hóa tiêu thụ được qua từng kênh phân
phối. Từ đó đánh giá kênh phân phối nào đạt lượng tiêu thụ nhiều nhất, kênh
phân phối nào có lượng tiêu thụ ít nhất.
Hoạt động bán hàng là tiêu chuẩn quan trọng nhất hay được dùng để
đánh giá hoat động của các thành viên kênh trong thực tế, nếu hoạt động bán

hàng của các thành viên kênh không tốt thì có thể có vấn đề nảy sinh. Có thể
đánh giá kết quả hoạt động kênh dựa vào chỉ tiêu sau:
- Lượng bán hàng hiện tại của thành viên kênh so với lượng bán hàng
trong lịch sử.
- So sánh lượng bán hàng của một thành viên với tổng lượng bán hàng
của tất cả các thành viên kênh (Trương Đình Chiến, 2010, trang 380 – 381).
2.1.3.6 Phân tích lượng tồn đọng của sản phẩm
Là sự chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu kỳ hàng tồn kho, được xác định
bằng công thức:
Khối lượng Khối lượng Mức độ chênh lệch giữa
Hàng tồn kho - hàng tồn kho = cuối kỳ và đầu kỳ hàng (2.6)
Cuối kỳ đầu kỳ tồn kho
Chênh lệch hàng tồn kho tăng dần, phản ánh khối lượng hàng bán của
loại sản phẩm đó đang giảm và ngược lại.
Cơ cấu tỷ phần tồn kho theo mặt hàng:
Tỷ phần tồn Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của mặt hàng
kho theo = (2.7)
mặt hàng Tổng giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của doanh nghiệp
(Nguyễn Năng Phúc, 2009, trang 263 – 265)
2.1.3.7 Phân tích chi phí
Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi
phí mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện được các mục tiêu của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh
doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một
kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất,



8

thương mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp:
doanh thu và lợi nhuận (Nguyễn Tấn Bình, 2003, trang 82).
2.1.3.8 Phân tích lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là khoản chênh lệch giữa tổng
thu nhập thu được với các khoản chi phí đã bỏ ra để đạt được thu nhập đó
trong một thời kỳ nhất định.
Lợi nhuận hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ là bộ phận lợi
nhuận chính và chủ yếu tạo nên toàn bộ lợi nhuận kinh doanh của doanh
nghiệp (Nguyễn Văn Công, 2009, trang 133).
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm
2.1.4.1 Yếu tố chủ quan
- Tình hình cung cấp: tình hình tiêu thụ trước hết là lệ thuộc vào tình
hình cung cấp (đầu vào).
- Giá bán sản phẩm hàng hóa: Giá bán sản phẩm là một nhân tố ảnh
hưởng đến khối lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ. Lượng sản phẩm tiêu thụ
nhanh hay chậm, nhiều hay ít phụ thuộc vào doanh nghiệp định giá bán. Giá
bán sản phẩm hàng hóa phụ thuộc rất nhiều vào quan hệ cung cầu trên thị
trường. Những sản phẩm thiết yếu cho tiêu dùng như lương thực, thực phẩm,
khối lượng sản phẩm thay đổi ít phụ thuộc vào giá cả. Ngược lại, những sản
phẩm hàng hóa cao cấp, xa xỉ, khối lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ giảm nếu giá
cả tăng lên. Vì vậy doanh nghiệp cần quyết định khối lượng sản phẩm tiêu thụ
và giá cả thế nào cho hợp lý nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Chất lượng sản phẩm và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường: Chất
lượng sản phẩm là nhân tố cốt lõi của chiến lược mở rộng sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Ngày nay, nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng được
nâng cao thì họ càng đòi hỏi sản phẩm phải đạt chất lượng cao. Vì thế, chất
lượng sản phẩm cao thì lượng tiêu thụ hàng hóa càng nhiều và quyết định uy
tín của doanh nghiệp. Ngược lại, chất lượng sản phẩm không cao thì lượng
tiêu thụ hàng hóa càng ít và uy tín doanh nghiệp sẽ giảm. Bởi vậy, doanh

nghiệp phải thường xuyên cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp
ứng nhu cầu thị hiếu của thị trường.
- Phương thức bán hàng: Xem xét phương thức và hình thức thanh toán,
quảng cáo tiếp thị, lượng hóa các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ để
có những chính sách kinh doanh phù hợp. Cụ thể:



9
+ Về phương thức bán hàng: bán hàng thông qua đơn đặt hàng, bán hàng
thông qua đại lý, bán buôn hay bán lẻ.
+ Về hình thức thanh toán: cò hình thức thanh toán trước khi giao hàng,
thanh toán ngay khi giao hàng và thanh toán sau khi giao hàng (bán hàng trả
chậm). Tùy thuộc vào loại hàng hóa kinh doanh của doanh nghiệp mà lựa chọn
phương thức thanh toán khác nhau.
+ Về quảng cáo tiếp thị: Mục đích của việc quảng cáo là để tuyên truyền
và giới thiệu cho khách hàng về các sản phẩm chính của Công ty và đồng thời
quảng bá thương hiệu của Công ty cho người tiêu dùng biết đến.
- Tổ chức quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp: Đây là
vấn đề mà mọi doanh nghiệp phải quan tâm. Tổ chức quá trình tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa của doanh nghiệp gồm: khảo sát nghiên cứu thị trường, tăng
cường quảng cáo, tăng cường khuyến mãi, cải tiến mẫu mã, để sản phẩm đáp
ứng được nhu cầu khách hàng.
2.1.4.2 Yếu tố khách quan
- Yếu tố thuộc về chính sách Nhà nước:
+ Mức độ ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp từ chính sách
thuế, các chính sách kinh tế của Chính phủ và tình hình giao thương quốc tế
như thế nào? Có thuận lợi cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp không?
+ Đồng thời mỗi doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến mức độ tác động
của tỷ giá hối đoái và những diễn biến của thị trường tài chính, tiền tệ.

+ Tác động của những cuộc khủng hoảng kinh tế và mức độ cạnh tranh
trên thị trường đang diễn ra như thế nào?
+ Chính sách bảo hộ của Nhà nước đối với các ngành kinh doanh mà
Nhà nước khuyến khích đầu tư ra sao? Cùng với các chiến lược thương mại và
công nghiệp hóa như thế nào?
- Yếu tố thuộc về khách hàng: xem xét các vấn đề về nhu cầu, mức thu
nhập của người dân, tập quán tiêu dùng có ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ
hàng hóa của doanh nghiệp không?
(Nguyễn Tấn Bình, 2003, trang 48 – 53)







10
2.1.5 Các chỉ số lợi nhuận
2.1.5.1 Sức sinh lợi của doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận ròng
ròng trên doanh = (2.8)
thu thuần Doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu tiêu thụ (ROS): Chỉ tiêu này cho
biết 1 đơn vị doanh thu tiêu thụ đem lại mấy đơn vị lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu
này càng lớn, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
2.1.5.2 Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận ròng
ròng trên vốn = (2.9)
chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) cho biết một đơn vị

vốn chủ sở hữu bình quân đưa vào kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị lợi
nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại.
2.1.5.3 Sức sinh lợi của tài sản
Tỷ suất sinh lợi Lợi nhuận ròng
ròng trên tổng = (2.10)
tài sản Tổng tài sản bình quân trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) cho biết một đơn vị tài
sản bình quân đưa vào kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ
tiêu này càng lớn hiệu quả hoạt động kinh doanh càng cao và ngược lại.
(Nguyễn Văn Công, 2009, trang 287 – 315)
2.1.6 Dự báo sản lượng tiêu thụ sản phẩm
Dự báo là việc đoán trước những khả năng, những sự việc diễn ra trong
tương lai gọi là dự báo. Đây là công cụ quan trọng đối với các nhà lãnh đạo,
các nhà ra quyết định vì nó giúp cho họ có thể đưa ra các quyết định phù hợp,
kịp thời và đúng đắn.
* Phương pháp đường thẳng thống kê:
Sử dụng phương trình đường thẳng có dạng sau: Y
c
= aX + b
Với: ∑XY ∑Y



11
a = ; b = (2.11)
∑X
2
n
Trong đó: X: Thứ tự thời gian
Y: Số liệu nhu cầu thực tế trong quá khứ

n: Số lượng các số liệu có được trong quá khứ
Y
c
: Nhu cầu dự báo trong tương lai
Hệ số a, b tính như trên phải phù hợp với điều kiện ∑X = 0.
(Đồng Thị Thanh Phương, 2005, trang 45 – 46)

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu được thu thập qua bảng báo cáo tài chính, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, thông qua cuộc trò chuyện với cán bộ trong công ty.
Ngoài ra, số liệu còn được thu thập từ sách báo, tạp chí, Internet và các
phương tiện thông tin truyền thông khác.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
* Phương pháp so sánh: có 2 phương pháp so sánh
- Phương pháp số tuyệt đối: Phương pháp này sử dụng cho 3 mục tiêu cụ
thể là phân tích khái quát kết quả kinh doanh, phân tích tình hình tiêu thụ sản
phẩm về mặt khối lượng và phân tích doanh thu tiêu thụ sản phẩm của Công
ty.
Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ
so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này và thực
hiện kỳ trước.
Công thức:
∆Y = Y
1
- Y
0
(2.12)
Trong đó:
∆Y: Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.

Y
1
: Chỉ tiêu kỳ phân tích.
Y
0
: Chỉ tiêu kỳ cơ sở (kỳ gốc).
- Phương pháp số tương đối: Phương pháp này sử dụng cho 3 mục tiêu
cụ thể là phân tích khái quát kết quả kinh doanh, phân tích tình hình tiêu thụ

×