Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín chi nhánh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.61 KB, 73 trang )


TRNG  HC C
T
H
KHO
A KINH T -
Q
T
K
D























CÁ NHÂN 








Ngành: Tài chính ngân hàng
: 52340201













9  2013

TRNG  HC C
T
H
KHO

A KINH T -
Q
T
K
D











MSSV/HV: 4104527



















Ngành: Tài chính ngân hàng
52340201








9  2013

i
MC LC
Trang

CHƢƠNG 1 1
GIỚI THIỆU 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1. Mc tiêu chung 2
1.2.2. Mc tiêu c th 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
 2
 2

 2
CHƢƠNG 2 3
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN 3
 3
 7
nhân 11
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 12
 12
 13
CHƢƠNG 3 15
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG
TÍN CHI NHÁNH HẬU GIANG………………… …………………… …22
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH HẬU GIANG 15
 15
 16
3.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NHTMCP SÀI GÒN THƢƠNG
TÍN CHI NHÁNH HẬU GIANG 17
 17
 18

ii
3.4. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TỪ
NĂM 2010 ĐẾN HẾT QUÝ II NĂM 2013 20
CHƢƠNG 4 25
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NHTMCP SÀI
GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH HẬU GIANG TỪ NĂM 2010 ĐẾN HẾT
QUÝ II NĂM 2013…………………………………………………… … 32
4.1. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TỪ NĂM 2010

ĐẾN HẾT QUÝ II NĂM 2013 26
4.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NHTMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH HẬU GIANG 29
 29
 37
 43
 48
4.3. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN CỦA NHTMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH HẬU
GIANG 53
 53
 54
 54
 54
 56
CHƢƠNG 5 56
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CÁ NHÂN TẠI NHTMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH
HẬU GIANG………………………………………………… 63
5.1. NHỮNG MẶT CÒN TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN 58
5.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN 58
 58
 59
 59
  60
CHƢƠNG 6 61
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………………… 68
6.1. KẾT LUẬN 61
6.2. KIẾN NGHỊ 62


iii
 62
 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63




iv
DANH MC BNG
Trang

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 3 năm 2010, 2011 và 2012 20
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 21
Bảng 3.3: Thu nhập từ lãi và ngoài lãi của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 3 năm 2010, 2011 và 2012 22
Bảng 3.4: Thu nhập từ lãi và ngoài lãi của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 22
Bảng 3.5: Chi phí từ lãi và ngoài lãi của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 3 năm 2010, 2011 và 2012 23
Bảng 3.6: Chi phí từ lãi và ngoài lãi của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 23
Bảng 4.1: Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 3 năm 2010, 2011 và 2012 27
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 28
Bảng 4.3: Doanh Số cho vay cá nhân theo thời hạn tại Ngân hàng TMCP

Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 3 năm 2010, 2011 và
2012 31
Bảng 4.4: Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 6 tháng đầu năm 2012 và
2013 31
Bảng 4.5: Doanh số cho vay cá nhân theo nhu cầu vay vốn tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 3 năm 2010, 2011
và 2012 33
Bảng 4.6: Doanh số cho vay cá nhân theo nhu cầu vay vốn tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 6 tháng đầu năm
2012 và 2013 33

v
Bảng 4.7: Doanh số cho vay cá nhân theo phƣơng thức đảm bảo tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 3 năm 2010,
2011 và 2012 36
Bảng 4.8: Doanh số cho vay cá nhân theo phƣơng thức đảm bảo tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 6 tháng đầu
năm 2012 và 2013 36
Bảng 4.9: Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 3 năm 2010, 2011 và
2012 38
Bảng 4.10: Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 6 tháng đầu năm 2012 và
2013 38
Bảng 4.11: Doanh số cho vay theo nhu cầu vốn vay tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 3 năm 2010, 2011 và
2012 39
Bảng 4.12: Doanh số cho vay theo nhu cầu vốn vay tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 6 tháng đầu năm 2012 và

2013 40
Bảng 4.13: Doanh số thu nợ cá nhân theo phƣơng thức bảo đảm tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 3 năm 2010,
2011 và 2012 42
Bảng 4.14: Doanh số thu nợ cá nhân theo phƣơng thức bảo đảm tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 6 tháng đầu
năm 2012 và 2013 42
Bảng 4.15: Dƣ nợ cá nhân theo thời hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 3 năm 2010, 2011 và 2012 44
Bảng 4.16: Dƣ nợ cá nhân theo thời hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 44
Bảng 4.17: Dƣ nợ cá nhân theo nhu cầu vốn vay tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 3 năm 2010, 2011 và 2012 45
Bảng 4.18: Dƣ nợ cá nhân theo nhu cầu vốn vay tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 6 tháng đầu năm 2012 và
2013 45

vi
Bảng 4.19: Dƣ nợ cá nhân theo phƣơng thức bảo đảm tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 3 năm 2010, 2011
và 2012 47
Bảng 4.20: Dƣ nợ cá nhân theo phƣơng thức bảo đảm tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín qua 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 47
Bảng 4.21: Tình hình nợ xấu của tín dụng cá nhân theo thời hạn tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 3 năm 2010,
2011 và 2012 49
Bảng 4.22: Tình hình nợ xấu của tín dụng cá nhân theo thời hạn tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 6 tháng đầu
năm 2012 và 2013 49
Bảng 4.23: Tình hình nợ xấu của tín dụng cá nhân theo nhu cầu vốn vay

tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 3
năm 2010, 2011 và 2012 50
Bảng 4.24: Tình hình nợ xấu của tín dụng cá nhân theo nhu cầu vốn vay
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 6
tháng đầu năm 2012 và 2013 50
Bảng 4.25: Tình hình nợ xấu của cá nhân theo phƣơng thức bảo đảm tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 3 năm
2010, 2011 và 2012 52
Bảng 4.26: Tình hình nợ xấu của cá nhân theo phƣơng thức bảo đảm tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 6 tháng
đầu năm 2012 và 2013 52
Bảng 4.27: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng cá nhân của Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 3 năm và 6
tháng đầu năm 55
Bảng 4.28: Tỷ lệ nợ xấu theo thời hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín chi nhánh Hậu Giang 64
Bảng 4.29: Tỷ lệ nợ xấu theo nhu cầu vay vốn tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang 65
Bảng 4.30: Tỷ lệ nợ xấu theo phƣơng thức đảm bảo tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang 65

vii
DANH MC HÌNH
Trang

Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của NHTMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh
Hậu Giang 17
Hình 3.2: Lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh
Hậu Giang qua 3 năm 2010, 2011 và 2012 24
Hình 3.3: Lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh

Hậu Giang qua 6 tháng đầu năm 2012 và 2013. 25
Hình 4.1: Doanh số cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 3 năm 2010, 2011 và 2012……… … 38
Hình 4.2: Doanh số cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
Tín Chi nhánh Hậu Giang qua 6 tháng đầu năm 2012 và 2013……… …… 38

viii


CBNV: Cán bộ nhân viên
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TMCP: Thƣơng mại cổ phần
TSĐB: Tài sản đảm bảo

1
CHƢƠNG 1
GII THIU
1.1. LÝ DO CH TÀI
Ngày nay, hoạt động tín dụng cá nhân đang là xu hƣớng đƣợc nhiều
Ngân hàng Việt Nam lựa chọn và hƣớng tới, với sự tham gia của hầu nhƣ tất
cả các ngân hàng và luôn chiếm một tỷ trọng cao trong tổng doanh số cho vay,
tạo nên cuộc cạnh tranh khốc liệt trong mảng kinh doanh này. Tín dụng cá
nhân cung cấp các dịch vụ và sản phẩm tài chính cho khách hàng là cá nhân
và hộ gia đình nhƣ cho vay tiêu dùng, mua nhà, cho vay cán bộ nhân viên, cho
vay cá thể sản xuất kinh doanh… Vì vậy, Việt Nam đƣợc xem là mảnh đất
vàng của tín dụng cá nhân với quy mô dân số đông khoảng 90 triệu ngƣời với
mức thu nhập ngày càng tăng nhƣng số ngƣời có tài khoản và sử dụng dịch vụ
của Ngân hàng vẫn còn thấp. Từ đó, phát triển tín dụng cá nhân đang là một
xu thế và là yêu cầu tất yếu đối với các Ngân hàng hiện nay, nhằm tăng cƣờng
sự hiện diện, gia tăng thị phần và đa dạng hoá các loại hình sản phẩm dịch vụ

của Ngân hàng, góp phần vào việc tăng sức mạnh cạnh tranh của Ngân hàng.
Bên cạnh những ƣu điểm của tín dụng cá nhân thì hoạt động này tiềm ẩn rất
nhiều rủi ro, đòi hỏi Ngân hàng phải có trình độ chuyên môn để có thể quản lý
tốt hoạt động này và nguồn lực tài chính vững chắc để có thể tồn tại, phát triển
và cạnh tranh với các Ngân hàng thƣơng mại khác.
NHTMCP Sài Gòn Thƣơng Tín là một trong những Ngân hàng hàng
đầu Việt Nam trong hoạt động bán lẻ. Vì thế, Sacombank luôn chú trọng đến
hoạt động tín dụng cá nhân hƣớng đến mục tiêu phát triển cung cấp các sản
phẩm dịch vụ hƣớng đến nhóm khách hàng là cá nhân, hộ gia đình… Nhƣ một
phần của chiến lƣợc kinh doanh trở thành Ngân hàng bán lẻ hiện đại, đa năng.
Ngân hàng luôn tiềm kiếm thì trƣờng mới, tạo mối quan hệ thân thiết với
khách hàng, đẩy mạnh công tác nâng cao hoạt động tín dụng cũng nhƣ hạn
chế rủi ro, đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Để đƣa ra cái nhìn khái quát, toàn diện về tình hình phát triển tín dụng
cá nhân từ đó đề ra biện pháp giải quyết những khó khăn cho tín dụng cá nhân
của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín nói chung và chi nhánh Hậu
Giang nói riêng, em đã chọn đề tài: 
từ đó góp phần
phát triển trong tƣơng lai.

2
1.2. MC TIÊU NGHIÊN CU
1.2.1. Mc tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài này là Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
tại NHTMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Hậu Giang, trên cơ sở đó đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng cho ngân hàng.
1.2.2. Mc tiêu c th
Phân tích tình hình huy động vốn tại NHTMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín CN Hậu Giang.
 Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại NHTMCP Sài

Gòn Thƣơng Tín CN Hậu Giang.
Phân tích các chỉ tiêu đánh giá tín dụng của NHTMCP Sài
Gòn Thƣơng Tín CN Hậu Giang.
Đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng
cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn Thƣơng Tín CN Hậu Giang.
1.3. PHM VI NGHIÊN CU

Đề tài tín dụng đƣợc thực hiện tại NHTMCP Sài Gòn Thƣơng Tín CN
Hậu Giang.

- Thời gian số liệu thu thập trong 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013
- Đề tài đƣợc thực hiện trong thời gian thực tập tại NHTMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín CN Hậu Giang từ ngày 12.08.2013 đến ngày 18.11.2013.

Đề tài nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến tín dụng cá nhân của
NHTMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Hậu Giang nhƣ: nguồn vốn huy
động, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ xấu, vòng quay vốn tín
dụng và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng.


3




2.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh tế, hoạt động trên lĩnh vực
tiền tệ. Trong đó, hoạt động tài trợ cho khách hàng trên cơ sở tín nhiệm (tín
dụng) là hoạt động chủ yếu đem lại lợi nhuận cho ngân hàng thƣơng mại.Qui

mô hoạt động tín dụng ảnh hƣởng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng là một khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ kinh tế
giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay.
Trong đó bên cho vay chuyển giao cho bên đi vay sử dụng một lƣợng giá trị
(thƣờng dƣới hình thái tiền) trong một thời gian nhất định theo những điều
kiện mà hai bên đã thỏa thuận (thời gian, phƣơng thức thanh toán lãi – gốc,
thế chấp…). Ngay nay tín dụng đƣợc hiểu theo những định nghĩa sau:
-  Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất định
- Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một
bên (trái chủ - ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán dựa
vào lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia”
2.1.1.2. Vai trò của tín dụng
- Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn đƣợc duy trì quá trình sản suất đƣợc
liên tục, đồng thời góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế, tín dụng còn là cầu nối
giữa tiết kiệm và đầu tƣ, nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là
phƣơng tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tƣ phát triển.
- Thúc đẩy nền kinh tế phát triển: hoạt động của trung gian tài chính là
tập trung vốn tiền tệ tạm thời chƣa sử dụng, mà nguồn vốn này nằm phân tán
ở khắp mọi nơi, trong tay các doanh nghiệp, các cơ quan nhà nƣớc và của các
cá nhân, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế và từ đó thúc đẩy nề kinh tế
phát triển.

4
- Góp phần tác động tới việc tăng cƣờng chế độ hạch toán kinh tế của
các đơn vị, do đặc trƣng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn

trả có lợi tức. Nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có
hiệu quả, vì khi sử dụng vốn vay các đơn vị phải tôn trọng các hợp đồng tín
dụng, nếu sai phạm sẽ bị phạt về lãi suất và các chế tài khác.
- Tạo điều kiện phát triển các mối quan hệ kinh tế quốc tế. Trong điều
kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một nƣớc luôn gắn liền với thị trƣờng thế
giới. Vì vậy tín dụng Ngân hàng đã trở thành một trong những phƣơng tiện
nối liền nền kinh tế các nƣớc với nhau.
2.1.1.3. Phân loại tín dụng
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản vay theo nhóm dựa trên
một số tiêu thức nhất định. Phân loại tín dụng một cách khoa học sẽ giúp cho
nhà quản trị lập một quy trình tín dụng thích hợp, giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Trong quá trình phân loại có thể dùng nhiều tiêu thức để phân loại, song thực
tế các nhà kinh tế học thƣờng phân loại tín dụng theo các tiêu thức sau đây:

 Là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm thƣờng
đƣợc dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động của các doanh
nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
+  Là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm
dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+  Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm đƣợc sử
dụng để cấp vốn xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô
lớn.

+     là loại vốn cho vay đƣợc sử dụng để hình
thành vốn lƣu động của các tổ chức kinh tế, nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa,
mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
+  là loại cho vay đƣợc sử dụng để hình thành tài
sản cố định.


+  Là loại tín dụng cung cấp
cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng
hóa và lƣu thông hàng hóa.

5
+  Là loại tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng nhƣ: mua sắm nhà cửa, xe cộ các hàng hóa bền chắc và cả
những nhu cầu hàng ngày. Tín dụng tiêu dùng có thể đƣợc cấp phát dƣới hình
thức bằng tiền hoặc dƣới hình thức bán chịu hàng hóa.

 là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp đƣợc
biểu hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hoá.
+  là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa các
tổ chức tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân.
+  là hình thức tín dụng mà trong đó Nhà nƣớc biểu
hiện là ngƣời đi vay.

+   : là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay
cũng là ngƣời trực tiếp trả nợ.
+ : là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay và
ngƣời trả nợ là hai đối tƣợng khác nhau.
2.1.1.4. Rủi ro tín dụng
a) 
Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không bình thƣờng trong
quan hệ tín dụng, từ đó tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng và có thể
làm cho ngân hàng lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán cho khách
hàng.
b) 
 
- Đối với khách hàng là cá nhân: một số nguyên nhân có thể làm cho

khách hàng vay vốn không thể trả nợ cho ngân hàng đầy đủ cả vốn lẫn lãi: thu
nhập không ổn định, bị thất nghiệp, tai nạn lao động, thiên tai, hỏa hoạn, sử
dụng vốn vay sai mục đích,…
- Đối với khách hàng là các doanh nghiệp: thƣờng không trả đƣợc nợ là
do: khả năng tài chính của doanh nghiệp bị suy giảm và lỗ trong kinh doanh,
sử dụng vốn sai mục đích, thị trƣờng cung cấp vật tƣ bị đột biến, bị cạnh tranh
và mất thị trƣờng tiêu thụ, sự thay đổi trong chính sách của nhà nƣớc,…


6
 Nguyên nhân khách quan
- Bão, lụt, hạn hán, dịch bệnh.
- Nếu nền kinh tế suy thoái thì thƣờng xuất hiện những doanh nghiệp
kinh doanh thua lỗ và phá sản. Từ đó các khoản tiền vay của ngân hàng không
trả đƣợc hoặc nếu lạm phát ngày càng gia tăng cũng có thể dẫn đến rủi ro tín
dụng, bởi vì trong giai đoạn lạm phát xảy ra ngƣời gửi tiền có tâm lý lo sợ nên
rút tiền ra khỏi ngân hàng, còn ngƣời đi vay thì gia tăng nhu cầu xin vay và
muốn kéo dài thời gian vay vốn làm ảnh hƣởng đến hoạt động ngân hàng.
 
- Đảm bảo đối vật: do đánh giá không chính xác giá trị tài sản thế
chấp, tài sản thế chấp không chuyển nhƣợng hoặc cấm lƣu hành.
- Đảm bảo đối nhân: ngƣời bảo lãnh vay vốn gặp những trƣờng hợp
sau: chết, tai nạn, đau ốm, hỏa hoạn,…
2.1.1.5. Nguyên tắc và điều kiện cho vay
a) 
- Nguyên tắc hoàn trả: khoản tín dụng phải đƣợc thanh toán đầy đủ
nguyên gốc sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn đƣợc vốn ở mức tối thiểu
nhất để có thể duy trì đƣợc hoạt động.
- Nguyên tắc thời hạn: khoản tín dụng phải đƣợc hoàn trả đúng vào thời
điểm đã đƣợc hai bên xác định cụ thể và đƣợc ghi nhận trong thỏa thuận vay

vốn giữa khách hàng và ngân hàng.
- Nguyên tắc trả lãi: ngoài việc thanh toán đầy đủ, đúng hạn khoản gốc,
khách hàng phải có trách nhiệm thanh toán khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số
tiền vay, đƣợc coi là giá mua quyền sử dụng vốn.
- Nguyên tắc tài sản đảm bảo: để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi
khách hàng vi phạm các điều kiện vay vốn hoặc khi chủ nhân của các tài sản
thế chấp không còn khả năng thanh toán cho ngân hàng. - Nguyên tắc sử dụng
vốn vay đúng mục đích: tất cả các khoản tín dụng phải đƣợc sử dụng đúng
mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn.
b) 
- Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân
sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả đƣợc nợ trong thời
hạn cam kết.

7
- Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp. - Có dự án đầu tƣ, phƣơng
án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi; phƣơng án đầu tƣ, phục vụ đời sống
khả thi kèm phƣơng án trả nợ khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của
Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà Nƣớc và hƣớng dẫn của Ngân hàng
Công Thƣơng Việt Nam.

2.1.2.1. Đặc điểm giao dịch của KHCN
Khách hàng cá nhân có những đặc điểm tâm lý giao dịch nhƣ sau:
- Mang nặng tâm lý ngại rủi ro, ngại phiền phức khi giao dịch với ngân
hàng.
- Ngại giao dịch với ngân hàng sợ sẽ lộ thông tin cá nhân đối với ngƣời
có thu nhập cao.
- Mặc cảm không dám giao dịch với ngân hàng đối với ngƣời có thu

nhập thấp.
2.1.2.2. Các sản phẩm và dich vụ dành cho khách hàng cá nhân
- Sản phẩm tiền gởi thanh toán.
- Sản phẩm tiền gởi tiết kiệm.
- Dịch vụ chuyển tiền.
- Dịch vụ thẻ ngân hàng.
- Dịch vụ khác.
- Cho vay sinh hoạt tiêu dùng.
- Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ở.
- Cho vay sản xuất kinh doanh.
- Cho vay mua xe cơ giới.
- Cho vay mua nhà, nền nhà, hoán đổi nhà.
- Cho vay hỗ trợ tiêu dùng.
- Cho vay hỗ trợ du học.
2.1.2.3. Huy động vốn khách hàng cá nhân
Trong nghiệp vụ huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tuỳ theo
khách hàng tiềm năng của mình là ai và họ có nhu cầu tiền gửi nhƣ thế nào mà

8
ngân hàng mới có chính sách thu hút và phát triển các sản phẩm tiền gửi phù
hợp với nhu cầu của khách hàng. Trong công tác huy động vốn hiện nay,
khách hàng tiềm năng có thể chia thành hai nhóm chính: nhóm có thu nhập
cao và có tích luỹ và nhóm có thu nhập chƣa cao và chƣa có tích luỹ.
- Nhóm có thu nhập cao và có nhu cầu tích luỹ tập trung vào các đối
tƣợng nhƣ là cán bộ quản lý cấp cao làm việc cho các công ty nƣớc ngoài và
các doanh nghiệp Việt Nam làm ăn hiệu quả, các doanh nhân thành đạt, cán
bộ công chức nghỉ hƣu, các nghệ sĩ thành danh hoạt động trong lĩnh vực văn
hoá nghệ thuật, các vận động viên thể thao thành danh đƣợc hƣởng lƣơng
cao, Nhìn chung ngân hàng có thể dễ dàng tìm ra đối tƣợng này khi liên hệ
với chi cục thuế nơi mà những ngƣời có thu nhập cao khai thuế (với điều kiện

hệ thống thuế hoạt động hiệu quả, không có tình trạng trốn thuế tràn lan). Đặc
điểm của nhóm khách hàng này là có nhu cầu tiền gửi hoặc đầu tƣ lâu dài,
thƣờng xuyên, ổn định, có thể chấp nhận rủi ro để đƣợc hƣởng lãi suất cao.
Do đó sản phẩm tiền gửi phù hợp với đối tƣợng này có thể lá tiền gửi tiết
kiệm dài hạn, kỳ phiếu, trái phiếu hoặc cổ phiếu do ngân hàng phát hành.
Để thu hút nhóm khách hàng này ngoài việc có chính sách và thiết kế
sản phẩm phù hợp, ngân hàng còn cần lƣu ý đến các đối thủ cạnh tranh của
mình cũng nhắm đến việc thu hút tiền nhàn rỗi của nhóm khách hàng này.
Nhóm có thu nhập chƣa cao và chƣa có nhu cầu tích luỹ dài hạn tập
trung chủ yếu vào các đối tƣợng công nhân, viên chức, ngƣời làm công có
mức lƣơng không cao nhƣng ổn định. Nhìn chung ngân hàng có thể dễ dàng
tiếp cận với nhóm khách hàng này thông qua bộ phận quản lý tiền lƣơng ở các
công ty, doanh nghiệp có số lƣợng công nhân lớn hoặc ở các tổ chức hành
chính sự nghiệp nhƣ trƣờng học, bệnh viện,… Đặc điểm của nhóm khách
hàng này là có thu nhập ổn định mặc dù không cao nhƣng có nhu cầu gửi tiền
vì mục đích giao dịch, an toàn và sử dụng các dịch vụ tiện ích khác của ngân
hàng. Sản phẩm huy động vốn thích hợp đối với khách hàng này là tài khoản
tiền gửi cá nhân dùng để thanh toán tiền lƣơng hoặc sử dụng tiện ích khác nhƣ
ATM, thanh toán tiền điện, nƣớc, điện thoại qua ngân hàng. Ngoài ra các sản
phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn hoặc tiền gửi ngắn hạn khác cũng thích
hợp với đối tƣợng khách hàng này.
Để thu hút nhóm khách hàng này ngân hàng nên chủ động tiếp cận với
các nhà sử dụng lao động lớn để tiến hành cung cấp dịch vụ chi trả lƣơng qua
ngân hàng. Khác với nhóm khách hàng có nhu cầu tích luỹ và gửi tiền dài hạn,
ngân hàng thƣờng không có đối thủ cạnh tranh ngoài ngành khi huy động tiền

9
gửi từ nhóm khách hàng có thu nhập chƣa cao nhƣng ổn định. Đối thủ cạnh
tranh ở đây chủ yếu là cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau.
2.1.2.4. Cho vay khách hàng cá nhân

Trong lĩnh vực tín dụng hiện nay các NHTMCP tỏ ra năng động trong
việc tiếp cận cung cấp tín dụng cho KHCN. Một số sản phẩm tín dụng dành
cho khách hàng cá nhân:
- Cho vay sinh hoạt tiêu dùng - sản phẩm này đƣợc thiết kế và cung cấp
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu gia đình nhƣ: mua sắm vận dụng gia đình, mua
xe, cƣới hỏi, du lịch, chữa bệnh,… Ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu quý khách
nhanh chóng trong vòng 3 ngày và thời hạn cho vay tối đa 5 năm.
- Cho vay hỗ trợ tiêu dùng - sản phẩm đƣợc thiết kế và cung cấp cho
khách hàng có thu nhập ổn định hàng tháng. Số tiền này nhằm hỗ trợ thêm
cho tiêu dùng trong khi chờ đợi thu nhập đến kỳ.
- Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà - sản phẩm này đƣợc thiết kế và cung
cấp nhằm hỗ trợ nhu cầu xây dựng, sửa chữa, trang trí nội thất nhà ở của
khách hàng.
- Cho vay mua nhà, nền nhà, hoán đổi nhà - sản phẩm này đƣợc thiết kế
và cung cấp cho khách hàng có nhu cầu về nhà, đất, và cần sự hỗ trợ tài chính.
Tài sản thế chấp trong trƣờng hợp này chính là căn nhà hoặc nền nhà khách
hàng mua.
- Cho vay sản xuất kinh doanh - sản phẩm này đƣợc thiết kế và cung
cấp cho khách hàng có nhu cầu bổ sung vốn lƣu động, mở rộng quy mô sản
xuất kinh doanh,… Cho vay sản xuất kinh doanh mục đích có thể là để bổ
sung vốn lƣu động thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh, để thanh
toán tiền vật tƣ, nguyên liệu, hàng hoá, các chi phí cần thiết, hoặc để thanh
toán tiền mua máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển, nâng cấp hoặc mở
rộng cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Cho vay mua xe cơ giới - sản phẩm này đƣợc thiết kế và cung cấp cho
khách hàng có nhu cầu sở hữu một xe hơi hay xe tải nhƣng tích lũy chƣa đủ.
- Cho vay hỗ trợ du học - sản phẩm này đƣợc thiết kế và cung cấp cho
khách hàng có nhu cầu hỗ trợ tài chính cho con em mình đi du học. Số tiền
cho vay theo nhu cầu và trên giá trị tài sản thế chấp do ngân hàng định giá.
Về mặt quy chế và thủ tục cho vay KHCN vẫn đƣợc thực hiện theo quy

chế cho vay khách hàng của các tổ chức tín dụng, phƣơng thức cho vay và thu
nợ tƣơng tự nhƣ đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp.

10
2.1.2.5. Các dich vụ ngân hàng khác dành cho khách hàng cá nhân
Ngoài hai nhóm sản phẩm chính là tiền gửi và cho vay, Ngân hàng còn
cung cấp sản phẩm và dịch vụ ngân hàng khác dành cho cá nhân.Các loại sản
phẩm này có thể liệt kê dƣới đây gồm:
- Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng bao gồm các hình thức thanh toán
nhƣ: séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu và thẻ.
- Dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nƣớc bao gồm chuyển tiền thanh
toán hàng hoá, dịch vụ hoặc cho tặng trong nƣớc, chuyển tiền đóng học phí,
trị bệnh hoặc mục đích khác cho thân nhân ở nƣớc ngoài
- Dịch vụ nhận chuyển tiền trong và ngoài nƣớc, giúp cho khách hàng
có thể nhận và chuyển tiền tại ngân hàng một cách an toàn và tiện lợi. Dịch vụ
phát hành và thanh toán các loại thẻ
- Dịch vụ giữ hàng.
- Dịch vụ cho thuê tủ sắt.
- Dịch vụ thanh toán tiền mua bán nhà.
- Dịch vụ môi giới hoặc mua bán ngoại tệ.
- Dịch vụ môi giới và mua bán bảo hiểm.
2.1.2.6. Các sản phẩm và dịch vụ Ngân hàng hiện đại dành cho
khách hàng cá nhân
Trong những năm gần đây với sự phát triển của công nghệ thông tin,
các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng dần dần đƣợc hiện đại hoá. Từ đó cho
ra đời các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu cho
khách hàng một cách nhanh chóng và tiện lợi hơn so với các sản phẩm và dịch
vụ ngân hàng truyền thống. Các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng hiện đại có
thể liệt kê bao gồm:
- Dịch vụ ngân hàng tự động qua điện thoại. Với dịch vụ này khách

hàng có thể kiểm tra số dƣ tài khoản, kiểm tra các giao dịch gần nhất, nghe
các thông tin về tỷ giá và lãi suất, yêu cầu ngân hàng gửi fax các bản sao kê,
tỷ giá hoặc lãi xuất cho khách hàng.
- Dịch vụ ngân hàng qua internet. Với dịch vụ này khách hàng có thể
tìm hiểu thông tin về sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng, truy cập thông tin
về tài khoản cá nhân nhƣ số dƣ, các giao dịch của tài khoản trong từng tháng.
- Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động. Với dịch vụ này khách
hàng có thể kiểm tra số dƣ tài khoản, liệt kê giao dịch, thông báo số dƣ, tỷ giá

11
và lãi suất tự động, thanh toán hoá đơn tiền điện, nƣớc, điện thoại, internet, và
nạp tiền vào thẻ.
cá nhân
2.1.3.1. Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân
 Doanh s cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu đƣợc hay
chƣa trong một thời gian nhất định. Doanh số cho vay thƣờng đƣợc xác định
theo thời gian là tháng, quý, năm.
 Doanh s thu n: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng thu về đƣợc khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
  n: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chƣa
thu đƣợc vào một thời điểm nhất định. Để xác định đuợc dƣ nợ, Ngân hàng sẽ
so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dƣ nợ cuối năm = Dƣ nợ đầu năm + Doanh số cho vay - Doanh số thu
nợ
 N xu: Theo thông tƣ 02/2013/TT-NHNN của Thống đốc Ngân
hàng nhà nƣớc ngày 21/1/2013 quy định về phân loại tài sản, mức trích,
phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài. Nợ
xấu là những khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 (nợ dƣới tiêu chuẩn),

nhóm 4 (nợ nghi ngờ), nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn).
2.1.3.2. Các chỉ tiêu dùng đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân
a)Vng trên Tng ngun vn (%)
vốn huy động
Vốn huy động/Tổng nguồn vốn = x 100%
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Chỉ
tiêu này càng cao thì khả năng chủ động của ngân hàng càng lớn.

Dƣ nợ cá nhân
Dƣ nợ cá nhân/ vốn huy động = x 100%
vốn huy động

12
Chỉ tiêu này xác định khả năng đầu tƣ của một đồng vốn huy động. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay cá nhân của ngân hàng với
nguồn vốn huy động.
c)  ngn (trung, dài)hn cá nhân trên t cá nhân (%)


x 100%
Tổng dƣ nợ
Chỉ tiêu này dùng để xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Từ đó
giúp nhà phân tích đánh giá đƣợc cơ cấu đầu tƣ nhƣ vậy có hợp lý hay chƣa
và có giải pháp điều chỉnh kịp thời.
d)Doa 
Doanh số thu nợ cá nhân
Doanh số thu nợ cá nhân = x 100%
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh công tác thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả

nợ của khách hàng, chỉ tiêu này càng cao thì công tác thu nợ của ngân hàng
tiến triển tốt và ngƣợc lại.
 cá nhân (vòng)
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng cá nhân = x 100%
Dƣ nợ bình quân
Chỉ tiêu này giúp đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng cá nhân,
thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. Nếu số vòng quay vốn tín dụng
càng cao có nghĩa là đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh và càng đạt
hiệu quả cao.

2.2.1. 
: sử dụng phƣơng pháp thu thập thứ cấp.
Số liệu đƣợc lấy từ các bảng báo cáo của Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp tại
NHTMCP Sài Gòn Thƣơng Tín qua các năm 2010, 2011, 2012 và hai quý đầu
năm 2012, 2013.
Dƣ nợ ngắn (trung, dài)
hạn cá nhân
Dƣ nợ ngắn (trung, dài) hạn
cá nhân trên Tổng dƣ nợ =

13
%Y =
Y
0
Y
x 100

: Áp dụng phƣơng pháp so sách số tuyệt đối và so sánh
số tƣơng đối để thấy đƣợc thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại

NHTMCP Sài Gòn Thƣơng Tín CN Hậu Giang.
- Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa
trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Y = Y
1
- Y
0
Ghi chú:
Y
0
: Chỉ tiêu năm trƣớc
Y
1
: Chỉ tiêu năm sau
Y : Phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu
Phƣơng pháp so sánh tuyệt đối là phƣơng pháp sử dụng số liệu năm
tính với số liệu năm trƣớc của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra
nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc
phục.
Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.


Ghi chú:
Y
0
: Chỉ tiêu năm trƣớc
%Y : Tốc độ tăng trƣởng
Y : Phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu
Đây là phƣơng pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của các chỉ

tiêu kinh tế trong thời gian nghiên cứu, so sánh tốc độ tăng trƣởng của các chỉ
tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân phát sinh và đƣa ra biện pháp khắc phục kịp thời.
+ Phƣơng pháp tuyệt đối: là phƣơng pháp phân tích dựa trên kết quả so
sánh của phép trừ giữa trị số của năm sau so với năm trƣớc.
+ Phƣơng pháp tƣơng đối: là phƣơng pháp phân tích dựa trên kết quả so
sánh của phép chia giữa trị số của năm sau so với năm trƣớc.

14
: Sử dụng phƣơng pháp chỉ tiêu tài chính để đánh giá thực
trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn Thƣơng Tín CN Hậu
Giang.
: Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp trên cơ sở những kết quả
nghiên cứu ở trên để đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng
cá nhân của NHTMCP Sài Gòn Thƣơng Tín CN Hậu Giang.

15



  NGÂN HÀNG


3.1.1.1. lịch sử hình thành
Ngân hàng Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) đƣợc thành lập vào năm
1991 dựa trên cơ sở họp nhất 4 tổ chức tín dụng là Ngân hàng Phát triển kinh
tế Gò Vấp, HTX tín dụng Lữ Gia, Tân Bình và Thành Công với nhiệm vụ
chính là huy động vốn, cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.
Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn Thƣơng Tín đƣợc thành lập
theo:

 Giấy phép hoạt động số 0006/NH – GP do Ngân hàng nhà nƣớc Việt
Nam cấp ngày 03/12/1991.
 Giấy phép số 05/GP – UP do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh cấp ngày 03/01/1992.
Trụ sở chính ban đầu của Sacombank nằm trên đƣờng Nguyễn Oanh,
nay là chi nhánh Gò Vấp. Từ tháng 4 năm 1999, trụ sở chính của Sacombank
đƣợc điều chuyển về toàn nhà Sacombank đặt tại số 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa,
Quận 3, Tp.Hồ Chí Minh.
3.1.1.2. Quá trình phát triển
Bắt đầu từ nguồn vốn nhỏ bé là 3 tỷ đồng, mạng lƣới chi nhánh chủ
yếu nằm ở các quận ven đô, nội dung hoạt động chỉ đơn điệu bao gồm huy
động vốn và cho vay, trong khi nợ khó đòi do các tổ chức tín dụng cũ chuyển
sang đã vƣợt qua 2 lần vốn tự có của ngân hàng, niềm tin của các ngƣời gửi
tiền đối với các tổ chức tín dụng đã giảm sút một cách trầm trọng.
Qua hơn 21 năm kiên trì củng cố và xây dựng, đến nay Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Sài Gòn thƣơng tín đã đƣợc đánh giá là một trong những
ngân hàng phát triển có triển vọng nhất ở Việt Nam. Hiện nay Sacombank có
các cổ đông chiến lƣợc ở nƣớc ngoài là Tập đoàn Tài chính quốc tế (IFC) của
Ngân hàng thế giới, Công ty Quản lý quỹ đầu tƣ Dragon Capital. Nhờ vậy,
Ngân hàng có sự hỗ trợ cần thiết vè kiến thức, kỹ năng, công nghệ và kinh
nghiệm trong các lĩnh vực đào tạo thẻ, quản lý rủi ro và các dịch vụ ngân hàng

×