Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

phân tích hiệu quả huy động vốn và cho vay vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.28 KB, 78 trang )


i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



HUỲNH THỊ XUÂN MAI



PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
VÀ CHO VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201


11-2013

ii
LỜI CẢM TẠ

Qua những năm học tập tại Trƣờng Đại học Cần Thơ cùng với thời gian
thực tập tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ, tôi đã hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. Đề tài


đƣợc hoàn thành nhờ công lao to lớn của quý thầy cô Trƣờng Đại học Cần
Thơ, những ý kiến hƣớng dẫn của thầy Lê Khƣơng Ninh và sự giúp đỡ nhiệt
tình của Ban lãnh đạo cùng các cô, chú, anh, chị tại cơ quan thực tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
+ Quý thầy cô Trƣờng Đại học Cần Thơ nói chung và quý thầy cô Khoa
Kinh tế & Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học Cần Thơ nói riêng đã tận tình
giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập
vừa qua.
+ Thầy Lê Khƣơng Ninh là giáo viên hƣớng dẫn đã nhiệt tình hƣớng dẫn
để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
+ Ban lãnh đạo cùng các cô, chú, anh, chị tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ đã chấp nhận cho tôi
thực tập và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời kính chúc đến quý thầy cô và Ban lãnh đạo
cùng các cô, chú, anh, chị tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ đƣợc dồi dào sức khỏe và công tác tốt.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Sinh viên thực hiện



Huỳnh Thị Xuân Mai



iii

TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả

nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 25 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện



Huỳnh Thị Xuân Mai
















iv
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP










……………, Ngày … tháng … năm …
Thủ trƣởng đơn vị










v
MỤC LỤC
Trang

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1 Mục tiêu chung 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 Phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 Không gian 3
1.3.2 Thời gian 3

1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu 3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 Lƣợc khảo tài liệu 4
2.2 Cơ sở lý luận 5
2.2.1 Lý thuyết về nguồn vốn 5
2.2.2 Lý thuyết về huy động vốn 6
2.2.3 Lý thuyết về tín dụng 8
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu 11
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 11
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu 11
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN
THƠ 14
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển 14
3.2 Các sản phẩm dịch vụ 15
3.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 15
3.3.1 Cơ cấu tổ chức 15
3.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 17

vi
3.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2010 –
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 19
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY
VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ 23
4.1 Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm 2010 - 2012 và
6 tháng đầu năm 2013 23
4.1.1 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 23
4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm 2010-2012

và 6 tháng đầu năm 2013 26
4.2 Phân tích tình hình cho vay của ngân hàng qua 3 năm 2010 - 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 32
4.2.1 Doanh số cho vay 32
4.2.2 Doanh số thu nợ 35
4.2.3 Tình hình dƣ nợ 38
4.2.4 Tình hình nợ xấu 41
4.3 Phân tích hiệu quả huy động vốn và cho vay vốn của BIDV Cần Thơ qua 3
năm 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 45
4.3.1 Vốn huy động/Tổng nguồn vốn 48
4.3.2 Tổng dƣ nợ/Tổng vốn huy động 49
4.3.3 Hệ số thu nợ 50
4.3.4 Vòng quay vốn tín dụng 51
4.3.5 Nợ xấu/Tổng dƣ nợ 52
4.3.6 Thu nhập lãi/chi phí lãi 53
4.3.7 Chi phí lãi/vốn huy động 54
4.3.8 Thu nhập lãi/dƣ nợ 55
4.3.9 Thu nhập lãi/doanh số cho vay 56
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN VÀ
CHO VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ 58
5.1 Cơ sở đề xuất giải pháp 58

vii
5.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn và cho vay vốn tại
BIDV chi nhánh Cần Thơ 58
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 62
6.1 Kết luận 62
6.2 Kiến nghị 62
6.2.1 Kiến nghị đối với hội sở ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt

Nam 63
6.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc và các Sở, Ban ngành 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
6.1 Kết luận 72
6.2 Kiến nghị 72
6.2.1 Đối với Ngân hàng hội sở 72
6.2.2 Đối với Nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO 75











viii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV qua 3 năm 2010 - 2012 19
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV 6 tháng đầu năm 2012 và
2013 21
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của BIDV Cần thơ qua 3 năm 2010-2012 23
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của BIDV Cần thơ 6 tháng đầu năm 2012 và 2013
25
Bảng 4.3 Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế của BIDV Cần thơ
qua 3 năm 2010 – 2012 27

Bảng 4.4 Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế của BIDV Cần Thơ
6 tháng đầu năm 2012 và 2013 29
Bảng 4.5 Tình hình huy động vốn theo thời hạn của BIDV Cần thơ qua 3 năm
2010 – 2012 30
Bảng 4.6 Tình hình huy động vốn theo thời hạn của BIDV Cần Thơ 6 tháng
đầu năm 2012 và 2013 31
Bảng 4.7 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của BIDV Cần Thơ qua 3
năm 2010-2012 33
Bảng 4.8 Doanh số cho vay theo thời hạn của BIDV Cần Thơ qua 3 năm
2010-2012 34
Bảng 4.9 Doanh số cho vay theo thời hạn của BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu năm
2012 và 2013 35
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của BIDV Cần Thơ qua 3
năm 2010-2012 36
Bảng 4.11 Doanh số thu nợ theo thời hạn của BIDV Cần Thơ qua 3 năm 2010-
2012 37
Bảng 4.12 Doanh số thu nợ theo thời hạn của BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu năm
2012 và 2013 38
Bảng 4.13 Tình hình dƣ nợ theo thành phần kinh tế của BIDV Cần Thơ qua 3
năm 2010-2012 39
Bảng 4.14 Tình hình dƣ nợ theo thời hạn của BIDV Cần Thơ qua 3 năm 2010-
2012 40

ix
Bảng 4.15 Tình hình dƣ nợ theo thời hạn của BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu năm
2012 và 2013 40
Bảng 4.16 Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế của BIDV Cần Thơ qua 3
năm 2010-2012 41
Bảng 4.17 Tình hình nợ xấu theo thời hạn của BIDV Cần Thơ qua 3 năm
2010-2012 43

Bảng 4.18 Tình hình nợ xấu theo thời hạn của BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu
năm 2012 và 2013 44
Bảng 4.19 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn và cho vay vốn của
BIDV Cần Thơ qua 3 năm 2010-2012 46
Bảng 4.20 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn và cho vay vốn của
BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 47









x
DANH SÁCH HÌNH


Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV chi nhánh Cần Thơ 16

















xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHTW Ngân hàng Trung Ƣơng
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thƣơng mại cổ phần
BIDV Bank for Investment and Development of Vietnam
PGD Phòng giao dịch
KHCN Khách hàng cá nhân
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
TCKT Tổ chức kinh tế
GTCG Giấy tờ có giá




1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Là một nƣớc đang phát triển nhƣ nƣớc ta, việc mở cửa hội nhập vào nền

kinh tế quốc tế sẽ tăng cƣờng khả năng thu hút các nguồn lực về vốn, công
nghệ, kinh nghiệm, quản lý, … Nhƣ vậy, sau những năm tham gia vào “sân
chơi toàn cầu” với “luật chơi” khắt khe hơn và nhiều đối thủ mạnh hơn, bên
cạnh những thuận lợi đó là sự khó khăn trong cạnh tranh về nguồn vốn, công
nghệ và trình độ quản lý của khối doanh nghiệp và nhiều thành phần kinh tế
khác so với các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài khi đầu tƣ vào Việt Nam. Trƣớc những
khó khăn đó thì ngành ngân hàng là trung tâm tài chính, có vai trò trung gian
để nguồn vốn trong nền kinh tế đƣợc sử dụng một cách hiệu quả nhất thông
qua hai nghiệp vụ chính là huy động vốn và cho vay vốn. Nhờ có hệ thống này
mà vốn đƣợc lƣu chuyển từ nơi thừa sang nơi thiếu, giúp cho việc lƣu chuyển
vốn hiệu quả, tạo vốn cho các công cuộc đầu tƣ góp phần thúc đẩy kinh tế phát
triển.
Đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế, những bất
ổn từ hệ thống ngân hàng sẽ ảnh hƣởng tiêu cực tới sự ổn định của nền kinh tế
Việt Nam. Vì vậy, hệ thống các TCTD nói chung và hệ thống NHTM Việt
Nam nói riêng cần phải thực hiện các giải pháp cơ cấu lại căn bản, triệt để và
toàn diện lại hệ thống, nhằm tiến tới phát triển bền vững. Điểm đáng chú ý
trong các thông tin về hoạt động 6 tháng đầu năm 2013 của các ngân hàng, đó
là nợ xấu có xu hƣớng tăng trở lại và lãi thuần giảm mạnh đã ảnh hƣởng tới lợi
nhuận. Có thể nói, những yếu kém hiện nay của một bộ phận các TCTD nếu
không đƣợc xử lý kịp thời có thể tác động bất lợi đến ổn định kinh tế vĩ mô và
hệ thống tài chính quốc gia. Cơ cấu lại hệ thống các TCTD là yêu cầu cần thiết
để lành mạnh hóa, nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh của các TCTD,
góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, nâng cao hiệu quả đầu tƣ và tăng trƣởng kinh
tế bền vững. Đặc biệt là để thực hiện mục tiêu Chiến lƣợc Phát triển kinh tế -
xã hội giai đoạn 2011 - 2020 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2011 - 2015, Việt Nam cần phát triển một hệ thống các TCTD có quy mô lớn

2
hơn, chất lƣợng và hiệu quả hoạt động tốt hơn. Đồng thời, trong bối cảnh Việt

Nam đang hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng thì hệ thống các TCTD càng
cần phải đƣợc củng cố và phát triển để có đủ khả năng tận dụng cơ hội phát
triển mới và đối phó với những biến động bất lợi của thị trƣờng tài chính, tiền
tệ quốc tế.
Mục tiêu xuyên suốt của chiến lƣợc phát triển ngân hàng là phải tạo lập
ngành ngân hàng phát triển đủ mạnh về trình độ công nghệ và kỹ thuật hiện
đại để hoạt động ngành ngân hàng bắt nhịp với cơ chế thị trƣờng, trở thành
công cụ đắc lực phục vụ cho các mục tiêu kinh tế xã hội thông qua năng lực
hoạch định chính sách, năng lực quản lý và điều hành, năng lực kinh doanh.
Trong số những chính sách hoạch định của ngân hàng Việt Nam nhằm phục
vụ chiến lƣợc đổi mới và phát triển, đáng chú ý là chiến lƣợc huy động vốn và
cho vay. Trong khi đó, thành phố Cần thơ là thành phố trực thuộc Trung ƣơng,
nằm ở vị trí trung tâm của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long nên khá thuận
lợi cho các doanh nghiệp hợp tác đầu tƣ cũng nhƣ các ngân hàng phát triển
hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó, ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Cần thơ cũng là một trong những ngân hàng chịu ảnh hƣởng bởi yếu
tố môi trƣờng trên. Để hòa nhập vào sự phát triển chung của đất nƣớc, thì nhu
cầu vốn sản xuất kinh doanh là một vấn đề quan trọng thúc đẩy sự nghiệp phát
triển kinh tế của đất nƣớc nói chung, của BIDV nói riêng. Điều này đã mở ra
nhiều tiềm năng và hứa hẹn cho sự phồn thịnh kinh tế cũng nhƣ sự phát triển
của BIDV chi nhánh Cần Thơ. Song bên cạnh hệ thống ngân hàng nói chung
và BIDV nói riêng đang còn tồn tại nhiều yếu kém đó là việc huy động vốn có
thời gian dài cho đầu tƣ còn thiếu, công tác huy động vốn còn nhiều bất cập.
Trong khi đó hoạt động cho vay đầu tƣ thì tỉ lệ nợ quá hạn đang ở mức báo
động, vốn cho vay ra bị sử dụng lãng phí, không hiệu quả, do vậy hiệu quả
hoạt động cho vay đầu tƣ ngày càng giảm sút. Chính vì vậy, việc tăng cƣờng
tính hiệu quả công tác huy động vốn và sử dụng vốn cho đầu tƣ phát triển
trong các ngân hàng nói chung và đặc biệt là ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển
nói riêng đang là vấn đề bức thiết và thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên
cứu, các nhà làm chính sách, các nhà quản lý đầu tƣ và ngân hàng. Chính vì


3
tầm quan trọng của vấn đề, em xin chọn đề tài “Phân tích hiệu quả huy động
vốn và cho vay vốn tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
chi nhánh Cần Thơ” làm luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài phân tích hiệu quả huy động vốn và cho vay vốn của ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ, từ đó đề ra giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác huy động vốn và cho vay vốn tại
ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển chi nhánh Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt đƣợc mục tiêu chung, đề tài sẽ đi sâu vào giải quyết và làm sáng
tỏa ba mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay vốn tại ngân hàng TMCP
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ;
- Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn và cho vay vốn
tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ;
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và cho vay
vốn của ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
- Đề tài đƣợc thực hiện tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ.
- Số liệu đƣợc cung cấp từ phòng Kế hoạch Tổng hợp của ngân hàng và
qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng.
1.3.2 Thời gian
- Thông tin đƣợc sử dụng phân tích trong đề tài đƣợc ngân hàng cung
cấp là số liệu trong 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn là từ ngày 12/08/2013 cho

đến ngày 26/11/2013.

4
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
- Tình hình huy động vốn và cho vay vốn tại ngân hàng TMCP Đầu Tƣ
và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.























5

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã tham khảo một vài đề tài tốt
nghiệp. Em đã tiếp thu một số vấn đề giá trị thiết thực từ những đề tài này, góp
phần cho đề tài em thực hiện đƣợc hoàn thiện hơn.
- Dƣơng Thị Tuyền thực hiện đề tài “Phân tích hoạt động huy động vốn
và cho vay vốn của ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Hậu Giang” vào năm
2004. Trong đề tài này tác giả đã tập trung phân tích nghiệp vụ huy đông vốn
và tình hình cho vay của ngân hàng để thấy đƣợc hiệu quả sử dụng vốn của
ngân hàng. Từ đó tác giả cũng đề xuất những giải pháp hết sức cụ thể để giúp
ngân hàng nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn. Qua đó giúp em
hiểu rõ hơn về những vấn đề liên quan đến nghiệp vụ cũng nhƣ cách thức mà
ngân hàng huy động vốn. Luận văn này cụ thể hóa đƣợc việc đánh giá hiệu
quả huy động vốn với nhiều chỉ số, nên việc đánh giá sẽ mang tính khách quan
hơn.
- Phan Văn Của thực hiện luận văn tốt nghiệp “Phân tích rủi ro tín dụng
tại ngân hàng Phương Nam – Phòng giao dịch Cần Thơ” năm 2012. Đề tài
mang lại thông tin về hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng nhƣ kiến thức về
các biện pháp phòng ngừa. Việc tác giả phân tích rủi ro tín dụng đã giúp em có
thêm những kiến thức để đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay vốn.
- Nguyễn Trung thực hiện đề tài tốt nghiệp “Phân tích hình huy động vốn
tại NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Tây Đô thành phố Cần
Thơ” năm 2011. Tác giả đã phân tích tình hình hoạt đông huy động vốn của
ngân hàng giai đoạn 2008-2010 thông qua các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy
động vốn, chỉ ra điểm mạnh và những mặt còn hạn chế để đề ra những giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Tác giả cũng
cho thấy hoạt động huy động vốn của ngân hàng đã đạt thành quả nhất định
nhờ sử dụng những biện pháp nhƣ: tăng lãi suất huy động , cung cấp nhiều sản
phẩm huy động hấp dẫn, nâng cao chất lƣơng dịch vụ, … Bên cạnh đó, đề tài

cũng tồn tại hạn chế nhƣ: một số chỉ tiêu đánh giá kết quả sử dụng vốn và huy

6
động còn quá chung.
2.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.2.1 Lý thuyết về nguồn vốn
2.2.1.1 Khái niệm
Nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà
ngân hàng tạo lập, huy động đƣợc để cho vay, đầu tƣ và thực thi các dịch vụ
của ngân hàng. Nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại bao gồm: vốn chủ sở
hữu, vốn huy động và vốn vay.
2.2.1.2 Vai trò của nguồn vốn
a) Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của NHTM chiếm một tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nguồn
vốn (thƣờng chỉ chiếm khoảng 5-10%) nhƣng nó có vai trò cực kỳ quan trọng
đối với ngân hàng. Nó đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng trích lập
các quỹ dự phòng rủi ro …
b) Vốn huy động
Vốn huy động là nguồn vốn mà ngân hàng huy động đƣợc để đáp ứng
nhu cầu hoạt động của ngân hàng, chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn trong cơ cấu
nguồn vốn (khoảng 90%). Trong đó nguồn lớn nhất là vốn huy động tiền gửi
từ các thành phần kinh tế, trong hoạt động huy động vốn nhàn rỗi để cho vay
lại.
c) Vốn vay
- Các khoản vay của NHTM: Khi ngân hàng thiếu vốn vì nguồn vốn huy
động vào ít, không đáp ứng đƣợc nhu cầu thanh khoản của ngân hàng thì buộc
ngân hàng phải đi vay các ngân hàng khác.
- Các khoản vay của NHNN: NHNN thƣờng cho các NHTM vay để bổ
sung nguồn vốn kinh doanh bằng công cụ tái chiết khấu, chiết khấu giấy tờ có
giá, và nguồn vốn vay này chỉ có ý nghĩa nâng cao khả năng thanh khoản cho

ngân hàng, tăng thêm nguồn vốn cho vay ra nền kinh tế. Ngoài ra, khi NHTM
gặp khó khăn thanh khoản, có nguy cơ sụp đổ, NHNN buộc phải đứng ra cấp
vốn để bù đắp cho NHTM để tránh gây ra khủng hoảng tài chính từ sự sụp đổ
của một ngân hàng nào đó.

7
2.2.2 Lý thuyết về huy động vốn
2.2.2.1 Khái niệm huy động vốn
Huy động vốn là việc NHTM tiếp nhận tiền nhàn rỗi từ các tổ chức
kinh tế và dân cƣ dƣới nhiều hình thức khác nhau, nhằm bổ sung nguồn vốn
cho hoạt động kinh doanh của NHTM.
2.2.2.2 Vai trò của công tác huy động vốn
Vốn huy động là nguồn vốn chủ lực cho hoạt động kinh doanh của
NHTM. Nguồn vốn này chiếm tỷ trọng rất lớn trong các ngân hàng. Ngân
hàng thực hiện tốt công tác huy động vốn thì sẽ có nguồn vốn dồi dào, giúp
ngân hàng thực hiện hiệu quả công tác sử dụng vốn góp phần cung cấp nguồn
vốn cho nền kinh tế thông qua hoạt động tín dụng.
2.2.2.3 Các hình thức huy động vốn
a) Huy động vốn tiền gửi
Tiền gửi là khoản tiền của khách hàng tại ngân hàng với hình thức tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác.
Tiền gửi đƣợc hƣởng lãi hoặc không hƣởng lãi và phải đƣợc hoàn trả cho
ngƣời gửi tiền, tiền gửi của khách hàng đƣợc chia theo nhóm khách hàng nhƣ
sau:
- Tiền gửi của nhóm khách hàng là tổ chức kinh tế: là khoản tiền gửi của
các doanh nghiệp hoặc từ các đơn vị kinh tế, khoản tiền gửi này nhằm thuận
tiện cho việc kinh doanh và giao dịch với các hình thức:
+ Tiền gửi thanh toán: là khoản tiền mà khách hàng gửi vào với mục đích
thanh toán trong kinh doanh nên khách hàng có thể rút ra bất kỳ lúc nào, do đó
lãi suất của khoản tiền này là thấp.

+ Tiền gửi theo kỳ hạn: là khoản tiền khách hàng gửi vào ngân hàng với
kỳ hạn rút cố định. Tuy nhiên, khách hàng cũng có thể rút trƣớc thời hạn và
phải hƣởng mức lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn.
- Tiền gửi của nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình: tiền gửi của
nhóm khách hàng này bao gồm các hình thức sau:

8
+ Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền của các cá nhân và hộ gia đình gửi vào
tài khoản tiền gửi tiết kiệm đƣợc xác nhận trên sổ tiết kiệm và đƣợc hƣởng lãi
suất theo quy định của ngân hàng.
+ Tài khoản tiền gửi cá nhân: là hình thức tiền gửi mà từng cá nhân mở
tài khoản tại ngân hàng để sử dụng cho việc thanh toán không dùng tiền mặt
nhƣ séc hoặc sử dụng cho các hình thức thanh toán khác.
+ Tiền gửi khác: ngoài ra ngân hàng còn có các khoản tiền gửi sau:
 Tiền gửi chuyên dùng.
 Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác.
 Tiền gửi của Kho bạc Nhà nƣớc.
b) Vốn huy động bằng chứng từ có giá
Ngân hàng phát hành giấy tờ có giá là chứng nhận của ngân hàng để
huy động vốn trong đó có xác nhận nghĩa vụ trả nợ, trả lãi trong khoảng thời
gian nhất định và những cam kết khác của ngân hàng.
c) Nguồn vốn đi vay
Trong những trƣờng hợp ngân hàng cần vốn gấp với số lƣợng lớn hoặc
cần thiết để bù đắp những thiếu hụt tạm thời thì buộc NHTM phải đi vay của
các ngân hàng khác hoặc NHTW bằng các hình thức sau:
- Vay của các TCTD: NHTM đi vay một lƣợng vốn lớn từ ngân hàng
khác khi thiếu vốn trong một lúc nào đó để sử dụng do huy động ít.
- Vay từ NHTW: NHTW cho NHTM vay để bổ sung thanh toán bù trừ
giữa các ngân hàng, NHTW cho các NHTM vay với vai trò điều tiết lƣợng
tiền cung ứng.

- Nguồn vốn hình thành trong thanh toán: trong quá trình thanh toán ngân
hàng, ngân hàng cũng huy động đƣợc một lƣợng vốn đáng kể từ quy định ký
quỹ trong thanh toán, huy động vốn nhàn rỗi do chênh lệch giữa thời điểm
trích tài khoản của ngƣời phải trả và ngƣời thụ hƣởng.
- Nguồn vốn khác: ngoài ra ngân hàng còn có thể tận dụng các nguồn vốn
do ủy thác đầu tƣ, tài trợ của chính phủ hoặc của nƣớc ngoài để đầu tƣ tài trợ
các dự án phát triển, văn hóa, xã hội.


9
2.2.2.4 Các chỉ số phân tích huy động vốn
a) Chỉ số 1: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng


Tỷ trọng % từng khoản nguồn vốn = x 100%

Chỉ số này sẽ giúp nhà phân tích biết đƣợc cơ cấu nguồn vốn của ngân
hàng. Mỗi một khoản nguồn vốn để có những yêu cầu khác nhau về chi phí,
tính thanh khoản, thời hạn hoàn trả khác nhau, … Do đó, ngân hàng cần phải
quan sát đánh giá chính xác từng loại nguồn vốn để kịp thời có những chiến
lƣợc huy động tốt nhất trong từng thời kỳ nhất định.
b) Chỉ số 2: Cơ cấu vốn huy động của ngân hàng

Tỷ trọng % từng loại tiền gửi = x 100 %

Đây là chỉ số xác định cơ cấu vốn huy động của ngân hàng. Mỗi loại tiền
gửi có những yêu cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản, … Do đó, việc xác
định rõ cơ cấu vốn huy động sẽ giúp ngân hàng hạn chế những rủi ro có thể
gặp phải và tối thiểu hóa chi phí đầu vào cho ngân hàng.
2.2.3 Lý thuyết về tín dụng

2.2.3.1 Khái niệm về tín dụng
Là việc ngân hàng cấp cho khách hàng của mình một số tiền nhất định để
họ sử dụng trong một khoản thời gian nhất định dựa trên nguyên tắc có hoàn
trả gốc và lãi khi đến hạn.
2.2.3.2 Các hình thức tín dụng
Trong nền kinh tế thị trƣờng tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong
phú. Trong quản lý tín dụng, các nhà kinh tế dựa vào nhiều cơ sở khác nhau để
phân loại theo hai hình thức cơ bản nhƣ sau:
- Tín dụng theo thời hạn: Là khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay đƣợc tính từ khi ngân hàng giải ngân đến khi kết thúc hợp đồng tín
dụng.
Số dƣ từng loại tiền gửi
Tổng vốn huy động
Số dƣ từng khoản
mục nguồn vốn
Tổng nguồn vốn

10
+ Tín dụng ngắn hạn: Là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm và
thƣờng dùng để bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và phục vụ cho nhu
cầu sinh hoạt của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: Là những khoản vay có thời hạn từ 1-5 năm, đƣợc
cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại tín
dụng này đƣợc sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất có qui mô lớn.
- Tín dụng theo thành phần kinh tế: là hình thức tín dụng cho các thành
phần kinh tế khác nhau trong nền kinh tế, có thể chia ra làm ba nhóm nhƣ sau:
+ Các doanh nghiệp Nhà nƣớc: là các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý

của Nhà nƣớc với 100% vốn của Nhà nƣớc hoặc Nhà nƣớc nắm giữ trên 50%
cổ phần.
+ Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh: là các doanh nghiệp tƣ nhân
thành lập và quản lý với các hình thức nhƣ: công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty cổ phần, doanh nghiệp tƣ nhân, công ty hợp doanh.
+ Cá nhân, hộ gia đình, thành phần khác: là các chủ thể trong nền kinh tế
chiếm số lƣợng tƣơng đối lớn, có nhu cầu vốn ngắn hạn trong quá trình kinh
doanh.
2.2.3.3 Các chỉ số phân tích hiệu quả huy động vốn và cho vay vốn
a) Tổng dư nợ trên vốn huy động

Tổng dƣ nợ trên tổng vốn huy động = x 100%

Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay giúp
phân tích khả năng cho vay của ngân hàng so với vốn huy động.
b) Hệ số thu nợ

Hệ số thu nợ = x 100%

Tổng dƣ nợ
Tổng nguồn vốn
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

11
Chỉ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng, hệ số
này càng lớn càng tốt.
c) Vòng quay vốn tín dụng

Vòng quay vốn tín dụng = (vòng)


Chỉ số này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ nhanh hay chậm.
d) Nợ xấu trên tổng dư nợ

Tỷ lệ nợ xấu = x 100%

Chỉ số này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Chỉ
số này càng thấp thì chất lƣợng tín dụng của ngân hàng càng cao.
e) Thu nhập lãi trên chi phí lãi

Thu nhập lãi trên chi phí lãi = x 100%

Chỉ số này thể hiện khả năng sinh lời từ tín dụng so với chi phí trả lãi
trong huy động vốn. Chỉ số này lớn thể hiện chi phí trả lãi trong huy động vốn
thấp hay ngân hàng hiệu quả trong công tác huy động.
g) Thu nhập lãi trên dư nợ

Thu nhập lãi trên dƣ nợ = x 100%

Chỉ số này cho biết lợi nhuận mang lại trên tổng dƣ nợ cho vay của
ngân hàng, chỉ số này lớn là tốt vì nó thể hiện hiệu quả tín dụng của ngân
hàng.
h) Thu nhập lãi trên doanh số cho vay

Thu nhập lãi trên doanh số cho vay = x 100%
Thu nhập lãi
Dƣ nợ
Doanh số thu nợ
Dƣ nợ bình quân

Nợ xấu
Tổng dƣ nợ
Thu nhập lãi
Chi phí lãi
Thu nhập lãi
Doanh số cho vay

12

Chỉ số này cho biết thu nhập lãi từ cho vay trên tổng doanh số cho vay
ở mỗi năm, thể hiện hiệu quả tín dụng của ngân hàng. Chỉ số này càng lớn
càng tốt, vì khi đó ngân hàng đã cho vay đúng đối tƣợng nên việc thu lãi đạt
kết quả cao trong tổng doanh số cho vay.
i) Chi phí lãi trên vốn huy động

Chi phí lãi trên vốn huy động = x 100%

Chỉ số thể hiện hiệu quả huy động vốn ảnh hƣởng tới hiệu quả tín dụng.
Chỉ số này càng lớn thì hiệu quả tín dụng càng thấp và ngƣợc lại.
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Chủ yếu các số liệu thứ cấp đƣợc cung cấp từ phòng Kế hoạch Tổng
hợp tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển chi nhánh Cần Thơ.
- Thu thập thêm thông tin từ các trang web, các văn bản pháp luật, tạp chí
chuyên ngành có liên quan đến đề tài nghiên cứu, ngoài ra còn tham khảo
thêm ý kiến của các anh chị cán bộ nhân viên trong ngân hàng.
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
* Mục tiêu 1: Sử dụng phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối và số tuyệt đối,
đồng thời sử dụng phƣơng pháp tỷ trọng cho từng khoản mục nghiên cứu để
thấy đƣợc tình hình thay đổi, biến động giữa các năm. Bên cạnh đó, mục tiêu

này còn sử dụng thêm phƣơng pháp thống kê mô tả để thấy đƣợc thực trạng
hoạt động huy động vốn và cho vay vốn của ngân hàng.
* Mục tiêu 2: Sử dụng phƣơng pháp phân tích các chỉ số tài chính để
đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn và cho vay vốn của ngân hàng đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
* Mục tiêu 3: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả và phƣơng pháp suy
luận để tìm ra những điểm mạnh cũng nhƣ điểm yếu trong việc huy động vốn
và cho vay vốn của ngân hàng. Kết quả của việc sử dụng phƣơng pháp trên
giúp chúng ta đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn và cho vay
Chi phí lãi
Vốn huy động

13
vốn tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
trong thời gian tới.
2.3.2.1 Phương pháp so sánh
- Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
 F = F
1
– F
0

Trong đó: F
0
là kỳ gốc (năm trƣớc)
F
1
là kỳ phân tích (năm nay)
 F là phần chênh lệch tăng hoặc giảm của các chỉ tiêu

Số tuyệt đối phản ánh sự biến động về quy mô, khối lƣợng của các chỉ
tiêu từ đó chỉ ra sự biến động nào tốt, sự biến động nào là xấu để đề ra những
biện pháp phát huy hay khắc phục.
- Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối: Là tỷ lệ phần trăm (%) của số
chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu kỳ gốc để nói lên tốc độ tăng trƣởng.

 F = x 100%

Trong đó: F
0
là kỳ gốc (năm trƣớc)
F
1
là kỳ phân tích (năm nay)
 F là tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu
Phƣơng pháp này sử dụng để làm rõ tình hình biến động mức độ của
các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó, so sánh tốc độ tăng trƣởng của chỉ
tiêu các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó, ta có thể
tìm ra nguyên nhân và đề ra biện pháp khắc phục.
2.3.2.2 Phương pháp thống kê mô tả
Phƣơng pháp thống kê mô tả là tổng hợp các phƣơng pháp đo lƣờng,
mô tả và trình bày số liệu đƣợc ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế và kinh doanh
bằng cách rút ra những kết luận dựa trên số liệu và thông tin đƣợc thu thập.



F
0

F

1
– F
0


14
2.3.2.3 Phương pháp tỷ trọng
Phƣơng pháp tỷ trọng là phƣơng pháp xác định cơ cấu của các thành
phần hình thành nên một chỉ tiêu cụ thể. Phƣơng pháp này sẽ làm rõ cơ cấu
trong các chỉ tiêu về nguồn vốn huy động, doanh số cho vay, doanh số thu nợ,
2.3.2.4 Phương pháp suy luận
Phƣơng pháp suy luận là công việc rút ra những kết luận hay đƣa ra
những nhận xét, phán đoán từ những mô tả, so sánh và phân tích về đối tƣợng
mà ta nghiên cứu.























×