Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

chế độ nhiệt của hồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 36 trang )


LỚP ĐỊA 09SDL
LỚP ĐỊA 09SDL


THẢO LUẬN
THẢO LUẬN


CÁC THÀNH VIÊN TRONG TỔ
1. BRIU LONG
2. ĐỖ HOÀNG THIÊN LIỄU
3. NGUYỄN THỊ HOA HỒNG
4. MAI CHIẾN THẮNG
5. NGUYỄN THỊ TÂN MÙI
6. PHAN THỊ MỸ LEN
7. NGUYỄN THỊ NINH
8. NGUYỄN THỊ HƯƠNG
9. TRẦN THỊ THU HẰNG
10. TRẦN THỊ HÀ
11.TRẦN ĐỨC HIỂN
12.TRẦN THỊ HƯỜNG
13.TRẦN THỊ NGUYỆT
14.NGUYỄN VĂN NAM
15TRẦN THỊ THU HẰNG





Khái niệm:


Khái niệm:
H
H
ồ là những lòng chảo của
ồ là những lòng chảo của
vùng trũng của bề mặt trái đất chứa đầy
vùng trũng của bề mặt trái đất chứa đầy
nước và không nối liền với biển.
nước và không nối liền với biển.





Nguồn gốc hồ được hình thành từ những
Nguồn gốc hồ được hình thành từ những
nguồn gốc khác nhau như đứt gãy kiến
nguồn gốc khác nhau như đứt gãy kiến
tạo miệng núi lửa đã tắt, sụt trần hang
tạo miệng núi lửa đã tắt, sụt trần hang
động đá vôi, bồi tụ của băng hà, các bồn
động đá vôi, bồi tụ của băng hà, các bồn
địa thấp, khúc uốn của sông, hồ nhân
địa thấp, khúc uốn của sông, hồ nhân
tạo. Trong sự hình thành hồ ao của một
tạo. Trong sự hình thành hồ ao của một
lãnh thổ đô ẩm khí quyển của vùng và
lãnh thổ đô ẩm khí quyển của vùng và
địa hình có vai trò lớn nhất……Độ ẩm
địa hình có vai trò lớn nhất……Độ ẩm

càng lớn thì càng nhiều hồ, địa hình càng
càng lớn thì càng nhiều hồ, địa hình càng
thấp thì càng nhiều hồ.
thấp thì càng nhiều hồ.









I:
I:
Chế độ nước hồ
Chế độ nước hồ

Mực nước hồ là một đại lượng quan trọng, có
Mực nước hồ là một đại lượng quan trọng, có
ảnh hưởng tới thành phần hóa học của nước và
ảnh hưởng tới thành phần hóa học của nước và
sự sống của sinh vật trong hồ.
sự sống của sinh vật trong hồ.

1:Nguồn cung cấp nước và thành phần cân
1:Nguồn cung cấp nước và thành phần cân
bằng nước của hồ:
bằng nước của hồ:


+Trong hồ luôn luôn tồn tại một lượng nước
+Trong hồ luôn luôn tồn tại một lượng nước
nhất định , lượng nước này thay đổi tùy theo
nhất định , lượng nước này thay đổi tùy theo
điều kiện cung cấp nước. Hay nói cách khác cân
điều kiện cung cấp nước. Hay nói cách khác cân
bằng nước hồ được quyết định trực tiếp bởi hai
bằng nước hồ được quyết định trực tiếp bởi hai
quá trình:
quá trình:

Nước đến: lượng nước rơi( x ) : Nước mưa tuyết
Nước đến: lượng nước rơi( x ) : Nước mưa tuyết
tan
tan

Nước ngưng tụ trên mặt hồ ( n)
Nước ngưng tụ trên mặt hồ ( n)

Các dòng chảy :mặt(Ym ), Ngầm (Yng)
Các dòng chảy :mặt(Ym ), Ngầm (Yng)

Nước đi:Nước bốc hơi( e )
Nước đi:Nước bốc hơi( e )





Các dòng chảy mặt và ngầm

Các dòng chảy mặt và ngầm

Trong khoảng thời gian dài tức là thường
Trong khoảng thời gian dài tức là thường
không đổi. Nhưng do một số yếu tố nhất
không đổi. Nhưng do một số yếu tố nhất
định nào đó như diện tích thay đổi hay
định nào đó như diện tích thay đổi hay
các biến đổi đột xuất. Thì ( mực nước hồ
các biến đổi đột xuất. Thì ( mực nước hồ
có thể tăng hay giảm )
có thể tăng hay giảm )





2: Chế độ nước hồ.( Nước hồ tăng lên hay giảm
2: Chế độ nước hồ.( Nước hồ tăng lên hay giảm
xuống )
xuống )

+ Tùy thuộc vào các thành phần cân bằng
+ Tùy thuộc vào các thành phần cân bằng
nước, lượng nước hồ và mực nước ngầm có sự
nước, lượng nước hồ và mực nước ngầm có sự
thay đổi. Sự thay đổi này xẩy ra theo các chu
thay đổi. Sự thay đổi này xẩy ra theo các chu
kỳ nhất định, nhất là theo chu kỳ năm.
kỳ nhất định, nhất là theo chu kỳ năm.


+Chế độ nước hồ còn được quy định tổng hợp
+Chế độ nước hồ còn được quy định tổng hợp
bởi các điều kiện tự nhiên tổng hợp sau:
bởi các điều kiện tự nhiên tổng hợp sau:

Tương quan giữa thành phần nước đến và nước
Tương quan giữa thành phần nước đến và nước
đi
đi

Các đặc trưng của lòng hồ và bồn chứa hồ
Các đặc trưng của lòng hồ và bồn chứa hồ

Kích thước hình thái của hồ, đặc điểm của bờ
Kích thước hình thái của hồ, đặc điểm của bờ
hồ.
hồ.





+ Dao động mực nước hồ có: dao động
+ Dao động mực nước hồ có: dao động
mùa, dao động năm và dao động bất
mùa, dao động năm và dao động bất
thường
thường


Ngoài ra, chế độ nước hồ xấy ra theo
Ngoài ra, chế độ nước hồ xấy ra theo
mùa hay theo năm thủy văn .
mùa hay theo năm thủy văn .

Vào mùa lũ : mưa lớn, dòng chảy mặt,
Vào mùa lũ : mưa lớn, dòng chảy mặt,
dòng chảy ngầm phong phú cung cấp
dòng chảy ngầm phong phú cung cấp
nước cho hồ nên nước hồ đầy.
nước cho hồ nên nước hồ đầy.

Vào mùa : mưa ít, cường độ bốc hơi lớn,
Vào mùa : mưa ít, cường độ bốc hơi lớn,
dòng chảy ngầm ít nên nước ít hơn
dòng chảy ngầm ít nên nước ít hơn





II:Cân bằng nhiệt trong hồ.
II:Cân bằng nhiệt trong hồ.

Nhiệt độ trong hồ tăng lên hay giảm xuống phụ
Nhiệt độ trong hồ tăng lên hay giảm xuống phụ
thuộc vào các điều kiện thiên văn và địa lý của
thuộc vào các điều kiện thiên văn và địa lý của
hồ.
hồ.


Quá trình này thể hiện các nguồn cung cấp
Quá trình này thể hiện các nguồn cung cấp
cũng như tiêu hao nhiệt độ ( tức là điều kiện
cũng như tiêu hao nhiệt độ ( tức là điều kiện
cân bằng nhiệt )
cân bằng nhiệt )

Nguồn cung cấp nhiệt độ chủ yếu do bức xạ
Nguồn cung cấp nhiệt độ chủ yếu do bức xạ
mặt trời, nước mưa hay từ các sồng ngòi tới
mặt trời, nước mưa hay từ các sồng ngòi tới
hay là do quá trình đối lưa nhiệt độ với không
hay là do quá trình đối lưa nhiệt độ với không
khí bên trên với đáy hồ.
khí bên trên với đáy hồ.

Nước hồ tiêu hao nhiệt : do quá trình bốc
Nước hồ tiêu hao nhiệt : do quá trình bốc
hơi( 1g nước bốc lên mang theo 580kclo) bức
hơi( 1g nước bốc lên mang theo 580kclo) bức
xạ hữu hiệu, do sông ngòi mang đi hay do nước
xạ hữu hiệu, do sông ngòi mang đi hay do nước
ngầm….
ngầm….






2; Chế độ nhiệt của nước hồ.
2; Chế độ nhiệt của nước hồ.

Các thành phần cân bằng nhiệt luôn luôn
Các thành phần cân bằng nhiệt luôn luôn
thay đổi nhiệt độ của nước hồ thay đổi
thay đổi nhiệt độ của nước hồ thay đổi
theo tùy thuộc vào chu kỳ thời gian hay
theo tùy thuộc vào chu kỳ thời gian hay
theo độ muối và các tính chất vật lý của
theo độ muối và các tính chất vật lý của
nước hồ.
nước hồ.

A; Theo chu kỳ năm
A; Theo chu kỳ năm



Nhiệt độ của nước hồ có thể phân ra hai
Nhiệt độ của nước hồ có thể phân ra hai
chu kỳ , tỉ lệ thuận với sự thay đổi của
chu kỳ , tỉ lệ thuận với sự thay đổi của
nhiệt độ.
nhiệt độ.






Thời kỳ đốt nóng.
Thời kỳ đốt nóng.

Trùng với mùa xuân và mùa hạ
Trùng với mùa xuân và mùa hạ

Đặc điểm của chế độ nhiệt ; đầu mùa
Đặc điểm của chế độ nhiệt ; đầu mùa
xuân nhiệt độ nước bắt đầu tăng lên , lớp
xuân nhiệt độ nước bắt đầu tăng lên , lớp
nước mặt có nhiệt độ cao nhất ( tăng lên
nước mặt có nhiệt độ cao nhất ( tăng lên
nhanh nhất ) càng xuống sâu nhiệt độ
nhanh nhất ) càng xuống sâu nhiệt độ
cang giảm dần. Đạt cực đại vào mùa hạ.
cang giảm dần. Đạt cực đại vào mùa hạ.

Thời kỳ lạnh
Thời kỳ lạnh

Thời gian trùng với mùa thu và mùa đông
Thời gian trùng với mùa thu và mùa đông

Đặc điểm của sự thay đổi nhiệt độ bắt
Đặc điểm của sự thay đổi nhiệt độ bắt
đầu vào mùa thu, nhiệt độ nước hồ giảm
đầu vào mùa thu, nhiệt độ nước hồ giảm
dần, lớp nước mặt giảm nhanh hơn cho
dần, lớp nước mặt giảm nhanh hơn cho
đến mùa đông đạt nhiệt độ thấp nhất.

đến mùa đông đạt nhiệt độ thấp nhất.





B:Dựa theo độ muối và tính chất vật lý
B:Dựa theo độ muối và tính chất vật lý
của nước hồ.
của nước hồ.

+ Mùa hạ bức xạ mặt trời lớn nhiệt độ
+ Mùa hạ bức xạ mặt trời lớn nhiệt độ
nước hồ tăng cao.
nước hồ tăng cao.

- Phân bố nhiệt giảm dần từ mặt hồ
- Phân bố nhiệt giảm dần từ mặt hồ
xuống đáy.
xuống đáy.

+ Mùa đông lượng bức xạ mặt trời giảm,
+ Mùa đông lượng bức xạ mặt trời giảm,
nhiệt độ hạ thấp có thể bị đóng băng
nhiệt độ hạ thấp có thể bị đóng băng

Phân bố nhiệt tăng dần từ bề mặt xuống
Phân bố nhiệt tăng dần từ bề mặt xuống
đáy.
đáy.


+ Mùa thu và mùa xuân xẩy ra hiện
+ Mùa thu và mùa xuân xẩy ra hiện
tượng đẳng nhiệt ( đồng nhiệt độ )
tượng đẳng nhiệt ( đồng nhiệt độ )







BẢN ĐỒ CÁC HỒ LỚN Ở CHÂU PHI.
BẢN ĐỒ CÁC HỒ LỚN Ở CHÂU PHI.





Hầu hết các hồ lớn ở Châu Phi đều có nguồn
gốc kiến tạo và phân bố chủ yếu ở Đông Phi.
Đây là các hồ được hình thành trên những chổ
sâu nhất của thung lũng địa hào. Vì thế chúng
có dạng kéo dài, hẹp và sâu (riêng hồ Victoria
có đương bờ hồ chia cắt mạnh trong hồ có
nhiều đảo nhỏ).

Châu Phi còn có một số hồ có nguồn gốc tàn
tích, nằm trong miền khí hậu khô khan. các
hồ này thường có nước thường xuyên nhưng

thay đổi mực nước và diện tích theo mùa. Điể
n hình là hồ Sát và Nyami…một số hồ khác có
nước vào mùa mưa.





Ngoài ra còn có một số hồ nươc mặn,
về mùa khô để lại trên đáy một lớp
muối dày, còn gọi là hồ “Sốt”

Những dao động mực nước của hồ thoát
nước tốt còn phụ thuộc vào diên
tích,dao động mực nước càng nhỏ khi
diên tích hồ càng lơn.

Vd:hồ victoria,tanganyika dao đọng
mực nước không vượt quá1m





Chúng ta thấy rằng các con sông khi đổ nước
vào hồ mang thêo các loại muối hòa tan trong
nước, nếu là hồ thoát nước tốt thì muois và
nước cùng được đua ra biển và hồ vẫn là nước
ngọt. nhưng nếu hồ không có dòng chảy thì
muối từ các con sông đem tới đều bị tích

đọng lại và nước hồ trở thành hồ bị khoáng
hóa

ở các khu vực điều kiện tự nhiên như Châu
Phi có nên nhiệt độ cao độ ẩm lớn nên có các
hồ thoát nươc rất tốt. vì vây ở đây có nhiều
hồ nước ngọt.

tuy nhiên nhừng đự điểm địa phương của hồ
cũng biểu hiện tren nền tính địa đới.

ví dụ: Hồ Tcha mặc dù không có dòng chảy đi
qua nhưng vẫn là hồ nước ngọt nhờ vào dòng
chảy ngầm


KÍCH THƯỚC VÀ ĐỘ MẶN CỦA MỘT SỐ HỒ CHÂU PHI:
Hồ
Hồ
Diên
Diên
tích(nghìn km
tích(nghìn km
2
2
Độ
Độ
sâu(m)
sâu(m)
Độ cao trên mực

Độ cao trên mực
nước biển(m)
nước biển(m)
Độ mặn %
Độ mặn %
Victoria
Victoria
68
68
80
80
1134
1134
12,8
12,8
Tanganyika
Tanganyika
34
34
1407
1407
774
774
11,3
11,3
Nyasa
Nyasa
30
30
706

706
472
472
11,3
11,3
Tcha
Tcha
10-18
10-18
4-7
4-7
204
204
Ngọt và lợ
Ngọt và lợ


VỀ CHẾ ĐỘ NHIỆT CỦA CÁC HỒ CHÂU PHI

Ở đây khí hậu nóng suốt năm nên nươc
trên mằt nóng hơn nước bên dưới
.Vd:Hồ tanganyika nhiệt độ cửa nước
trên mặt thay đổi từ 23,8-26,50 nhưng
nhiệt độ của nước dưới đáy bao giờ
cũng bằng 23o, trong điều kiện này sự
tuần hoàn của nước chỉ diễn ra ở các
lớp bên trong phạm vi chiều dày từ 40-
100m. Các lớp bên dưới bị thiếu oxy.








+ Nguồn nhiệt thuộc về các quá trình sau núi
lửa

+ Sự khoáng hóa của nước ở độ sâu 4g/l cản
trở sự dâng lên của nước nóng.

Sự tuần hoàn thẳng đứng cử nước gắn liền với
chế độ nhiệt, có ý nghĩa quan trọng nhất. Ở
hồ nào không có sự tuần hoàn thẳng đứng thì
chế độ của hồ nước đó sẽ không thuận lợi cho
sinh sống của sinh vật. Ở hồ Tanganyika do
phạm vi bên dưới lớp đột biến nhiệt không có
oxy nên 0,9 thể tích của hồ không có sự
sống: Ở lớp chết của hồ Kivu bắt đầu từ độ
sâu 275m có chứa mêtan hỗn hợp với khí
cacbonic và hyđrosunfua


A. Hồ Victoria, có bờ thấp, thoải
A. Hồ Victoria, có bờ thấp, thoải






Nó nằm trong các bảo vệ cảnh quan oblastni và
Nó nằm trong các bảo vệ cảnh quan oblastni và
Serengeti vườn quốc gia Virunga.
Serengeti vườn quốc gia Virunga.
Hồ Victoria
Hồ Victoria


hồ nước ngọt lớn thứ hai trên thế giới, diện tích bề
hồ nước ngọt lớn thứ hai trên thế giới, diện tích bề
mặt của nó là 68 800 km ², 2650 km ³. Phát triển ở
mặt của nó là 68 800 km ², 2650 km ³. Phát triển ở
đây chủ yếu là cà phê, chè, bông vải và chuối. Hồ
đây chủ yếu là cà phê, chè, bông vải và chuối. Hồ
rất phong phú về cá.
rất phong phú về cá.
Masai
Masai
Mara
Mara
,
,
Vườn
Vườn


quốc
quốc



gia
gia
Serengeti
Serengeti
,
,
Quốc
Quốc


gia
gia


Công
Công


viên
viên


Ruvubu
Ruvubu


Là hồ sụt lún, Victoria có nhiều đảo đá
Là hồ sụt lún, Victoria có nhiều đảo đá



Hồ Victoria : Chim chóc đông đúc, chứng tỏ ở
Hồ Victoria : Chim chóc đông đúc, chứng tỏ ở
đây dồi dào thủy sản.
đây dồi dào thủy sản.




B. Hồ Tanganyika.
B. Hồ Tanganyika.


Hồ nằm tại điểm tách giãn phía tây (
Hồ nằm tại điểm tách giãn phía tây (
West Rift
West Rift
) của
) của
Thung
Thung


lũng
lũng


tách
tách



giãn
giãn


Lớn
Lớn
hình thành bởi
hình thành bởi
khe
khe


tách
tách


giãn
giãn


kiến
kiến


tạo
tạo


Đông
Đông

Phi
Phi
và giới hạn bởi các vách lớn của thung lũng. Đây
và giới hạn bởi các vách lớn của thung lũng. Đây
là hồ tách giãn lớn nhất ở châu Phi
là hồ tách giãn lớn nhất ở châu Phi


Hồ Tanganyika là một hồ lớn ở
Hồ Tanganyika là một hồ lớn ở
châu
châu
Phi
Phi
(3° 20' tới 8°
(3° 20' tới 8°
48'VN và từ 29° 5' tới 31° 15‘K Đ), là hồ sâu thứ nhì thế
48'VN và từ 29° 5' tới 31° 15‘K Đ), là hồ sâu thứ nhì thế
giới, sau
giới, sau
Hồ
Hồ
Baikal
Baikal
, Hồ có dung tích ước lượng 18.900 km³,
, Hồ có dung tích ước lượng 18.900 km³,
lớn nhất lục địa .
lớn nhất lục địa .




Các sông chính chảy vào hồ gồm
Các sông chính chảy vào hồ gồm
sông
sông


Ruzizi
Ruzizi
chảy vào
chảy vào
phía bắc hồ từ Hồ Kivu, và sông Malagarasi, chảy vào phía
phía bắc hồ từ Hồ Kivu, và sông Malagarasi, chảy vào phía
đông của hồ.
đông của hồ.


Hồ cung cấp nước duy nhất cho hệ thống sông Congo qua
Hồ cung cấp nước duy nhất cho hệ thống sông Congo qua
sông Lualaba
sông Lualaba

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×