Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

phân tích tình hình cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội pgd huyện càng long tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ THỊ THÙY HƯƠNG
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI PGD
HUYỆN CÀNG LONG TỈNH TRÀ VINH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
MS Ngành: 52340201






Tháng 12 / Năm 2013

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ THỊ THÙY HƯƠNG
MSSV: 3083409
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI PGD
HUYỆN CÀNG LONG TỈNH TRÀ VINH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
MS Ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN XUÂN THUẬN





Tháng 12 / Năm 2013


i

LỜI CẢM TẠ

Qua 4 năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường Đại Học Cần Thơ, kết
hợp với thời gian thực tập tại NHCSXH PGD huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh.
Em đã học và tích lũy được nhiều kinh nghiệm và kiến thức quý báo cho
mình. Luận văn tốt nghiệp này được hoàn thành là sự kết hợp giữa lý thuyết đã
được học và thực tế trong thời gian học tập.
Để có kiến thức hoàn thành luận văn tốt nghiệp là nhờ sự giảng dạy tận
tình của quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ, sự hướng dẫn tận tình của Thầy
Nguyễn Xuân Thuận và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị cán bộ
viên chức trong NHCSXH PGD huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh. Em xin chân
thành cảm ơn:
- Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học
Cần Thơ.
- Thầy Nguyễn Xuân Thuận
- Ban Lãnh đạo NHCSXH PGD huyện Càng Long, cùng tất cả anh chị
cán bộ viên chức các phòng ban trong ngân hàng đã giúp đỡ, chỉ bảo và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Sau cùng em kính chúc quý Thầy Cô Trường Đại Học Cần Thơ cùng các
cô chú, anh chị trong NHCSXH huyện Càng Long dồi dào sức khỏe và luôn
thành công trong công tác./.
Cần thơ, ngày …… tháng……năm 2013

Sinh viên thực hiện





LÊ THỊ THÙY HƯƠNG

ii

LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không
trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần thơ, ngày …… tháng……năm 2013
Sinh viên thực hiện




LÊ THỊ THÙY HƯƠNG
iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP






















Trà Vinh, Ngày ….,Tháng… năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)




iv

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 1

GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu riêng 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.3.1. Không gian: 3
1.3.2. Thời gian: 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu: 3
CHƯƠNG 2 4
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 4
2.1.1 Tín dụng, vai trò cuả tín dụng đối với hộ nghèo 4
2.1.2 Những điều cần biết khi vay vốn tín dụng tại ngân hàng
CSXH 6
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay hộ nghèo 11
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 13
CHƯƠNG 3 15
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI PGD
HUYỆN CÀNG LONG TỈNH TRÀ VINH 15
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HÔI
VIỆT NAM 15
3.1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng CSXH Việt Nam 15
v

3.1.2 Tổng quan về Ngân Hàng CSXH PGD huyện Càng Long
tỉnh Trà Vinh 16
3.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CSXH PGD

HUYỆN CÀNG LONG TỈNH TRÀ VINH 16
3.2.1 Đối tượng và các chương trình cho vay 16
3.2.2 Nguồn vốn cho vay 16
3.2.3 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng 17
3.3 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT
ĐỘNG 26
3.3.1 Thuận lợi 26
3.3.2 Khó khăn 26
3.3.3 Phương hướng hoạt động 28
CHƯƠNG 4 31
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN
HÀNG CSXH PGD HUYỆN CÀNG LONG TỈNH TRÀ VINH 31
4.1 PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG 31
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY 35
4.2.1Doanh số cho vay 36
4.2.2 Doanh số thu nợ 36
4.2.3 Dư nợ 37
4.2.4 Nợ quá hạn 38
4.2.5 Doanh số cho vay 41
4.2.6 Doanh số thu nợ 41
4.2.7 Dư nợ 41
4.2.8 Nợ quá hạn 41
4.3 THỰC TRẠNG CHO VAY HỘ NGHÈO 42
4.3.1 Doanh số cho vay 42
4.3.2 Doanh Số Thu Nợ 46
vi

4.3.3 Dư Nợ 49
4.3.4 Nợ quá hạn 52
4.4 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO 55

4.4.1 Dư nợ hộ nghèo trên tổng nguồn vốn: 57
4.4.2 Thu nợ hộ nghèo/doanh số cho vay hộ nghèo 57
4.4.3 Nợ quá hạn hộ nghèo/Tổng dư nợ hộ nghèo 58
4.4.4 Vòng quay vốn tín dụng 58
4.4.5 Tỷ lệ hộ thoát nghèo 59
CHƯƠNG 5 60
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHẤT LƯỢNG
CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH PGD HUYỆN CÀNG
LONG TỈNH TRÀ VINH 60
5.1 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho vay hộ nghèo
60
a. Những thuận lợi 60
b.Khó khăn 61
c.Nguyên nhân 61
5.2 Một số giải pháp hoàn thiện 61
a. Về nguồn vốn cho vay 61
b.Nâng cao chất lượng hoạt động của tổ tiết kiệm và vay vốn 62
c.Giảm tỷ lệ nợ quá hạn 62
d.Hoàn thiện quy trình và thủ tục vay vốn 63
CHƯƠNG 6 64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 64
6.1 KẾT LUẬN 64
6.2 KIẾN NGHỊ 65
6.2.1 Đối với PGD NHCSXH huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh 65
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương 65
vii

DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Đối tượng cho vay của NHCSXH PGD huyện Càng Long

tỉnh Trà Vinh

17
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCSXH PGD huyện
Càng Long tỉnh Trà Vinh từ năm 2010 – 2012

22
Bảng 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCSXH PGD huyện
Càng Long tỉnh Trà Vinh trong 6/2012; 6/2013

25
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của NHCSXH PGD huyện Càng Long
tỉnh Trà Vinh từ năm 2010 – 2012

32
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của NHCSXH PGD huyện Càng Long
tỉnh Trà Vinh trong 6/2012; 6/2013

33
Bảng 4.3 Thực trạng hoạt động tín dụng tại NHCSXH PGD huyện
Càng Long tỉnh Trà Vinh từ năm 2010 – 2012

34
Bảng 4.4 Tình hình hoạt động tín dụng tại NHCSXH PGD huyện Càng
Long tỉnh Trà Vinh trong 6/2012; 6/2013

39
Bảng 4.5 Doanh số cho vay theo thời hạn của hộ nghèo tại NHCSXH
PGD huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh từ năm 2010 – 2012


41
Bảng 4.6 Doanh số cho vay theo thời hạn của hộ nghèo tại NHCSXH
PGD huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh trong 6/2012; 6/2013

42
Bảng 4.7 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn của hộ nghèo
tại NHCSXH PGD huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh từ năm
2010 – 2012

43
Bảng 4.8 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn của hộ nghèo
tại NHCSXH PGD huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh trong
6/2012; 6/2013

44
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ theo thời hạn của hộ nghèo tại NHCSXH
PGD huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh từ năm 2010 – 2012

45
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ theo thời hạn của hộ nghèo tại NHCSXH
PGD huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh trong 6/2012; 6/2013

46
Bảng 4.11 Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn của HN tại
NHCSXH PGD huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh từ năm
2010 – 2012

47
viii


Bảng 4.12 Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn của HN tại
NHCSXH PGD huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh trong
6/2012; 6/2013

48
Bảng 4.13 Dư nợ theo thời hạn của hộ nghèo tại NHCSXH PGD huyện
Càng Long tỉnh Trà Vinh từ năm 2010 - 2012

48
Bảng 4.14 Dư nợ theo thời hạn của HN tại NHCSXH PGD huyện Càng
Long tỉnh Trà Vinh trong 6/2012; 6/2013

49
Bảng 4.15 Dư nợ theo mục đích sử dụng vốn của hộ nghèo tại
NHCSXH PGD huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh từ năm
2010 – 2012

50
Bảng 4.16 Dư nợ theo mục đích sử dụng vốn của hộ nghèo tại
NHCSXH PGD huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh trong
6/2012; 6/2013

51
Bảng 4.17 Nợ quá hạn theo thời hạn của hộ nghèo tại NHCSXH PGD
huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh từ năm 2010 – 2012

52
Bảng 4.18 Nợ quá hạn theo thời hạn của hộ nghèo tại NHCSXH PGD
huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh trong 6/2012; 6/2013


53
Bảng 4.19 Nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn của hộ nghèo tại
NHCSXH PGD huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh từ năm
2010 – 2012

53
Bảng 4.20 Nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn của hộ nghèo tại
NHCSXH PGD huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh trong
6/2012; 6/2013

54
Bảng 4.21 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay HN tại NHCSXH
PGD huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh từ năm 2010 -6/2013

55

ix

DANH SÁCH HÌNH

Hình 2.1 Quy trình cho vay tại NHCSXH PGD huyện Càng
Long, tỉnh Trà Vinh
10


x

DANH MỤC VIẾT TẮT



CP: Chính phủ
CTXH: Chính trị - xã hội
CV: Cho vay
ĐBSCL: Đồng bằng sông cửu long
DTTS VKK: Dân tộc thiểu số vùng khó khăn
GQVL: Giải quyết việc làm
HĐQT: Hội đồng quản trị
HH&SV: Học sinh và sinh viên
HN: Hộ nghèo
NHCSXH: Ngân hàng chính sách xã hội
NHTM: Ngân hàng thương mại
NS – VSMT: Nước sạch vệ sinh môi trường
QĐ: Quyết định
SXKK: Sản Xuất khó khăn
TT&VV: Tiết kiệm và vay vốn
TTg: Thủ tướng
UBND: Ủy ban nhân dân
XKLĐ: Xuất khẩu lao động


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trên thế giới vấn đề đói nghèo vẫn là một trong những vấn đề cần được
quan tâm giải quyết mang tính cấp thiết. Bởi vì trong thời đại ngày nay khi
nhân loại đang hướng tới một nền văn minh, thì bên cạnh đó vẫn còn một bộ
phận dân cư đang sống trong tình trạng nghèo đói. Có thể nói nghèo đói đang
diễn ra trên khắp các châu lục với những mức độ khác nhau. Đặc biệt ở các

nước lạc hậu, chậm phát triển, nghèo đói là một vấn đề nhức nhói, một thách
thức đối với sự tuộc hậu của một quốc gia. Vấn đề nghèo đói không được giải
quyết thì không một mục tiêu nào mà cộng đồng quốc tế cũng như quốc gia
định ra như tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống, hoà bình ổn định, đảm bảo
các quyền con người được thực hiện.
Đặc biệt ở nước ta, quá trình chuyển sang kinh tế thị trường với xuất phát
điểm nghèo nàn và lạc hậu thì tình trạng đói nghèo càng không thể tránh khỏi.
Ở nước ta trong quá trình chuyển đổi từ một nền kinh tế bao cấp sang nền kinh
tế thị trường với xuất phát điểm thấp thì tình trạng đói nghèo lại càng không
thể tránh khỏi thậm chí còn trầm trọng gay gắt hơn. Theo số liệu thống kê mới
nhất, hiện nay cả nước có khoảng trên 2 triệu hộ nghèo đói chiếm 11% tổng số
hộ trong cả nước. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến nghèo đói nhưng phải kể
hơn cả là thiếu vốn và kỹ thuật làm ăn. Vốn cho người nghèo đang là một nghị
sự nóng hổi trên diễn đàn kinh tế. Do đó, chương trình xóa đói giảm nghèo là
một trong những giải pháp quan trọng hàng đầu của chiến lược phát triển kinh
tế xã hội ở nước ta. Để đáp ứng yêu cầu trên, ngày 04/10/2002 Chỉnh phủ ban
hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối
tượng chính sách khác. Cùng ngày, Thủ tướng Chính phủ ký ban hành Quyết
định số 131/2002/QĐ-TTg về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo, thông qua
việc thực hiện nhiệm vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Cùng với mục tiêu chung của đất nước thì tỉnh Trà Vinh cũng triển khai
đề án giảm nghèo. Thế nhưng thời gian qua trong quá trình thực hiện cho vay
hộ nghèo còn nhiều vấn đề vẫn đang bức xúc như: quy mô tín dụng chưa lớn,
hiệu quả còn chưa cao, hoạt động của NHCSXH chưa thực hiện bền vững
….Những vấn đề trên là phức tạp, nhưng chưa có mô hình thực tiển và chưa
được nghiên cứu đầy đủ. Để giải quyết tốt vấn đề nghèo đói ở Việt nam nói
2

chung và tín dụng cho hộ nghèo nói riêng, đòi hỏi phải được nghiên cứu một

cách có hệ thống, khách quan và khoa học, phải có sự quan tâm đặc biệt của
nhà nước cũng như toàn xã hội.
Với những lý do trên, tôi mạnh dạng chọn đề tài “phân tích tình hình
cho vay hộ nghèo tại Ngân Hàng chính Sách Xã Hội PGD huyện Càng
Long tỉnh Trà Vinh” được thực hiện là cần thiết. Đề tài thực hiện nhằm tìm ra
giải pháp giúp ngân hàng có thể khắc phục những khó khăn cũng như phát huy
những thế mạnh của mình trong hoạt động tín dụng để một phần giúp kinh tế
cả nước tăng trưởng nói chung và đối với tỉnh Trà Vinh nói riêng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình cho vay hộ nghèo tại ngân hàng
CSXH PGD huyện Càng Long từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013, đồng
thời kết hợp những diễn biến chung của nền kinh tế nhằm xác định những
thuận lợi và khó khăn của phòng giao dịch để từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hơn hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng CSXH
PGD huyện càng Long tỉnh Trà Vinh.
Để đạt được những mục tiêu chung đó cần đạt được những mục tiêu cụ
thể sau:
1.2.2 Mục tiêu riêng
Mục tiêu 1: Phân tích khái quát kết quả hoạt động của ngân hàng CSXH
PGD huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013.
Mục tiêu 2: Phân tích cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng CSXH PGD
huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013.
Mục tiêu 3: Phân tích thực trạng cho vay tại ngân hàng CSXH PGD
huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013.
Mục tiêu 4: Phân tích thực trạng cho vay hộ nghèo tại ngân hàng CSXH
PGD huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013.
Mục tiêu 5: Đánh giá hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng CSXH
PGD huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013 .
Mục tiêu 6: Đề xuất một số giải pháp phát triển cho vay hộ nghèo của

NHCSXH PGD huyện Càng long tỉnh Trà Vinh.

3

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại NHCSXH PGD huyện càng Long tỉnh Trà
Vinh
1.3.2 Thời gian
Số liệu được thu thập từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3.Đối tượng nghiên cứu
Nguồn vốn cho vay đối với người nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội
PGD huyện Càng Long Tỉnh Trà Vinh.

4

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tín dụng, vai trò cuả tín dụng đối với hộ nghèo
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là quan hệ kinh tế thể hiện dưới
hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được hiểu theo những
định nghĩa sau:
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định.
Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau
giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hoá.

Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên trong đó một bên (trái chủ -
người cho vay) cấp tiền, hàng hoá, dịch vụ, chứng khoán…dựa vào lời hứa
thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người cho vay).
Như vậy, “tín dụng” có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau, nhưng
chúng đều có nội dung cơ bản giống nhau. Đó là quan hệ giữa hai bên đi vay
và cho vay và được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện hành
[1,tr 36]
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm, thường
dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh
nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân
như trồng trọt, chăn nuôi,…
+ Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm,
dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng
để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn.
5

b. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp để hình thành vốn cố
định. Được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng
thường được cấp phát đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỷ
thuật, xây dựng xí nghiệp, công trình mới.
Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được cấp phát để hình thành vốn
lưu động của các tổ chức kinh tế, tín dụng vốn lưu động cho vay để bù đắp
mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời, loại tín dụng này thương được chia ra
làm các loại như sau: cho vay dữ trữ, cho vay chi phí sản xuất và cho vay để
thanh toán dưới hình thức chiếc khấu giấy tờ có giá.

c. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
d. Căn cứ vào mục đích sử dụng
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất hàng
hóa và lưu thông hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng cho cá nhân.
Tín dụng học tập: Là hình thức cấp tín dụng phục vụ việc học tập cho
sinh viên.[1; tr3]
2.1.1.3 Bản chất và chức năng của tín dụng
a. Bản chất tín dụng
Tín dụng thể hiện quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn giữa người
sở hữu và người sử dụng. Bản chất của sự chuyển nhượng này là quan hệ xã
hội giữa người cho vay và người đi vay. Sau khi hết thời hạn vay, người đi vay
phải hoàn trả cho người cho vay cả gốc và lãi, sự hoàn trả này không những
bảo toàn được giá trị mà còn được tăng thêm dưới hình thức lợi tức. Như vậy
sự hoàn trả tín dụng là đặc trưng thuộc về bản chất tín dụng, quan hệ tín dụng
đã tồn tại dưới nhiều hình thái kinh tế, nhưng ở bất kỳ hình thái nào thì bản
chất tín dụng vẫn không thay đổi, đó là:
6

Chuyển đổi quyền sử dụng không thay đổi quyền sở hữu vốn.
Thời hạn tín dụng được thỏa mãn giữa người đi vay và người cho vay.
Người sở hữu vốn tín dụng được nhận một khoảng thu nhập dưới hình
thức lợi tức.

b. Chức năng tín dụng
 Tập trung phân phối lại vốn tiền tệ
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này của tín
dụng mà các nguồn vốn tiền tệ được điều hòa từ nơi thừa sang nơi thiếu để sử
dụng nhằm phát triển kinh tế.
+ Tập trung vốn tiền tệ: Tín dụng là nơi tập trung những nguồn tiền nhàn
rỗi.
+ Phân phối lại vốn tiền tệ: Tập trung nhu cầu vốn cho các hoạt động sản
xuất và lưu thông hàng hóa và nhu cầu tiêu dùng trong toàn xã hội.
 Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho toàn xã hội
Hoạt động tín dụng trước hết tạo điều kiện cho sự ra đời các công cụ lưu
thông tín dụng như thương phiếu, kỳ phiếu của ngân hàng, các loại séc, thẻ tín
dụng, thẻ thanh toán… thay thế một lượng tiền mặt lưu hành
 Thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất
Nhờ hoạt động của tín dụng mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội
được huy động để sử dụng cho nhu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa sẽ có
tác dụng tăng tốc độ luân chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội.[1,tr35]
2.1.2 Những điều cần biết khi vay vốn tín dụng tại ngân hàng CSXH
2.1.2.1 Điều kiện vay vốn, sử dụng vốn vay và nguyên tắc vay vốn
a. Điều kiện vay vốn
Có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại địa phương
nơi cho vay.
Có tên trong danh sách hộ nghèo ở xã (phường, thị trấn) theo chuẩn hộ
nghèo do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội công bố từng thời kỳ.
Hộ vay không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục vay
vốn nhưng phải là thành viên tổ tiết kiệm và vay vốn, được tổ bình xét, lập
thành danh sách đề nghị vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã.
7

Chủ hộ hoặc người thừa kế được ủy quyền giao dịch là người đại diện hộ

gia đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với Bên cho vay, là người trực
tiếp ký nhận nợ và chịu trách nhiệm trả nợ Ngân hàng. [3, tr3]
b. Sử dụng vốn vay
 Đối với cho vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
Mua sắm các loại vật tư, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc trừ
sâu, thức ăn gia súc gia cầm phục vụ cho các ngành trồng trọt, chăn nuôi.
Mua sắm các công cụ lao động nhỏ như: cày, bừa, cuốc, thuổng, bình
phun thuốc trừ sâu
Các chi phí thanh toán cung ứng lao vụ như: thuê làm đất, bơm nước,
dịch vụ thú y, bảo vệ thực vật
Đầu tư làm các nghề thủ công trong hộ gia đình như: mua nguyên vật
liệu sản xuất, công cụ lao động thủ công, máy móc nhỏ
Chi phí nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy hải sản như: đào đắp ao hồ,
mua sắm các phương tiện ngư lưới cụ
Góp vốn thực hiện dự án sản xuất kinh doanh do cộng đồng người lao
động sáng lập và được chính quyền địa phương cho phép thực hiện.
 Cho vay làm mới, sửa chữa nhà ở:
Cho vay làm mới nhà ở thực hiện theo từng chương trình, dự án của
Chính phủ.
Cho vay sửa chữa nhà ở: NHCSXH chỉ cho vay đối với hộ nghèo sửa
chữa lại nhà ở bị hư hại, dột nát. Vốn vay chủ yếu sử dụng vào việc mua
nguyên vật liệu xây dựng, chi trả tiền công lao động phải thuê ngoài.
 Cho vay điện sinh hoạt:
Chi phí lắp đặt đường dây dẫn điện từ mạng chung của thôn, xã tới hộ
vay như: cột, dây dẫn, các thiết bị thắp sáng
Cho vay góp vốn xây dựng thủy điện nhỏ, các dự án điện dùng sức gió,
năng lượng mặt trời; máy phát điện cho một nhóm hộ gia đình ở nơi chưa có
điện lưới quốc gia.
 Cho vay nước sạch:
Góp vốn xây dựng dự án cung ứng nước sạch đến từng hộ.

Những nơi chưa có dự án tổng thể phát triển nước sạch thì cho vay làm
giếng khơi; giếng khoan; xây bể lọc nước, chứa nước
8

 Cho vay giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về học tập:
Các chi phí cho học tập như: học phí, mua sắm các thiết bị phục vụ học
tập (sách, vở, bút mực ) của con em hộ nghèo đang theo học tại các trường
phổ thông. [3, tr4]
c. Nguyên tắc vay vốn
Hộ nghèo vay vốn phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay.
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận. [3, tr4]
2.1.2.2 Loại vay và thời hạn cho vay
 Loại cho vay
Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng.
 Thời hạn vay
Bên cho vay và hộ vay thoả thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào:
Mục đích sử dụng vốn vay;
Chu kỳ sản xuất, kinh doanh (đối với cho vay sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ);
Khả năng trả nợ của hộ vay;
Nguồn vốn cho vay của NHCSXH. [3, tr4]
2.1.2.3 Mức cho vay
Mức cho vay đối với từng hộ nghèo được xác định căn cứ vào: nhu cầu
vay vốn, vốn tự có và khả năng hoàn trả nợ của hộ vay. Mỗi hộ có thể vay vốn
một hay nhiều lần nhưng tổng dư nợ không vượt quá mức dư nợ cho vay tối đa
đối với một hộ nghèo do HĐQT NHCSXH quyết định và công bố từng thời
kỳ. [3, tr4]

2.1.2.4 Lãi xuất cho vay
Lãi suất cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quyết
định cho từng thời kỳ, thống nhất một mức trong phạm vi cả nước.
Ngoài lãi suất cho vay, hộ nghèo vay vốn không phải trả thêm bất kỳ một
khoản phí nào khác.
9

Lãi suất cho vay từ nguồn vốn do chi nhánh NHCSXH nhận uỷ thác của
chính quyền địa phương, của các tổ chức và cá nhân trong, ngoài nước thực
hiện theo hợp đồng ủy thác.
Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay. [3, tr5]
2.1.2.5 Định kỳ hạn trả nợ, thu nợ, thu lãi
Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã
cam kết.
a.Thu nợ gốc:
Bên cho vay tổ chức việc thu nợ gốc trực tiếp tới từng hộ vay theo quy
định sau:
+ Món vay ngắn hạn: thu nợ gốc một lần khi đến hạn.
+ Món vay trung hạn: phân kỳ trả nợ nhiều lần: 6 tháng hoặc 1 năm một
lần do Bên cho vay và hộ vay thỏa thuận.
b. Thu lãi:
Có hai hình thức:
- Thu gốc đến đâu thu lãi đến đó (cùng 1 lần).
- Thu lãi theo định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý do hai bên thỏa thuận.
Đối với khoản nợ trong hạn, thực hiện thu lãi định kỳ hàng tháng hoặc
quý trên số dư nợ theo thỏa thuận giữa Bên cho vay và hộ vay. Những khoản
vay từ 6 tháng trở xuống thu lãi và gốc một lần khi đến hạn. Lãi chưa thu được
của kỳ trước chuyển sang thu vào kỳ hạn kế tiếp.
Các khoản nợ quá hạn thu gốc đến đâu thu lãi đến đó. Riêng các khoản
nợ khó đòi ưu tiên thu gốc trước thu lãi sau. Số lãi chưa thu được hạch toán

ngoại bảng để có kế hoạch thu sát với thực tế.
10

2.1.2.6 Quy trình thủ tục cho vay

HÌNH 2.1: Quy trình cho vay tại NHCSXH PGD
huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh
Bước 1: Khi có nhu cầu vay vốn, người vay viết giấy đề nghị vay vốn,
gửi cho tổ tiết kiệm và vay vốn.
Bước 2: Tổ tiết kiệm vay vốn cùng tổ chức chính trị - xã hội hợp để bình
xét những hộ đủ diều kiện vay vốn, lập danh sách trình ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận là đối tượng được vay và cư trú hợp pháp tại xã.
Bước 3: Ủy ban cấp xã gửi hồ sơ đề nghị vay vốn tới ngân hàng.
Bước 4: Ngân hàng phê duyệt cho vay và thông báo tới Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho tổ chức chính trị - xã hội
cấp xã.
Bước 6: Tổ chức chính trị - xã hội cấp xã thông báo cho tổ tiết kiệm và
vay vốn.
Bước 7: Tổ tiết kiệm và vay vốn thông báo cho tổ viên/ hộ gia đình vay
vốn biết danh sách hộ được vay thời gian và địa điểm giải ngân.
Bước 8: Ngân hàng tiến hành giải ngân tới người vay.
Hộ nghèo Tổ tiết kiệm và vay
vốn
Ngân hàng chính
sách xã hội
Ủy ban nhân dân
cấp xã
Tổ chức hộ cấp


2

1

7

6
5
4
3
8
11

2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay hộ nghèo
a. Tình hình cho vay hộ nghèo
Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã
thu hồi hay chưa thu hồi[2,tr.61]
Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào
đó[2,tr.61].
Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu
được vào một thời điểm nhất định. Để xát định được dư nợ, ngân hàng sẽ so
sánh giữa 2 chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ[2, tr.61]
Nợ quá hạn: Là khoản nợ gồm một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi đã quá
hạn. Nợ quá hạn là dạng dư nợ mà ngân hàng luôn phấn đấu ở mức thấp. Nợ
quá hạn càng thấp chứng tỏ ngân hàng hoạt động tín dụng càng hiệu quả
[2, tr.99].
b. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
 Hệ số thu nợ

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng.
Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, ngân
hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao được đánh giá càng
tốt. Công thức tính:

Hệ số thu nợ hộ nghèo = x 100%

 Dư nợ HN/Tổng nguồn vốn: Chỉ tiêu này được dùng để đánh giá
mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này càng cao thì
mức độ hoạt động của ngân hàng ổn định và có hiệu quả. Ngược lại, ngân
hàng đang gặp khó khăn nhất là khâu tìm kiếm khách hàng.

Dư nợ HN/Tổng nguồn vốn = X 100%

 Vòng quay tín dụng: Chỉ tiêu này dùng để đo lường tốc độ luân
chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm.
Dư nợ HN
Tổng nguồn vốn
Doanh số thu nợ hộ nghèo
Tổng doanh số cho vay HN

12

Nếu số lần vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay
càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
 Công thức tính:



Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:


Dư nợ bình quân HN =
 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ: Chỉ tiêu này dùng để đo lường chất
lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp
cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng này cao.


Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ = x 100%


 Tỷ lệ hộ nghèo thoát nghèo: Số hộ thoát nghèo bền vững, vươn
lên thành hộ giàu là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá hiệu quả của
tín dụng đối với hộ nghèo. Hộ đã thoát khỏi ngưỡng nghèo là hộ có mức thu
nhập bình quân trên đầu người cao hơn chuẩn đói nghèo hiện hành.





2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp, được thu thập từ các báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, kết quả huy động vốn, bảng cân đối chi tiết …của ngân hàng
chính sách xã hội PGD huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh từ năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013.
Doanh số thu nợ HN
Dư nợ bình quân HN
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư n



đ

u k


+ Dư n


cu

i

2

N


quá h

n HN

Dư nợ HN
Tổng số hộ nghèo được vay vốn
Tỷ lệ hộ nghèo
thoát nghèo
=
Tổng số hộ nghèo thoát nghèo
x 100
13


Thu thập các số liệu thứ cấp các doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư
nợ, nợ quá hạn của hộ nghèo từ ngân hàng.
Thông tin thu thập trên các báo, tạp chí ngân hàng, sách tham khảo
chuyên ngành tài chính tín dụng, giáo trình kinh tế của các trường đại học, các
văn bản chỉ đạo của ngân hàng Nhà Nước.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Đối với mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, so sánh
số tương đối, đối chiếu số liệu giữa các năm để thấy được sự biến động về thu
nhập chi phí và lợi nhuận của ngân hàng.
Đối với mục tiêu 2 (phân tích cơ cấu nguồn vốn): Dùng phương pháp so
sánh tuyệt đối để so sánh sự biến động của các chỉ tiêu gồm nguồn vốn từ
trung ương, từ địa phương, và ủy thác qua các năm. Từ đó đánh giá tăng mức
độ tăng giảm của cơ cấu nguồn vốn NHCSXH PGD huyện Càng Long, tỉnh
Trà Vinh.
Đối với mục tiêu 3 và mục tiêu 4: Dùng phương pháp so sánh tương đối
và tuyệt đối để phân tích sự biến động của các chỉ tiêu doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn. Từ đó đánh giá được tình hình cho vay
chung và cho vay hộ nghèo tại NHCSXH PGD huyện Càng Long, tỉnh Trà
Vinh.
Đối với mục tiêu 5 (đánh giá hoạt động cho vay hộ nghèo): Dùng một số
chỉ tiêu để đánh giá hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH PGD huyện
Càng Long, tỉnh Trà Vinh.
Đối với mục tiêu 6: Sử dụng phương pháp suy luận để đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH PGD huyện
Càng Long, tỉnh Trà Vinh.
Phương pháp so sánh tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của
kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
Công thức tính:
∆y = y

1
- y
o

Trong đó:
y
o
: chỉ tiêu năm trước
y
1
: chỉ tiêu năm sau
∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Đối với phương pháp so sánh tuyệt đối dùng để so sánh số liệu năm tính
toán so với năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra

×