Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Chiến lược kinh doanh đến năm 2010 ngân hàng Techcombank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.17 KB, 31 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................1
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM TECHCOMBANK...............................................2
I. Giới thiệu chung về Techcombank............................................................2
1. Lịch sử hình thành Ngân hàng...........................................................2
2. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................4
3. Mạng lưới hoạt động.........................................................................11
4. Các hoạt động quản trị nhân lực trong hệ thống...........................11
II. Văn hóa tổ chức của Ngân hàng kỹ thương............................................16
1. Sứ mệnh và tầm nhìn chiến lược 2010:...........................................16
2. Giá trị cốt lõi: ....................................................................................16
3. Văn hóa Techcombank.....................................................................17
4. Quan hệ nội bộ và quan hệ bên ngoài.............................................18
PHẦN 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
KỸ THƯƠNG TECHCOMBANK...........................................................19
I. Các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng của Techcombank..............................19
1. Các sản phẩm tín dụng, tín dụng doanh nghiệp, tín dụng bán lẻ. 19
2. Thanh toán quốc tế, bảo lãnh ngân hàng........................................20
3. Tài khoản, các sản phẩm thẻ............................................................21
II. Những hoạt động kinh doanh chính của Techcombank.........................22
1. Huy động vốn.....................................................................................22
2. Tín dụng.............................................................................................24
3. Công tác phát hành và thanh toán thẻ............................................26
4. Dịch vụ thanh toán và các dịch vụ phi tín dụng khác....................26
III. Kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank................................27
1. Chỉ tiêu tài chính cơ bản và thành tựu đã đạt được......................27
2. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây......................27
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
PHẦN 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TECHCOMBANK......29
I. Mục tiêu đến năm 2010............................................................................29


1. Mục tiêu..............................................................................................29
2. Phương châm hành động..................................................................29
3. Thị trường mục tiêu..........................................................................29
II. Chiến lược kinh doanh đến năm 2010....................................................30
KẾT LUẬN.................................................................................................31
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................1
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
TCB: Techcombank
CCTC: Cơ cấu tổ chức
TGĐ: Tổng giám đốc
NNL: Nguồn nhân lực
CBNV: Cán bộ nhân viên
CNTT: Công nghệ thông tin
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
PL: Phúc lợi
CĐ: Công đoàn
NHNN: Ngân hàng nhà nước
CV: Cho vay
TD: Tín dụng
HĐTD: Hợp đồng tín dụng
VND: Việt Nam đồng
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các bậc lương .................................................................................................
Bảng 1.2: Các loại trợ cấp, phụ cấp ..............................................................................
Bảng 1.3: Chi trả bảo hiểm .............................................................................................
Bảng 1.4: Đào tạo nguồn nhân lực ..................................................................................

Bảng 2.1: Các loại bảo lãnh .............................................................................................
Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn qua một số năm gần đây ............................................
Bảng 2.3: Tình hình tín dụng qua một số năm gần đây ................................................
Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng doanh nghiệp .......................................................................
Bảng 2.5: Kết quả công tác phát hành thẻ và thanh toán thẻ .........................................
Bảng 2.6: Những chỉ tiêu tài chính cơ bản qua các năm ................................................
Biểu đồ 1: Mức độ huy động vốn từ dân cư ...................................................................
Biểu đồ 2: Tình hình tín dụng cá nhân ...........................................................................
Biểu đồ 3: Cơ cấu cho vay với doanh nghiệp ...............................................................
Biểu đồ 4: Sự tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận qua các năm .................................
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam Techcombank được
thành lập vào năm 1993 là Ngân hàng Cổ phần có mạng lưới giao dịch rộng nhất tại
thủ đô Hà Nội. Qua quá trình hoạt động của mình Ngân hàng đã đạt được rất nhiều
thành tựu, giải thưởng như giải thưởng “ Doanh nghiệp dịch vụ được hài long nhất
năm 2008”, giải thưởng “Ngân hàng tài trợ nhập khẩu năng động nhất Châu á” do
IFC trao tặng và nhiều giải thưởng khác. Hơn nữa, Techcombank là ngân hàng Việt
Nam đầu tiên và duy nhất được Financial Insights công nhận thành tựu về ứng dụng
công nghệ đi đầu trong giải pháp phát triển thị trường. Ngân hàng Kỹ thương xác
định sứ mệnh là ngân hàng thương mại đô thị đa năng ở Việt Nam, cung cấp sản
phẩm dịch vụ tài chính đồng bộ, đa dạng và có tính cạnh tranh cao cho dân cư và
doanh nghiệp nhằm các mục đích thỏa mãn khách hàng, tạo giá trị gia tăng cho cổ
đông, lợi ích và phát triển cho nhân viên và đóng góp vào sự phát triển của cộng
đồng. Trong những năm qua, Ngân hàng đã liên tục mở rộng mạng lưới, thêm nhiều
chi nhánh, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm phục vụ và thực tế
đã khẳng định được vị trí của mình trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam.
Techcombank đã thực hiện chức năng của mình – là trung gian tài chính thúc đẩy lưu
thông tiền tệ hài hòa, đã hòa nhập cùng hệ thống Ngân hàng Việt Nam để phát triển
kinh tế đất nước, đặc biệt trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế hiện nay.

Sau những tuần thực tập đầu tiên tại Trung tâm đào tạo Ngân hàng TMCP kỹ
thương Việt Nam, với sự hướng dẫn tận tình của các cán bộ trong Ngân hàng em đã
phần nào hiểu được về lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển, cơ cấu tổ chức,
văn hóa tổ chức, các hoạt động kinh doanh và tình hình hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng. Kết cấu báo cáo tổng hợp gồm ba phần chính, ngoài phần lời mở đầu và
kết luận bao gồm:
Phần I: Giới thiệu chung về Techcombank
Phần II: Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Phần III: Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
1
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM TECHCOMBANK
I. Giới thiệu chung về Techcombank
1. Lịch sử hình thành Ngân hàng
Techcombank là một Ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập và đăng kí
hoạt động tại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Techcombank được Ngân
hàng Nhà nước cấp giấy phép hoạt động số 004/NH-GP ngày 6 tháng 8 năm 1993 và
có thời hạn 20 năm kể từ ngày cấp và được gia hạn thêm 99 năm theo Quyết định số
330/QĐ-NH5 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 8 tháng 10 năm
1997.
Techcombank được thành lập ngày 27 tháng 9 năm 1993 với số vốn điều lệ là 20
tỷ đồng nhằm mục đích trở thành một trung gian tài chính hiệu quả, nối liền những
nhà tiết kiệm với nhà đầu tư đang cần vốn để kinh doanh, phát triển nền kinh tế trong
thời kì mở cửa. Trụ sở chính ban đầu được đặt tại 24 Lý Thường Kiệt. Đến năm
1995, vốn điều lệ tăng lên 51,495 tỷ đồng và thành lập chi nhánh Techcombank Hồ
Chí Minh. Đến năm 1996, chi nhánh Techcombank Thăng Long cùng phòng giao
dịch Nguyễn Chí Thanh được thành lập tại Hà Nội, đồng thời khai trương phòng giao
dịch Thắng Lợi thuộc Techcombank Hồ Chí Minh. Và vốn điều lệ tiếp tục được tăng
lên 70 tỷ đồng. Sau 2 năm, năm 1998 trụ sở chính được chuyển sang Tòa nhà

Techcombank – 15 Đào Duy Từ Hà Nội và khai trương chi nhánh Techcombank Đà
Nẵng, mạng lưới giao dịch đã phủ khắp Bắc Trung Nam. Từ năm 1999 đến năm
2001, vốn điều lệ tăng lên 102,345 tỷ đồng và khai trương phòng giao dịch số 3 tại
Khâm Thiên Hà Nội. Trong năm 2001, Techcombank đã ký kết với nhà cung cấp
phần mềm hệ thống Ngân hàng hàng đầu thế giới Temenos Holding NV về việc triển
khai hệ thống phần mềm Globus cho toàn hệ thống Techcombank nhằm đáp ứng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng. Đến năm 2002, Khai trương chi nhánh Chương Dương
và Hoàn Kiềm Hà Nội, chi nhánh Hải Phòng, Chi nhánh Thanh Khê tại Đà Nẵng, chi
nhánh Tân Bình tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trong năm này, Techcombank trở
thành Ngân hàng cổ phần có mạng lưới giao dịch rộng rãi nhất tại thủ đô Hà Nội, bao
gồm Hội sở chính và 8 Chi nhánh cùng 4 phòng giao dịch tại các thành phố lớn trong
cả nước. Vốn điều lệ được tăng lên 104,435 tỷ đồng.
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
2
Năm 2003, Techcombank đưa chi nhánh Chợ Lớn vào hoạt động và vốn điều lệ
tăng lên 180 tỷ đồng. Ngân hàng tiến hành phát hành thẻ thanh toán F@st Access-
Connect 24 (hợp tác với Vietcombank) và triển khai thành công hệ thống phần mềm
Globus trên toàn hệ thống vào ngày 16 tháng 12. Sang năm 2004, Ngân hàng liên tục
tăng vốn điều lệ từ 234 tỷ đồng vào ngày 30 tháng 6 lên 252,255 tỷ đồng vào ngày 2
tháng 8. Hơn nữa, Techcombank còn khai trương biểu tượng mới của Ngân hàng và
ký hợp đồng mua phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ với Compass Plus. Năm
2005, Ngân hàng HSBC trở thành đối tác chiến lược của Techcombank và tiếp tục
tăng vốn điều lệ lên 617 tỷ đồng. Ngân hàng hoàn thành việc nâng cấp phần mềm
Globus lên Version T24 R5 – Version mới nhất của hệ thống này. Đồng thời, triển
khai thành công phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ với Compass Plus.
Năm 2006 Techcombank được nhận giải thưởng về thanh toán quốc tế từ
NewYorks, Citibank, Wachovia. Ngoài ra, Techcombank còn nhận cúp vàng “Vì sự
tiến bộ xã hội và phát triển bền vững” do Tổng liên đoàn lao động Việt Nam trao
tặng, Ngân hàng còn được Moody’s xếp hạng tín nhiệm tiền gửi với các đánh giá khả
quan. Techcombank cũng hoàn thiện hệ thống siêu tài khoản với các sản phẩm mới

như Tài khoản tiết kiệm đa năng, Tài khoản tiết kiệm trả lãi định kỳ, cung cấp thẻ
thanh toán quốc tế Techcombank Visa. Và tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 1500 tỷ đồng.
Tổng giá trị tài sản đạt 1 tỷ USD. Năm 2007 đánh dấu những sự kiện nổi trội như:
Khai trương hội sở Techcombank tại 70 – 72 Bà Triệu, Hà Nội. Hoàn thành việc
nâng cấp phần mềm T24 R5 lên Version T24 R6 – Version mới nhất của hệ thống
này. Ngày 7 tháng 4 năm 2007, Techcombank nhận giải thưởng “ Thương hiệu mạnh
Việt Nam 2006” do Thời báo Kinh tế Việt Nam phối hợp cùng Cục Xúc tiến thương
mại trao tặng và hiện là ngân hàng Việt Nam đầu tiên và duy nhất được Financial
Insights công nhận thành tựu về ứng dụng công nghệ đi đầu trong giải pháp phát triển
thị trường. Năm 2008, Techcombank tăng vốn điều lệ lên 2.956 tỷ đồng. Ngân hàng
đã ra mắt thẻ tín dụng Techcombank Visa Credit, tham gia kết nối Banknetvn &
Smartlink, hợp tác với Vietnam Airlines, Visa phát triển thẻ đồng thương hiệu. Trong
năm này, Techcombank đã tăng tỉ lệ sở hữu của HSBC lên 20% và nhận được nhiều
giải thưởng như: “ Doanh nghiệp dịch vụ được hài lòng nhất – năm 2008”, “ Ngân
hàng có hoạt động thanh toán quốc tế xuất sắc trong năm 2007” do Ngân hàng
Wachovia trao tặng, nhận giải thưởng sao vàng đất việt năm 2008, nhận giải
“Thương hiệu chứng khoán uy tín” và “Công ty cổ phần hàng đầu Việt Nam” và vào
tháng 11 nhận giải “ Ngân hàng tài trợ nhập khẩu năng động nhất Châu á” do IFC
trao tặng. Hơn nữa, Techcombank còn hoàn thành việc nâng cấp phần mềm T24 R6
lên Version T24 R7 – Version mới nhất của hệ thống này.
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
3
2. Cơ cấu tổ chức
Hội đồng quản trị có 9 thành viên gồm Chủ tịch, 1 phó chủ tịch thứ nhất, 3 phó
chủ tịch và 4 ủy viên.
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị ngân hàng; có toàn quyền nhân danh ngân
hàng để quyết định những vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của ngân hàng,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông.
Ban kiểm soát gồm có 5 thành viên : Trưởng ban, 1 kiểm soát viên chuyên trách,
1 chánh văn phòng hội đồng quản trị và 2 kiểm soát viên.

Ban kiểm soát là cơ quan kiểm tra hoạt động tài chính của ngân hàng; giám sát
việc chấp hành chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội
bộ của ngân hàng.
Ban Tổng giám đốc gồm có 10 thành viên: Tổng giám đốc và 9 phó Tổng giám
đốc.
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
4
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
5
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Ban kiểm soát
Exco
Ủy ban chính sách tiền lươngỦy ban quản lý rủi ro Văn phòng HĐQT Ủy ban đầu tư chiến lược
Ủy ban tín dụng
TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban chỉ đạo IT
Ủy ban quản lý tài sản nợ và có
Khối dịch vụ
khách hàng
doanh
nghiệm
Khối dịch vụ
ngân hàng và
tài chính cá
nhân
Trung tâm
ứng dụng và
phát triển sản
phẩm dịch vụ

cn
Khối quản trị
nguồn nhân
lực
Khối quản lý
tín dụng và
quản trị rủi
ro
Khối pháp
chế và kiểm
soát tuân thủ
Trung tâm
quản lý
nguồn vốn và
giao dịch
Khối vận
hành
Khối tham
mưu
* Phòng quản lý
tiền tệ và tài trợ
thương mại miền
Bắc và Trung
* Phòng quản lý
tiền tệ và tài trợ
TM miền Nam
* Phòng quản trị
sản phẩm
* Phòng pt kinh
doanh và thị

trường
* Phòng khách
hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ
* Phòng khách
hàng doanh
nghiệp lớn
* Trung tâm thẻ
và dịch vụ tín
dụng tiêu dùng
* Trung tâm dịch
vụ tài chính nhà ở
* Trung tâm dịch
vụ tài chính và
đầu tư cá nhân
* Trung tâm quản
lý thu nợ và kiểm
soát rủi ro tín
dụng bán lẻ
* Trung tâm dịch
vụ và hỗ trợ mạng
lưới bán lẻ
* Trung tâm phát
triển bán và tiếp
thị dịch vụ ngân
hàng
* Phòng kinh
doanh và giao
dịch tiền tệ
ngoại hối

* Phòng quản
lý đầu tư tài
chính
* Phòng giao
dịch các thị
trường hàng
hóa
* Ban phát
triển sản phẩm
* Phòng tuyển
dụng
* Phòng chính
sách đãi ngộ
* Phòng quản
trị thông tin
thiết bị
* Trung tâm
đào tạo
* Phòng thẩm
định các dự án
* Phòng quản
trị rủi ro tín
dụng
* Phòng quản
trị rủi ro thị
trường
* Phòng quản
trị rủi ro vận
hành
* Phòng thẩm

định miền Bắc
* Phòng thẩm
định miền
Trung
* Phòng thẩm
định miền
Nam
* Phòng định
giá tài sản
* Phòng bảo
mật thông tin
* Phòng hỗ trợ
và phát triển
hệ thống
* Phòng công
nghệ thẻ và
ngân hàng
điện tử
* Phòng hạ
tầng truyền
thông
* Ban IT miền
trung
* Ban IT miền
Nam
* Phòng pháp
chế và kiểm
soát tuân thủ
* Ban xử lý nợ
và khai thác

tài sản thu nợ
* Phòng kiểm
soát nội bộ
* Trung tâm
thanh toán
* Trung tâm
kiểm soát tín
dụng và hỗ trợ
kinh doanh
* Trung tâm
dịch vụ khách
hàng
* Phòng kho
quỹ
* Phòng quản
lý đầu tư xây
dựng
* Văn phòng
* Phòng quản
lý tín dụng
* Phòng tiếp
thị, phát triển
sản phẩm và
chăm sóc
khách hàng
* Phòng kế
hoạch tổng
hợp
* Phòng tài
chính kế toán

* Ban dự án
phát triển hệ
thống quản trị
thông tin
CÁC SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH VÀ PHÒNG GIAO DỊCH
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của khối quản trị nguồn nhân lực
2.1.1. Sơ đồ tổ chức
• Chức năng nhiệm vụ chung:
- Chức năng: Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động liên quan đến
việc ban hành các chính sách, qui trình và các dịch vụ nguồn nhân lực bao gồm:
chính sách lương thưởng, tuyển dụng, phúc lợi, thông tin nhân sự, phát triển tổ chức
và hoạch định chiến lược về nguồn nhân lực, đào tạo và phát triển nhân lực hướng tới
thực hiện mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng thông qua việc tối đa hóa hiệu quả sử
dụng nhân lực và công tác quản trị nguồn nhân lực tại TCB. Báo cáo và tham mưu
cho Ban điều hành những vấn đề liên quan đến việc quản trị nhân sự tại TCB.
- Quản trị chiến lược Nguồn nhân lực:
 Hoạch định chiến lược phát triển của Ngân hàng và phối hợp với lãnh đạo
những đơn vị hoạch định chiến lược về nhân sự trong thời gian ngắn và dài hạn, đồng
thời lập kế hoạch triển khai phù hợp với định hướng phát triển chung của TCB. Tư
vấn cho lãnh đạo đơn vị về các giải pháp liên quan đến nhân sự
 Xây dựng kế hoạch, chiến lược nhân sự phù hợp với môi trường hoạt động
kinh doanh nhằm mục đích đóng góp tích cực vào việc nâng cao lợi thế cạnh tranh và
sự tăng trưởng bền vững của Ngân hàng việc tối đa hóa sử dụng nhân lực hiện có và
khai thác mọi tiềm năng trong tương lai.
 Thiết lập các chu trình và hoạt động quản trị nhân sự nhằm mục đích đảm
bảo tốt nhất lợi ích cho người lao động và Ngân hàng.
 Tham khảo kinh nghiệm thực tiễn về quản trị nguồn nhân lực từ các tổ
chức, công ty có danh tiếng khác nhằm chọn lọc những giải pháp tốt nhất để phù hợp
với văn hóa TCB để đề xuất áp dụng.
- Lập kế hoạch, đánh giá, điều phối, phát triển Nguồn nhân lực:

 Xây dựng CCTC tối ưu
 Lập kế hoạch định biên nhân sự cho toàn hệ thống trình TGĐ phê duyệt.
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
Ban giám
đốc khối
quản trị
NNL
Phòng
tuyển dụng
Phòng quản
trị thông tin
và chính
sách nhân sự
Trung tâm
đào tạo
Bộ phận
phát triển
tổ chức và
chiến lược
6
 Xây dựng và đề xuất, bổ sung các chính sách nhân sự trình ban điều hành
phê duyệt.
 Đánh giá hiệu quả của các hoạt động quản trị NNL tại TCB và đề xuất thay
đổi hợp lý.
 Đóng vai trò tiên phong, điều phối trong các công cuộc đổi mới và phát
triển NNL tại TCB
 Xây dựng, chỉ đạo triển khai các chương trình và hỗ trợ kỹ thuật nhằm đảm
bảo sự truyền đạt thông tin giữa các cấp trong hệ thống đạt hiệu quả tốt nhất.
 Thúc đẩy, khích lệ nhân viên có thái độ tích cực hướng tới các chính sách
và quy trình quản lý.

- Giải quyết, điều phối quan hệ nhân sự và quan hệ lao động:
 Giám sát các mối quan hệ giữa những nhân viên để hạn chế việc tranh chấp
nội bộ.
 Đề xuất với ban điều hành và trực tiếp đàm phán với đại diện công đoàn để
đi đến những thống nhất chung nhằm giảm thiểu các vụ tranh chấp nội bộ.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ chung của các phòng, ban trong khối
2.1.2.1. Phòng tuyển dụng:
Chức năng:
 Hỗ trợ Ban giám đốc khối xây dựng các chính sách, quy trình tuyển dụng
 Chịu trách nhiệm quản lý, điều phối các hoạt động tuyển dụng theo chính
sách quy trình tuyển dụng của TCB và trong khuôn khổ ngân sách được phê duyệt.
 Duy trì và phát triển mối quan hệ bên ngoài với các doanh nghiệp cung ứng
dich vụ tuyển dụng nhân sự để có những hợp tác hợp lý và hiệu quả(nếu cần).
 Thiết lập các chiến lược thu hút ứng cử viên tiềm năng sao cho hiệu quả đạt
cao nhất
 Đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên và đánh giá hiệu quả công việc
 Thực hiện các công việc khác có liên quan theo sự chỉ đạo của Ban giám
đốc khối.
Nhiệm vụ:
 Phân tích và mô tả công việc: Thu thập thông tin về vị trí cần tuyển dụng để
định ra những yêu cầu cơ bản của công việc… để có thể hoàn thành tốt các chức
năng của công việc, phân tích năng suất lao động và các chỉ tiêu đo lường hiệu quả
công việc của cán bộ nhân viên để đưa ra bản mô tả công việc theo tiêu chuẩn TCB.
 Thông báo và quảng cáo tuyển dụng: Thực hiện soạn thảo nội dung quảng
cáo tuyển dụng, lên kế hoạch đăng tuyển dụng nội bộ và bên ngoài thông qua các
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
7
phương tiện thông tin đại chúng, liên hệ các trường đại học, trường đào tạo nghiệp vụ
chuyên môn… để thu hút ứng viên tiềm năng.
 Chọn lựa và kiểm tra ứng viên: Tiếp nhận và lưu trữ hồ sơ ứng viên, Xem

xét hồ sơ ứng viên đối với các tiêu chuẩn cho công việc cần tuyển, tổ chức các buổi
kiểm tra có yêu cầu như: Toeic, Gmat…
 Phỏng vấn và đề xuất tuyển dụng: Lên kế hoạch phỏng vấn, liên hệ với ứng
viên để thông báo lịch phỏng vấn, tổng hợp kết quả phỏng vấn và lập tờ trình đề nghị
tuyển dụng để TGĐ phê duyệt, chuẩn bị thư đề xuất tuyển dụng, liên hệ ứng viên và
tổ chức gặp mặt hướng dẫn thủ tục tuyển dụng và đào tạo, liên hệ bộ phận đào tạo để
có lịch đào tạo tập chung, theo dõi tuyển dụng nhân sự tại các đơn vị trên toàn hệ
thống.
2.1.2.2. Phòng Quản trị thông tin và chính sách nhân sự:
Chức năng:
 Quản lý hệ thống phần mềm nhân sự
 Phối hợp các đơn vị có liên quan tiến hành xây dựng lộ trình công danh cho
CBNV trên toàn hệ thống.
 Hỗ trợ Ban giám đốc khối xây dựng chính sách liên quan đến đề bạt, kỷ
luật, khen thưởng và các chính sách khác nhằm hoàn thiện hệ thống chính sách nhân
sự của Ngân hàng.
 Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm soát xử lý các vấn đề liên quan đến đánh
giá kết quả công việc, xét tuyển dụng, đề bạt, khen thưởng, ký luật, thay đổi lương,
chức danh công việc…
 Thiết lập và đảm bảo hệ thống quản lý kết quả công việc triển khai hiệu
quả.
 Phối hợp với trưởng các đơn vị xây dựng hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả
công việc(KPIS) làm cơ sở cho việc đánh giá nhân sự định kỳ.
 Chịu trách nhiệm trong việc hỗ trợ, kết hợp và thi hành các quyết định có
liên quan đến CBNV như khiếu nại, ký luật…
Nhiệm vụ:
 Quản lý hệ thống, chu trình thông tin nhân sự: Chịu trách nhiệm theo dõi và
cập nhật các thông tin của nhân viên trong toàn hệ thống TCB, Liên lạc với nhà cung
cấp phần mềm và bộ phận CNTT để hỗ trợ kỹ thuật khi có yêu cầu, phân tích dữ liệu
và chuẩn bị báo cáo trích xuất từ hệ thống khi có yêu cầu.

 Xây dựng và triển khai chính sách nhân sự: Tiếp nhận và lưu trữ các văn
bản, tài liệu về chế độ đãi ngộ, chính sách nhân sự của Ngân hàng, Chịu trách nhiện
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
8

×