Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn– hà nội chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.27 KB, 89 trang )




TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





LƢƠNG MINH NHỰT




PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN– HÀ NỘI CHI NHÁNH CẦN THƠ





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201













Cầ n Thơ- 2013

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


LƢƠNG MINH NHỰT
MSSV:3082450





PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN– HÀ NỘI CHI NHÁNH CẦN THƠ



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Mã số ngành: 52340201










CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
THÁI VĂN ĐẠI








Cầ n Thơ- 2013
LỜI CẢM TẠ

Sau khoảng thời gian học tập, đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình cũng nhƣ sự
giúp đỡ của thầy cô Trƣờng Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là các thầy cô Khoa
Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt cho em những lý thuyết cũng
nhƣ một số kinh nghiệm thực tiễn trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Sau
thời gian thực tập tại SHB chi nhánh Cần Thơ, em đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp của mình. Để đạt đƣợc kết quả này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, áp

dụng lý thuyết vào thực tiễn, em còn đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của các thầy
cô và các cô chú, anh chị trong Ngân hàng.
Trƣớc hết, em xin chân thành cảm ơn thầy Thái Văn Đại, ngƣời đã trực
tiếp chỉnh sửa, hƣớng dẫn, đóng góp ý kiến để giúp em hoàn thành bài luận văn
tốt nghiệp, đồng thời em cũng cảm ơn toàn thể quý thầy cô Khoa Kinh Tế -
Quản Trị Kinh Doanh Trƣờng Đại Học Cần Thơ đã tận tình dạy bảo và truyền
đạt để em có đƣợc những kiến thức quý báu làm hành trang vào đời.
Em cảm ơn Ban lãnh đạo SHB chi nhánh Cần Thơ, cùng toàn thể các
phòng ban đã tạo điều kiện cho em thực tập tại cơ quan; đặc biệt là các cô, chú,
anh, chị đang công tác tại phòng Kinh doanh đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn
cho em trong quá trình thực tập.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô trƣờng Đại Học Cần Thơ,
Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Ban lãnh đạo Ngân hàng cùng các cô,
chú, anh, chị của SHB chi nhánh Cần Thơ dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2013
Sinh viên thực hiện



Lƣơng Minh Nhựt





TRANG CAM KẾT

Tôi xim cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả

nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày……tháng…… năm 2013
Sinh viên thực hiện




Lƣơng Minh Nhựt





























NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
























Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị

MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.3.1. Không gian nghiên cứu 3
1.3.2. Thời gian nghiên cứu 3
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu 3
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 4
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN 4
2.1.1. Khái niệm tín dụng 4
2.1.2. Các nguyên tắc tín dụng 4
2.1.3. Tín dụng trung và dài hạn 4
2.1.3.1 Đặc điểm của tín dụng trung và dài hạn 4
2.1.3.2 Các hình thức tín dụng trung và dài hạn 4
2.1.3.3 Lợi ích của tín dụng trung và dài han 5
2.1.4 Những khái niệm có liên quan 6
2.1.4.1 Dƣ nợ 6
2.1.4.2 Nợ quá hạn 6
2.1.4.3 Nợ xấu lại thời gian trả nợ 7
2.1.5 Phân loại nợ 7
2.1.6 Quy trình tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng 8

2.1.7 Thời hạn tín dụng 9
2.1.8 Một số hệ số phân tích hoạt động tín dụng của NHTM 10
2.1.8.1 Vòng quay vốn tín dụng 10
2.1.8.2 Hệ số thu nợ (%) 10
2.1.8.3 Tổng dƣ nợ/Tổng nguồn vốn 10
2.1.8.4 Dƣ nợ / Vốn huy động 11
2.1.8.5 Tỷ lệ nợ xấu 11
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 11
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 11
2.2.2 Phƣơng pháp so sánh 12
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH CẦN THƠ 13
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 13
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN 15
3.2.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý 15
3.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban 17
3.2.3 Các nghiệp vụ kinh doanh và lĩnh vực đầu tƣ chủ yếu 19
3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 20
3.3.1 Tổng thu nhập 21
3.3.2 Chi phí 22
3.3.3 Lợi nhuận 23
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH CẦN THƠ
25
4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN TẠI NGÂN HÀNG 25
4.1.1 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm 2010-2012 25
4.1.2 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 6 tháng đầu năm 2012 và
6 tháng đầu năm 2013 27
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN 29
4.2.1 Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua 3 năm 2010-

2012 29
4.2.2 Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 30
4.3. TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG 31
4.3.1 Tình hình tín dụng giai đoạn 2010-2012 31
4.3.2 Tình hình tín dụng giai đoạn 6 tháng 2012 và 6 tháng 2013 34
4.4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG 36
4.4.1 Doanh số cho vay trung và dài hạn của Ngân hàng 36
4.4.1.1 Phân tích doanh số cho vay theo ngành kinh tế 37
4.4.1.2 Phân tích doanh số cho vay theo đối tƣợng khách hàng 42
4.4.2 Doanh số thu nợ trung và dài hạn của Ngân hàng 46
4.4.2.1 Phân tích doanh số thu nợ theo ngành kinh tế 46
4.4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ theo đối tƣợng khách hàng 50
4.4.3 Dƣ nợ trung và dài hạn của Ngân hàng 52
4.4.3.1 Phân tích dƣ nợ theo ngành kinh tế 52
4.4.3.2 Phân tích dƣ nợ theo đối tƣợng khách hàng 55
4.4.4 Tình hình nợ xấu trung và dài hạn của Ngân hàng 57
4.4.4.1 Phân tích tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế 58
4.4.4.2 Phân tích tình hình nợ xấu theo đối tƣợng khách hàng 61
4.5 CÁC HỆ SỐ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN TẠI NGÂN HÀNG 63
4.5.1 Hệ số thu nợ trung và dài hạn 64
4.5.2 Vòng quay vốn tín dụng 64
4.5.3 Dƣ nợ trung và dài hạn trên tổng nguồn vốn 65
4.5.4 Dƣ nợ trung và dài hạn trên tổng vốn huy động 65
4.5.5 Dƣ nợ trung và dài hạn trên vốn huy động trung và dài hạn 66
4.5.6 Tỷ lệ nợ xấu 66
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG SHB CHI NHÁNH CẦN THƠ 67

5.1 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN 67
5.1.1 Kết quả đạt đƣợc 67
5.1.2 Hạn chế 67
5.2 BIỆN PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY 68
5.3 HẠN CHẾ NỢ XẤU 69
5.4 BIỆN PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN 70
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO 73
DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2010-2012 .
21
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 22
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn qua 3 năm 2010-2012 25
Bảng 4.2: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 28
Bảng 4.3: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng SHB năm 2010-2012 29
Bảng 4.4: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng SHB qua 6 tháng đầu năm
2012 và tháng đầu năm 2013 30
Bảng 4.5: Tình hình tín dụng của Ngân hàng SHB qua 3 năm 2010-2012 32
Bảng 4.6: Tình hình tín dụng của Ngân hàng SHB qua 6 tháng đầu năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 35
Bảng 4.7: Doanh số cho vay trung và dài hạn theo ngành kinh tế của Ngân
hàng SHB qua 3 năm 2010-2012 38
Bảng 4.8: Doanh số cho vay trung và dài hạn theo ngành kinh tế của Ngân
hàng SHB 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 40
Bảng 4.9: Doanh số cho vay trung và dài hạn theo đối tƣợng khách hàng của
Ngân hàng SHB qua 3 năm 2010-2012 42

Bảng 4.10: Doanh số cho vay trung và dài hạn theo đối tƣợng khách hàng của
Ngân hàng SHB 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 44
Bảng 4.11: Doanh số thu nợ trung và dài hạn theo ngành kinh tế của Ngân
hàng SHB qua 3 năm 2010-2012 47
Bảng 4.12: Doanh số thu nợ trung và dài hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng
SHB 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 49
Bảng 4.13: Doanh số thu nợ trung và dài hạn theo đối tƣợng khách hàng của
Ngân hàng SHB qua 3 năm 2010-2012 50
Bảng 4.14: Doanh số thu nợ trung và dài hạn theo đối tƣợng khách hàng của
Ngân hàng SHB 6 tháng đầu năm và 6 tháng đầu năm 2013 51
Bảng 4.15: Dƣ nợ trung và dài hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng SHB qua
3 năm 2010-2012 53
Bảng 4.16: Dƣ nợ trung và dài hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng SHB 6
tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 54
Bảng 4.17: Dƣ nợ trung và dài hạn theo đối tƣợng khách hàng của Ngân hàng
SHB qua 3 năm 2010-2012 56
Bảng 4.18: Dƣ nợ trung và dài hạn theo đối tƣợng khách hàng của Ngân hàng
SHB 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 57
Bảng 4.19: Nợ xấu trung và dài hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng SHB
qua 3 năm 2010-2012 59
Bảng 4.20: Nợ xấu trung và dài hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng SHB 6
tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 60
Bảng 4.21: Nợ xấu trung và dài hạn theo đối tƣợng khách hàng của Ngân hàng
SHB qua 3 năm 2010-2012 61
Bảng 4.22: Nợ xấu trung và dài hạn theo đối tƣợng khách hàng của Ngân hàng
SHB 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 63
Bảng 4.23: Các hệ số đánh giá hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Ngân
hàng quan 3 năm 2010-2012 và 6 tháng 2013 64
DANH MỤC HÌNH
Trang


Hình 2.1 Quy trình tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng 8
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy SHB chi nhánh Cần Thơ 16
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐS : Bất động sản
CP : Cổ phần
DN : Doanh nghiệp
DNTN : Doanh nghiệp tƣ nhân
DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DS : Doanh số
DSCV : Doanh số cho vay
DSTN : Doanh số thu nợ
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
KH : Khách hàng
NH : Ngân hàng
NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM : Ngân hàng thƣơng mại
NV : Nguồn vốn
QĐ : Quyết định
SHB : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội
TCKT : Tổ chức kinh tế
TCTD : Tổ chức tín dụng
TDH : Trung và dài hạn
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
TT : Thông tƣ
VHĐ : Vốn huy động







CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, hoạt động NH ngày càng thu hút đƣợc giới đầu tƣ và các DN,
công ty lớn bằng việc bổ sung nguồn vốn và đáp ứng nhu cầu về nguồn vốn
thực thi và hợp lý. Do đó, NH đã góp phần cho sự trỗi dậy của cả nền kinh tế,
vai trò NH không hề nhỏ trong hoạt động kinh tế của quốc gia. NH không chỉ
giúp cứu vãn các khoản nợ của các công ty lớn mà còn giúp dự trữ sinh lời cho
các cá nhân với những khoản gửi tiết kiệm nhỏ. Tuy nhiên, không thể tách rời
khỏi mối liên quan tín dụng và Ngân hàng, bằng việc cho vay NH kiếm lợi
nhuận và làm điều hòa vốn, giúp các chủ thể kinh tế tiếp thêm đồng vốn mở
rộng qui mô sản xuất kinh doanh. Hoạt động tín dụng đi từ chủ thể kinh tế vừa
và nhỏ đến các DN, công ty lớn đó là hoạt động cho vay trung và dài hạn. Ở
đây, chúng ta có thể thấy rõ sự cần thiết của hoạt động tín dụng cho những nhu
cầu về các dự án lớn nhƣ: tái cấu trúc đô thị, xây dựng cơ sở hạ tầng,… Nhƣng
nhu cầu về vốn là quá lớn và cần thiết nhƣ những dự án về VINASHIN đỏi hỏi
lƣợng vốn là quá lớn do đó hoạt động tín dụng trung và dài hạn đã thực tế giúp
ích cho nền kinh tế và những dự án lớn không riêng doanh nghiệp và của cả
một quốc gia.
Trong tình hình nợ xấu đang tăng cao nhƣ hiện nay thì tín dụng trung và
dài hạn là nguồn ổn định và có lợi thế nhất giúp các doanh nghiệp tăng cƣờng
cơ sở vật chất kĩ thuật, đổi mới công nghệ. Đối với các Ngân hàng, các khoản
tín dụng trung và dài hạn có mức độ rủi ro cao do thời gian hợp đồng dài có thể
có nhiều biến động. Bởi vì thu hồi nợ sẽ khó khăn hơn và chậm trễ, kéo theo là
tình hình nợ xấu quá hạn tăng dần lên trên tổng dƣ nợ điều đó cho thấy rủi ro
trong hoạt động tín dụng của ngân hàng tăng theo nhƣng đây lại là nguồn đem

lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng. Sau khi sáp nhập Habubank, mặc dù còn
nhiều khó khăn và các vấn đề phải xử lý, nhƣng SHB đã có thêm lợi thế về quy
mô để tiếp cận các khách hàng lớn, các dự án lớn để SHB phấn đấu đến năm
2015 trở thành “Ngân hàng bán lẻ hiện đại, đa năng hàng đầu Việt Nam với
công nghệ hiện đại”. Năm 2012, SHB tăng trƣởng tín dụng trung và dài hạn
17%, tập trung cho vay các đối tƣợng khách hàng phục vụ các lĩnh vực: sản
xuất kinh doanh, xuất khẩu và phục vụ phát triển khu vực nông nghiệp, nông
thôn đặc biệt là đối tƣợng khách hàng DNVVN. Mục tiêu tăng trƣởng tín dụng
năm 2013 của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội lên 20%. Bên
cạnh các chƣơng trình sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân, cho vay bổ sung
vốn lƣu động phục vụ sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp đặc biệt là tập
trung phát triển tín dụng trung và dài hạn các nhóm ngành, lĩnh vực khuyến
khích của Ngân hàng Nhà nƣớc, SHB còn tham gia tài trợ vốn cho các dự án
công trình giao thông trọng điểm.
Thành phố Cần Thơ là một trong những tỉnh thành phát triển nhiều ngành
nghề đa dạng nhƣ: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp, thƣơng
mại, du lịch, dịch vụ và các ngành nghề khác. Nền kinh tế trên địa bàn đang
trên đà phát triển với xu hƣớng đa đạng hóa các lĩnh vực kinh tế. Vì thế, việc
đầu tƣ phát triển các dự án xây dựng để phát triển nền công nghiệp của Thành
phố là điều hết sức cần thiết. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội
chi nhánh Cần Thơ đã và đang góp phần dịch chuyển cơ cấu kinh tế, tăng
nhanh tỉ công nghiệp trong cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa- hiện
đại hóa thông qua các nghiệp vụ tín dụng trung và dài hạn. Do đó, nhu cầu về
vốn trung và dài hạn cũng tăng theo. Tuy nhiên trong năm 2012 các doanh
nghiệp trên địa bàn Cần Thơ đang gặp nhiều khó khăn. Tình trạng khó khăn
tiếp cận nguồn vốn, sản xuất kinh doanh đình đốn, tồn kho lớn, nợ thuế, ngƣng
hoạt động diễn ra ngày càng nhiều. Khó khăn lớn nhất đƣợc các doanh
nghiệp khẳng định là do việc tiếp cận nguồn vốn. Vì vậy doanh nghiệp có nhu
cầu vốn không dễ tiếp cận hoặc có thì lãi suất quá cao. Đồng thời doanh nghiệp
vừa và nhỏ không thể nào đáp ứng đƣợc điều kiện của Ngân hàng nhƣ: tình

hình tài chính lành mạnh, tài sản thế chấp, dự án khả thi Trong tình hình khó
khăn hiện nay, lãi suất 15% vẫn cao hơn lợi nhuận mong muốn. Để đáp ứng
nhu cầu đó, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Cần Thơ đã định ra
cho mình một nhiệm vụ hết sức quan trọng là phải phát triển hoạt động tín
dụng trung và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu tín dụng cho khách hàng một
cách hợp lý, đồng thời thu hồi vốn một cách hiệu quả và không ngừng nâng cao
chất lƣợng hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Vì vậy hoạt động tín dụng trung
và dài hạn có tầm quan trọng lớn đối ngân hàng nên tôi quyết định chọn đề tài:
“ Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn hạn tại ngân hàng TMCP
Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Cần Thơ “ để làm đề tài tốt nghiệp luận văn của
mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng
TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013, để thấy rõ thực trạng, những thuận lợi, khó khăn của Ngân
hàng. Đồng thời, tìm ra những nguyên nhân ảnh hƣởng tới hoạt động tín dụng.
Từ đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng trung và dài
hạn của ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ và nợ xấu theo
thành phần kinh tế và ngành kinh tế giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm
2013 nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng.
- Phân tích các hệ số đánh giá hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại
ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Cần Thơ.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng trung và dài hạn
của NH.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
- Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi

nhánh Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
- Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 8/2013 đến tháng 11/2013
- Đề tài sử dụng các số liệu của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi
nhánh Cần Thơ trong 3 năm 2010, 2011 và 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 để
phân tích tình hình hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng TMCP
Sài Gòn- Hà Nội theo thành phần kinh tế và ngành kinh tế.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là hoạt động tín dụng trung và dài
hạn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
dựa trên số liệu đƣợc cung cấp từ báo cáo tài chính và các số liệu có liên quan.
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm tín dụng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, do đặc điểm của tuần hoàn vốn và yêu cầu
của quá trình tiết kiệm và đầu tƣ đòi hỏi phải có tín dụng. Tín dụng là một
phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội.
Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng một lƣợng giá trị
dƣới hình thức là tiền hay hiện vật từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng trong
một thời gian nhất định sau đó ngƣời sử dụng sẽ hoàn trả cho ngƣời sở hữu một
lƣợng giá trị lớn hơn gồm cả gốc và lãi.
Hay tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh các pháp nhân và chủ thể
trong nền kinh tế.
2.1.2. Các nguyên tắc tín dụng
Nguyên tắc 1: Tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận
trong hợp đồng.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải đƣợc hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn đã quy
định trong hợp đồng.
2.1.3. Tín dụng trung và dài hạn

2.1.3.1. Đặc điểm của tín dụng trung và dài hạn
- Tín dụng trung và dài hạn hình thành nên nguồn vốn cố định do đó giá
trị của khoản vay lớn.
- Tín dụng trung và dài hạn mức độ rủi ro cao do thời gian đầu tƣ dài.
- Do tính rủi ro cao nên yêu cầu đảm bảo cho khoản vay rất là quan trọng
đối với tín dụng trung và dài hạn.
2.1.3.2 Các hình thức tín dụng trung và dài hạn
a) Tài trợ bằng tiền
Phƣơng thức này đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp doanh nghiệp đang cần
vốn hỗ trợ để đâu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật công nghệ, xây
dựng các dự án sản xuất sản phẩm mới. Đây là cách tài trợ đƣợc các doanh
nghiệp ƣa thích vì kỳ hạn có thể đƣợc điều chỉnh phù hợp với chu kì kinh
doanh của doanh nghiệp.
Mặt khác, doanh nghiệp vay vốn có thể kiểm soát toàn bộ hoạt động của
mình và có thể trả nợ sớm hơn khi họ không cần đến việc sử dụng vốn đó nữa.
Tuy nhiên phƣơng thức này cũng có những hạn chế nhất định. Đối với
NH thời hạn càng dài thì mức độ rủi ro càng cao, nên cho vay trung và dài hạn
kém an toàn hơn những khoản vay ngắn hạn. Vì vậy các doanh nghiệp đƣợc
vay vốn thƣờng đƣợc các NH tin tƣởng. Lòng tin ấy đƣợc dựa trên cơ sở quan
hệ quá khứ với doanh nghiệp và tính hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
b) Tài trợ bằng tài sản ( thuê mua)
Thuê mua là phƣơng thức tài trợ dựa trên cơ sở hợp đồng trong đó ngƣời
chủ tài sản ( ngƣời cho thuê) cho phép ngƣời cầm tài sản đó cho những mục
đích nhất định trong những thời gian nhất định nhƣng không có quyền sở hữu
nó. Ngƣời đi thuê có trách nhiệm thanh toán tiền thuê theo định kì. Khi kết thúc
hợp đồng quyền sở hữu tài sản đƣợc chuyển giao cho bên đi thuê hoặc ngƣời đi
thuê mua tài sản, thuê tiếp tài sản hoặc trả lại tài sản cho ngƣời cho thuê.
Phƣơng thức tài trợ bằng tài sản đã khắc phục những hạn chế của phƣơng
thức bằng tiền:

Đối với ngƣời cho thuê (NH) đây là phƣơng thức tài trợ ít rủi ro. Bởi xét
về mặt pháp lý, quyền sở hữu tài sản vẫn thuộc NH bên NH có thể kiểm tra,
kiểm soát tài sản, nếu có biểu hiện không đúng với hợp đồng , gây tác hại NH
có quyền thu hồi tài sản.
Mặt khác tài trợ bằng tài sản là điều kiện giúp ngƣời đi thuê sử dụng vốn
tín dụng đúng mục đích. Đối với những doanh nghiệp không đủ điều kiện vay
phải bỏ ra ngay một số tiền lớn hay đóng góp một tỷ lệ vốn tham gia nào đó để
mua tài sản cố định mà vẫn có tài sản cố định để sử dụng, bởi đây là một
phƣơng thức tài trợ trong đó NH góp vốn 100%.
2.1.3.3 Lợi ích của tín dụng trung và dài hạn
a) Đối với Ngân hàng
- Tín dụng trung và dài hạn cũng là một hoạt động kinh doanh có lời của
NH. Hơn nữa nguồn lợi trong tín dụng trung và dài hạn thƣờng cao hơn tín
dụng ngắn hạn, bởi một nguyên tắc hoạt động của NH là thời gian cho vay
càng dài thì lãi suất cho vay càng cao do mức độ rủi ro cao. Các khoản tín dụng
ngắn hạn có hy vọng thu hồi vốn hơn là khoản cho vay trung và dài hạn.
- Tín dụng trung và dài hạn nhằm đa dạng hóa hoạt động NH, đáp ứng
nhu cầu luôn biến đổi của KH. Nếu KH chỉ cấp tín dụng ngắn hạn thì những
doanh nghiệp nhu cầu vốn trung và dài hạn để đầu tƣ, sẽ tìm kiếm nguồn vốn
trên thị trƣờng khác, NH sẽ bỏ lỡ một nguồn lợi đáng kể có thể khai thác.
- NH là một tổ chức tài chính trung gian, chuyển vốn từ ngƣời thừa tiền
sang ngƣời thiếu tiền, đây là một hoạt động đƣợc cho vay với lãi suất cao hơn
nhằm bù đáp lại mức lãi suất vay mà NH phải trả cho ngƣời gởi tiến.
- Với tín dụng trung và dài hạn NH có điều kiện mở thêm các dịch vụ
khác phục vụ KH nhƣ: dịch vụ tƣ vấn đầu tƣ, dịch vụ thanh toán quốc tế, trong
trƣờng hợp NH cho vay để doanh nghiệp nhập máy móc, thiết bị từ nƣớc ngoài
hoặc tăng thêm khả năng nguồn vốn bởi doanh nghiệp sẽ mở tài khoản tiền gởi
tại NH để tiện cho việc thanh toán và giao dịch.
Tóm lại, NH đƣa ra hình thức tín dụng trung và dài hạn cũng nhằm mục
đích tối đa hóa lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của mình.

b) Đối với khách hàng
Nhu cầu vốn của khách hàng không chỉ cần vốn ngắn hạn mà còn cần vốn
trung và dài hạn cho nhu cầu sản xuất, đầu tƣ, kinh doanh, mua sắm máy móc,
vật tƣ nông nghiệp. Với các khoản vay trung và dài hạn thì khách hàng chủ
động hơn về thời gian, do thời gian trả nợ NH tƣơng đối rộng có thể phân ra
nhiều lần để trả với các số tiền khác nhau. NH sẽ tạo điều kiện cho nền kinh tế
phát triển cao hơn con đƣờng tín dụng.
2.1.4 Những khái niệm có liên quan
2.1.4.1 Dƣ nợ
Dƣ nợ đƣợc hiểu là số tiền mà khách hàng còn thiếu của Ngân hàng, bao
gồm nợ trong hạn, nợ gia hạn điều chỉnh và nợ quá hạn trong một thời điểm
nhất định.
Dƣ nợ tín dụng luôn là phần tài sản sinh lời lớn và quan trọng của các
ngân hàng thƣơng mại.
Dƣ nợ trên vốn huy động (lần): Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tƣ của
một đồng vốn huy động. Nó giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của
Ngân hàng với nguồn vốn huy động.
2.1.4.2 Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là số tiền khách hàng chƣa hoàn trả cho ngân hàng cả gốc và
lãi khi đáo hạn hợp đồng tín dụng mà không làm đơn xin gia hạn hoặc điều
chỉnh kỳ hạn với nguyên nhân hợp lý. Nếu nợ quá hạn chiếm tỷ lệ cao trong
tổng dƣ nợ, điều này chứa đựng rủi ro tín dụng cho Ngân hàng, thu nhập sẽ bị
giảm.
Nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ (%) : Chỉ số này đo lƣờng nghiệp vụ tín dụng
của Ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp nghĩa là chất lƣợng tín
dụng của Ngân hàng cao.
2.1.4.3 Nợ xấu lại thời hạn trả nợ
Là khoản nợ mà tổ chức tín dụng chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc
gia hạn nợ cho khách hàng do tổ chức tín dụng có đủ cơ sở để đánh giá khách
hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả đã cơ cấu lại.

2.1.5 Phân loại nợ
Căn cứ theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN cũng nhƣ Quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 493
thì việc phân loại nợ đƣợc chia thành năm nhóm nhƣ sau:
2.1.5.1 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ đúng thời hạn
còn lại
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều
6 Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
2.1.5.2 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu);
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều
6 Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
2.1.5.3 Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn)
Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định;
Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều
6 Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
2.1.5.4 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày

theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều
6 Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
2.1.5.5 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều
6 Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
` 2.1.6 Quy trình tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng

(6)



(1) 

(3)



(4)
Sơ đồ 2.1 Quy trình tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Cần Thơ

Quy trình tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng có tất cả 6 bƣớc sau:
Bƣớc 1: Trƣớc tiên để đƣợc vay vốn tại Ngân hàng thì khách hàng phải
đến gặp trực tiếp cán bộ tín dụng để nộp hồ sơ xin vay vốn. Sau đó cán bộ tín
dụng sẽ kiểm tra hồ sơ về tính pháp lý, phƣơng án vay cũng nhƣ các điều kiện
về tài sản đảm bảo. Nếu thấy hợp lệ thì hẹn ngày giải quyết, ngƣợc lại không
đủ điều kiện thì từ chối cho vay.
Bƣớc 2: Cán bộ tín dụng xuống địa bàn nơi khách hàng sản xuất kinh
doanh để thẩm định và quyết định cho vay hay không. Tùy theo uy tín của
Khách hàng
Phòng tín dụng
Giám Đốc
Phòng kế toán – Kho quỹ
khách hàng, tín hiệu quả của phƣơng án sản xuất kinh doanh, hay khả năng tài
chính mà cán bộ tín dụng sẽ quyết định số tiền khách hàng đƣợc vay, thời hạn
trả nợ, phƣơng thức giải ngân cũng nhƣ kỳ hạn trả nợ và hoàn tất hồ sơ cho
khách hàng.
Bƣớc 3: Nếu hợp lý thì cán bộ xem xét cho vay và hồ sơ sẽ đƣợc trƣởng
phòng tín dụng tái thẩm định. Sau đó trƣởng phòng tín dụng tổng hợp hồ sơ của
phƣơng án cho vay vốn trình lên Giám đốc.
Bƣớc 4: Ban giám đốc kiểm tra và ra quyết định cho vay hay không dựa
trên cơ sở hồ sơ vay vốn và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng, sau đó trả hồ
sơ đƣợc duyệt cho phòng tín dụng.
Bƣớc 5: Sau khi thủ tục hoàn tất, cán bộ tín dụng sẽ chuyển hồ sơ cho
phòng kế toán – ngân quỹ.
Bƣớc 6: Phòng kế toán – ngân quỹ khi nhận hồ sơ vay vốn có trách nhiệm
lƣu giữ hồ sơ vay vốn, mở sổ cho vay, làm thủ tục phát vay cho khách hàng, sau
đó chuyển hồ sơ cho vay sang thủ quỹ. Kho quỹ nhận lệnh chi tiền làm thủ tục
giải ngân cho khách hàng.
Sau khi giải ngân cho khách hàng, cán bộ tín dụng giữ hồ sơ pháp lý và
theo dõi quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng, đôn đốc khách hàng trả

nợ đúng hạn. Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả
nợ đúng hạn thì Ngân hàng sẽ xử lý tùy theo từng trƣờng hợp cụ thể.
2.1.7 Thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian mà ngƣời vay đƣợc quyền sử dụng
vốn vay. Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian đƣợc tính từ khi ngƣời vay rút
khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ. Khoảng thời gian này đƣợc thỏa
thuận bởi hai bên là Ngân hàng và ngƣời đi vay. Tùy theo chu kỳ sản xuất kinh
doanh của ngƣời đi vay, hoặc thời hạn đầu tƣ của dự án vay vốn và khả năng
cho vay cũng nhƣ khả năng trả nợ của ngƣời vay mà có thời hạn tín dụng là
ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn. Và để tạo thuận lợi cho cả khách hàng và
Ngân hàng thì trong tín dụng trung và dài hạn lại chia ra thành một số loại thời
hạn tín dụng nhƣ:
Thời hạn tín dụng chung bao gồm thời hạn Ngân hàng giải ngân cho
khách hàng, thời hạn ân hạn (ƣu đãi) và thời hạn trả nợ của ngƣời vay.
Thời hạn giải ngân: là khoảng thời gian tính từ khi khách hàng rút số tiền
vay đầu tiên cho đến khi khách hàng rút đủ số tiền vay.
Thời hạn ân hạn (nếu có): là khoảng thời gian tính từ khi khách hàng rút
đủ số tiền vay cho đến khi bắt đầu trả nợ số tiền đầu tiên.
Thời hạn trả nợ: là khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu trả
món nợ đầu tiên đến khi trả hết nợ cho Ngân hàng.
Thời hạn trung bình của một món vay: là khoảng thời gian mà toàn bộ số
tiền vay thực tế đƣợc sử dụng.
2.1.8 Một số hệ số phân tích hoạt động tín dụng của NHTM
2.1.8.1 Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vôn tín dụng đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời
gian thu hồi nợ vay của NH nhanh hay chậm. Nếu vòng quay vốn tín dụng
nhanh tức việc đƣa vốn vào sản xuất kinh doanh của NH đạt hiệu quả cao.

Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng = (2.1)

Dƣ nợ bình quân
Trong đó dƣ nợ bình quân đƣợc tính theo công thức sau:

Q
o
+ Q
4

+Q
1
+Q
2
+Q
3

2
Dƣ nợ bình quân = (2.2)
4
Q: Dƣ nợ cuối mỗi quí

2.1.8.2 Hệ số thu nợ ( % )
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ ( % ) = x 100 (2.3)
Doanh số cho vay
Thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH.
Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì
ngân hàng sẽ thu về đƣợc bao nhiêu đồng vốn.
Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
2.1.8.3 Tổng dƣ nợ / Tổng nguồn vốn

Chỉ số này cho thấy qui mô đầu tƣ vốn vào hoạt động tín dụng của ngân
hàng, chỉ số này quá cao hay quá thấp đều không tốt. Nếu quá cao cho thấy vốn
của ngân hàng đang đầu tƣ vào hoạt động cho vay không đa dạng danh mục
đầu tƣ nên sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro. Nếu quá thấp thi cho thấy Ngân hàng đang
đầu tƣ ở lĩnh vực ngoài tín dụng.

Dƣ nợ
Tỷ lệ dƣ nợ TDH/ Tổng nguồn vốn = x 100 (2.4)
Tổng nguồn vốn
2.1.9.4 Dƣ nợ trên vốn huy động
Dƣ nợ
Tỷ lệ dƣ nợ/ vốn huy động = x 100 (2.5)
Vốn huy động
Chỉ tiêu này cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động đƣợc sử dụng để
cho vay đối với nên kinh tế. Dƣ nợ trên vốn huy động còn phản ánh lƣợng vốn
huy động đƣợc có đủ đảm bảo cho hoạt động cho vay của NH hay không
Tỷ lệ< 1: Lƣợng vốn huy động đƣợc dồi dào, đảm bảo cho hoạt động cho
vay, ngoài ra còn có thể sử dụng cho hoạt động khác.
Tỷ lệ=1: Vốn huy động đủ đáp ứng cho hoạt động cho vay.
Tỷ lệ>1: Vốn huy động không đủ để cho vay, NH phải bổ sung bằng
nguồn khác.
2.1.8.5 Tỷ lệ nợ xấu
Chỉ tiêu này thƣờng nói lên chất lƣợng tín dụng của một NH. Thông
thƣờng chỉ số này dƣới 5% thì hoạt động của NH bình thƣờng. Nếu tại một thời
điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ xấu chiếm tỷ trọng trên tổng dƣ nợ lớn thì nó
phản ánh chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng tại NH yếu kém, rủi ro tín dụng cao và
ngƣợc lại.
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = x100 (2.6)
Tổng dƣ nợ

Theo quyết định 493/2005/QĐ- NHNN, nợ xấu là những khoản nợ thuộc
nhóm 3.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu đƣợc sử dụng trong đề tài chủ yếu là số liệu thứ cấp từ báo cáo
hoạt động kinh doanh do Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Cần
Thơ cung cấp. Ngoài ra, tác giả còn thu thập một số tài liệu thứ cấp khác có
liên quan từ các bài báo, tạp chí chuyên ngành.
2.2.2 Phƣơng pháp so sánh
Là phƣơng pháp đƣợc sử dụng một cách rộng rãi trong tất cả các công
đoạn của quá trình phân tích, dựa vào số liệu và dùng các chỉ số tƣơng đối,
tuyệt đối để so sánh trong phân tích các chỉ tiêu kinh tế tài chính.
Điều kiện so sánh:
- Cùng nội dung phản ánh
- Cùng một phƣơng pháp tính toán
- Cùng một đơn vị đo lƣờng
- Cùng trong khoảng thời gian tƣơng xứng

. So sánh số tuyệt đối
- Số tuyệt đối là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô, khối lƣợng.
- Tác dụng của so sánh: phản ánh tình hình thực hiện, sự biến động về quy
mô, khối lƣợng.
- Công thức: Y = Y
1
- Y
0
Y
0
: chỉ tiêu năm trƣớc
Y

1
: chỉ tiêu năm sau
Y: là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế

. So sánh số tƣơng đối
- Số tƣơng đối là một chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng số lần, % phản
ánh tình hình của sự việc , khi số tuyệt đối không thể nói lên đƣợc.
- Nếu “ mức độ làm cơ sở so sánh” thay đổi theo kỳ nghiên cứu ta có kỳ
gốc liên hoàn: dùng để nói lên sự biến động của hiện tƣợng liên tiếp nhau qua
các kỳ nghiên cứu.
Y
Công thức: % Y = X 100
Y
0

Y
0
: chỉ tiêu năm trƣớc
Y : chênh lệch Y
1
- Y
0

%Y: biểu hiện tốc độ tăng hay giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp biểu bảng: thống kê các bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ, dùng
phƣơng pháp tỷ số, phƣơng pháp so sánh các số liệu qua các năm để minh họa
trong phân tích.
CHƢƠNG 3:
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH CẦN THƠ

3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Ngày 13/10/1993: Ngân hàng TMCP Nông Thôn Nhơn Ái (Tiền thân của
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội ) đƣợc thành lập theo giấy tờ số
0041/NH/GP Ngày 13/11/1993 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
cấp và chính thức đi vào hoạt động ngày 12/12/1993. Ra đời trong bối cảnh nền
kinh tế đất nƣớc đang chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị
trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc và theo chủ trƣơng của Chính phủ, đây là
giai đoạn đổi mới và thực hiện pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã và công ty tài
chính, vốn điều lệ đăng kí ban đầu là 400 triệu đồng, thời gian đầu mới thành
lập mạng lƣới hoạt động của Ngân hàng chỉ có một trụ sở chính đơn sơ đặt tại
số 341 - Ấp Nhơn Lộc 2, Thị tứ Phong Điền, Huyện Châu Thành, tình Cần thơ
nay là huyện Phong Điền, TP Cần Thơ với địa bàn hoạt động bao gồm vài xã
thuộc huyện Châu Thành, đối tƣợng vay chủ yếu các hộ nông dân với mục đích
vay phục vụ sản xuất nông nghiệp, tổng số cán bộ nhân viên lúc bấy giờ của
Ngân hàng có 8 ngƣời, trong đó có 1 ngƣời có trình độ đại học.
Ngày 20/01/2006: Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam đã ký
Quyết định số 93/QĐ-NHNN về việc chấp nhận cho SHB chuyển đổi mô hình
hoạt động từ Ngân hàng TMCP Nông thôn sang Ngân hàng TMCP đô thị, từ đó
tạo động lực về tài chính, mở rộng mạng lƣới hoạt động kinh doanh, đủ sức
cạnh tranh và phát triển, đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của SHB và đây
là Ngân hàng TMCP đô thị đầu tiên có trụ sở chính tại Thành Phố Cần Thơ,
trung tâm tài chính tiền tệ của khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Việc chuyển đổi mô hình hoạt động từ Ngân hàng TMCP nông thôn sang
Ngân hàng TMCP đô thị là một giai đoạn phát tiển mới của SHB với mục tiêu
là trở thành một Ngân hàng bán lẻ đa năng hàng đầu Việt Nam, phần đấu
chuyển đổi từ một Ngân hàng TMCP nông thôn với phạm vi và quy mô hoạt
động hẹp sang Ngân hàng TMCP đô thị, cung cấp sản phẩm dịch vụ đa dạng
cho các thị trƣờng có chọn lựa, ngân hàng hoạt động vững mạnh và an toàn,
phát triển bền vững đáp ứng các yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
Năm 2006, là năm đánh dấu bƣớc phát triển mạnh mẽ của Ngân hàng Sài

Gòn – Hà Nội, mạng lƣới hoạt động kinh doanh của SHB đã trải rộng khắp
trong địa bàn Thành phố Cần Thơ và một phần tỉnh Hậu Giang, đối tƣợng cho
vay không chỉ là các hộ nông dân mà còn mở rộng cho vay: hộ kinh doanh cá

×