Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á phòng giao dịch huyện phước long tỉnh bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.73 KB, 88 trang )


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH




TRƢƠNG YẾN NHƢ



PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐÔNG Á PHÒNG GIAO DỊCH HUYỆN
PHƢỚC LONG TỈNH BẠC LIÊU



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201




Tháng 8-2013

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH




TRƢƠNG YẾN NHƢ
MSSV: 4104537


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐÔNG Á PHÒNG GIAO DỊCH HUYỆN
PHƢỚC LONG TỈNH BẠC LIÊU


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TH.S. THÁI VĂN ĐẠI


Tháng 8-2013

-i-
LỜI CẢM TẠ


Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Cần Thơ, được sự giảng
dạy nhiệt tình của quý Thầy Cô, đặc biệt là các Thầy Cô Khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh, cùng với thời gian thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đông Á phòng giao dịch huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu đã giúp em

hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình.
Đầu tiên, Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại học Cần
Thơ nói chung và các Thầy Cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh nói riêng
đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức chuyên ngành
cùng với những kinh nghiệm thực tiễn quý báu làm hành trang để em vững tin
bước vào đời. Đặc biệt, cho em gửi lời cảm ơn đến Thầy Thái Văn Đại, Thầy
đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp em sửa chữa những khuyết điểm trong
suốt thời gian em làm luận văn tốt nghiệp.
Kế đến, Em cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các Cô
– Chú – Anh – Chị trong Ngân hàng đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em tiếp xúc, làm quen với những kiến thức thực tế để giúp ích
cho em trong việc nghiên cứu, tìm hiểu đề tài.Tuy nhiên, do còn hạn hẹp về
kiến thức và hạn chế về thời gian nên đề tài khó tránh khỏi những sai sót. Vì
vậy, em rất mong sự bỏ qua và đóng góp ý kiến của quý Thầy (Cô).
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ,
Ban lãnh đạo và các Cô – Chú – Anh – Chị trong chi nhánh Ngân hàng được
dồi dào sức khỏe và công tác tốt
Ngày … tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện



Trƣơng Yến Nhƣ




-ii-
LỜI CAM ĐOAN



Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.









Ngày … tháng…….năm 2013
Sinh viên thực hiện




Trƣơng Yến Nhƣ








-iii-
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

















Ngày … tháng … năm……
Thủ trƣởng đơn vị











-iv-

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
 Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Thái Văn Đại
 Học vị: Thạc sĩ.
 Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng.
 Cơ quan công tác: Bộ môn Tài chính – ngân hàng, Khoa kinh tế - Quản trị
kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ.
 Tên học viên: Trƣơng Yến Nhƣ.
 Mã số sinh viên: 4104537.
 Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng.
Tên đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đông Á phòng giao dịch huyện Phước Long tỉnh Bạc Liêu.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo

2. Về hình thức

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn

5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu,…)

6. Các nhận xét khác

7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…)

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Giáo viên hƣớng dẫn



Thái Văn Đại


-v-
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

















Ngày… tháng….….năm 2013
Giáo viên phản biện

-vi-
MỤC LỤC

Trang

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1. Phạm vi không gian 2
1.3.2. Phạm vi thời gian 2
1.2.3. Đối tượng nghiên cứu 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 4
2.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng 4
2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng 4
2.1.1.2. Phân loại tín dụng 4
2.1.1.3. Phân loại nợ trong hoạt động tín dụng 4
2.1.2. Một số khái niệm về các chỉ tiêu phân tích tín dụng 6
2.1.2.1. Doanh số cho vay 6
2.1.2.2. Doanh số thu nợ 6
2.1.2.3. Dư nợ 6
2.1.2.4. Nợ quá hạn và nợ xấu 6
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng 6
2.1.4. Một số quy định về chính sách tín dụng của DongAbank PGD
huyện Phước Long 7
2.1.4.1. Đối tượng cho vay 9
2.1.4.2. Nguyên tắc cho vay 9
2.1.4.3. Điều kiện cho vay 10
2.1.4.4. Giới hạn cho vay 10
2.1.4.5. Thời hạn cho vay 11
2.1.4.6. Phương thức cho vay 11

2.1.4.7. Lãi suất cho vay 11
2.1.4.8. Quy trình nghiệp vụ vho vay 11

-vii-
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 12
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 12
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 13
2.2.2.1. Đối với mục tiêu 1 và 2 13
2.2.2.2. Đối với mục tiêu 3 13
CHƢƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐÔNG Á PGD HUYỆN PHƢỚC LONG 14
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHTMCP
ĐÔNG Á PGD HUYỆN PHƢỚC LONG 14
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG 15
3.2.1. Cơ cấu tổ chức 15
3.2.2. Chức năng 18
3.2.2.1. Huy động vốn 18
3.2.2.2. Các hoạt động cho vay và bảo lãnh 18
3.2.2.3. Dịch vụ kế toán và ngân quỹ 19
3.3. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NHTMCP ĐÔNG Á PGD HUYỆN PHƢỚC LONG TỪ NĂM 2010 ĐẾN
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 18
3.3.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm
2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 18
3.3.1. Thu nhập 19
3.3.2. Chi phí 20
3.3.3. Lợi nhuận 21
3.3.2. Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng trong những năm gần
đây 22
3.3.2.1. Thuận lợi 22

3.3.2.2. Khó khăn 23
3.4. PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG SẮP TỚI CỦA NGÂN HÀNG 24
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á PGD HUYỆN PHƢỚC
LONG TỪ NĂM 2010 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 25
4.1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG 25
4.1.1. Tình hình nguồn vốn tại ngân hàng 25
4.1.2. Tình hình huy động vốn tại ngân hàng 27

-viii-
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHTMCP ĐÔNG Á
PGD HUYỆN PHƢỚC LONG TỪ NĂM 2010 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2013 29
4.2.1. Phân tích tình hình doanh số cho vay của ngân hàng 29
4.2.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng 29
4.2.1.2. Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng 31
4.2.1.3. Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng 33
4.2.2. Phân tích tình hình doanh số thu nợ của ngân hàng 38
4.2.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng 40
4.2.2.2. Doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng 41
4.2.2.3. Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng 43
4.2.3. Phân tích tình hình dư nợ của ngân hàng 47
4.2.3.1 Doanh số dư nợ theo thời hạn tín dụng 47
4.2.3.2. Doanh số dư nợ theo đối tượng khách hàng 49
4.2.3.3. Doanh số dư nợ theo mục đích sử dụng 51
4.2.4. phân tích tình hình nợ xấu của ngân hàng 55
4.2.4.1. Nợ xấu theo thời hạn tín dụng 55
4.2.4.2. Nợ xấu theo đối tượng khách hàng 57
4.2.4.3. Nợ xấu theo mục đích sử dụng 59
4.3. MỘT SỐ CHỈ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN

HÀNG 63
4.3.1. Dư nợ trên vốn huy động 63
4.3.2. Dư nợ trên tổng nguồn vốn 63
4.3.3. Hệ số thu nợ 65
4.3.4. Vòng quay vốn tín dụng 65
4.3.5. Nợ xấu trên dư nợ 66
4.3.6. Thu nhập lãi trên chi phí lãi 66
4.3.7. Thu nhập lãi trên nguồn vốn 66
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG DONGABANK PGD HUYỆN PHƢỚC LONG 67
5.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC VÀ HẠN CHẾ TRONG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG 67
5.1.1. Những kết quả đạt được 67
5.1.2. Những mặt còn hạn chế 67
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG 68

-ix-
5.2.1. Đối với công tác huy động vốn 68
5.2.2. Đối với công tác cho vay 69
5.2.3. Đối với công tác thu nợ 69
5.2.4. Đối với nợ xấu 70
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 71
6.1. KẾT LUẬN 71
6.2 KIẾN NGHỊ 71
6.2.1. Kiến nghị đối với các cấp chính quyền địa phương 71
6.2.2. Kiến nghị đối với ngân hàng cấp trên 72

-x-
DANH MUC BIỂU BẢNG


Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của DongAbank PGD huyện Phước
Long qua 3 năm 2010 – 2012 19
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của DongAbank PGD huyện Phước
Long trong 6 tháng đầu năm 2011 - 2013 20
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của DongAbank PGD huyện Phước Long qua
3 năm 2010 – 2012 25
Bảng 4.2: Tình hình nguồn vốn của DongAbank PGD huyện Phước Long
trong 6 tháng đầu năm 2011 - 2013 26
Bảng 4.3: Tình hình huy động vốn của DongAbank PGD huyện Phước Long
qua 3 năm 2010 – 2012 27
Bảng 4.4: Tình hình huy động vốn của DongAbank PGD huyện Phước Long
trong 6 tháng đầu năm 2011 - 2013 28
Bảng 4.5: Doanh số cho vay theo thời hạn của DongAbank PGD huyện Phước
Long qua 3 năm 2010 – 2012 30
Bảng 4.6: : Doanh số cho vay theo thời hạn của DongAbank PGD huyện
Phước Long trong 6 tháng đầu năm 2011 - 2013 30
Bảng 4.7: Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng của DongAbank PGD
huyện Phước Long qua 3 năm 2010 – 2012 32
Bảng 4.8: Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng của DongAbank PGD
huyện Phước Long trong 6 tháng đầu năm 2011 - 2013 32
Bảng 4.9: Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng của DongAbank PGD
huyện Phước Long qua 3 năm 2010 – 2012 34
Bảng 4.10: Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng của DongAbank PGD
huyện Phước Long trong 6 tháng đầu năm 2011 - 2013 35
Bảng 4.11: Doanh số thu nợ theo thời hạn của DongAbank PGD huyện Phước
Long qua 3 năm 2010 – 2012 39
Bảng 4.12: Doanh số thu nợ theo thời hạn của DongAbank PGD huyện Phước
Long trong 6 tháng đầu năm 2011 - 2013 39

Bảng 4.13: Doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng của DongAbank PGD
huyện Phước Long qua 3 năm 2010 – 2012 42

-xi-
Bảng 4.14: Doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng của DongAbank PGD
huyện Phước Long trong 6 tháng đầu năm 2011 - 2013 42
Bảng 4.15: Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng của DongAbank PGD
huyện Phước Long qua 3 năm 2010 – 2012 44
Bảng 4.16: Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng của DongAbank PGD
huyện Phước Long trong 6 tháng đầu năm 2011 - 2013 45
Bảng 4.17: Dư nợ theo thời hạn của DongAbank PGD huyện Phước Long qua
3 năm 2010 – 2012 48
Bảng 4.18: Dư nợ theo thời hạn của DongAbank PGD huyện Phước Long
trong 6 tháng đầu năm 2011 - 2013 48
Bảng 4.19: Dư nợ theo đối tượng khách hàng của DongAbank PGD huyện
Phước Long qua 3 năm 2010 – 2012 50
Bảng 4.20: Dư nợ theo đối tượng khách hàng của DongAbank PGD huyện
Phước Long trong 6 tháng đầu năm 2011 - 2013 50
Bảng 4.21: Dư nợ theo mục đích sử dụng của DongAbank PGD huyện Phước
Long qua 3 năm 2010 – 2012 53
Bảng 4.22: Dư nợ theo mục đích sử dụng của DongAbank PGD huyện Phước
Long trong 6 tháng đầu năm 2011 - 2013 54
Bảng 4.23: Nợ xấu theo thời hạn của DongAbank PGD huyện Phước Long
qua 3 năm 2010 – 2012 56
Bảng 4.24: Nợ xấu theo thời hạn của DongAbank PGD huyện Phước Long
trong 6 tháng đầu năm 2011 - 2013 56
Bảng 4.25: Nợ xấu theo đối tượng khách hàng của DongAbank PGD huyện
Phước Long qua 3 năm 2010 – 2012 58
Bảng 4.26: Nợ xấu theo đối tượng khách hàng của DongAbank PGD huyện
Phước Long trong 6 tháng đầu năm 2011 - 2013 58

Bảng 4.27: Nợ xấu theo mục đích sử dụng của DongAbank PGD huyện Phước
Long qua 3 năm 2010 – 2012 60
Bảng 4.28: Nợ xấu theo mục đích sử dụng của DongAbank PGD huyện Phước
Long trong 6 tháng đầu năm 2011 - 2013 61
Bảng 4.29: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động của ngân hàng qua 3 năm 2010 –
2012và 6 tháng đầu năm 2013 64

-xii-
DANH MỤC HÌNH


Trang
Hình 3.1: Qui trình cho vay 12
Hình 3.2: Cơ cấu tổ chức của DongAbank huyện Phước Long 18

-xiii-
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


CBCNV Cán bộ công nhân viên
DN Doanh nghiệp
DongAbank Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
DSCV Doanh số cho vay
DSTN Doanh số thu nợ
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
PGD Phòng giao dịch
QĐ Quyết định

SXNN Sản xuất nông nghiệp
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần






- 1 -
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiện nay quá trình hội nhập của nền kinh tế Việt Nam vào dòng chảy của
nền kinh tế thế giới đã và đang tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh mới nhưng cũng
không ít khắc nghiệt, thử thách cho các doanh nghiệp nước ta nói chung và các
ngân hàng thương mại nói riêng. Tuy các NHTM Việt Nam không trực tiếp
tham gia hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hóa nhưng ngân hàng góp phần
phát triển nền kinh tế xã hội. Trong đó, hoạt động tín dụng là hoạt động chủ
yếu, quan trọng và luôn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số đầu tư của ngân hàng.
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á là một trong ngân hàng cổ phần
đầu tiên được thành lập vào đầu những năm 1990 trong bối cảnh nền kinh tế
Việt Nam còn khó khăn và ràng buộc. Qua nhiều năm hoạt động, DongAbank
đã trở thành ngân hàng dẫn đầu về phát triển dịch vụ thẻ về vốn, tài sản, nguồn
nhân lực, mạng lưới hoạt động, số lượng khách hàng. Tuy nhiên ngân hàng
cũng chịu tác động mạnh mẽ từ các chính sách tiền tệ và có nhiều diễn biến
phức tạp như: Quy định trần lãi suất huy động khiến các NHTM gặp khó khăn
về thanh khoản,… Với mục tiêu trở thành một ngân hàng đa năng – một tập
đoàn tài chính vững mạnh DongAbank không những mở rộng quy mô hoạt
động ở các thành phố lớn mà còn ở những huyện vùng sâu trong cả nước.

Phước Long là một huyện vùng sâu, vùng căn cứ cách mạng của tỉnh Bạc
Liêu. Thế mạnh kinh tế của huyện chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Trong những
năm gần đây, ngoài công việc truyền thống là sản xuất lúa gạo, nuôi tôm thì
người dân nơi đây đã thực hiện mô hình sản xuất mới như mô hình lúa – mùa,
lúa – cá, mô hình tôm – lúa, tôm – cua, nuôi tôm càng xanh xen canh trong
ruộng lúa mùa, nuôi cá sấu, chăn nuôi gia súc gia cầm, đã góp phần vào sự
phát triển của huyện. Ngoài ra, Phước Long là một trong năm huyện của cả
nước làm điểm chỉ đạo thực hiện mục tiêu xây dựng nông thôn mới đẩy mạnh
công nghiệp hóa – hiện đại hóa để nhân rộng ra cả nước. Xây dựng nông thôn
mới và mô hình sản xuất mới cùng với việc công nghiệp hóa như xây dựng kết
cấu cơ sơ hạ tầng đã tạo ra nhu cầu về vốn rất lớn. Vì thế, việc đầu tư phát
triển các dự án xây dựng để phát triển nền kinh tế của huyện là hết sức cần
thiết.
Với mục tiêu đã đặt ra DongAbank đã nắm bắt được nhu cầu về vốn trên
địa bàn nên đã không ngừng mở rộng quy mô hoạt động tín dụng. Cùng với lợi
thế là ngân hàng cổ phần thành lập đầu tiên ở huyện nên mạng lưới khách
hàng truyền thống của ngân hàng rất lớn. Trong đó hoạt động tín dụng lại là
- 2 -
hoạt động chủ yếu góp phần tạo nên lợi nhuận của ngân hàng. Vì vậy nó có
tầm quan trọng lớn đối với ngân hàng phải làm sao để vừa đáp ứng nhu cầu
vốn của khách hàng, vừa tăng trưởng lợi nhuận cho ngân hàng, đồng thời giữ
rủi ro tín dụng ở mức an toàn. Do đó việc phân tích thực trạng hoạt động tín
dụng của ngân hàng để thấy rõ những mặt tích cực và hạn chế là rất cần thiết.
Từ đó tìm ra những biện pháp để nâng cao hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Từ những thực tiễn trên, em chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng của
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á phòng giao dịch huyện Phước
Long, tỉnh Bạc Liêu” làm đề tài nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ

phần Đông Á phòng giao dịch huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu để tìm ra
những điểm mạnh, cũng như hạn chế cần được khắc phục. Trên cơ sở đó, đề
xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Mục tiêu 1: phân tích khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng trong 3 năm 2010 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013 để có cái nhìn
khái quát hoạt đông ngân hàng theo doanh thu, chi phí, lợi nhuận của
DongAbank PGD huyện Phước Long trong những năm qua.
 Mục tiêu 2: Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng tại DongAbank
huyện Phước Long qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013
thông qua việc phân tích tình hình dư nơ
̣
, doanh số cho vay , doanh số thu nơ
̣
,

̣
xấu theo thời hạn, đối tượng khách hàng và theo mục đích sử dụng.
 Mục tiêu 3: Xác định những nguyên nhân, hạn chế trong hoạt động tín
dụng. Trên cơ sở đó, đề xuất một số biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng
cho DongAbank phòng giao dịch huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á phòng
giao dịch huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ 12/08/2013 đến 18/11/2013.
Số liệu thứ cấp được thu thập qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.
- 3 -

1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích hoạt động tín dụng tại DongAbank phòng giao
dịch huyện Phước Long theo thời hạn, đối tượng khách hàng và theo mục đích
sử dụng qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013. Trong đó có
sử dụng một số chỉ tiêu để đánh giá hoạt động tín dụng, từ đó tìm ra những
nguyên nhân và hạn chế nhằm đưa ra giải pháp để nâng cao hoạt động tín
dụng tại ngân hàng.
- 4 -
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái quát về hoạt động tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng
một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng
các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
2.1.1.2. Phân loại tín dụng
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ
cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn từ 1 năm đến 5
năm, được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín
dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất với quy mô lớn.
- Tín dụng trung hạn và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và
một phần tối thiểu cho hoạt động sản xuất.

 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu thông hàng
hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà cửa,… Tín dụng tiêu dùng có thể
được cấp phát dưới hình thức bằng tiền hoặc dưới hình thức bán chịu hàng
hóa.
2.1.1.3. Phân loại nợ trong hoạt động tín dụng
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, dư nợ cho vay được chia thành 5 nhóm:
Nhóm 1 : Nợ đủ tiêu chuẩn
- 5 -
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản dư nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là
có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm một theo quy định ( khoản 2
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
Nhóm 2 : Nợ cần chú ý
- Các khoản nợ qúa hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu ( đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điề chỉnh lần đầu;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm hai theo quy định ( khoản 3, 4
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
Nhóm 3 : Nợ dưới tiêu chuẩn
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày,

trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm
theo qui định;
- Các khoản nợ được miễm giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm ba theo quy định ( khoản 3, 4
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
Nhóm 4 : Nợ nghi ngờ
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm bốn theo quy định ( khoản 3, 4
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
Nhóm 5 : Nợ có khả năng mất vốn
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm năm theo quy định ( khoản 3, 4
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
- 6 -
Quy định về việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quyết định
493/2005/QĐ-NHNN gồm có dự phòng chung 0,75% từ nhóm 1 đến nhóm 5
và dự phòng cụ thể được trích lập như sau:
- Nhóm 1: 0%
- Nhóm 2: 5%
- Nhóm 3: 20%
- Nhóm 4: 50%

- Nhóm 5: 100%
2.1.2. Một số khái niệm về các chỉ tiêu phân tích tín dụng
2.1.2.1. Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả khoản tín dụng mà ngân
hàng đã phát ra cho vay trong một thời gian nào đó, không kể món vay đó đã
thu hồi hay chưa. Doanh số cho vay thường xác định theo tháng, quý, năm.
2.1.2.2. Doanh số thu nợ
Là toàn bộ món nợ mà ngân hàng đã thu từ các khoản cho vay của ngân
hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.
2.1.2.3. Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tại một thời điểm xác định mà
hiện tại ngân hàng chưa thu hồi lại được. Để xác định được dư nợ, ngân hàng
sẽ so sánh giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
2.1.2.4. Nợ quá hạn và nợ xấu
 Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là số tiền khách hàng chưa hoàn trả cho ngân hàng bao gồm
cả gốc và lãi khi hợp đồng đã đáo hạn mà không làm đơn xin gia hạn hoặc
điều chỉnh kỳ hạn với nguyên nhân hợp lý. Nếu nợ quá hạn chiếm tỷ lệ cao
trong tổng dư nợ chứng tỏ ngân hàng đang chịu nhiều rủi ro tín dụng. Nợ quá
hạn bao gồm các khoản nợ thuộc nhóm 1,2,3,4,5 (theo quyết định
493/2005/QĐ-NHNN).
 Nợ xấu
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, nợ xấu (NPL) là các khoản nợ
thuộc nhóm 3, 4, 5 và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất
lượng tín dụng của tổ chức tín dụng.


- 7 -
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
 Dư nợ trên vốn huy động

Chỉ số này xác định khả năng đầu tư của một đồng vốn huy động. Chỉ
tiêu này quá lớn hay quá nhỏ điều không tốt. Chỉ tiêu này quá lớn thì khả năng
huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này quá nhỏ thì ngân
hàng bị ứ đọng đầu ra.
Dư nợ
Dư nợ / Vốn huy động = x 100%
Vốn huy động
 Dư nợ trên tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu % trong tổng tài
sản của ngân hàng.
Dư nợ
Dư nợ/tổng tài sản = x 100 %
Tổng tài sản
 Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ vay nhanh hay chậm, vòng vay vốn tín dụng cho thấy thực trạng của việc
luân chuyển vốn, vốn không bị ứ đọng hay vòng vay vốn nhanh. Tuy nhiên,
cần xem xét mặt tốt, xấu của chỉ tiêu này khi so sánh với chi phí phát sinh do
vốn luân chuyển càng nhanh, chi phí bỏ ra càng lớn.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân

Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:

Dư nợ bình quân =
4
Q3Q2Q1
2
Q4Q0





Trong đó: - Q : Dư nợ cuối mỗi quý
 Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này thường được sử dụng để đánh giá tình hình sử dụng vốn của
ngân hàng, nó biểu hiện khả năng thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ
- 8 -
của khách hàng trong một kỳ. Hệ số thu nợ này càng lớn thì khả năng thu hồi
nợ của ngân hàng tốt.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = x 100%
Doanh số cho vay
 Thời gian thu nợ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ thu hồi nợ là nhanh hay chậm về mặt thời
gian. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì khả năng thu hồi nợ của ngân hàng càng cao,
tốc độ luân chuyển vốn của ngân hàng càng nhanh. Nếu tốc độ luân chuyển
vốn càng nhanh hay thời hạn thu nợ càng nhỏ thì chứng tỏ công tác thu hồi nợ
tương đối tốt, ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn tiếp tục cho vay. Tuy
nhiên, nếu tốc độ luân chuyển vốn nhanh thì có thể mang lại lợi nhuận không
cao và tiêu tốn nhiều chi phí hơn cho việc thực hiện cho vay mới.
Dư nợ bình quân
Thời gian thu nợ bình quân = x 360 ngày
Doanh số thu nợ
 Hệ số nợ xấu, nợ quá hạn
Phản ánh mức độ RRTD của ngân hàng đối với các khoản vay. Hệ số
này càng thấp thì ngân hàng hoạt động càng tốt.





Nợ quá hạn được xác định là một nhóm các khoản nợ có nợ gốc hay lãi,
hoặc cả gốc và lãi bị quá hạn so với thoản thuận.




Các khoản nợ được phân loại là Nợ dưới tiêu chuẩn, Nợ nghi ngờ, và Nợ
có khả năng mất vốn được coi là nợ xấu.
 Hệ số khả năng mất vốn
Hệ số này phản ánh bình quân mỗi đồng dư nợ cho vay của ngân hàng thì
có bao nhiêu đồng vốn không có khả năng thu hồi được. Hệ số này càng cao
thì ngân hàng gặp rủi ro tín dụng càng lớn.

Hệ số nợ xấu =
Nợ xấu
Dư nợ
x 100%
Hệ số nợ quá hạn =
Nợ quá hạn
Dư nợ
x 100%
Hệ số khả năng mất vốn =
Nợ có khả năng mất vốn
Dư nợ bình quân
x 100%
- 9 -
 Hệ số dự phòng rủi ro tín dụng
Hệ số này dùng để đánh giá khả năng đảm bảo an toàn cho hoạt động tín

dụng của ngân hàng. Hệ số này cho biết mỗi đồng dư nợ cho vay thì có bao
nhiêu đồng dự phòng được trích lập để bảo vệ ngân hàng khỏi rủi ro. Chỉ tiêu
này của ngân hàng càng lớn thì lợi nhuận càng giảm.



 Hệ số khả năng bù đắp rủi ro tín dụng
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng đảm bảo an toàn cho những khoản nợ
xấu của ngân hàng. Hệ số này càng lớn thì mức độ an toàn cho các khoản nợ
xấu sẽ càng cao và ngược lại.



 Hệ số thu nhập lãi trên chi phí lãi



Chỉ tiêu này đo lường xem một đồng chi phí lãi bỏ ra sẽ thu về bao nhiêu
đồng thu nhập từ lãi. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt.
 Hệ số thu nhập lãi trên nguồn vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này đo lường một đồng vốn kinh doanh sẽ sinh ra bao nhiêu
đồng thu nhập lãi. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt.



2.1.4. Một số quy định về chính sách tín dụng của DongAbank phòng
giao dịch huyện Phƣớc Long
2.1.4.1. Đối tượng cho vay
Các pháp nhân là doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và

Hệ số DPRRTD =
DPRRTD được trích lập
Dư nợ bình quân
x 100%
Hệ số khả năng bù đắp rủi ro tín dụng =
DPRRTD được trích lập
Nợ xấu
x 100%
Thu nhập lãi / Chi phí lãi =
=
Thu nhập lãi
Chi phí lãi
x 100%
Thu nhập lãi / Chi phí lãi =
=
Thu nhập lãi
Chi phí lãi
x 100%
- 10 -
các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định tại Điều 94 Bộ luật dân sự. Các
pháp nhân nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh. Cá nhân, hộ
gia đình, tổ hợp tác.
2.1.4.2. Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của Ngân hàng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.
- Tiền vay phải được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục
đích sử dụng tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
2.1.4.3. Điều kiện cho vay

Ngân hàng nơi cho vay xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có
đủ điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
-hiệu quả, hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của DongAbank.
2.1.4.4. Giới hạn cho vay
Ngân hàng nơi cho vay quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay
vốn của khách hàng, giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay, khả năng hoàn trả nợ
của khách hàng, khả năng nguồn vốn của Ngân hàng.
Vốn tự có được tính cho tổng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ
hoặc từng lần cho một dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời
sống. Mức vốn tự có tham gia của khách hàng vào dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đời sống, cụ thể như sau:
 Đối với cho vay ngắn hạn: thì yêu cầu khách hàng cần phải đảm bảo có
vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng nhu cầu vốn.
 Đối với cho vay trung hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 15%
trong tổng nhu cầu vốn. Trường hợp khách hàng có tín nhiệm, hộ gia đình sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp vay vốn không phải bảo đảm bằng tài sản, nếu vốn
tự có thấp hơn quy định trên, giao cho giám đốc Ngân hàng nơi cho vay quyết
định.

×