Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

giáo án 11CB trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 160 trang )

GA hoá học 11CB
Ngày soạn: 15 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Ôn tập lớp 10
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- Ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức lớp 10 giúp học sinh thuận lợi khi lĩnh hội kiến
thức lớp 11:
• Cấu tạo nguyên tử: HS viết được cấu hình electron nguyên tử, ion, từ cấu hình dự
đoán được tính chất của nguyên tố, xác định vị trí của nguyên tố trong Bảng tuần
hoàn.
• Liên kết hoá học: HS xác định được kiểu liên kết trong phân tử, viết được công thức
electron, công thức cấu tạo của một số chất
• Phản ứng oxi hoá khử: HS nắm đươc các định nghĩa: phản ứng oxi hoá khử, chất
khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hoá, cân bằng được phản ứng oxi hoá
khử theo phương pháp electron
• Tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học: HS nắm được các khái niệm tốc độ phản ứng,
cân bằng hoá học, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học.
2. Kỹ năng:
Củng cố lại một số kỹ năng:
• Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
• Dự đoán tính chất dựa vào cấu hình electron nguyên tử
• Mô tả sự hình thành liên kết
• Lập phương trình phản ứng oxi hoá – khử
II. Phương pháp:
- Dùng các bài tập với 2 mục đích: củng cố, hệ thống kiến thức và rèn kỹ năng.
III. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị các phiếu học tập
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
GV yêu cầu HS điền đầy đủ các thông tin vào các phiếu học tập, cho HS nhận xét, bổ


sung, sửa chữa. GV tổng kết các kiến thức cần nắm.
Hoạt động 1: Cấu tạo nguyên tử
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
Phiếu 1:
Cấu hình electron
ngtử
Vị trí của nguyên tố Loại nguyên tố
Z = 8 1s
2
2s
2
2p
4
Ô 8; chu kì 2; nhóm VIA Phi kim
Z = 12 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
Ô 12; chu kì 3; nhóm IIA Kim loại
Z = 18 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
Ô 18; chu kì 3; nhóm VIIIA Khí hiếm
ion K
+

(Z =
19)
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
Ô 19; chu kì 4; nhóm IA ion kim loại
ion Cl
-

(Z =
17)
1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
Ô 17; chu kì 3 ; nhóm VIIA ion phi kim
GV yêu cầu HS trình bày mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử và vị trí, đặc điểm lớp
electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố
Hoạt động 2: Liên kết hoá học
Phiếu 2:
Chất Công thức electron Công thức cấu tạo Hình ảnh lai hoá
N
2
N N N≡ N
NH
3
H N H
H
H N H
H
HNO
3
O
H O N
O
O
H O N
O
Ngày soạn: 16 tháng 8 năm 2009

Tiết 2: Ôn tập lớp 10
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- Ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức lớp 10 giúp học sinh thuận lợi khi lĩnh hội kiến
thức lớp 11:
• Phản ứng oxi hoá khử: HS nắm đươc các định nghĩa: phản ứng oxi hoá khử, chất
khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hoá, cân bằng được phản ứng oxi hoá
khử theo phương pháp electron
• Tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học: HS nắm được các khái niệm tốc độ phản ứng,
cân bằng hoá học, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học.
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
2. Kỹ năng:
Củng cố lại một số kỹ năng:
• Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
• Dự đoán tính chất dựa vào cấu hình electron nguyên tử
• Mô tả sự hình thành liên kết
• Lập phương trình phản ứng oxi hoá – khử
II. Phương pháp:
- Dùng các bài tập với 2 mục đích: củng cố, hệ thống kiến thức và rèn kỹ năng.
III. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị các phiếu học tập
IV. Tiến trình bài giảng:
3. Bài cũ:
4. Bài mới:
GV yêu cầu HS điền đầy đủ các thông tin vào các phiếu học tập, cho HS nhận xét, bổ
sung, sửa chữa. GV tổng kết các kiến thức cần nắm.
Hoạt động 3: Phản ứng oxi hoá khử
Phiếu 3: Cân bằng các phản ứng oxi – hoá khử sau, xác định chất oxi hoá-chất khử:
1. H

2
S + O
2

2. SO
2
+ Cl
2
+ H
2
O →
3. Cu + H
2
SO
4đn’

4. HI + H
2
SO
4đn’

5. Fe(OH)
2
+ H
2
SO
4đn’

Hoạt động 4: Cân bằng hoá học
Phiếu 4: Cho phản ứng: CaCO

3 (r)
↔ CaO
(r)
+ CO
2(k)
∆H = 178kJ
a. Phản ứng trên thu hay toả nhiệt
b. Các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp suất ảnh hưởng như thế nào đến phản ứng trên?
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
Ngày soạn: 17 tháng 8 năm 2009
Tiết 3: Bài 1: Sự điện li
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- HS biết: khái niệm chất điện li, sự điện li
- HS hiểu:
• Nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li
• Cơ chế của quá trình điện li
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng thực hành: quan sát, so sánh
- Rèn khả năng lập luận
II. Phương pháp:
III.Chuẩn bị:
GV:
• Clip thí nghiệm hiện tượng điện li
• File flash mô phỏng cơ chế điện li của NaCl
HS:
• Ôn lại kiến thức về liên kết hoá học, hiện tượng dẫn điện
IV. Tiến trình bài giảng:

1. Bài cũ :
2. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài giảng
Hoạt động 1: Thí nghiệm
• GV mô tả và giải thích về thiết
bị thí nghiệm
• GV trình chiếu thí nghiệm về
tính dẫn điện của H
2
O cất và
các dung dịch. Sau khi HS
quan sát thí nghiệm GV cung
cấp thêm: nếu thay dung dịch
saccarozơ bằng NaCl khan,
NaOH khan, dung dịch ancol
etylic, glixerol thấy đèn không
sáng, còn nếu thay dung dịch
I. Hiện tượng điện li :
1. Thí nghiệm:
Nhận xét Kết luận
H
2
O Đèn không
sáng
H
2
O không dẫn điện
Muối
khan,
bazơ khan

Đèn không
sáng
Muối khan, bazơ
khan không dẫn điện
Dd
saccarozơ,
dd ancol
Đèn không
sáng
Dd saccarozơ, dd
ancol không dẫn
điện
Dd axit, Đèn sáng Dd axit, dd bazơ, dd
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
NaCl bằng các dung dịch axit,
dung dịch bazơ, dung dịch
muối thì thấy đèn sáng.
• Yêu cầu HS nhận xét và kết
luận bằng cách điền vào bảng
1
Hoạt động 2:
• GV đặt vấn đề: tại sao cùng là
dung dịch nhưng dung dịch
saccarozơ lại không dẫn điện
còn dung dịch axit, bazơ, muối
dẫn điện?
• HS nghiên cứu SGK và vận
dụng kiến thức đã học về dòng
điện để trả lời câu hỏi trên. GV

bổ sung, sửa chữa.
• GV đặt vấn đề: tại sao các
muối khan không dẫn điện
nhưng dd của chúng lại dẫn
điện?
• Yêu cầu HS so sánh NaCl
khan và dung dịch NaCl để tìm
ra nguyên nhân dẫn điện của
dung dịch NaCl.
Hoạt động 3:
• GV: Nước là tác nhân làm cho
phân tử NaCl phân li thành
ion. Trước hết chúng ta tìm
hiểu về phân tử nước
• Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo
bazơ,
muối
muối dẫn điện
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch
axit, bazơ và muối trong nước:
- Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li
thành ion là các tiểu phân mang điện tích chuyển
động tự do trong dung dịch làm cho dung dịch
dẫn điện.
- Những chất tan trong nước phân li thành ion
được gọi là chất điện li
- Quá trình phân li của chất điện li gọi là sự điện li
II. Cơ chế của quá trình điện li:
1. Cấu tạo của phân tử nước:
- Mô tả: H

2
O có cấu trúc góc; liên kết H – O là
liên kết cộng hoá trị phân cực; trên nguyên tử oxi
còn 2 cặp electron tự do:
Đầu oxi Đầu hidro
- Nước là một dung môi phân cực
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
phân tử nước.và kết luận về
dung môi nước
Hoạt động 4:
• Yêu cầu HS nhận xét về phân
tử NaCl.
• GV cho HS xem file mô phỏng
sự điện li của phân tử NaCl,
yêu cầu HS nghiên cứu thêm
SGK và nêu cơ chế của sự
điện li NaCl trong dung dịch.
• GV kết luận: do nước là một
dung môi phân cực và các
phân tử nước luôn chuyển
động tạo ra lực làm cho NaCl
bị phân li.
• GV cho biết thêm trong dung
dịch các ion bị hidrat hoá.(hình
1.3-SGK)
Hoạt động 5:
• GV nêu vấn đề: Quá trình
phân li của các phân tử ion
tương tự NaCl, còn các phân

tử cộng hoá trị thì như thế
nào?
• Yêu cầu HS mô tả cấu tạo
phân tử HCl, nghiên cứu SGK
và suy luận thêm để nêu cơ
2. Quá trình điện li của NaCl trong nước:
- NaCl là phân tử ion
- NaCl phân li thành ion là do tương tác giữa các
phân tử nước với các ion của muối kết hợp với sự
chuyển động không ngừng của các phân tử nước.
Hình ảnh:
Phương trình điện li của NaCl:
3. Quá trình điện li của HCl trong nước:
- HCl là phân tử phân cực
- HCl phân li thành ion là do tương tác giữa các
phân tử nước với các ion của muối kết hợp với sự
chuyển động không ngừng của các phân tử nước.
- Hình ảnh:

•Như vậy: Các phân tử có liên kết ion, liên kết cộng
hoá trị cực mạnh bị phân li khi tan trong nước.
Hồ Diệp Uyên
NaCl Na
+
+ Cl
-
+ -
GA hoá học 11CB
chế sự điện li HCl
• GV củng cố, sửa chữa và kết

luận.
• GV cho biết: do H
+
dễ kết hợp
với H
2
O nên trong dung dịch
axit không tồn tại ion H
+

chỉ tồn tại ion H
3
O
+

• GV đặt câu hỏi: Tại sao các
phân tử ancol, saccarozơ
không điện li?
• Yêu cầu HS kết luận.
Hoạt động 6: Củng cố
BT 2, BT 7 - SGK
Ngày soạn : 24/8/2009
Tiết 4: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Biết khái niệm axit, bazơ theo thuyết A rê ni ut và bron - stet.
- Biết ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ.
- Biết muối là gì và sự điện li của muối.
2. Về kĩ năng :
- Vận dụng lí thuyết axit - bazơ của arê ni ut và Bron - stet để phân biệt axit, bazơ, chất

lưỡng tính và trung tính.
- Biết viết phương trình điện li của muối.
- Dựa vào h ăng số phân li axit, bazơ để tính nồng độ ion H
+
và OH
-
trong dd
II. Chuẩn bị :
Dụng cụ : ống nghiệm.
Hoá chất : Dung dịch NaOH, muối Zn, dd HCl, NH
3
, quỳ tím.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số, tác phong
2. Kiểm tra bài cũ :
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
Trong các chất sau chất nào là chất điện ly yếu, điện ly mạnh: HNO
3
, HCl, H
2
SO
4
, H
2
S,
H
2
CO
3

, KOH, Ba(OH)
2
, NaOH, Fe(OH)
2
Viết phương trình điện ly của chúng.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : I. Axit :
- GV cho HS nhắc lại các khái niệm về

axit đã học ở các lớp dưới và cho ví dụ.
1. Định nghĩa (theo A rê ni ut)
- Axit là chất khi tan trong nước phân li
ra ion H
+
- GV: Các axit là những chất điện li.

Hãy viết phương trình điện li của các
VD: HCl → H
+
+ Cl
-
CH
3
COOH CH
3
COO
-
+ H
+

- GV yêu cầu 2 HS lên bảng viết 3
phương trình điện li của 3 axit. Nhận xét
về các ion do axit và bazơ phân li ra.
- GV kết luận : Axit là chất khi tan trong
nước phân li ra ion H
+
2. Axit nhiều nấc
Hoạt động 2 : a. Axit nhiều nấc
- GV: Dựa vào phương trình điện li HS
viết trên bảng, cho HS nhận xét về số
ion H
+
được phân li từ mỗi phân tử axít.
- Axít là một phân tử chỉ phân li một nấc
ra ion H
+
là axit một nấc.
VD: HCl, HNO
3
, CH
3
COOH
- GV nhấn mạnh : Axit mà một phân tử
chỉ phân li một nấc ra ion H
+
là axít một
nấc. Axit mà một phân tử điện li nhiều
nấc ra ion H
+
là axit nhiều nấc.

- Axit mà một phân tử phân li nhiều nấc
ra ion H
+
là axit nhiều nấc.
VD: H
2
SO
4
, H
3
PO
4
, H
2
S
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về axit một
nấc, axít nhiều nấc. Sau đó viết phương
trình phân li theo từng nấc của chúng.
H
2
SO
4
→ H
+
+ HSO
4
-
HSO
4
-

H
+
+ SO
4
2-
H
3
PO
4
H
+
+ PO
4
-
- GV dẫn dắt HS tương tự như trên để
hình thành khái niệm bazơ một nấc và
nhiều nấc.
H
2
PO
4
-
H
+
+ HPO
4
2-
H
2
PO

4
2-
H
+
+ HPO
4
3-
- GV đối với axít mạnh nhiều nấc và
bazơ đã học ở các lớp dưới và cho ví dụ.
Hoạt động 3 II. Bazơ
- GV cho HS nhắc lại các khái niệm về
bazơ đã học ở các lớp dưới và cho ví dụ.
1. Định nghĩa (theo Arêniut)
bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra
ion OH
-
- GV: bazơ là những chất điện li. Hãy
viết phương trình điện l i của các axít và
bazơ đó.
2. bazơ nhiều nấc :
- bazơ là một phân tử chỉ phân li một nấc
ra ion OH
-
là bazơ một nấc
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng viết 3
phương trình điện li của 3 bazơ. Nhận
xét về các ion do axít và bazơ phân li ra.
VD: NaOH, KOH
NaOH - Na
+

+ OH
-
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
- GV kết luận: bazơ là chất khi tan trong
nước phân li ra ion OH
-
.
- bazơ mà một phân tử phân li nhiêu nấc
ra ion OH
-
là bazơ nhiều nấc
VD: Ba(OH)
2
, Ca(OH)
2
- Giáo viên dẫn dắt học sih tương tự như
trên để hình thành khái niệm bazơ một
nấc và nhiều nấc
Ca(OH)
2
-> Ca(OH)
+
+ OH
-
:s
Ca(OH)
+
-> Ca
2+

+ OH
-
Các axit, bazơ nhiều nấc phân li lần lượt
theo từng nấc
Hoạt động 4:
- Giáo viên làm thí nghiệm, học sinh
quan sát và nhận xét
+ Cho dung dịch HCl vào ống nghiệm
đựng Zn(OH)
2
III. Hiđroxit lưỡng tính
1. Định nghĩa: SGK
VD: Zn(OH)
2
là hiđroxit lưỡng tính:
Zn(OH)
2
Zn
2+
+ 2OH
-
Zn(OH)
2
2H
+
+ ZnO
2
2-
+ Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm
đựng ZN(OH)

2
- Học sinh: Cả hai ống ZN(OH)
2
đều tan.
Vậy Zn(OH)
2
vừa phản ứng với axit vừa
phản ứng với bazơ
2. Đặc tính của hiđroxit lưỡng tính
Một số hiđroxit lưỡng tính thường gặp
là: Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
, Pb(OH)
2
- Giáo viên kết luận: Zn(OH)
2
là hiđroxit
lưỡng tính?
- ít tan trong nước
- Lực axit và bazơ của chúng đều yếu
- Giáo viên: Tại sao Zn(OH)
2
là hiđroxit
lưỡng tính
- Giáo viên giải thích: Theo A-re-ni-ut
thì Zn(OH)
2
vừa phân li theo kiểu axit

vừa phân li theo kiểu bazơ:
+ Phân li theo kiểu bazơ:
Zn(OH)
2
Zn
2+
+ OH
-
+ Phân li theo kiểu axit
Zn(OH)
2
2H
+
+ Zn
(hay: H
2
ZnO
2
2H
+
+ Zn)
- Giáo viên: Một số hiđroxit lưỡng tính
thường gặp là: Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
,
Pb(OH)
2
, Sn(OH)

2
Tính axit và bazơ
của chúng đề yếu
Hoạt động 5: IV. Muối:
- Giáo viên yêu cầu học sinh cho ví dụ
về muối, viết phương trình điện li của
chúng? Từ đó cho biết muối là gì?
1. Định nghĩa: SGK
2. Phân loại
- Muối trung hoà: trong phân tử không
còn phân li cho ion H
+
- Giáo viên yêu cầu học sinh cho biết
muối được chia thành mấy loại
Cho ví dụ
VD: NaCl, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
- Muối axit: trong phân tử vẫn còn có
khả năng phân li ra ion H
+
VD: NaHCO
3
, NaH
2

PO
4
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
- Giáo viên lưu ý học sinh: những muối
được coi là không tan thì thực tế vẫn tan
một lượng rất nhỏ, phần nhỏ đó điện li
- Giáo viên cho học sinh biết có những
ion nào tồn tại trong dung dịch NaHSO
3
3. Sự điện ly của muối trong nước:
- Hầu hết muối tan đều phânli mạnh
- Nếu gốc axit còn chứa H có tính axit
thì gốc này phân li yếu ra H
+
VD: NaHSO
3
-> Na
+
+ HSO
3
-
HSO
3
-
H
+
+ SO
3
2-

Dặn dò : Về nhà làm bài tập 4,5,7,8 SGK
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
Ngày soạn : 27/8/2009
Tiết 5: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC, pH, CHẤT CHỈ THỊ AXIT BAZƠ
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Biết được sự điện li của nước
- Biết được tích số ion của nước và ý nghĩa của đại lượng này
- Biết được khái niệm về pH và chất chỉ thị axit bazơ
2. Về kĩ năng :
- Vận dụng tính số ion của nước để xác định nồng độ ion H
+
và OH
-
trong dung dịch
- Biết đánh giá độ axit, bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ ion H
+
, OH
-
, pH.
- Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch
II. Chuẩn bị :
GV: dung dịch axit loãng HCl, dung dịch bazơ loãng NaOH, phenolphtalein, giấy chỉ thị
axit - bazơ vạn năng
III. Phương pháp :
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: I. Nước là chất điện li rất yếu:
Giáo viên nêu vấn đề: Thực nghiệm đã
xác nhận được rằng, nước là chất điện li
rất yếu. Hãy biểu diễn quá trình điện li
của nước theo thuyết A-rê-ni-ut.
1. Sự điện li của nước:
Nước là chất điện li rất yếu:
H
2
O H
+
+ OH
-
(Thuyết A-rê-ni-ut)
- Học sinh: Theo thuyết A-rê-ni-ut
H
2
O H
+
+ OH
-
Hoạt động 2: 2. Tích số ion của nước
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính hằng số cân bằng của cân bằng
(1)
ở 25
0
C hằng số gọi là tích số ion của
nước

- Học sinh:
[ ][ ]
[ ]
OH
OHH
k
2
−+
=
(3)
OH
K
2
= [H
+
].[OH
-
] = 10
-14
=> [H
+
] = [OH
-
] = 10
-7
M. Vậy môi
trường trung tính là môi trường trong đó:
[H
+
]=[OH

-
] = 10
-7
M
- Giáo viên trình bày để học sinh hiểu
được do độ điện li rất yếu nên [H
2
O]
trong (3) là không đổi. Gộp giá trị này
với hằng số cần bằng cũng sẽ là một đại
lượng không đổi, kí hiệu là
OH
K
2
ta có:
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
OH
K
2
=K[H
2
O]=[H
+
].[OH
-
]
OH
K
2

là một hằng số ở nhiệt độ xác định,
gọi là tích số ion của nước, hãy tìm nồng
độ ion H
+
và OH
-
- Học sinh đưa ra biểu thức:
[H
+
]=[OH
-
] =
14
10

= 10
-7
M
- Giáo viên kết luận: Nước là môi trường
trung tính, nên môi trường trung tính là
môi trường là môi trường có:
[H
+
]=[OH
-
] =
14
10

= 10

-7
M
Hoạt động 3: 3. Ý nghĩa tích số ion của nước
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại nguyên
lí chuyển dịch cân bằng. Từ đó vận dụng
vào quá trình của nước rồi rút ra nhận
xét nồng độ của ion H
+
và OH
-
a) Trong môi trường axit
Biết [H
+
] -> [OH
-
] = ?
VD: Tính [H
+
] và [OH
-
] của dung dịch
HCl 0,001M
- Giáo viên thông báo:
OH
K
2
là một hằng
số đối với tất cả dung dịch các chất. Vì
vậy, nếu biết [H
+

] trong dung dịch sẽ
biết được [OH
-
] trong dung dịch và
ngược lại.
VD: Tính [H
+
] và [OH
-
] của dung dịch
HCl 0,001M
HCl

H
+
+ Cl
-
[H
+
] = [HCl] = 10
-3
M

[OH
-
] =
M
11
14
10

310
10


=


[H
+
] > [OH
-
]
hay [H
+
] > 10
-7
M
Học sinh tính toán cho kết quả:
[H
+
] = 10
3
M, [OH
-
] = 10
-11
M
So sánh thấy trong môi trường axit:
[H
+

] [OH
-
] hay [H
+
] > 10
-7
M
- Giáo viên: Hãy tính [H
+
] và [OH
-
] của
dung dịch NaOH 10
-5
M
- Học sinh tính toán cho kết quả:
[H
+
] = 10
-9
M, [OH
-
] = 10
-5
M
So sánh thấy trong môi trường bazơ
[H
+
] <[OH
-

] hay [H
+
] < 10
-7
M
- Giáo viên: Độ axit, độ kiềm của dung
dịch được đánh giá bằng [H
+
]
+ Môi trường axit: [H
+
] > 10
-7
M
+ Môi trường bazơ; [H
+
] < 10
-7
M
+ Môi trường trung tính: [H
+
] =10
-7
M
b) Trong môi trường kiềm
Biết [OH
-
]

[H

+
] =?
VD: Tính [H
+
] và [OH
-
] của dung dịch
NaOH 10
-5
M
NaOH

Na
+
+ OH
-
[OH
-
] = [NaOH] = 10
-5
M

[H
+
] =
M
h
9
14
10

510
10


=

nên [OH
-
] > [H
+
]
Vậy: [H
+
] là đại lượng đánh giá độ axit,
độ kiểm của dung dịch:
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
- Môi trường axit: [H
+
] > 10
-7
M
- Môi trường bazơ: [H
+
] < 10
-7
M
- Môi trường trung tính: [H
+
] = 10

-7
M
Hoạt động 4: II. Khái niệm về pH, chất chỉ thị axit -
bazơ
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu
SGK và cho biết pH là gì? Cho biết
dung dịch axit, kiềm, trung tính có pH
bằng mấy?
1. Khái niệm pH:
[H
+
] = 10
-pH
M hay pH = lg[H
+
]
- Giáo viên giúp học sinh nhận xét về
mối liên hệ giữa pH và [H
+
]
- Học sinh: Môi trường axit có pH < 7,
môi trường kiềm có pH > 7, môi trường
trung tính có pH = 7.
- Giáo viên bổ sung: Để xác định môi
trường của dung dịch người ta dùng chất
chỉ thị như quỳ tím, phenolphtalein
VD: [H
+
] = 10
-3

M

pH = 3: môi
trường axit
[H
+
] = 10
-11
M

pH = 11: môi trường
bazơ
[H
+
] = 10
-7
M

pH = 7: môi trường
trung tính
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng chất
chỉ thị đã học để nhận biết các chất trong
3 ống nghiệm đựng nước, axit, bazơ
2. Chất chỉ thị axit - bazơ: là chất có
màu sắc biến đổi phục thuộc vào giá trị
pH của dung dịch
- Giáo viên bổ sung: Chất chỉ thị chỉ cho
phép xác định giá trị pH một cách gần
đúng. Muốn xác định chính xác pH phải
dùng máy đo pH

VD:
- Quỳ tím, phenolphtalein
- Chỉ thị vạn năng
Củng cố bài:
Giáo viên dùng bài tập 4,5
SGK để củng cố bài
Dặn dò : Về nhà làm bài tập 3,4,5 SGK chuẩn bị bài luyện tập
Rút kinh nghiệm :
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
Ngày soạn : 3/9/2009
Tiết 6: Bài 6:
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI (tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
HS hiểu:
♦Điều kiện xảy ra và bản chất phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
2. Kỹ năng:
♦Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng
♦Xác định phản ứng có xảy ra hay không
II. Phương pháp :
- Đàm thoại, đặt vấn đề
III. Chuẩn bị :
• GV: Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm
- Hoá chất: dung dịch Na
2
SO
4
; dung dịch BaCl

2
; dung dịch NaCl; dung dịch HCl; dung
dịch phenolphtalein
IV. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài giảng
• Yêu cầu HS nêu ĐN phản ứng
hoá học
Hoạt động 1:
Phản ứng tạo thành kết tủa
• GV lấy ví dụ 1 (phản ứng tạo
kết tủa) dẫn dắt HS viết phương
trình ion đầy đủ:
CH1: Thành phần dung dịch BaCl
2
và Na
2
SO
4
trước phản ứng?
CH2: Thành phần dung dịch sau
phản ứng?
CH3: Những ion nào đã tham gia
phản ứng? ion nào không tham gia
phản ứng?
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch chất điện li:
1. Phản ứng tạo thành kết tủa:
Ví dụ 1:
Phương trình phân tử:
BaCl

2
+ Na
2
SO
4
→ 2NaCl + BaSO
4

Phương trình ion đầy đủ:
Ba
2+
+2Cl
-
+2Na
+
+SO
4
2-
→2Na
+
+2Cl
-
+BaSO
4

Phương trình ion rút gọn:
Ba
2+
+ SO
4

2-
→ BaSO
4

Kết luận: Trong phản ứng trên chỉ có ion Ba
2+

ion SO
4
2-
tham gia phản ứng để tạo BaSO
4
• Cách viết phương trình ion rút gọn:
B1: Lập phương trình phân tử
B2: Viết phương trình ion rút gọn: những chất vừa
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
CH4: Bản chất của phản ứng?
• Yêu cầu HS rút ra cách viết
phương trình ion rút gọn, lấy 1
số phản ứng tạo thành kết tủa và
viết phương trình ion rút gọn.
• GV làm thí nghiệm chứng minh
Hoạt động 2:
Phản ứng tạo thành chất điện li
yếu là H
2
O
• GV làm thí nghiệm
• Yêu cầu HS giải thích hiện

tượng, viết phương trình ion rút
gọn.
• Yêu cầu HS lấy thêm một số ví
dụ.
Hoạt động 3: Củng cố
1. BT2 a, b, c, d, e-SGK
2. BT3 –SGK
3. BT4 - SGK
tan vừa là chất điện li mạnh viết dưới dạnh ion;
những chất điện li yếu, chất khó tan, chất khí để
nguyên ở dạng phân tử
B3: Viết phương trình ion rút gọn:
Lược bỏ những ion giống nhau ở 2 vế của phương
trình ion đầy đủ
Ví dụ 2:
Phương trình phân tử:
CuSO
4
+ 2NaOH → Na
2
SO
4
+ Cu(OH)
2

Phương trình ion đầy đủ:
Cu
2+
+SO
4

2-
+2Na
+
+2OH
-
→2Na
+
+SO
4
2-
+ Cu(OH)
2

Phương trình ion rút gọn:
Cu
2+
+ 2OH
-
→ Cu(OH)
2

2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:
a. Phản ứng tạo thành nước:
Thí nghiệm: phản ứng giữa HCl và NaOH (SGK)
Phương trình phân tử:
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
Phương trình ion đầy đủ:
H

+
+ Cl
-
+ Na
+
+ OH
-
→ Na
+
+ Cl
-
+ H
2
O
Phương trình ion rút gọn:
H
+
+ OH
-
→ H
2
O
Kết luận:
Bản chất của phản ứng axit – bazơ là phản ứng
giữa H
+
và OH
-
. Phản ứng giữa H
+

và OH
-
là phản
ứng trung hoà.
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
Ngày soạn: 4 tháng 9 năm 2009
Tiết 7: Bài 6:
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI (tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
• HS hiểu: bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
2. Kỹ năng:
• Rèn kĩ năng quan sát và nhận xét thí nghiệm
• Rèn kĩ năng viết phương trình ion rút gọn của phản ứng
II. Phương pháp :
- Hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị :
• HS:
- Ôn lại sự điện li
• GV: Chuẩn bị các phiếu học tập
- Hoá chất: Cu(OH)
2
; dung dịch HCl; dung dịch CH
3
COONa; dung dịch Na
2
CO
3
; CaCO

3
- Dụng cụ: ống nghiệm (4); ống hút (4)
IV. Tiến trình bài giảng
1. Bài cũ: Làm thí nghiệm phản ứng giữa Cu(OH)
2
và dung dịch HCl, viết phương trình
phân tử và phương trình ion, nêu bản chất của phản ứng
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài giảng
Hoạt động 1:
•GV chia HS làm 4 nhóm, mỗi nhóm
điền các thông tin vào phiếu học tập
ở bảng phụ rồi treo lên bảng đúng
vị trí của nhóm mình:
Nhóm I: (trả lời câu hỏi phần bài cũ)
làm thí nghiệm phản ứng giữa
Cu(OH)
2
và dung dịch HCl, nêu hiện
tượng, giải thích, viết phương trình
phân tử và phương trình ion, nêu bản
chất của phản ứng
* Yêu cầu HS nhắc lại bản chất của
phản ứng axit-bazơ
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch chất điện li:
2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:
Bài cũ:
a. Phản ứng tạo thành nước:
Phiếu của nhóm I:
Hiện tượng Cu(OH)

2
tan dần
Pt phân tử Cu(OH)
2
+2HCl → CuCl
2
+2H
2
O
Pt ion rút
gọn
Cu(OH)
2
+ 2H
+
→ Cu
2+
+2H
2
O
Bản chất
phản ứng
H
+
+ OH
-
→ H
2
O
( Cu(OH)

2
↔ Cu
2+
+ 2OH
-
H
+
+ OH
-
→ H
2
O)
Nhận xét: Phản ứng axit – bazơ là phản ứng giữa
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
Nhóm II: làm thí nghiệm phản ứng
giữa CH
3
COONa và dung dịch HCl,
nêu hiện tượng, giải thích, viết
phương trình phân tử và phương
trình ion, nêu bản chất của phản ứng
Nhóm III: làm thí nghiệm phản ứng
giữa dung dịch Na
2
CO
3
đặc và dung
dịch HCl (nhỏ rất từ từ dung dịch
HCl vào dung dịch Na

2
CO
3
), nêu
hiện tượng, giải thích, viết phương
trình phân tử và phương trình ion,
nêu bản chất của phản ứng
Nhóm IV: làm thí nghiệm phản ứng
giữa CaCO
3
và dung dịch HCl, nêu
hiện tượng, giải thích, viết phương
trình phân tử và phương trình ion,
nêu bản chất của phản ứng
•Qua kết quả nghiên cứu của 4
nhóm, yêu cầu HS kết luận về phản
ứng trao đổi ion trong dung dịch
chất điện li
ion H
+
và ion OH
-
b. Phản ứng tạo thành axit yếu:
Phiếu của nhóm II:
Hiện tượng Có mùi giấm chua (mùi của
CH
3
COOH) thoát ra
Pt phân tử CH
3

COONa+HCl →NaCl+CH
3
COOH
Pt ion rút
gọn
CH
3
COO
-
+ H
+
→ CH
3
COOH
Bản chất
phản ứng
CH
3
COO
-
+ H
+
→ CH
3
COOH
Nhận xét: Bản chất của phản ứng là phản ứng giữa
ion CH
3
COO
-

và ion H
+
tạo thành CH
3
COOH
3. Phản ứng tạo thành chất khí:
Ví dụ 1:
Phiếu của nhóm III:
Hiện tượng Ban đầu không có hiện tượng gì,
sau đó xuất hiện bọt khí
Pt phân tử Ban đầu:
Na
2
CO
3
+ HCl → NaHCO
3
+ NaCl
Nhỏ tiếp HCl:
NaHCO
3
+ HCl → NaCl + CO
2
+ H
2
O
Pt ion rút
gọn
CO
3

2-
+ H
+
→ HCO
3
-
HCO
3
-
+ H
+
→ CO
2
+ H
2
O
Bản chất
phản ứng
CO
3
2-
+ H
+
→ HCO
3
-
HCO
3
-
+ H

+
→ CO
2
+ H
2
O
Nhận xét: Bản chất của phản ứng là phản ứng giữa
ion HCO
3
-
; CO
3
2-
và ion H
+
tạo thành CO
2
và H
2
O
Ví dụ 2:
Phiếu của nhóm IV:
Hiện tượng CaCO
3
tan dần, xuất hiện bọt khí
Pt phân tử Ban đầu:
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2

+ CO
2
+
H
2
O
Pt ion rút
gọn
CaCO
3
+ 2H
+
→ Ca
2+
+ CO
2
+
H
2
O
Bản chất
phản ứng
CO
3
2-
+ 2H
+
→ CO
2
+ H

2
O
( CaCO
3
↔ Ca
2+
+ CO
3
2-
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
Hoạt động 2: Củng cố
• Yêu cầu 3 HS lên bảng
• Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
CO
3
2-
+ 2H
+
→ CO
2
+ H
2
O)
Nhận xét: Bản chất của phản ứng là phản ứng giữa
ion CO
3
2-
và ion H
+

tạo thành CO
2
và H
2
O
Kết luận:
1. Bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dung
dịch chất điện li là phản ứng giữa các ion
2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện
li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau
tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
- Chất kết tủa
- Chất điện li yếu
- Chất khí
Bài tập củng cố:
BT1: Viết phương trình tử, phương trình ion đầy đủ,
phương trình ion rút gọn, nêu bản chất của phản ứng
giữa FeS và HCl; Pb(NO
3
)
2
và H
2
S; NaOH và H
2
S?
BT2: Nhỏ từ từ dd chứa 0,2 mol HCl vào dd chứa
0,3 mol Na
2
CO

3
.Tính thể tích khí CO
2
thoát ra ở
điều kiện tiêu chuẩn?
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
Ngày soạn : 9/9/2009
Tiết 8: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
TÍNH AXIT - BAZƠ PHẢN ỨNG TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Củng cố các kiến thức về axit - bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch các
chất điện li
2. Về kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm với lượng nhỏ hoá chất
II. Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và hoá chất cho thực hành :
1. Dụng cụ thí nghiệm:
- Đĩa thuỷ tinh
- ống hút nhỏ giọt
- Bộ giá thí nghiệm đơn giản
- ống nghiệm
- Thìa xúc các hoá chất bằng thuỷ tinh
2. Hoá chất: Chứa trong lọ thuỷ tinh, nút thuỷ tinh kèm ống hút nhỏ giọt
- Dung dịch HCl 0,1M - Dung dịch Na
2
CO
3
đặc
- Giấy đo độ pH - Dung dịch CaCl

2
đặc
- Dung dịch NH
4
Cl 0,1M - Dung dịch phenolphtalein
- Dung dịch CH
3
COONa 0,1M - Dung dịch CuSO
4
1M
- Dung dịch NaOH 0,1 M - Dung dịch NH
3
đặc
III. Phương pháp :
IV. Tổ chức hoạt động dạy học: Giáo viên chia học sinh trong lớp thành 8 nhóm thực
hành để tiến hành thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Tính axit - bazơ
a. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm
- Thực hiện như SGK đã viết
b. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích
- Nhỏ dung dịch HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang màu ứng với pH = 1. Môi
trường axit mạnh
- Thay dung dịch HCl bằng dung dịch NH
3
0,1M giấy chuyển sang màu ứng với pH = 9.
Môi trường bazơ yếu
- Thay dung dịch NH
3
Cl bằng dung dịch CH
3

COOH 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với
pH= 4. Môi trường axit yếu.
Giải thích: Muối CH
3
COONa tạo bởi gốc bazơ mạnh và gốc axit yếu, khi tan trong nước,
gốc axit yếu bị thuỷ phân làm cho dung dịch có tính bazơ.
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
- Thay dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với pH =
13. Môi trường kiềm mạnh.
Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các điện li
a. Chuẩn bị tiến hành thí nghiệm:
- Thực hiện như SGK
b. Quan sát hiện tượng thí nghiệm và giải thích:
- Nhỏ Na
2
CO
3
đặc vào dung dịch CaCl
2
đặc, xuất hiện kết tủa tắng CaCO
3
.
- Hoà tan kết tủa CaCO
3
vừa mới tạo thành bằng dung dịch HCl loãng, xuất hiện các bọt
khí CO
2
.
- Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH loãng chứa trong ống

nghiệm, dung dịch có màu hồng tím. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl vào, vừa nhỏ vừa
lắc, dung dịch mất màu. phản ứng trung hoà xảy ra tạo thành dung dịch muối trung hoà NaCl
và H
2
O. Môi trường trung tính.
- Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO
4
, xuất hiện kết tủa xanh nhạt Cu(OH)
2
. Nhỏ
tiếp dung dịch NH
3
đặc vào lắc nhẹ, CU(OH)
2
tan tạo thành dung dịch phức màu xanh thẳm,
trong suốt.
V. Nội dung tường trình:
1. Tên học sinh lớp
2. Tên bài thực hành
3. Nội dung tường trình:
Trình bày các tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tượng quan sát được, giải thích, viết phương
trình, các thí nghiệm nếu có.
Ngày soạn : 15/9/2009
Tiết 9: LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG TRONG DUNG DỊCH
CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch các chất điện li
2. Về kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ viết phương trình phản ứng dưới dạng ion và ion thu gọn

II. Chuẩn bị :
GV: Chuẩn bị giáo án + câu hỏi luyện tập
III. Phương pháp :
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
Hoạt động 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh điền vào phiếu học tập để khắc sâu các kiến
thức cần nhớ dưới đây:
1. Nắm vững các khái niệm axit, bazơ, muối, pH, chất chỉ thị
2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch điện li là gì? Cho ví dụ?
- Tạo thành kết tủa.
- Tạo thành chất điện li yếu.
- Tạo thành chất khí
3. Phương trình ion rút gọn có ý nghĩa gì? Nêu cách viết phương trình ion rút gọn?
Bài tập
Hoạt động 2: Giáo viên cho học sinh làm các bài tập sau để rèn luyện các kĩ năng vận
dụng lí thuyết đã học
Bài 1: (SGK)
K
2
S


2K
+
= S
2-

Na
2
HPO
4


2Na
+
+ HPO
4
2-
HPO
4
2-
H
+
+ PO
4
3+
Yêu cầu học sinh làm tương tự
Bài 4: (SGK)
Bài 5: (SGK) ý đúng C (giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao chọn C)
Bài 7 (SGK): Giáo viên yêu cầu học sinh viết phản ứng xảy ra và xác định số mol HCl đã
phản ứng với MCO
3
Dặn dò : Tiết sau thực hành bài thực hành số 1, về nhà đọc trước phần cách tiến hành thí
nghiệm
Rút kinh nghiệm :
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB

Ngày soạn :19/9/2009
Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu bài kiểm tra:
1. Kiến thức:
• Lí thuyết về axit-bazơ-muối; phản ứng trao đỏi ion trong dung dịch chất điện li
2. Kỹ năng:
• Viết phương trình ion của phản ứng trao đổi ion
• Xác định môi trường của dung dịch muối
• Tính pH, tính nồng độ ion trong dung dịch
II. Phương pháp :
- Tự luận
III. Chuẩn bị :
1. Đề ra
2. Đáp án và biểu điểm
IV. Nội dung:
1. Đề ra:
Câu 1: Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu xảy
ra):
1. CuO + HCl
2. NaHSO
3
+ KOH
3. Zn(OH)
2
+ NaOH
4. KHCO
3
+ H
2
SO

4
5. Fe(OH)
2
+ HCl
6. Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
Câu 2: Các dung dịch sau có giá trị pH như thế nào? Giải thích?
Dung dịch K
2
SO
3
; dung dịch (NH
4
)
2
SO
4
Câu 3:
1. Tính pH của dung dịch thu được khi:
a. Hoà tan 0,112 lit khí HCl (đktc) vào nước để được 500ml dung dịch HCl
b. Hoà tan 0,0765 gam BaO vào nước để được 100ml dung dịch.
2. Cho 100 ml dung dịch Al
2
(SO
4
)

3
0,3M tác dụng với dung dịch NaOH 1M. Tính thể
tích dung dịch NaOH tối đa, tối thiểu để thu được lượng kết tủa là 3,12 gam?
2. Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: (3đ) mỗi phản ứng đúng 0,5 điểm
1. CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
CuO + 2H
+
→ Cu
2+
+ H
2
O
2. 2NaHSO
3
+ 2KOH → Na
2
SO
3
+ K
2
SO
3
+ 2H

2
O
HSO
3
-
+ OH
-
→ SO
3
2-
+ H
2
O
3. Zn(OH)
2
+ 2NaOH → Na
2
ZnO
2
+ 2H
2
O
Zn(OH)
2
+ 2OH
-
→ ZnO
2
2-
+ 2H

2
O
4. 2KHCO
3
+ H
2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ 2CO
2
+ 2H
2
O
HCO
3
-
+ H
+
→ CO
2
+ H
2
O
5. Fe(OH)
2
+ 2HCl → FeCl

2
+ 2H
2
O
Fe(OH)
2
+ 2H
+
→ Fe
2+
+ 2H
2
O
6. Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
+ 2H
2
O
Ba
2+
+ 2OH
-
+ 2H
+

+ SO
4
2-
→ BaSO
4
+ 2H
2
O
Câu 2:(2đ) – mỗi dung dịch 1 điểm
* Dung dịch K
2
SO
3
có pH > 7
K
2
SO
3
→ 2K
+
+ SO
3
2-
SO
3
2-
+ H
2
O ↔ HSO
3

-
+ OH
-
* Dung dịch (NH
4
)
2
SO
4
có pH < 7
(NH
4
)
2
SO
4
→ 2NH
4
+
+ SO
4
2-
NH
4
+
+ H
2
O ↔ NH
3
+ H

3
O
+
Câu 3:
1.(2đ)
a.
n
HCl = 0,005 mol →
n
H
+
= 0,005 mol → [H
+
] = 0,005/0,5 = 0,01M = 10
-2
M → pH = 2. (1
điểm)
b.
n
BaO = 0,0765/153 = 5.10
-4
(mol)
Phản ứng: BaO + H
2
O → Ba(OH)
2
Mol 5.10
-4
5.10
-4

n
OH
-
= 2
n
Ba(OH)
2
= 10
-3
mol → [OH
-
] = 10
-3
/0,1 = 10
-2
M → [H
+
] = 10
-12
M → pH = 12. (1
điểm)
3. (3đ)
n
Al
2
(SO
4
)
3
= 0,1.0,3 = 0,03 (mol) →

n
Al
3+
= 0,06 mol
n
Al(OH)
3
= 0,04 mol
Gọi V lít là thể tích dung dịch NaOH cần dùng →
n
NaOH =
n
OH
-
= V (mol)
Trường hợp 1: Chỉ xảy ra phản ứng:
Al
3+
+ 3OH
-
→ Al(OH)
3
Mol 0,12 0,04
V = 0,12 lít
Trường hợp 2: Xảy ra 2 phản ứng:
Al
3+
+ 3OH
-
→ Al(OH)

3
(1)
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
Mol 0,06 0,18 0,06
Al(OH)
3
+ OH
-
→ AlO
2
-
+ 2H
2
O (2)
Mol 0,02 0,02
Sau phản ứng (1):
n
Al(OH)
3
= 0,06 mol
Sau phản ứng (2)
n
Al(OH)
3
= 0,04 mol
=>
n
Al(OH)
3

ở phản ứng (2) = 0,06 – 0,04 = 0,02 (mol)
n
OH
-
= 0,18 + 0,02 = 0,2 mol → V = 0,2 lít
Vậy: V
NaOH min
= 0,12 lít
V
NaOH max
= 0,2 lít
Hồ Diệp Uyên
GA hoá học 11CB
Chương II NI TƠ - PHỐT PHO
Ngày soạn : 22/9/2009
Tiết 11: NI TƠ
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Biết được vị trí của nitơ trong bảng tuần hoàn, cấu tạo electron.
- Hiểu được tính chất vật lí, hoá học của nitơ
- Hiểu được ứng dụng của nitơ, phương pháp điều chế nitơ trong công nghiệp và trong
phòng thí nghiệm
2. Về kĩ năng :
- Vận dụng đặc điểm cấu tạo phân tử của nitơ để giải thích tính chất vật lí, hoá học của
nitơ
- Rèn luyện kĩ năng suy luận logic
II. Chuẩn bị :
GV: Điều chế sẵn nitơ cho vào ống nghiệm đậy bằng nút cao su
HS: Xem lại cấu tạo phân tử nitơ (Phần LKHH SGK hoá học 10)
III. Phương pháp :

IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: I. Cấu tạo phân tử Nitơ
- Giáo viên nêu câu hỏi: Mô tả liên kết
trong phân tử nitơ? Hai nguyên tử trong
phân tử nitơ liên kết với nhau như thế
nào?
- Phân tử nitơ gồm có 2 nguyên tử
- Hai nguyên tử trong phân tử niơ liên
kết với nhau bằng ba liên kết cộng hoá
trị không cực:
N ≡ N
- Giáo viên gợi y: Dựa vào đặc điểm cấu
tạo của nguyên tử N, để đạt cấu hình bền
giống khí hiếm thì các nguyên tử N phải
làm thế nào
- Giáo viên kết luận:
+ Phân tử N gồm có 2 nguyên tử
+ Hai nguyên tử trong phân tử N liên kết
với nhau bằng 3 liên kết cộng hoá trị
không có cực
Hoạt động 2: II. Tính chất vật lí: SGK
- Giáo viên cho học sinh quan sát ống
nghiệm đựng khí N
Hồ Diệp Uyên

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×