Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GA lớp 4 tuần 33 CKT BVMT KNS(Long)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.47 KB, 18 trang )

TUẦN 33
Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2011.
NGHỈ DẠY ĐƯA HỌC SINH ĐI THI NÉT ĐẸP ĐỘI VIÊN
Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2011
KHOA HỌC
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Kĩ năng khái qt, tổng hợp thơng tin về sự trao đổi chất ở thực vật.
- Kĩ năng phân tích, so sánh, phán đốn về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên.
- Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II/ Đồ dùng dạy-học:
-Hình trang 130,131 SGK
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
A/ KTBC: Trao đổi chất ở động vật
1) Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở ĐV.Sau đó
trình bày theo sơ đồ.
2) Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật
sau đó trình bày theo sơ đồ.
- Nhận xét cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Thức ăn của thực vật là gì ?
- Thức ăn của động vật là gì ?
- Thực vật và động vật có các mối quan
hệ với nhau về nguồn thức ăn như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài
học hôm nay.
2) Bài mới:


* Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ
của thực vật đối với các yếu tố vô sinh
trong tự nhiên.
KNS*: - Kĩ năng khái qt, tổng hợp
thơng tin về sự trao đổi chất ở thực vật.
*Mục tiêu:Xác đònh mối quan hệ giữa
yếu tố vô sinh và hữa sinh trong tự nhiên
- 2 hs thực hiện theo yc
- Nhận xét
-Thức ăn của thực vật là nước,khí các-bô –
níc,các chất khoáng hoà tan trong đất.
-Thức ăn của động vật là thực vật hoặc
động vật
-HS lắng nghe
1
thông qua quá trình trao đồi chất của thực
vật.
- Y/c hs quan sát hình 1 sgk/130
- Kể tên những gì được vẽ trong hình?
- Nêu ý nghóa của chiều các mũi tên có
trong sơ đồ.
- Thức ăn của cây ngô là gì ?
- Từ những “thức ăn “đó cây ngô có thể
chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để
nuôi cây ?
Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp
hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời và
lấy các chất vô sinh như nước,khí các –
bô – níc để tạo thành chất dinh dưỡng
nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.

* Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ mối
quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
KNS*: - Kĩ năng phân tích, so sánh,
phán đốn về thức ăn của các sinh vật
trong tự nhiên.
- Kĩ năng giao tiếp và hợp tác
giữa các thành viên trong nhóm.
Mục tiêu:Vẽ và trình bày sơ đồ mối
quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh
vật kia
- Hs quan sát sơ đồ trả lời các câu hỏi
sau:
- Thức ăn của châu chấu là gì ?
- Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan
hệ gì ?
- Thức ăn của ếch là gì ?
- Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
- GV chia lớp thành nhóm 4, 3 nhóm làm
việc trên phiếu vẽ sơ đồ sinh vật này là
thức ăn của sinh vật kia bằng chữ.
Kết luận: Cây ngô, châu chấu, ếch đều
là các sinh vật.
C/ Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Quan sát
- Mặt trời,ngô
- Mũi tên xuất phát từ khí các- bô níc và
chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các –
bô – níc được cây ngô hấp thụ qua lá
- Mũi tên xuất phát từ nước, các chất

khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết
nước, các chất khoáng được cây ngô hấp
thụ qua rễ
- Khí các – bô – níc, nước, các chất
khoáng hoà tan trong đất
- Bột đường, chất đạm
-HS lắng nghe
- Lá ngô
- Cây ngô là thức ăn của châu chấu
- Châu chấu
- châu chấu là thức ăn của ếch
- HS thực hành nhóm 4
- 3 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết
quả
Cây ngơ châu chấu
ếch
2
TỐN
ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
-Tính giá trò biểu thức với các phân số.
-Giải bài toán có lời văn với các phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1 (a, c) chỉ u cầu tính, bài 2 (b), bài 3.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay
chúng ta tiếp tục ôn tập về các phép tính
với phân số.
B. Ơn tập:
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài

- YC HS làm bài vào vở
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài,HS làm bài
vào vở.u cầu HS làm bài 2a).
- Chấm điểm , nhận xét đánh giá
Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài , hs thảo luận
theo cặp, 2 hs làm việc trên phiếu trình
bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa
*Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài
vào sgk,
- Nối tiếp nhau trình bày kết quả.
C/ Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
-HS lắng nghe
- 1 Đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
- 3 hs lên bảng sửa bài
- 1 hs đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
a)
5
2
; *b) 2 ; *c)
70
1
; *đ)
3
1
- 1 hs đọc đề bài
- Hs thảo luận theo cặp

- 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết
quả
Bài giải
Đã may áo hết số mét vải là:20 x
5
4
= 16(m)
Còn lại số mét vải là: 20 – 16 = 4(m)
Số cái túi may được là: 4 :
3
2
= 6 (cái túi)
Đáp số : 6 cái túi
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài, nối tiếp nhau trình bày kết
quả. Khoanh tròn vào câu D
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
- Dùa vµo gỵi ý SGK chän vµ kĨ l¹i ®ỵc c©u chun ®· nghe, ®· ®äc vỊ tinh thÇn l¹c quan,
yªu ®êi
- HiĨu néi dung cđa c©u chun, ®o¹n trun c¸c b¹n võa kĨ, biÕt trao ®ỉi ý nghÜa c©u
chun.
II/ Đồ dùng dạy-học:
3
- Mốt số báo, sách , truyện viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan,
yêu đời,có khiếu hài hước:truyện cổ tích ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười,
truyện thiếu nhi.
- Bảng phụ viết sẵn đề bài KC
III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:2 hs kể chuyện Khát vọng sống
nói ý nghóa câu chuyện
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay giúp
các em được kể cho nhau nghe câu
chuyện đã nghe, đã đọc về những con
người có tính cách đáng qúy và rất đáng
khâm thục: những người biết vui, sống
khoẻ, có khiếu hài hước,những người
sống lạc quan ,yêu đời trong mọi hoàn
cảnh.
b.Hướng dẫn HS kể chuyện
*Hướng dẫn HS hiểu y/c
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng:
được nghe,được đọc về tinh thần lạc
quan,yêu đời.
- Gọi 1 hs đọc gợi ý 1,2
- GV:Qua gợi ý 1, có thể thấy người lạc
quan yêu đời không nhất thiết phải là
người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc
không may. Đó có thể là một người biết
sống vui, sống khoẻ –ham thích thể thao,
văn nghệ , ưa hoạt động, ưa hài hước.
Phạm vi đề tài vì vậy rất rộng. Các em có
thể kể về các nghệ só hài như vua hề Sác
– lô ,Trạng Quỳnh, những nhà thể thao…
+ Hai nhân vật được nêu làm VD trong

gợi ý 1, 2 đều là nhân vật trong sgk. Các
em có thể kể về các nhân vật đó. Nhưng
rất đáng khen nếu các em tìm được
chuyện kể ngoài SGK.
-Y/c hs nối tiếp nhau giới thiệu câu
chuyện, nhân vật trong câu chuyện mình
sẽ kể.
- 2 hs đọc kể
-HS lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau giới thiệu
+ Tôi muốn kể với các bạn câu
chuyện “ng vua của những tiếng cười
“.Chuyện kể về vua hề Sác –lô lần đầu
lên sân khấu mới 5 tuổi đã bộc lộ tài năng,
4
*Thực hành kể chuyện
.KC trong nhóm: Hai bạn ngồi cùng bàn
kể cho nhau nghe câu chuyện về tinh
thần lạc quan yêu đời.
.Thi KC trước lớp:Mỗi HS kể xong cùng
các bạn trao đổi về tinh thần lạc quan yêu
đời.
- Gv cùng hs bình chọn bạn nào kể hay
nhất, có câu chuyện hấp dẫn nhất.
3.Củng cố – dặn dò
Bài sau: Kể về một người vui tính mà em
biết
- Nhận xét tiết học

khiến khán giả rất hâm mộ.
+ Em xin kể câu chuyện Hai bàn tay
+ Em xin kể câu chuyện Trạng Quỳnh
- Hs kể chuyện
- Một vài em nối tiếp nhau kể
- Nhận xét giọng kể, nội dung, cách dùng
từ, đặt câu, giọng điệu, cử chỉ
LỊCH SỬ
TỔNG KẾT
I/ Mục tiêu:
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của một thời kì lòch sử nước ta từ buổi đầu dựng
nước đến giữa TK XIX; hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đâu độc
lập; nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên các cống hiến của các nhân vật lòch sử tiêu biểu: Hùng Vương,
An Dương Vương, Hai Bà Trưng,…
II/ Đồ dùng học tập:
- Băng thời gian biểu thò các thời kì lòch sử.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
A/ Giới thiệu bài:
B/ Bài mới
* Hoạt động 1:
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích
băng thời gian và y/c HS điền nội dung
các thời, triều đại vào ô trống cho chính
xác.
- Nhận xét sửa chữa
* Hoạt động 2:
- GV đưa ra một danh nhân vật lòch sử.
Hùng Vương, An Dương Vương, Hai bà

Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lónh, Lê
Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt, Trần
Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi
-lắng nghe
- HS nối tiếp nhau điền vào băng thời gian
- Nhận xét bổ sung
- Lắng nghe
5
Nguyễn Huệ
- Yc HS thảo luận nhóm 4 ghi tóm tắt về
công lao của nhân vật lòch sử trên.
- Gọi các nhóm thi kể chuyện về nhân vật
lòch sử
- Nhận xét tuyên dương
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-Gv đưa ra một số đòa danh, di tích lòch sử
văn hoá : Lăng vua Hùng; Thành Cổ Loa
Sông Bạch Đằng; Thành Hoa Lư; Thành
Thăng Long; Tượng Phật A-di-đà
C/ Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- HS thi kể về công lao của họ trong các
giai đoạn lòch sử
- Hs điền thêm thời gian, sự kiện lòch sử
gắn liền với đòa danh, di tích lòch sử, văn
hoá đó.
- Nhận xét bổ sung
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC

CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đäc diƠn c¶m hai, ba khỉ th¬ trong bài víi giäng vui, hån nhiªn.
- HiĨu ý nghĩa: H×nh ¶nh con chim chiỊn chiƯn tù do bay lỵn trong c¶nh thiªn nhiªn thanh
b×nh cho thÊy sù Êm no, h¹nh phóc vµ trµn ®Çy t×nh yªu th¬ng trong cc sèng (Trả lời được
các câu hỏi; thc hai, ba khỉ th¬).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: 3 hs đọc truyện Vương quốc
vắng nụ cười(phần 2) theo 2 cách phân
vai và nêu nội dung của bài.
-Nhận xét cho điểm
B/ Dạy-học bài mới
1.Giới thiệu bài:
2. HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc
- Gọi 6 em nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của
bài
+ Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm: chiền
chiện, ngọt ngào, chuỗi, chan chứa
+ Lần 2: giảng từ : cao hoài, cao vọi, thì,
lúa tròn bụng sữa
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài: bài thơ với
- 3 hs đọc
- nhận xét
-lắng nghe

- 6 hs đọc nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài .
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc
- HS lắng nghe
6
giọng hồn nhiên, vui tươi, tràn đầy tình
yêu cuộc sống. Nhấn giọng những từ
ngữ gợi tả tiếng hoát của chim trên bầu
trời cao rộng: ngọt ngào, cao hoài, cao
vợi, long lanh, sương chói, chan chứa.
b.Tìm hiểu bài
- Gọi 1 hs đọc to cả bài
- Con chim chiền chiện bay lượn giữa
khung cảnh thiên nhiên như thế nào?
- Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên
hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay
lượn giữa không gian cao rộng?
-Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của
chim chiền chiện?
-Tiếng hót của chiền chiện gợi cho em
những cảm giác như thế nào ?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL
bài thơ
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ
của bài
-GV treo lên bảng khổ thơ 1,2,3
-GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo nhóm 2
-Y/c 2 nhóm thi đọc
- nhận xét tuyên dương

- Y/c hs nhẩm HTL bài thơ
C/ Củng cố – dặn dò
- 1 hs đọc cả bài,cả lớp đọc thầm tìm
hiểu nội dung của bài
-Về nhà đọc bài nhiều lần
- GV nhận xét tiết học
- Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa
một không gian rất cao, rất rộng.
- Chim bay lượn rất tự do:lúc sà xuống cánh
đồng-chim bay, chim sà : lúa tròn bụng sữa
…. lúc bay vút lên cao-các từ ngữ bay vút,
bay cao, vút cao, cao vút, cao hoài, cao vợi,
hình ảnh cách đập trời xanh, chim biến mất
rồi, chỉ còn tiếng hót làm xanh da trời.Vì
vậy bay lượn tự do nên lòng chim vui nhiều,
hót không biết mỏi.
-Tiếng hót của chiền chiện gợi cho em cảm
giác về một cuộc sống rất thanh bình, hạnh
phúc.
- 3 hs đọc
- HS lắng nghe
-HS luyện đọc
- Đại diện 2 nhóm thi đọc
-nhận xét giọng đọc
-HS thi đọc thuộc lòng từng khổ,cả bài thơ
+ H×nh ¶nh con chim chiỊn chiƯn tù do bay l-
ỵn trong c¶nh thiªn nhiªn thanh b×nh cho thÊy
sù Êm no, h¹nh phóc vµ trµn ®Çy t×nh yªu th-
¬ng trong cc sèng
TOÁN

ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được bèn phÐp tÝnh víi ph©n sè .
- Vận dụng được ®Ĩ tÝnh gi¸ trÞ cđa biĨu thøc vµ gi¶i bµi to¸n cã lêi v¨n .
7
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a). HS khá giỏi làm bài 2 và các bài còn lại.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KiĨm tra bµi cò :
-Gäi HS ch÷a bµi tËp 4(169)
-NhËn xÐt cho ®iĨm .
B Bµi míi:
1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này chúng ta
sẽ ôn tập về phép nhân và phép chia phân số.
2. Thực hành
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào
bảng con.
- Nhận xét chốt ại lời giải đúng:
*Bài 2:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào
sgk.2 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng:
- Muốn tìm SBT ta làm như thế nào ?
- Muốn tìm ST ta làm như thế nào ?
- Muốn tìm TS ta làm như thế nào ?
a.
Sè bÞ trõ 4
5
3
4
7

9
Sè trõ 1
3
1
4
26
45
HiƯu 7
15
1
2
1
5
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào
vở,chấm điểm có nhận xét đánh giá.
Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào
nháp,1 hs lên bảng sửa bài.
- Nhận xét sửa chữa
- HS ch÷a bµi .
- HS nhËn xÐt .
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc
- HS làm bài vào bảng con
35
8
75
24
7
2
5

4
==
x
x
x
35
38
35
10
35
28
7
2
5
4
=+=+
35
18
35
10
35
28
7
2
5
4
=−=−
5
14
10

28
7
2
:
5
4
==
- 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài vào SGK, hs lên bảng
sửa bài
- hiệu cộng với số trừ
- ta lấy SBT trừ đi hiệu
- ta lấy tích chia cho TS đã biết
b.
Thừa số
2
3
24
9
2
9
Thừa số
4
7
1
3
54
22
Tích
8

21
8
9
6
11
- 1 hs đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
a)
2
1
;
5
3
;
12
29
b)
7
2
;
12
5
;
30
19
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài vào nháp
- 1 hs lên bảng sửa bài
a) Tính số phần bể nước sau 2 giờ vòi
nước đó chảy được


2 2 4
5 5 5
+ =
(bể)
8
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
Số lượng nước còn lại chiếm số phần
bể là:

4 1 3
5 2 10
− =

Đáp số :
4
5
bể;
3
10
bể
LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP TỔNG HP
PhÇn I: Tr¾c nghiƯm: (3®iĨm)
Khoanh vµo ch÷ c¸i tríc c©u tr¶ lêi ®óng
Câu 1: Kết quả của phép tính nhân 11 x 33 là:
A. 33 B. 343 C. 353 D. 363
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 4 tấn 35 kg = … kg là:

A. 435 B. 4350 C. 4035 D. 10035
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để
4
3
:
4

=
4
1
là:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 12
Câu 4: Ghi Đ(đúng) hoặc S(sai) vào ơ trống (1,5 điểm)
a/ Tỷ số của 3 và 5 là:
3
5
b/
9
5
=
9
5

×

4
4
=
36
20


c/ 48
×
( 37 + 15 ) = 48
×
37 + 48
×
15
PHẦN II: Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Tính: (2 điểm)
a/
2
5
+
12
5
b/
3
2
-
7
3
. c/
7
5

×

11
6

d/
5
2
:
3
2
.
C©u 2: Líp 4 A cã 25 häc sinh, sè häc sinh nam b»ng 2/3 sè häc sinh n÷. TÝnh sè häc sinh
nam vµ häc sinh n÷ cđa líp 4A.
Câu 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật chiều dài 120 m, chiều rộng bằng
3
2
chiều dài. Người
ta trồng lúa ở đó, tính ra cứ 100 m
2
thu được 60 kg thóc. Hỏi ở thửa ruộng đó người ta thu
được bao nhiêu kg thóc?
KĨ THUẬT
LẮP MƠ HÌNH TỰ CHỌN ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép các mô hình tự chọn.
-Lắp ghép được mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
II/ Đồ dùng dạy-học:
9
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bi cũ:
-Kiểm tra bộ đồ dùng lắp ghép mô hình kó

thuật của HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hs chọn mô hình lắp ghép
-GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép
Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tết
-GV nhắc HS : Các chi tiết phải sắp xếp
theo từng loại vào nắp hộp.
3.Củng cố dặn dò:
-Nhắc HS xếp gọn các chi tiết vào hộp.
-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
-Về nhà thực hành lắp ghép.
-HS trình bày trên bàn.
-HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ
trong SGK hoặc tự sưu tầm
-HS Chọn và kiểm tra các chi tết đúng
và đủ
sắp xếp theo từng loại vào nắp hộp
-Về nhà thực hiện.
KHOA HỌC
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
-Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
-Thể hiện về mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
- Kĩ năng bình luận, khái qt, tổng hợp thơng tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự
nhiên rất đa dạng.
- Kĩ năng phân tích, phán đốn và hồn thành một sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho
bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy-học:

- Hình trang 132,133 SGK
-Giấy Ao,bút vẽ đủ dùng cho các nhóm
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
A/ KTBC:Quan hệ thức ăn trong tự
nhiên
1) Vẽ sơ đồ quan hệ thức ăn của sinh vật
trong tự nhiên mà em biết?
2) Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
diễn ra như thế nào?
- Cây ngô châu chấu ếch
-sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
10
- Nhận xét cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:Thực hành vẽ sơ đồ mối
quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với
nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
KNS*: - Kĩ năng bình luận, khái qt,
tổng hợp thơng tin để biết mối quan hệ
thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng.
- Kĩ năng phân tích, phán đốn
và hồn thành một sơ đồ chuỗi thức ăn
trong tự nhiên.
*Mục tiêu:Vẽ và trinh bày sơ đồ mối
quan hệ giữa bò và cỏ
-Y/c hs quan sát hình 1 sgk/132 trả lời
các câu hỏi sau:
- Thức ăn của bò là gì ?

- Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ?
-Phân bò được phân hủy trở thành chất
gì cung cấp cho cỏ?
- Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì ?
- GV chi lớp thành nhóm 4, phát cho mỗi
nhóm 1 tờ giấy Ao vẽ sơ đồ mối quan hệ
giữa bò và cỏ bằng chữ
- Nhận xét tuyên dương
Kết luận: Cỏ là thức ăn của bò,trong
quá trình trao đổi chất ,bò thải ra môi
trường phân.Phân bò thải ra được các vi
khuẩn phân huỷ trong đất tạo thành các
chất khoáng.Các chất khoáng này trở
thành thức ăn của cỏ.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
chuỗi thức ăn
KNS*: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm
xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện
kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các
hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn
trong tự nhiên.
*Mục tiêu:
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức
ăn trong tự nhiên
- Nêu đònh nghóa về chuỗi thức ăn
- Y/c hs quan sát sớ đồ chuỗi thức ăn ở
hình 2 trang 133 sgk, thảo luận nhóm
cặp trả lời các câu hỏi sau:
-lắng nghe
- Cỏ

- Cỏ là thức ăn của bò
- Chất khoáng
- Phân bò là thức ăn của cỏ
- Hs vẽ theo nhóm 4
- Trình bày sơ đồ
- Nhận xét bổ sung
Phân bò cỏ bò
- Lắng nghe
-HS quan sát hình 2
-Thảo luận nhóm cặp
11
- Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ ?
- Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn
trong sơ đồ đó.
- Sơ đồ trang 133, sgk thể hiện gì ?
GV: Cỏ là thức ăn của thỏ,thỏ là thức ăn
của cáo, xác chết của cáolà thức ăn của
nhóm vi khuẩn hoại sinh.Nhờ có nhóm
vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu
cơ trở thành những chất khoáng (chất vô
cơ).Những chất khoáng này lại trở thành
thức ăn của cỏ và các cây khác.
-Nêu một số ví dụ chuỗi
-Chuổi thức ăn là gì?
Kết luận :Những mối quan hệ về thức
ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức
ăn.Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi
thức ăn.Các chuỗi thức ăn thường bắt
đầu từ thực vật.Thông qua chuỗi thức
ănlương các yếu tố vô sinh và hữu sinh

liên hệ mật thiết với nhau thành một
chuỗi khép kín.
C/ Củng cố – dặn dò
- Gọi HS nhắc lại mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học
-Trình bày kết quả
- Cỏ,thỏ,cáo,sự phân huỷ xác chết động vật
nhờ vi khuẩn.
- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của
cáo, xác chết của cáo được phân huỷ thành
chất khoáng, chất khoáng này lại được rễ cỏ
hút để nuôi cây.
- sơ đồ trên thể hiện mối quan hệ thức ăn
trong tự nhiên.
- Lắng nghe
-cỏ thỏ cáo hổ
vi khuẩn
- Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn
giữa các sinh vật trong tự nhiên.Sinh vật này
ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho
sinh vật khác.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc
ĐỊA LÝ
KHAI THÁC KHỐNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN ViỆT NAM
I/ Mục tiêu:
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du
lòch, cảng biển,…)
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đán bắt nhiều hải sản
của nước ta.

II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ đòa lí tự nhiên VN
- Bản đồ nông nghiệp,công nghiệp VN
- Tranh ảnh khai thác dầu khí,khai thác và nuôi hải sản,ô nhiễm môi trường biển
12
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
A/ KTBC: Biển,đảo và quần đảo
-Nêu vai trò của biển ?
-Thế nào là đảo,quần đảo?
- Nhận xét cho điểm
B/ Dạy- học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản
- Các em đọc SGK,dựa vào tranh ảnh và
vốn hiểu biết của mình thảo luận theo
cặp trả lời những câu hỏi sau:
-Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất
của vùng biển VN là gì ?
- Nước ta đang khai thác những khoáng
sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng
để làm gì ?
-Tìm và chỉ trên bản đồ vò trí nơi đang
khai thác các khoáng sản đó.
- GV:Hiện nay dầu khí của nước ta khai
thác được chủ yếu dùng cho xuất
khẩu ,nước ta đang xây dựng các nhà
máy lọc và chế biến dầu.
Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng
hải sản

-Y/c hs dựa vào tranh,ảnh,bản đồ
đồ,SGK và vốn hiểu biết của bản thân,
thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển
nước ta có rất nhiều hải sản?
+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước
ta diễn ra như thế nào?
+ Những nơi nào khai thác hải sản? Hãy
tìm những nơi đó trên bản đồ ?
+ Quan sát các hình trên, nêu thứ tự các
công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải
sản?
+ Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân
còn làm gì để thêm nhiều hải sản?
- Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt
nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường
- Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều
vũng,vònh thuận lợi cho việc phát triển du
lòch và xây dựng các cảng biển.
- Đảo là bộ phận đất nổi,nhỏ hơn lục
đòa,xungquanh có nước biển và đại dương
bao bọc.Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần
đảo.
- Lắng nghe
-HS thảo luận theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày
-Dầu mỏ và khí đốt
- Khai thác dầu và khí . Ở trên biển phục vụ
cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
-HS chỉ trên bản đồ: Dầu khí, cát trắng

-lắng nghe
-Hs thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung
- Hàng nghìn loại, hàng chục loại tôm,…
-Hoạt động đánh bắt hải sản diễn ra khắp
vùng biển từ Bắc vào Nam
-Quảng Ngãi, Kiên Giang
-Hs chỉ trên bản đồ
- Khai thác cá biển chế biến cá đông lạnh,
đóng gói cá và chế biến, chuyên chở sản
phẩm, đưa sản phẩm lên tàu xuất khẩu.
-Nuôi các loại cá, tôm và các hải sản như
đồi mồi, ngọc trai
-Đánh bắt bằng điện, vứt rác thải xuống
biển, làm tràn dầu khi chở dầu trên biển.
13
biển.
Kết luận: Bài học SGK
C/ Củng cố – dặn dò
- Gọi HS nhắc lại bài học
- Nhận xét tiết học
- Vài hs đọc lại
TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
Biết vận dụng kiến thức, kỉ năng đã học để viết bài văn miêu tả con vật có đầy đủ
ba phần( mở bài,thân bài, kết bài ); diễn đạt thành câu, thành lời văn tự nhiên, chân thực
II/ Các hoạt động dạy-học:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc

I KiĨm tra bµi cò :
- KiĨm tra giÊy bót cđa HS. - 3 HS thùc hiƯn yªu cÇu.
II- Thùc hµnh viÕt
- GV cã thĨ sư dơng 3 ®Ị gỵi ý trang 149, SGK
®Ĩ lµm bµi kiĨm tra hc tù m×nh ra ®Ị cho HS.
- Lu ý ra ®Ị:
+ Ra ®Ị më ®Ĩ HS lùa chän khi viÕt bµi . VÝ dơ:
+ Néi dung ®Ị ph¶i lµ miªu t¶ con vËt mµ HS
®· tõng nh×n thÊy.
1. ViÕt mét bµi v¨n t¶ con vËt mµ em
yªu thÝch. Trong ®ã sư dơng lèi më bµi
gi¸n tiÕp .
2. ViÕt mét bµi v¨n t¶ con vËt nu«i
trong nhµ . Trong ®ã sư dơng c¸ch kÕt
bµi më réng .
3. ViÕt mét bµi v¨n t¶ con vËt nu«i ë vên
thó mµ em cã dÞp quan s¸t. Trong ®ã sư
dơng lèi më bµi gi¸n tiÕp .
4. ViÕt mét bµi v¨n t¶ con vËt lÇn ®Çu
tiªn em nh×n thÊy trong ®ã sư dơng c¸ch
kÕt bµi më réng .
- Cho HS viÕt bµi .
- Thu, chÊm mét sè bµi .
Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2011
NGHỈ ĐƯA HỌC SINH ĐI THI “TIẾNG VIỆT CỦA EM”
Thứ sáu , ngày 29 tháng 4 năm 2011
TOÁN
ƠN TẬP VỀ ĐO DẠI LƯỢNG (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
14

- Chun ®ỉi ®ỵc c¸c ®¬n vÞ ®o thêi gian.
- Thùc hiƯn ®ỵc c¸c phÐp tÝnh víi sè ®o thêi gian.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4. HS khá, giỏi làm bái 3.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay
chúng ta ôn tập về đại lượng
B/ Thực hành
Bài 1:gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài
vào sgk, nối tiếp nhau trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2: gọi 1 hs đọc đề bài,hs làm bài vào
bảng con.
- Nhận xét sửa chữa
*Bài 3: gọi 1 hs đọc đề bài, ychs làm bài
vào nháp
- Nhận xét sửa chữa
Bµi 4:
-Gäi HS ®äc ®Ị nªu c¸ch lµm .
-Cho HS lµm bµi .
-Ch÷a bµi .
*Bài 5: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài
- lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- HS tự làm bài
- nối tiếp nhau trình bày kết quả
a) 1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
1giờ = 3600 giây
1 năm = 12 tháng

1 TK = 100 năm
1 năm không nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 365 ngày
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài vào B
a) 5 giờ = 300 phút
420 giây = 7 phút
3 giờ 15 phút = 195 phút
1/12 giờ = 5 phút
b) 4 phút = 240 giây
2 giờ = 7200 giây
3 phút 25 giây = 205 giây
c) 5TK = 500 năm
12 TK = 12 00 năm
1/ 20 TK = 5 năm
2000 năm = 10 năm
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài vào
- 2 hs lên bảng sửa bài
2 giờ 20 phút > 300 phút
1/3 giờ = 20 phút
495 giây = 8 phút 15 giây
1/5phút < 1/3 phút
- 1 hs đọc đề bài
-1HS lµm b¶ng ; HS líp lµm vë .
Gi¶i : +Thêi gian Hµ ¨n s¸ng lµ :
7 giê – 6 giê 30 phót = 30 phót
+Thêi gian Hµ ë nhµ bi s¸ng lµ :
11giê 30 phót – 7giê 30 phót = 4 giê
- 1 hs đọc đề bài

- Hs làm bài vào: + Khoảng thời gian dài
15
vào sgk, nối tiếp nhau trả lời
- Nhận xét sửa chữa
C/ Củng cố – dặn dò
- Về nhà làm BT4/172
- Nhận xét tiết học
nhất là:20 phút
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Mục tiêu:
- BiÕt ®iỊn ®óng néi dung vµo nh÷ng chç trèng trong th chun tiỊn BT1.
- Bíc ®Çu biÕt c¸ch ghi vµo th chun tiỊn ®Ĩ tr¶ l¹i bu ®iƯn sau khi ®· nhËn ®ỵc tiỊn gưi
BT2.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- MÉu th chun tiỊn ®đ dïng cho tõng HS.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
A/ Giới thiệu: Tiết TLV hôm nay chúng
ta học bài Điền vào giấy tờ in sẵn
B/ Hướng dẫn HS điền nội dung vào
mẫu thư chuyển tiền
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài
- Giúp mẹ điền những điều cần thiết vào
mẫu thư chuyển tiền về quê biếu bà.
+SVĐ,TBT,ĐBT (mặt trước, cột trái,
phía trên):Là những kí hiệu riêng của
nghành bưu điện, HS không cần biết
+Nhật ấn (mặt sau,cột trái): dấu ấn
trong ngày của bưu điện

+Căn cước (mặt sau, cột giữa,trên): giấy
chứng minh thư
+Người làm chứng(mặt sau, cột giữa,
dưới):ngườichứng nhận việc đã nhận đủ
tiến
-Y/c 2 hs nối tiếp nhau đọc nội dung
(mặt trước và mặt sau) của mẫu thư
chuyển
tiền.
- GV hướng dẫn HS điền mẫu thư
+Mặt trước mẫu thư em phải ghi:
.Ngày gửi thư,sau đó là tháng,năm
.Họ tên,đòa chỉ người gửi tiền (họ tên
của mẹ em)
.Số tiền gửi(viết toàn bằng chữ-không
- HS lắng nghe.
-1 hs đọc
- HSlắng nghe
- 2 hs nối tiếp nhau đọc bài
+ Mặt sau mẫu thư em phải ghi
.Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền(bà
em)- viết vào phần dành riêng để viết thư.
Sau đó đưa mẹ kí tên
.Tất cả những mục khác, nhân viên bưu điện
16
phải bằng số)
.Họ tên,người nhận (là bà em). Phần
này viết 2 lần,vào cả bên phải và bên
trái trang giấy
.Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết

vào ô dành cho việc sửa chữa
.Những mục còn lại nhân viên bưu điện
sẽ điền.
- Gọi hs đóng vai em HS điền giúp mẹ
vào mẫu thư chuyển tiền cho bà
-Em sẽ điền nội dung vào mẫu thư
chuyển tiền (mặt trước và mặt sau như
thế nào?
- Y/c hs tự làm bài vào VBT
- Y/c hs nối tiếp nhau đọc thư chuyển
tiền
- GV nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Gọi 1 hs đóng vai người nhận tiền là

- Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm
theo thư chuyển tiền này?
- Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ
nào trong mặt sau thư chuyển tiền.
-Y/c hs viết vào mẫu thư chuyển tiền
-Y/c từng em đọc nội dung thư của mình
- Nhận xét tuyên
dương
C/ Củng cố – dặn dò
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập
- Nhận xét tiết học
và bà em, người làm chứng (khi nào nhận
tiền ) sẽ viết.
- 1 hs đóng vai
- HS trả lời đòa chỉ của ông bà bạn gủi

Bà Trần Kim Dung Thôn 2,xã Thạch
Hoà,huyện Thạch Thất,tỉnh Hà Tây.
- HS tự làm bài vào VBT
- Hs nối tiếp đọc
- 1 hs đóng vai
-Viết học tên đòa chỉ của bà
VD:Bà Trần Kim Dung Thôn 2,xã Thạch
Hoà,huyện Thạch Thất,tỉnh Hà Tây.
- Số chứng minh thư của mình.
- HS viết
- Hs nối tiếp nhau đọc
Bà ơi
Bà có khoẻ không ạ.Hôm nay bố mẹ
cháu gửi biếu bà 500 000 đồng để bà bồi
dưỡng.
Cả nhà cháu rất nhớ bà,cháu mong
chóng đến Tết để được về thăm bà.
Kính chúc bà mạnh khoẻ,sống lâu.
Cháu của bà
Lê Thu Hương
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN LÀM BÀI KT ĐK LẦN 4
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (6 điểm) đọc các bài tập đọc đã học từ tuần 22 đến tuần 32 và trả lời câu
hỏi theo u cầu của giáo viên.
17
II. Đọc thầm bài : Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất – SGK lớp 4- Tập 2- Tuần 30
làm các bài tập sau: (4 điểm)
1. Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm nhằm mục đích gì?
A. Để hiểu biết thêm. B. Để mở mang bờ cõi.

C. Để khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
2. Vì sao Ma- gien- lăng đặt tên cho Đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương?
A. Vì đoàn thám hiểm đi quá dài ngày. B. Vì ở đây biển mênh mông.
C. Vì ở đây sóng yên biển lặng.
3. Ma- gien- lăng đã bỏ mình lại ở đâu?
A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Mĩ.
4. Câu “ Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao trả dây cương cho tôi”
thuộc kiểu câu gì?
A. Câu khiến. B. Câu kể. C. Câu hỏi.
II. Tập làm văn: (5 điểm).
Tả con vật mà em yêu thích nhất.

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
TUẦN 33
I . MỤC TIÊU :
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua
các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 34 .
- Báo cáo tuần 33 .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Khởi động : Hát .
2. Báo cáo công tác tuần qua :
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến.
3. Triển khai công tác tuần tới :
- Tích cực thi học tập tốt, rèn luyện thân thể tốt.

- Tham dự các hoạt động của trường, lớp đề ra.
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội.
- Lập thành tích chào mừng ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng 30/04.
- Bồi dưỡng HS yếu để chuẩn bị thi HKII
- Kêt thúc công trình măng non đến 30/04 cấp chi đội
4. Sinh hoạt tập thể :
- Tiếp tục tập bài hát mới: Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng.
- Chơi trò chơi: Rồng rắn cắn đuôi.
5. Tổng kết :
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 34 .
- Nhận xét tiết .
18

×