Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA lớp 4 Tuần 11 CKT-KNS(ngang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.26 KB, 24 trang )

tn 11:
Thø hai ngµy 1 th¸ng 11 n¨m 2010.
TẬP ĐỌC:
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu
biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã
đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II .CHUẨN BỊ:
- GV Tranh MH bài học SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu dài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mở đầu: Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì? Tên chủ điểm nói lên điều
gì?
- HS quan sát SGK và nêu.
- GV giới thiệu vào bài mới.
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1. luyện đọc
- 1HS đọc cả bài
- Y/C HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
+ HS luyện đọc nối tiếp đoạn:
- Lượt 1: Đọc nghỉ hơi đúng sau dấu câu, phát âm đúng từ có nguyên âm đôi
- Lượt2: Hiểu từ mới: trạng, kinh ngạc
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện sự ca ngợi.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp
HĐ2: Tìm hiểu bài
+Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? (Học đến đâu
hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường).


+Nguyễn Hiền ham học và chòu khó học như thế nào? (Nhà nghèo Hiền phải bỏ học
nhưng ban ngày đi chăn trâu, làm bài vào lá chuối rồi nhờ bạn mang đến thầy chấm
hộ).
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều? (Vì Hiền đã đỗ trạng nguyên
khi mới 13 tuổi, khi vẫn còn là chú bé ham chơi diều).
+ GV nêu câu hỏi 4 SGK.
+HS thảo luận theo cặp rồi trả lời.
+ GV gọi HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung bài.
- HS đọc và nêu nội dung bài
* Nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ
trạng nguyên khi mới13 tuổi.
- Vài HS nêu lại.
HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
- Y/C HS đọc nối tiếp 4 đoạn, nêu cách đọc từng đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc từng đoạn.
- Y/C HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc theo cặp.
- Đại diện các cặp đọc trước lớp..
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn, lớp theo dõi nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc lại bài và nêu nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về ôn bài và chuẩn bò bài sau.
TỐN :
NHÂN VỚI 10, 100, 1000,… CHIA CHO 10, 100, 1000,…
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,…; Chia một số
tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…cho 10, 100, 1000…
- Bài 1a)cột 1,2;b)cột 1,2;Bài 2 (3 dòng đầu);Bài 1a cột 3,b cột 3, bài 2 (3 dòng
cuối): HSKG

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động1. Bài cũ: - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân và nêu ví dụ minh
hoạ.
- HS nêu và tìm ví dụ rồi thực hiện, lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2: Hình thành phép tính
- GV nêu: 35
×
10 =?
- HS thực hành tính vào nháp rồi nêu kết quả phép tính là 350.
- GV hướng dẫn: 35
×
10 = 1chục
×
35 = 35 chục = 350
- Vài HS nêu cách thực hiện phép tính.
- GV nêu tiếp : 35
×
100; 35
×
1000.
- HS tính vào nháp rồi nêu cách thực hiện như VD trên.
- Muốn nhân một số với 10, 100, 1000… ta làm như thế nào?
- Muốn nhân một số với 10, 100, 1000…ta chỉ việc thêm một, hai, ba,…chữ số 0 vào
bên phải số đó.
- GV giới thiệu cách chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10, 100,…như trên.
- HS thực hiện tương tự như trên.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài1: Củng cố tính nhẩm:
- GV cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở chấm lẫn nhau.

- HS làm bài vào vở, và nêu miệng trước lớp.
- GV gọi HS chữa bài.
a) 18
×
10 = 180 ; 82
×
100 = 8200
18
×
100 = 1800 ; 75
×
1000 = 75000
18
×
1000= 18000 ; 19
×
10 = 190
b) 9000 : 10 = 900 ; 6800 : 100 = 68
9000 : 100 = 90 ; 420 : 10 = 42
9000 : 1000 = 90 ; 2000 : 1000 = 2
- Lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét kết luận.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV HD: 300kg =… tạ
cách làm: Ta có 100kg = 1tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3 - Vậy: 300kg = 3tạ.
HS làm bài: 70kg = 7 yến; 800kg = 8 tạ; 300 tạ = 30 tấn
HS khá, giỏi:
BT1a( cột3); b( cột3)
- HS làm bài , chữa bài

- 2 HS khá, giỏi lên bảng làm bài; lớp nhận xét.
a) 256
×
1000 = 256000 ;
302
×
10 = 3020
400
×
100 = 40000
b) 20020 : 10 = 2002 ;
200200 : 100 = 2002
2002000 : 1000 = 2002
- Lớp theo dõi nhận xét.
BT2 ( 3 dòng cuối)
1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét
Bài2:
120 tạ = 12 tấn; 5000kg = 5 tấn; 4000g = 4kg
Hoạt động nối tiếp.
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Ôn bài và chuẩn bò bài sau.
LỊCH SỬ:
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. MỤC TIÊU:
 Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý,
ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh
Tông đặt tên nước là Đại Việt
 Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thònh
II. CHUẨN BỊ:
 Hình trong SGK

 Bản đồ hành chính Việt Nam
III.CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- Gọi HS nêu diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ
nhất.
- 2 HS nêu miệng; lớp theo dõi nhận xét.
2. Dạy bài mới:
- GTB : Nêu nêu mục tiêu bài học.
HĐ1: Nguyên nhân ra đời của nhà Lý
- Y/C HS thảo luận theo nhóm về:
+Tình hình nước ta khi Lê Hoàn mất.
+ Nguyên nhân ra đời nhà Lý?
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét.
- GV: Sau khi Lê Hoàn qua đời, Lê Long Đónh lên ngôi tính tình bạo ngược .., lòng
dân oán hận…ra đời nhà Lý.
+ HS theo dõi.
HĐ2: Lý do nhà Lý dời đô về Thăng Long
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
- HS thảo luận theo nhóm.
+ So sánh vò trí của Hoa Lư và Thăng Long.
+ So sánh đòa thế của Hoa Lư và Thăng Long.
+ Vì sao Lý Thái Tổ quyết đònh dời đô về Thăng Long?
+Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào?
+ Đại diện nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu các ý: Thăng Long là vùng đất bằng phẳng, là trung tâm đất nước, dân cư
không khổ vì ngập lụt,…; Hoa lư là vùng núi chật hẹp, hay ngập lụt,…: Thăng long
dưới thời Lý có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, dân tụ họp ngày càng đông đúc,

GV củng cố lý do nhà Lý dời đô về Thăng Long.

- HS theo dõi.
3. Củng cố – dặn dò.
- Chốt lại ND của bài.
- Nhận xét giờ học.
CHIỀU THỨ HAI:
ĐẠO ĐỨC:
THỰC HÀNH CÁC KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Nhận thức: Các chuẩn mực hành vi đã học từ đầu năm đến nay.
2. Biết thực hiện theo các hành vi đã học.
3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm theo những chuẩn mực hành
vi đã học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bò hệ thống câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- Thế nào là biết tiết kiệm thì giờ?
- HS nêu và liên hệ thực tế bản thân ; lớp theo dõi và nhận xét .
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
- GV HD HS ôn tập dưới hệ thống câu hỏi sau.
- HS lắng nghe GV đặt hệ thống câu hỏi để trả lời.
+ Em hãy nêu những việc làm thể hiện tính trung thực trong học tập? (Không chép
bài của bạn trong giờ kiểm tra).
+ Khi gặp một bài tập khó em sẽ giải quyết như thế nào? (Tự suy nghó, cố gắng làm
bằng được- Nhờ cô giáo, hoặc bạn giảng giải để tự làm) .
+ Em sẽ làm gì nếu em bò cô giáo hiểu lầm và phê bình? (Em sẽ gặp cô giáo trình
bày lại vấn đề cô đang hiểu lầm cho cô rõ sự việc, để cô không hiểu lầm mình nữa).
+ Để tiết kiệm tiền của nên làm gì và không nên làm gì?

+Nên làm: Sử dụng tiền của một cách hợp lý
- Giữ gìn sách vở ĐDHT, tắt điện khi ra khỏi phòng, ăn hết suất cơm của mình.
+ Không nên: Xé sách vở, xin tiền ăn quà vặt, làm mất sách vở ĐDHT, vẽ bậy).
+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian như thế nào? (Lãng phí và không tiết
kiệm thời gian).
+ Điều gì đã sảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết? (Thua bạn Vích-to chỉ 1
phút).
+ Qua chuyện của Mi-chi-a em cần rút ra bài học gì? (Cần phải biết tiết kiệm thời
gian và sử dụng nó một cách có hiệu quả và có ích).
- Sau mỗi câu trả lời của bạn, cả lớp cùng trao đổi và đi đén thống nhất câu trả lời.
- GV nhận xét bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại nội dung bài học .
- HD thực hiện theo nội dung bài học
LUYỆN TIẾNG VIỆT.
I. MỤC TIÊU :
- n tập và cũng cố về từ ghép và từ láy, danh từ, động từ ; mở rộng vốn từ về
chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
- Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH :
Bài 1 : Chia các từ phức dưới đây thành hai nhóm : Từ ghép và từ láy
Vui vẻ, vui chơi, vui vầy, vui chân, vui mắt, vui lòng, vui miệng, vui vui, vui
mừng, vui nhộn, vui sướng, vui tai, vui tính, vui tươi, đẹp đẽ, đẹp mắt, đẹp lòng, đẹp
trai, đèm đẹp, đẹp lão, đẹp trời, đếp đôi.
Bài 2 : Tìm các danh từ và động từ trong đoạn văn dưới đây :
Vua Mi - đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một
quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt.
Bài 3 : Hãy xếp các động từ tìm được ở bài 2 vào các dòng sau :
a. Động từ chỉ hoạt
động............................................................................................

b.Động từ chỉ trạng thái
....................................................................................................................................
Bài 4 : Nối thành ngữ với nghóa phù hợp.
Thành ngữ Nghóa của thành ngữ
a. Cầu được ước thấy 1. Muốn những điều trái với lẽ thường
b. Ước sao được vậy 2. Không bằng lòng với cái hiện đang có, lại
mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình.
c. Ước của trái mùa. 3. Điều mong muốn được toại nguyện.
d. Đứng núi này trông núi nọ. 4. Gặp được điều vui mừng mãn nguyện.
Bài 5 : Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần lưu ý những điều gì ? Hãy ghi
dấu cộng vào ô trống trước ý em chọn.
a. Xác đònh rõ mục đích trao đổi cần đạt được.
b.Xác đònh rõ nhân vật và tính cách nhân vật.
c. Chuẩn bò đủ những nội dung ý kiến trao đổi.
d.Quan sát sự vật để tìm ý.
e.Sắp xếp một trình tự trình bày ý kiến (nói trước, nói sau điều gì cho có hiệu
quả)
f. Hình dung trước phản ứng của người nghe để chuẩn bò sẫn ý kiến đáp lại.
g.Kết hợp cử chỉ, điệu bộ hỗ trợ lời nói.
h.Chọn cách sưng hô phù hợp với đối tượng trao đổi.
III. ĐÁP ÁN :
Bài 1 :
Từ láy : vui vẻ, vui vầy, vui vui, đẹp đẽ, đèm đẹp.
Từ ghép : các từ còn lại.
Bài 2 : Danh từ : vua, Mi-đát, cành sồi, cành vàng, táo.
Động từ : bẻ, biến thành, ngắt, thành.
Bài 3 : a. Động từ chỉ hoạt động : bẻ, ngắt.
b. Động từ chỉ trạng thái : biến thành, thành.
Bài 4 :
Thành ngữ Nghóa của thành ngữ

a. Cầu được ước thấy 1. Muốn những điều trái với lẽ thường
b. Ước sao được vậy 2. Không bằng lòng với cái hiện đang có, lại
mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình.
c. Ước của trái mùa. 3. Điều mong muốn được toại nguyện.
d. Đứng núi này trông núi nọ. 4. Gặp được điều vui mừng mãn nguyện.
Bài 5 :
+ a.Xác đònh rõ mục đích trao đổi cần đạt được.
b.Xác đònh rõ nhân vật và tính cách nhân vật.
+ c.Chuẩn bò đủ những nội dung ý kiến trao đổi.
d.Quan sát sự vật để tìm ý.
+ e. Sắp xếp một trình tự trình bày ý kiến (nói trước, nói sau điều gì cho có hiệu
quả)
+ f. Hình dung trước phản ứng của người nghe để chuẩn bò sẫn ý kiến đáp lại.
+ g.Kết hợp cử chỉ, điệu bộ hỗ trợ lời nói.
+ h.Chọn cách sưng hô phù hợp với đối tượng trao đổi.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức đã ôn tập.
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010.
TỐN:
TÍNH CHẤT KẾT HP CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
 Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
 Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong việc thực hành tính.
 Bài 1a,2a; Bài 1b,2b,3: HSKG
II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ đã viết sẵn VD SGK.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu cách nhân, chia một số tròn chục, tròn trăm… với
10, 100,…và nêu ví dụ.
- HS nêu, lớp nhận xét.
Củng cố cách thực hiện nhân, chia với 10, 100,...

Hoạt động 2 : Xây dựng tính chất
- GV yêu cầu tính và so sánh : 4
×
(3
×
2) và (4
×
3)
×
2
4
×
(3
×
2) = 4
×
6 = 24
và (4
×
3)
×
2 = 12
×
2 =24
- GV ghi bảng: 4
×
(3
×
2) = (4
×

3)
×
2
- GV cho HS tính và so sánh giá trò của hai biểu thức : (a
×
b)
×
c và a
×
(b
×
c) khi
a = 5 ; b = 7 ; c = 8.
- HS tính và nháp, một HS thực hiện trên bảng và rút ra kết luận.
- Vậy : (a
×
b)
×
c = a
×
(b
×
c)
- Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba ta làm như thế nào ?
- HS nêu như ghi nhớ SGK.
- Vài HS nhắc lại.
- GV yêu cầu HS nêu ví dụ.
- HS nêu ví dụ.
Hoạt động 3 : Thực hành
Bài1 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa bài
a) 4
×
5
×
3 = (4
×
5)
×
3 = 20
×
3 = 60 ; 4
×
5
×
3 = 4
×
(5
×
3) = 4
×
15 = 60
3 x 5 x 6 = ( 3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90 ; 3 x 5 x 6 = 3 x( 5 x 6) = 3 x 30 = 90
- Lớp nhận xét bạn làm.
- GV củng cố tính chất kết hợp của phép cộng.
Bài2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/C HS nêu Y/C đề bài và làm mẫu.
13
×

5
×
2 = 13
×
(5
×
2) = 13
×
10 = 130
- HS làm bài rồi chữa bài
a) 13 x 5 x 2 = 13 x(5 x 2) =13 x10 = 130 ; 5
×
2
×
34 = (5
×
2)
×
34 = 10
×
34 = 340
- Lớp theo dõi nhận xét.
HS khá, giỏi :
Bài1(b):1 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét.
1b) 5
×
2
×
7 = (5
×

2)
×
7 = 10
×
7 = 70 ; 5
×
2
×
7 = 5
×
(2
×
7) = 5
×
14 =
70
3 x 4 x 5 = (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60 ; 3 x 4 x 5 = 3 x (4 x 5) = 3 x 20 =
60
Bài2(b).1 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét.
2b)2
×
26
×
5 =(5
×
2)
×
26 =10
×
26 =260 ; 5 x9 x2 x 3= (5 x2) x(9 x3)= 10 x27=

270
Bài3 : Gọi HS đọc đề bài.
- GV HD HS giải.
Bài giải
Có tất cả có số học sinh đang ngồi học là.
8
×
15
×
2 = 240 (học sinh)
Đáp số : 240 học sinh
- GV nhận xét kết luận.
Hoạt động nối tiếp.
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học
- Chuẩn bò bài sau
KHOA HỌC.
BA THỂ CỦA NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: Rắn, lỏng, khí.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược
lại.
- Tích hợp BVMT: Biết bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên nước.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phiếu học tập; dụng cụ thí nghiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- Nêu tính chất của nước ở thể lỏng.
- 2 HS nêu. Lớp theo dõi nhận xét .
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:

GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1:Hiện tượng nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại:
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK.
- HS quan sát hình SGK.
- GV làm thí nghiệm, HS quan sát.
- HS quan sát thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm.
+Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng? (Nước mưa, nước sông, nước ao, nước giếng).
- Ngoài thể lỏng thì nước còn tồn tại ở những thể nào nữa? (Ngoài thể lỏng thì nước
còn tồn tại ở thể khí và thể rắn).
- GV làm thí nghiệm chứng tỏ nước ở thể lỏng có thể biến thành thể khí và ngược
lại.
- HS theo dõi.
HĐ2: Nước từ thể rắn thành thể lỏng và ngược lại.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4,5 SGK và trả lời câu hỏi.
+Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì? (Nước trong khay biến thành
nước thể rắn).
+ Nhận xét nước ở thể này? (Nước ở thể rắn có hình dạng nhất đònh).
+ Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là gì? (Hiện
tượng đó được gọi là hiện tượng đông đặc).
HĐ3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước
- Nước tồn tại ở những thể nào ? (Nước tồn tại ở ba thể: Lỏng, rắn, khí)
- Nêu tính chất của nước ở từng thể ?
- HS nêu.
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ của nước ở ba thể.
- HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước ở ba thể.
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm.
- Lớp theo dõi nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
Tích hợp BVMT: Cần làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên nước?
- Chốt lại ND bài học.

- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ( đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các BT thực hành( 1, 2, 3) trong SGK.
- Biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ.
II CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
- Bút dạ đỏ và một số tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: Thế nào là động từ, nêu ví dụ?
- 2 HS nêu
- Lớp theo dõi nhận xét .
- GV theo dõi nhận xét.
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HD học sinh làm bài tập:
Bài1:
+ Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc Y/C đề bài
+ Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài.
- Cả lớp đọc thầm câu văn rồi gạch dưới bằng bút chì dưới các động từ.
+ Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến
+ Rặng đào đã trút hết lá.
+ Từ sắp bổ sung ý nghóa gì cho động từ đến? Nó cho biết điều gì? (…ý nghóa thời
gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần đến lúc diễn ra).
+ Từ đã bổ sung ý nghóa gì cho động từ trút? Nó cho biết điều gì? (…ý nghóa thời
gian cho động từ trút. Nó cho biết những sự việc hoàn thành rồi).
KL: Những từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự

việc đó sắp diễn ra, đang diễn ra hay hoàn thành rồi.
HS Khá, giỏi:* Hãy đặt câu có từ bổ sung ý nghóa cho động từ?
VD: Bố em đi công tác sắp về…
Mẹ em đang nấu cơm.
Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/C HS thảo luận theo cặp nội dung bài tập.
- 2HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài .
- HS thảo luận theo cặp.
-Đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét.
a) Mới…, ngô đã thành cây rung rinh.
b) Chào mào đã hót…, cháu vẫn đang xa,…, Mùa na sắp tàn.
Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở bài tập, hai em làm vào giấy khổ lớn.
- Gọi HS dán lên bảng và yêu cầu lớp theo dõi nhận xét.
- Hai em làm bài vào phiếu lên gián trên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
KL: đã thay bằng đang; bỏ từ đang; bỏ từ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND bài học.

×