NGUYỄN THỊ KIM LIÊN-ĐỖ THẾ CHẤP
Thứ hai ngày 4 tháng10 năm 2010
Tập đọc (T.13) TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung .
-Hiểu ND:Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ;mơ uớc của anh về tương lai đẹp
đẽ của các em và của đất nước(trả lời được các câu hỏi trong sgk)
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh ảnh về một số thành tựu kinh tế của nước ta những năm gần đây
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt đông của HS
1. Bài cũ:
-Y/c hs đọc phân vai bài Chị tôi và TLCH:
Em thich chi tiết nào nhất? Vì sao?
+Nêu nội dung chính của bài
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
-Cho hs xem tranh để giới thiệu bài
-Ghi đề bài lên bảng
2.2. Luyện đọc:
-Gọi 1 hs đọc mẫu
-Cho hs luyện đọc đoạn
+Lần1- Rút từ khó: trăng ngàn, mơ tưởng,
cao thẳm
+Lần2-Giải thích từ:Tết trung thu độc lập,
trại, trăng ngàn, nông trường.
+Lần3: hs đọc nối tiếp
-Luyện đọc theo nhóm
-Cho hs đọc toàn bài
-Giáo viên đọc mẫu
2.3. Tìm hiểu bài
-Đoạn 1: Y/c hs đọc thầm TLCH:
+Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em
nhỏ vào thời điểm nào?
+Thế nào là sáng vằng vặc?
+Trăng trung thu có gì đẹp?
-Đoạn 2: Y/c hs đọc thầm TLCH:
+Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong
những đêm trăng tương lai ra sao?
- 4hs trình bày.
-Đọc lại đề.
-1hs giỏi đọc.
-Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn.
-3 HS đọc nối tiếp - Luỵên đọc từ khó.
-3hs đọc nối tiếp - hs đọc chú giải trong
SGK
-Vài hs đọc câu văn dài
+Vào lúc anh đứng gác ở trại trong đêm
trung thu độc lập đầu tiên.
+Tỏa sáng khắp nơi
+ Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do độc
lập :Trăng ngàn và gió núi bao la ….núi
rừng.
+Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống
làm chạy máy phát điện ;giũa biển rộng cờ
đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con
1
TUẦN7
+Vẻ đẹp trong tưởng tượng đó có gì khác
so với đêm trung thu độc lập?
+Theo em cuộc sống hiện nay có gì giống
với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
Đoạn 3: Y/c hs đọc thầm TLCH:
+Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển
như thế nào?
-Ghi bảng từ chốt: vằng vặc, tươi đẹp
-Đất nước hiện nay vượt hẳn với mơ ước
của anh chiến sĩ như thế nào ?
-Ý nghĩa của bàilà gì?
2.4. Luỵên đọc diễn cảm
-Cho hs đọc nối tiếp đoạn.
-HD cách đọc:
-Đọc mẫu
Thi đọc trước lớp
GV nhận xét
3.Củng cố -Dặn dò
-Nêu nội dung chính của bài
-Nhận xét giờ học
-Dặn hs học bài –CBB: Ở Vương quốc
tương Lai
tàu lớn ;ống khói nhà máy chi chít ,cao
thẳm,rải trên đồng lúa bát ngát của những
nông trường to lớn ,vui tươi.
+Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,
giàu có hơn nhiều so với những ngày độc
lập đầu tiên
-Có nhiều nhà máy lớn, khu phố hiện đại
mọc lên, những con tàu lớn vận chuyển
hàng hóa xuôi ngược trên biển
-Đất nước hiện nay phát triển hơn ,có giàn
khoan đầu khí có nhà máy lọc dầu ,liên
doanh với nuớc ngoài mở nhiều nhà máy
lớn ,nhiều siêu thị mọc lên thông tin hiện
đại hơn ...
Tình thương yêu các em nhỏ của anh
chiến sĩ; mơ uớc của anh về tương lai
đẹp đẽ của các em và của đất nước
+2hs trình bày
-3hs đọc nối tiếp
Toán (31) LUYỆN TẬP
I Mục tiêu :
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng ,phép trừ và biết cách thử kại phép cộng phép trừ
-Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ
-Bài tập cần làm : Bài 1;2;3
II Hoạt động dạy và học;
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
-2-
TUẦN7
1. Kiểm tra bài cũ:Gọi hs trả lời :
-Nêu cách đặt tính và thực hiện
phépcộng (trừ ) 2 số tự nhiên.
2. Bài mới :
2.1.Giới thiệu bài :
2.2. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :
- Gv viết bảng phép tính 2416 +
5164 , yêu cầu hs thực hiện tính
trên bảng con, 1hs làm bảng .
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của
bạn đúng hay sai
+Vì sao em khẳng định bạn làm
đúng ( sai) ?
.- Yêu cầu hs thử lại phép cộng
trên.
-Muốn thử lại phép cộng ta làm thế
nào?
Bài 2 :
-Gv viết lên bảng phép tính 6839 –
482 , yêu cầu hs đặt tính và thực
hiện phép tính
Yêu cầu HS thử lại phép trừ trên
-Muốn thử phép trừ ta làm thế
nào?
Bài 3
- Gọi một HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Hướng dẫn HS chấm chữa, yêu
cầu HS giải thích cách tính
-Nêu cách tìm số hạng chưa biết?
-Nêu cách tìm số bị trừ?
- GV nhận xét cho điểm
Bài 4*
Bài 5*
-Học sinh trả lời
-Đọc lại đề
- 1 hs làm bảng, lớp làm trên bảng con
- Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi
một số hạng ,nếu được kết quả là số hạng
còn lại là phép tính đúng
b. 35462 thử lại 62981
+ 27519 - 35462
62981 27519
69108 thử lại 71182 267345
+ 2074 - 69108 + 31925
71182 2074 299270
- 1em lên bảng làm bài , mỗi hs thực hiện và
thử lại 1 phép tính , hs cả lớp làm vào vở.
b. 4025 thử lại 3713 5901 TL 5263
-
312
+
312
-
638
+
638
3713 4025 5263 5901
7521 TL 7423
-
98
+
98
7423 7521
-Tìm x
- 2 HS làm bài, cả lớp làm vở
x + 262 = 4848 x – 707 = 3535
x = 4848-262 x = 3535+707
x = 4586 x = 4242
4*Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh
và cao hơn là: 3143-2428= 715(m)
5*
-3-
TUẦN7
3. Củng cố - dặn dò:
Tổng kết giờ học , dăn hs về nhà
ôn tập
Số lớn nhất có 5 chữ số : 99999
Số bé nhất có 5 chữ số là: 10000
Hiệu của chúng: 99999-10000 = 89999
KHOA HỌC : (Tiết 13 ) PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I-/MỤC TIÊU :
-Nêu cách phòng bệnh béo phì:
-Ăn uống hợp lí, điều độ ,ăn chậm nhai kĩ.
-Năng vận động cơ thể ,đi bộ và luyện tập TDTT
II-/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình trang 28 ,29
-Phiếu học tập
III-/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ :
Hỏi:+ Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ mắc
bệnh gì?
+ Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể
con người sẽ như thế nào ?
2- Dạy bài mới :
*Giới thiệu : .
* Hoạt động 1:Dấu hiệu và tác hại của
bệnh béo phì
-GV treo bảng phụ cho HS đọc các câu hỏi
sau
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời
em cho là đúng .
1-Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị bệnh béo
phì là:
a- Có những lớp mỡ quanh đùi ,cánh tay
trên, vú và cằm
b- Mặt to, hai má phúng phính ,bụng to tròn
trĩnh
c- Cân nặng hơn so với người cùng tuổi và
cùng chiều cao từ 5 kg trở lên
d- Bị hụt hơi khi gắng sức.
2-Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những
bất lợi là:
a- Hay bị bạn bè chế giễu
b- Lúc nhỏ đã béo phì thì dễ phát triển
thành béo phì khi lớn.
-Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị suy
dinh dưỡng
-Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể sẽ béo
phì
- -Lắng nghe
-
-
-
- Hoạt động cả lớp
- -HS khoanh vào chữ cái ở bảng con ýđúng
+ ý đúng :a, c , d.
Đáp án
ý d
d- Tất cả các ý trên đều đúng
-4-
TUẦN7
c- Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim
mạch ,cao huyết áp và rối loạn về khớp
xương
d- Tất cả các ý trên đều đúng .
3- Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao?
a- Có ,vì béo phì có liên quan đến các bệnh
tim mạch ,cao huyết áp và rối loạn khớp
xương
b- Không. Vì bệnh béo phì chỉ là tăng trọng
lượng cơ thể
*Hoạt động 2 :Nguyên nhân và cách
phòng bệnh béo phì
GV cho HS quan sát hình 28 ,29 và thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi
1-Nguyên nhân gây nên béo phì là gì ?
2- Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm
gì ?
3- Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
Học sinh đọc mục cần biết SGK
3Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học Tuyên dương những em
tham gia tích cực
-Nhắc về nhà vận động mọi người trong gia
đình luôn có ý thức phòng chống bệnh béo
phì
-.
Đáp án
ý a
- Có ,vì béo phì có liên quan đến các bệnh
tim mạch ,cao huyết áp và rối loạn khớp
xương
2 HS đọc ý đúng
HS thảo luận nhóm
+ Đại diện nhóm nhanh nhất sẽ được trả lời
-Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng .
-Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da
-Do bị rối loạn nội tiết
2-Ăn uống hợp lí , ăn chậm nhai kĩ
-Thường xuyên vận động ,tập thể dục thể
thao .
3- Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí
-Đi khám bác sĩ ngay
-Năng vận động ,thường xuyên tập thể dục
thể thao
Lớp nhận xét bổ sung
Thứ ba ngày 5/10/2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(13) CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI/ TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I MỤC TIÊU :
+Nắm được quy tắc viết hoa tên người , tên địa lý Việt Nam.
+Biết vận dụng những quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng V N (BT1,BT2 mục
III) tìm và viết đúng một vài tên riêng VN(BT3)
II /CHUẨN BỊ:
+Giấy khổ to và bút dạ.
-5-
TUẦN7
+Phiếu kẻ sẵn2 cột :tên người và tên địa phương.
III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng
-Đặt câu với từ:tự tin,tự trọng ,tự kiêu, tự hào
-GV nhận xét
2. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
-Hỏi :Khi viết,ta cần phải viết hoa trong những
trường hợp nào?
-GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm
vững và vận dụng quy tắc viết hoa khi viết.
-GV ghi đề
2.Tìm hiểu ví dụ
-GV treo bảng viết sẵn 2 cột lên bảng
-Yêu cầu HS nhận xét cách viết
+Tên người:
NguyễnHuệ,HoàngVănThụ,Nguyễn Thị Minh
Khai.
+Tên địa lý: Trường Sơn,Sóc Trăng,Vàm Cỏ
Tây.
-Hỏi: Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần
được viết như thế nào?
+Khi viết tên người ,tên địa lý VN cần phải
viết như thế nào?
GV chốt ý
3Ghi nhớ
Gọi HS đọc ghi nhớ
Yêu cầu HS thaoluận nhóm đôi. Viết 5 tên
người , 5 tên địa lý VN
-Hỏi: Tên người VN thường gồm những thành
phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì?
4Luyện tập
Bài1
-Gọi HS đọc bài 1
-Yêu cầu HS tự làm bài
-GV nhận xét
-Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ
Bài 2:
-HS viết câu tìm được lên bảng.
-Lớp nhận xét
+Khi viết ,ta cần viết hoa chữ cái ở đầu
câu, tên riêng của người ,tên địa danh.
-HS nhắc lại đề.
HS quan sát thảo luận nhóm đôi
+Tên người , tên địa lý được viết hoa
những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.
+Tên riêng thường gồm một hoặc hai ,
ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết
hoa chữ cái đầu của tiếng.
+Khi viết tên người ,tên địa lý VN, ta
cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên đó
3 HS nối tiếp nhau đọc
HS viết vào phiếu
+Tên người VN thường gồm: họ tên
đệm tên riêng.Khi viết ta cần chú ý phải
viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng
là bộ phận của tên người.
1 HS đọc
-
+Tên người ,tên địa lý VN
phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
tạo thành tên đó.
+Các từ: số nhà,phường quận thành phố
không cần viết hoa vì là danh từ chung
+Thôn Bích Ngô Đông, xã Tam Xuân
2,huyện Núi Thành
-1 HS đọc
-6-
TUẦN7
-Gọi HS đọc bài 2
-HS tự làm bài
-HS nhân xét
-Yêu cầu HS nói rõ vì sao ta lại viết hoa từ
đó?
Bài 3
-Gọi HS đọc bài 3
Gọi HS lên chỉ
GV nhận xét
3 Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn về nhà học thuộc ghi nhớ
3 HS lên bảng viết lớp làm vở
+xã Tam Xuân ,huỵện Núi Thành,tỉnh
Quảng Nam
+xã Tam Tiến,xã Tam Giang,xã Tam
Anh,xã Tam Nghĩa,xã Tam Hiệp,xã
Tam Trà, xã Tam Sơn,Tam Thạnh…
-1 HS đọc
HS lên tìm trên bản đồ
-Vịnh Hạ Long, Đà Lạt, phố cổ Hội An,
Non Nước, Bà Nà, …
Toán ( 32): BIỂU THỨC CÓ CHỨA 2 CHỮ
I Mục tiêu:
-Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ .
-Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ
-Bài tập cần làm:Bài 1;2(a,b);3(hai cột)
II Đồ dùng dạy học :
-Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ
III Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 hs nêu cách thử lại phép cộng và cách
thử lại phép trừ và tính
2.Bài mới :
2.1.Giới thiệu bài :
2.2.Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ
a. Biểu thức có chứa 2 chữ :
- Yêu cầu hs đọc ví dụ
-Gv hỏi : Muốn biết cả hai anh em câu được
bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
- Gv treo bảng số và hỏi : Nếu anh câu được
3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh
em câu được mấy con cá ?
- Gv viết 3 vào cột Số cá của anh và viết 2
vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số
cá của 2 anh em
- Thực hiện tương tự với các trường hợp còn
lại
- Gv nêu vấn đề : nếu anh câu được a con cá ,
em câu được b con cá thì số cá hai anh câu
- 2 hs trả lời và thực hiện
74123+4563; 78945-3215
-Hs đọc đề :Hai anh em câu cá , anh câu
được ……. con cá , em câu được
……….con cá.Cả hai anh em câu được
……….con cá?
+lấy số cá của anh cộng với số cá của em
+ Hai anh em câu được 3 + 2 con cá
-Hs nêu số con cá của 2 anh em trong từng
trường hợp.
-Hai anh em câu được a + b con cá
-7-
TUẦN7
được là bao nhiêu con?
-Gv giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có
chứa 2 chữ .
b.Giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ
- Gv hỏi và viết bảng ;Nếu a = 3 và b = 2 thì
a+b bằng bao nhiêu ?
-Gv nêu : Khi đó ta nói 5 là một giá trị của
biểu thức a + b
- Gv làm tương tự với các giá trị khác của a
và b
-Gv hỏi : Khi biết giá trị cụ thể của a và b
,muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế
nào?
-Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?
3.Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu của bài tập 1 là gì?
- Yêu cầu hs đọc biểu thức trong bài , sau đó
làm bài
- Sau khi chữa bài xong, gv hỏi lại:Nếu c =
10 và d= 25 thì giá trị của biểu thức c + d là
bao nhiêu?
Bài 2
-Yêu cầu hs đọc bài sau đó tự làm bài
- Hướng dẫn hs chấm chữa
-Gv hỏi : Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính
được gì?
Bài 3
- Gv treo bảng số như phần bài tập sgk
Gv : Khi thay giá trị a và b vào biểu thức , ta
chú ý thay 2 giá trị a, b ở cùng 1 cột
-Yêu cầu hs làm bài
-GV yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn
trên bảng
Bài 4*
3. Củng cố , dặn dò
- Yêu cầu hs cho ví dụ về biểu thức có chứa
2 chữ
- Tổng kết tiết học
- Hs trả lời : a + b = 3+2=5
- Hs tìm từng giá trị của biểu thức trong
từng trường hợp
-Hs : Ta thay các số vào chữ a,b rồi thực
hiện tính giá trị của biểu thức
.
Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được
một giá trị của biểu thức a +b
Tính giá trị của biểu thức
Biểu thức c + d
a.Nếu c= 10 và d= 25 thì giá trị của biểu
thức c +d là :
c + d =10 +25 = 35
-Hs: Nếu c= 15, d= 45 thì giá trị của biểu
thức
c + d =15+45=60
2; Tính giá trị của biểu thức a-b
a ;nếu a =32 và b =20 thì a-b = 32-20=12
b. nếu a =45,b= 36 thì a-b= 45-36 = 9
c.nếu a=18m và b=10m thì a-b = 18m-10m
= 8m
Ta tính được một giá trị của biểu thức a- b
Hs đọc đề bài , sau đó một em làm bảng,
4* Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
-8-
a 28 60
b 4 6
a x b 112 360
a : b 7 10
a 300 3200 24687 54036
b 500 1800 63805 31894
a + b 800 5000 88492 85930
b+a 800 5000 88492 85930
TUẦN7
CHÍNH TẢ (tiêt 7 ) : GÀ TRỐNG VÀ CÁO (Nhớ -viết)
I/ Mục tiêu :
+ Nhớ và viết đúng chính tả ;trình bày đúng các dòng thơ lục bát
+ Làm đúng các bài tập 2b.3a
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ :
HS viết các từ:sung sướng,sừng sững, sốt
sắng, thoả thuê, phè phỡn, phe phẩy,nghĩ
ngợi.
GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn viết chính tả:
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn
Những từ nào khó viết
Hướng dẫn viết từ khó:
Yêu cầu HS tìm từ khó viết và cho viết vào
bảng con
Hỏi :Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ.
+Ta viết hoa từ Gà và Cáo khi nào?
3. Viết bài
-Đọc từng câu cụm từ cho hs viết vào vở
-GV chấm một số bài
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b
-Gọi HS đọc yêu cầu bài2
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi
-Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức trên
bảng
Gọi HS nhận xét
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc bài 3a
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôivà tìm từ.
-Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng
-Yêu cầu HS đặt câu với từ tìm được
-GV nhận xét
3 Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
2 HS lên bảng
Cả lớp viết bảng con
+Gà trống và Cáo
3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
HS viết bảng con: phách bay,quắp đuôi,co
cẳng, khoái chí, phường gian dối.
+Viết hoa Gà và Cáo khi là lời nói trực tiếp
và là nhân vật.
+Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết
hợp với dấu ngoặc kép.
-HS viết bài vào vở
-1 HS đọc
-HS thảo luận
-Thi điền từ trên bảng
-Lớp nhận xét
Bay lượn ,vườn tược,quê hương, đại
dương,tương lai,thường xuyên, cường
tráng.
-2 HS đọc
-Lớp thảo luận.
1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ
+Ý chí, trí tuệ.
Đặt câu:Bạn Lan có ý chí vươn lên trong
học tập.
+Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục.
-9-
TUẦN7
Dặn về nhà viết lại bài tập vào vở.
LỊCH SỬ(Tiết 7 ) : CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
IMục tiêu:
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
- Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm con rễ
của Dương Đình Nghệ.
- Nguyên nhân trận Bạch Đằng :Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứư nha
Nam Hán .Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán .
- Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi
dụng nước thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng ,nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt
địch
- Ý nghĩa của trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị bọn
phong kiến phương Bắc đô hộ ,mở ra thời kì độc lập lâu dài cho đất nước .
II- Đồ dùng học tập :
-Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
-Lược đồ trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 .
.
III-Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Khởi nghĩa Hai Bà
Trưng
-Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghĩa
trong hoàn cảnh nào?
-Cuộc khởi nghĩa của Hai Trưng có ý nghĩa
gì?
-
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Trận Bạch Đằng diễn ra như
thế nào? Kết quả ra sao?
-Gv y /c hs đọc thầm sgk từ “Sang đánh nước
ta ….ở sông Bạch Đằng “ để trả lời.
-Do đâu bọn giặc Hán đem quân đánh nước
ta?
-Ngô Quyền làm gì?
1 hs trả lời .
-1 hs lên bảng vừa chỉ trên màn hình vừa trả
lời.
- 1 hs trả lời
+Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình
Nghệ.
+Ngô Quyền đem quân đi báo thù.
+Công Tiễn cầu cứu nhà Hán .
+Nhà Hán đem quân sang xâm chiếm đất
nước ta .
+Ngô Quyền biết tin giết Kiều Công Tiễn và
chuẩn bị đón đánh giặc xâm lược
-10-
TUẦN7
-Trận BĐ diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào?
thuộc tỉnh nào?
-Ngô Quyền dùng kế gì để đánh giặc?
Hoạt đông 2:Chiến thắng Bạch Đằng có ý
nghĩa như thế nào?
-Y/c hs đọc thầm phần còn lại sgk.trả lời câu
hỏi
+Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền đã
làm gì?
+Theo em chiến thắng Bạch Đằng có k ết quả
như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?
-Gv chốt lại
Mùa xuân măn 939,Ngô Quyền xưng vương ,
đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập
sau hơn một nghìn năm bị phong kiến
phương Bắc đô hộ.
Gv chốt lại
Mùa xuân măn 939,Ngô Quyền xưng vương ,
đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập
sau hơn một nghìn năm bị phong kiến
phương Bắc đô hộ.
- Gv hỏi tiếp : +Sau khi Ngô Quyền mất
,nhân dân ta đã làm gì?
-Y/c hs xem lăng Ngô Quyền.
+Gv liên hệ thực tế: Đường Bạch Đằng ,
đường Ngô Quyền ở Đà Nẵng.
-Gv tóm tắt nội dung bài học
Củng cố - Dặn dò
-Nhận x ét giờ học
*dặn dò: về nhà ôn bài thật kĩ để tiết sau ôn
tập .
+Trận Bạch Đằng diễn ra trên cửa sông Bạch
Đằng , ở tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938.
+Lợi dụng nước thuỷ triều lên xuống
Ngô Quyền đã dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn
xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch
Đằng nhử giặc vào bãi cọc chờ nước thuỷ
triều xuống mới tấn công ,thuyền giặc đâm
phải cọc nhọn nên thất bại
-Hs trình bày trước lớp.
+Sau chiến thắng Bạch Đằng , mùa xuân năm
939Ngô Quyền xưng vương và chọn Cổ Loa
làm kinh đô.
+chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn
năm sống dưới ách đô hộ của phong kiến
phương Bắc và mở ra một thời kì độc lập lâu
dài cho dân tộc
-11-
TUẦN7
KĨ THUẬT: BÀI 4 (Tiếp theo) Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
1/ Mục tiêu: Xem tiết 1
2/ Đồ dùng dạy học: Như tiết một
3/ Hoạt động của thầy và trò:
H Đ của thầy H Đ của trò
1.- Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ, kim, chỉ,
vải.
2.- Bài mới :
2.1.Giới thiệu bài
G/t ghi đề bài lên bảng.
- H/s để dụng cụ trên bàn.
- Học sinh thực hành khâu ghép hai mép
vải bằng mũi khâu thường.
-Yêu cầu h/s nhắc lại quy trình khâu
ghép hai mép vải.
- G/v nhận xét và nêu các bước
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu lược.
+ Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s nêu thời
gian, yêu cầu thực hành
- H/s thực hành, g/v quan sát uốn nắn
những thao tác chưa đúng.
- Một h/s nhắc lại phần ghi nhớ.
- H/s quan sát và nhận xét.
H/s nhắc lại các bước.
H/s thực hành theo nhóm
Đánh giá kết quả học tập của h/s.
- Tổ chức h/s trưng bày sản phẩm.
- G/v nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm.
- G/v nhận xét đánh giá kết quả học tập
của h/s.
3/ Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Kim khâu,
- H/s trưng bày.
- H/s tự đánh giá.
Thú tư ngày 6/10/2010
Tập đọc (T. 14) Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch một đoạn kịch;bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên .
-12-
TUẦN7
-Hiểu ND:Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ,hạnh phúc,có những phát minh
độc đáo của trẻ em(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 sgk)
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ ghi các câu văn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt đông của HS
1. Bài cũ:
-Y/c hs đọc nối tiếp 3 đoạn bài Trung thu độc
lập và nêu nội dung chính của bài
+Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển
như thế nào?
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
-Giới thiệu một đoạn kịch
*Màn 1: Trong công xưởng xanh
2.2. Luyện đọc:
-Gọi 1 hs đọc mẫu
-Phân đoạn
+Đoạn 1:5 dòng đầu
+Đoạn 2:8 dòng tiếp
+Đoạn 3: 7 dòng còn lại
-Cho hs luyện đọc đoạn
+Lần1- Rút từ khó: vương quốc, trường sinh,
tỏa ra
+Lần2-Giải thích từ: thuốc trường sinh
-Luyện đọc đoạn văn:
Tin-Tin //- Cậu đang làm gì với đoi cách xanh
ấy
Em bé thứ nhất// -Mình sẽ dùng nó vào việc
sáng chế trên trái đất
Tin-Tin //- Cậu sáng chế cái gì?
………………………………………..
Mi-tin// -Vật đó ngon chứ? // Nó có ồn ào
không?
+Lần3: hs đọc nối tiếp
-Luyện đọc theo nhóm
-Cho hs đọc toàn bài
-Giáo viên đọc mẫu
3. Tìm hiểu màn1
Cho hs trao đổi câu hỏi theo nhóm đôi
+Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
+Vì sao nơi đó có tên là vương quốc tương lai?
-5 hs trình bày.
-Đọc lại đề.
-Kể về 2 bạn nhỏ Tin Tin và Mi Tin đã
được bà tiên giúp đỡ, vượt qua nhiêu thử
thách, đến nhiều nơi để tìm con chim
xanhvề chữa bệnh cho một bạn hàng xóm.
-1hs giỏi đọc.
-Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn.
- HS đọc nối tiếp - Luỵên đọc từ khó.
- hs đọc nối tiếp - hs đọc chú giải trong
SGK
-Vài hs đọc
-HS đọc nối tiếp.
- 2hs đọc toàn bài.
-Lắng nghe gv đọc mẫu.
-Đến vương quốc tương lai , trò chuyện
với những bạn nhỏ sắp ra đời.
-Vì các bạn nhỏ ở đây chưa ra đời
-13-