Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GA lớp 4 tuần 29 CKT BVMT KNS(Long)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.55 KB, 39 trang )


Th 2 ngy 28 thng 3 năm 2011
Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;
bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm u mến thiết tha của tác
giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi ; thuộc hai đoạn cuối bài).
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
• Bản đồ hành chính Việt Nam để chỉ vò trí Sa Pa .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài "
Con sẻ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
-Gọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
(nếu có)
- Yc hs tìm từ khó đọc
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi
- HS đọc lại cả bài .
-GV đọc mẫu,


* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc cả bài văn trao đổi và TLCH
+Mỗi đoạn trong bài đều là một bức tranh miêu
tả về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều
mà em hình dung được về mỗi bức tranh ấy?
+ Hãy nêu chi tiết cho thấy sự quan sát tinh tế
của tác giả ?
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung
bài .

-Lớp lắng nghe .
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.

- hs tìm
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- hs đọc
- Lắng nghe
- Tiếp nối phát biểu :
- Du khách đi lên Sa Pa đều có cảm giác
như đang đi trong những đám mây trắng
bồng bềnh , huyền ảo , …….thướt liễu rủ.
+ Bức tranh đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất
vui mắt + Bức tranh thể hiện trong đoạn 3
là :Ngày liên tục đổi mùa , tạo nên bức
tranh phong cảnh rất lạ
- Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát
1
+ Thời tiết ở Sa Pa có gì đặc biệt ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3
+ Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà tặng

kì diệu của thiên nhiên ?
-Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với
cảnh đẹp ở Sa Pa như thế nào ?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
* ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu
truyện .
-Nhận xét và ghi điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
biểu
- Nắng phố huyện vàng hoe .
+ Tiếp nối trả lời câu hỏi :
- Vì phong cảnh ở Sa Pa rất đẹp . Vì sự đổi
mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng và
hiếm có .
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
+ Tác giả ngưỡng mộ háo hức trước cảnh
đẹp của Sa Pa . Ca ngợi : Sa Pa là món
quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất
nước ta .
- hs trả lời
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài .

- HS cả lớp .
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu :
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại .
- Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
B/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b ) Thực hành :
*Bài 1 : a,b
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
-Nhận xét bài làm học sinh .
- 1 HS lên bảng làm bài :
-Học sinh nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
+ 2 HS trả lời .
- Suy nghó tự làm vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
a) Tỉ số của a và b là :
4
3
b) Tỉ số của a và
b là :
7
5

c) Tỉ số của a và b là :
4
3
12
=

2
*Bài 2 : Khá giỏi
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ Hướng dẫn HS kẻ bảng như SGK vào vở .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 :
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .

-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .

-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 5 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .

d) Tỉ số của a và b là :
4
3
8
6
=
- Kẻ bảng như SGK vào vở tính và điền
kết quả vào bảng .
- 1 HS lên bảng làm bài .
Tổng 2 số 72 120 45
Tỉ số của 2 số
5
1
7
1
3
2
Số bé 12 15 18
Số lớn 60 105 27
+ Nhận xét bài làm của bạn .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài
Giải :
- Vì khi gấp 7 lần số thứ nhất thì được số
thứ hai nên số thứ nhất bằng
7
1
số thứ hai
+ Tổng số phần bằng nhau là :
1 + 7 = 8 ( phần )

+ Số thứ nhất là : 1080 : 8 = 135
- Số thứ hai là : 1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất : 135
Số thứ hai : 945
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Giải :
+ Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 3 = 5 ( phần )
- Chiều rộng hình chữ nhật là :
125 : 5 = 50 ( m)
- Chiều dài hình chữ nhật là :
125 - 50 = 75 ( m )
Đáp số : Chiều rộng : 50m
Chiều dài : 75m
+ Nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Giải :
+ Nửa chu vi hình chữ nhật là :
64 : 2 = 32 ( m )
3
d) Củng cố - Dặn dò:
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai
số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
Chiều dài hình chữ nhật là :

( 32 + 8 ) : 2 = 20 ( m )
+ Chiều rộng hình chữ nhật là :
32 - 20 = 12 ( m )
Đáp số : Chiều dài : 20m
Chiều rộng : 12 m
+ Nhận xét bài bạn .
-HS cả lớp .
Lun to¸n:
«n diƯn tÝch h×nh thoi gi¶i to¸n vỊ tØ sè
I. Mơc tiªu: - Cđng cè l¹i kiÕn thøc ®· häc vỊ diƯn tÝch h×nh thoi vµ gi¶i to¸n vỊ tØ sè.
- HS biÕt c¸ch vËn dơng kiÕn thøc ®· häc ®Ĩ lµm tèt c¸c bµi tËp cã liªn quan.
- Cã ý thøc tèt trong häc to¸n.
II. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1. ¤n kiÕn thøc: Mn tÝnh diƯn tÝch h×nh thoi ta lµm thÕ nµo?
H·y viÕt c«ng thøc tÝnh diƯn tÝch h×nh thoi.
2. Lun tËp:
Bµi 1: tÝnh diƯn tÝch h×nh thoi biÕt ®é dµi c¸c ®êng chÐo lµ 5 dm vµ 20 dm.
- HS lµm bµi vµo b¶ng con, nªu l¹i c¸ch gi¶i.
Bµi gi¶i: DiƯn tÝch h×nh thoi lµ: 5 x 20 : 2 = 50 (dm
2
)
§¸p sè: 50 dm
2
Bµi 2: Mét khu ®Êt h×nh ch÷ nhËt cã chiỊu dµi 180 m, chiỊu réng b»ng 1/5 chiỊu dµi. TÝnh
®iƯn tÝch khu ®Êt ®ã ? Nõu cø 10 m
2
thu ho¹ch ®ỵc 20 kg ng« th× khu ®Êt ®ã thu ho¹ch ®ỵc bao
nhiªu n ng« ?
Bµi gi¶i:
ChiỊu réng khu ®Êt lµ: 180 : 5 = 36 ( m )

DiƯn tÝch khu ®Êt lµ: 180 x 36 = 6480 (m
2
)
Khu ®Êt thu ho¹ch ®ỵc sè kg ngo lµ: 6480 : 10 x 20 = 12960 ( kg ng«)
12960 kg = 1296 n
§¸p sè: 1296 n.
Bµi 3: Mét h×nh thoi cã diƯn tÝch lµ 4 dm
2
, ®é dµi mét ®êng chÐo lµ 3/5 dm. TÝnh ®é dµi ®-
êng chÐo thø hai.
- GV híng dÉn HS tõ c«ng thøc tÝnh diƯn tÝch h×nh thoi, ta suy ra c¸ch tÝnh ®é dµi cđa mét ®êng
chÐo b»ng diƯn tÝch x 2 råi chia cho ®é dµi ®êng chÐo ®· biÕt.
- HS lµm bµi vµo vë, 1 HS gi¶i b¶ng
- GV chÊm, ch÷a, nhËn xÐt bµi lµm cđa HS.
Bµi gi¶i: §é dµi ®êng chÐo thø hai lµ: ( 4 x 2) : 3/5 = 40/3(dm)
§¸p sè: 40/3 dm
3. Cđng cè, dỈn dß: - GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- DỈn HS ghi nhí kiÕn thøc ®· häc vËn dơng tèt vµo lµm bµi tËp.


I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
4
- Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi
người.
- HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật
giao thông.
- HS biết tham gia giao thông an toàn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số biển báo giao thông.

III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
-GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có
nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và
nói ý nghóa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1
điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm
nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
-GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
-GV cùng HS đánh giá kết quả.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/42)
-GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm nhận một tình huống
Em sẽ làm gì khi:
a/. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thò
xã”.
b/. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài xe.
c/. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa.
d/. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường.
đ/. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao thông.
e/. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa lòng
đường.
-GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết
luận:
a/. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn
hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi
lúc.
b/. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c/. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm
cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.

d/. Đề nghò bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bò nạn.
đ/. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao
thông.
e/. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất
-HS tham gia trò chơi.
-HS thảo luận, tìm cách giải
quyết.
-Từng nhóm báo cáo kết quả
(có thể bằng đóng vai)
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung ý kiến.
5
nguy hiểm.
-GV kết luận:Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao
thông ở mọi lúc , mọi nơi.
*Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài tập
4- SGK/42)
-GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra.
-GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.
 Kết luận chung :
Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người
cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người
cùng thực hiện.
-Tổ chức diễn đàn: “Học sinh với Luật giao thông” (nếu
có điều kiện).
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài tiết sau.
-HS lắng nghe.
-Đại diện từng nhóm trình bày.

-Các nhóm khác bổ sung, chất
vấn.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
Chính tả
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1 , 2 , 3, 4 ?
I. Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số ; khơng mắc q năm lỗi
trong bài.
-Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hồn chỉnh BT)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài "Ai đã nghó ra các chữ số 1 , 2 ,3 , 4 , ?" để HS đối chiếu khi soát
lỗi .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-GV nhận xét bài chính tả kiểm tra giữa kì II.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG ĐOẠN VĂN :
-Gọi HS đọc bài viết :
"Ai đã nghó ra các chữ số 1 , 2 ,3 , 4 , ?"
-Hỏi: + Mẩu chuyện này nói lên điều gì ?
- Lắng nghe .
+ Lắng nghe.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
+ Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1 , 2,
3, 4 không phải do người A rập nghó ra .
Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang

Bát - đa đã ngẫu nhiên truyền bá một
6
* Hướng dẫn viết chữ khó
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại
để viết vào vở mẩu chuyện "Ai đã nghó ra các
chữ số 1 , 2 ,3 , 4 , ?" .
* Soát lỗi chấm bài:
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS
soát lỗi tự bắt lỗi .
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 3:
+ Gọi HS đọc truyện vui " Trí nhớ tốt " .
- Treo tranh minh hoạ để học sinh quan sát .
- Nội dung câu truyện là gì ?
- GV y/c hs lên bảng thi làm bài .
- GV nhận xét ghi điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và
chuẩn bò bài sau.
bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1 ,2 ,
3 ,4 )
+ HS viết vào giấy nháp các tiếng tên
riêng nước ngoài : Ấn Độ ; Bát - đa ; A-
rập .
+ Nghe và viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi

ra ngoài lề tập .
- 2 HS đọc đề thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh .
- hs trả lời
- 4 HS lên bảng làm , HS ở lớp làm vào
vở.
+ Lời giải : nghếch mắt - châu Mó - kết
thúc - nghệt mặt ra - trầm trồ - trí nhớ .
- Nhận xét bài bạn .
- HS cả lớp .
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH - THÁM HIỂM
I. Mục tiêu:
Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2) ; bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3 ; biết chọn
tên sơng cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
• GDBVMT :
- Giúp HS hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp
- Nhận biết được những việc nên làm bảo vệ thiên nhiên đất nước
- Có ý thức bảo vệ mơi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
• Bút dạ , 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 4 .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
7
-Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữa Kì II
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .

- Yêu cầu HS suy nghó tự làm bài vào vở .
- Gọi HS phát biểu .
-Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS suy nghó tự làm bài vào vở .
- Gọi HS phát biểu .
-Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận ý trả lời đúng.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nêu câu hỏi :
- Câu tục ngữ " Đi một ngày đàng học một
sàng khôn" có nghóa như thế nào ?
+ Nhận xét ghi điểm từng HS .
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để tìm tên
các con sông .
+ GV gợi ý : Các em chỉ cần viết ngắn gọn
VD ( sông Hồng ) .
+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to , phát bút dạ
cho mỗi nhóm .
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng .
-Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả
làm bài .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các câu trả lời
đã đúng chưa .
* GDBVMT : Giúp HS hiểu biết về thiên nhiên

đất nước tươi đẹp, có ý thức bảo vệ mơi trường.
- GV nhận xét ghi điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe .
-Lắng nghe.
-Hoạt động cá nhân .
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- Du lòch là đi chơi xa để nghỉ ngơi , ngắm
cảnh .
-Nhận xét câu trả lời của bạn .
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động cá nhân .
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- Thám hiểm có nghóa là thăm dò , tìm hiểu
những nơi xa lạ , khó khăn có thể nguy
hiểm
-Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Suy nghó và trả lời :
- Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu
biết , sẽ khôn ngoan , trưởng thành hơn .
- Chòu khó đi đây đi đó để học hỏi , con
người mới sớm khôn ngoan , hiểu biết .
- Nhận xét ý trả lời của bạn .
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
-4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào
phiếu
+ HS đọc kết quả :
+ Nhận xét bổ sung cho bạn .

-HS cả lớp .
8
-Nhận xét tiết học.

 !"#$%&'()*+,+ +/0.1
,2*34*+56*7
1. Luyện cho học sinh mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Du lịch- Thám hiểm.
2. Luyện cho học sinh kĩ năng biết một số từ chỉ địa danh, biết nói lời u cầu đề nghị lịch
sự, phù hợp với các tình huống khác nhau.
,89:"9;,+<*
- Bảng phụ chép câu hỏi và đáp bài tập 4
,-*+=;%3!"9;,+<*
=;%3!"*>?%+7 =;%3!"*>?% @
A1/B/%+/CD/:
1EB"9F(G'()*+,+ +/0.
Bài tập 1
- a) Du lịch là gì?(đi chơi xa để nghỉ ngơi ngắm cảnh đẹp.)
- b) Em hiểu thế nào là Thám hiểm (là thăm dò, tìm hiểu
những nơi xa lạ, khó khăn.)
Bài tập 2: Em hiểu thế nào là: ‘Đi một ngày đàng ,học một
sàng khơn”
- Ai chịu khó đi đây đi đó để học hỏi thì mới khơn ngoan,
hiểu biết.
Bài tập 3: Cho các từ sau: du lịch, du canh, du cư, du học,
du lịch, du ngoạn, du mục, du xn, du kí, du mục, du
khách.
Xếp thành hai nhóm:
a. Du có nghĩa là đi chơi
b.Du có nghĩa là khơng cố đinh
- Cho HS làm vào vở.

- Chữa bài
H1>"*$59I9@
- Dặn HS học thuộc bài thơ.
- Nghe, mở sách
- HS đọc thầm u cầu bài tập
- Suy nghĩ làm miệng
- HS đọc thầm u cầu bài 2
- Suy nghĩ nêu ý kiến
- 1 em đọc u cầu, lớp đọc thầm
- HS làm vào vở.
-Chữa bài
- 1 em đọc bài ,
- Làm bài theo nhóm .
- Thi nối tiếp đọc câu
Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2011
Khoa hoJ*
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I/ Mục tiêu :
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng,
nhiệt độ, và chất khoáng.
- GDKNS : kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng quan sát so sánh
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Mỗi nhóm HS mang đến lớp các cây đã chuẩn bò :
+ GV mang đến lớp 5 cây trồng theo yêu cầu SGK.
9
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
A1K+ L+-
Trong quá trình sống, phát triển và sinh trưởng

thực vật cần có những điều kiện gì ? Các em
cùng tìm hiểu qua bài " Thực vật cần gì để sống".
* Hoạt động 1: MÔ TẢ THÍ NGHIỆM .
Cách tiến hành:
- Kiểm tra việc chuẩn bò cây trồng của HS.
- Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí nghiệm
trong nhóm .
- Yêu cầu : quan sát cây các bạn mang đến . Sau
đó yêu cầu các nhóm mô tả cách trồng và chăm
sóc cây của nhóm mình .
- Nhắc thư kí thứ nhất ghi tóm tắt điều kiện sống
của cây đó vào một mảnh giấy để báo cáo .
- GV đi giúp đỡ , hướng dẫn từng nhóm .
- Gọi HS báo cáo công việc của các em đã làm .
GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện sống của
từng cây theo kết quả báo cáo từng nhóm .
- Nhận xét , khen ngợi các nhóm đã có sự chuẩn
bò chu đáo , hăng say làm thí nghiệm .
+Yêu cầu HS trao đổi trả lời các câu hỏi sau :
- Các cây đậu trên có những điều kiện sống nào
giống nhau ?
+ Các cây thiếu điều kiện gì để sống và phát
triển bình thường ? Vì sao em biết điều đó ?
-Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì ?
- Theo em dự đoán thì để sống , thì thực vật cần
có những điều kiện gì ?
- Trong các cây trồng ở trên , cây nào đã đủ các
điều kiện đó ?
* GV kết luận : Thí nghiệm các em vừa phân tích
nhằm để tìm ra những điều kiện cần cho sự sống

của cây . Các cây 1 , 2, 3, 5 gọi là các cây thực
nghiệm , mỗi cây trồng đều bò thiếu một yếu tố .
+ HS lắng nghe .
+ Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò cây
trồng trong ống bơ của các thành viên .
- Hoạt động trong nhóm , mỗi nhóm 4 HS
làm việc theo sự hướng dẫn của GV .
+ Đặt các ống bơ có cây trông lền bàn .
- Quan sát các cây .
- Mô tả cách trồng và chăm sóc cho các
bạn nghe .
- Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện
sống của từng cây .
- Đại diện 2 nhóm trình bày :
+ Lắng nghe .
+ Trao đổi theo cặp và trả lời .
+ Các cây đậu ở trên đều gieo trong cùng
một ngày các cây 1 , 2, 3 ,4 trồng trong
lớp đất giống nhau.
+ Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết
được thực vật cần gì để sống .
+ Để sống được , thực vật cần cung cấp
đầy đủ : nước , không khí , ánh sáng và
chất khoáng .
+ Trong số các cây trồng trên chỉ có cây
so á4 là được cung cấp đầy đủ các điều
kiện sống .
- Lắng nghe .
10
Riêng cây số 4 gọi là cây đối chứng vì cây này

phải đảm bảo được cung cấp đầy đủ tất cả mọi
yếu tố cần cho cây sống thì thí nghiệm mới cho
kết quả đúng . Vậy với những điều kiện sống
nào thì cây phát triển bình thường ? chúng ta
cùng thực hiện thí nghiệm sau .
2. KM%$/
* Hoạt động 2: ĐIỀU KIỆN ĐỂ CÂY SỐNG VÀ
PHÁT TRIỂN BÌNH THƯỜNG .
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 người .
- Phát phiếu học tập cho HS .
- Yêu cầu HS quan sát cây trồng , trao đổi và dự
đoán cây trồng sẽ phát triển thế nào và hoàn
thành phiếu học tập .
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm HS làm
việc tích cực .
-Trong 5 cây đậu trên cây nào sẽ sống và phát
triển bình thường ? Vì sao ?
- Các cây khác sẽ như thế nào ? Vì sao cây đó
phát triển không bình thường và có thể chết
nhanh ?
- Để cây sống và phát triển bình thường , cần
phải có những điều kiện nào ?
* GV kết luận : Thực vật cần phải đủ nước ,
không khí , chất khoáng và ánh sáng thì mới
sống và phát triển bình thường được . Đất cung
cấp nước và các chất dinh dướng cho cây . Ánh
sáng và không khí giúp cây quang hợp. Nếu
thiếu một trong các điều kiện trên thì cây sẽ chết
3.ThN*+D+
* Hoạt động 3: TẬP LÀM VƯỜN .

+ GV nêu câu hỏi : Em trồng một cây hoa
( cây cảnh , cây thuốc , ) hàng ngày em sẽ làm
gì để giúp cây phát triển tốt cho hiệu quả cao ?
* VO92"
+ Thực vật cần gì để sống ?
-HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm 4 HS, - Quan
sát,trao đổi và hoàn thành phiếu .
- Các nhóm trình bày .
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Trong 5 cây đậu trên thì cây số 4 sẽ
sống và phát triển bình thường
+ Các cây khác phát triển không bình
thường và có thể chết rất nhanh vì :………
- Để sống và phát triển bình thường cần
phải có đủ các điều kiện về nước , không
khí , ánh sáng , chất khoáng có ở trong
đất .

- Làm việc cá nhân .
- 2 đến 4 HS trình bày .
- nhận xét ý kiến của bạn .
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
A/ Mục tiêu :
- Biết cách giải bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
11
B/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà .
-Chấm tập hai bàn tổ 4.
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Giới thiệu bài toán 1
- GV nêu ví dụ :
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Hướng dẫn giải bài toán theo các bước :
- Tìm hiệu số phần bằng nhau : 5 - 3 = 2 ( phần)
- Tìm giá trò của một phần : 24 : 2 = 12
- Tìm số bé : 12 x 3 = 36
- Tìm số lớn : 36 + 24 = 60
- Lưu ý HS :
-Có thể làm gộp bước 2 và 3 : 24 : 2 x 3 = 36
*) Giới thiệu bài toán 2
- GV nêu ví dụ :
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng để minh hoạ .
- Hướng dẫn giải bài toán theo các bước :
- Tìm hiệu số phần bằng nhau : 7 - 4 = 3 ( phần)
- Tìm giá trò của một phần : 12 : 3 = 4 ( m )
- Tìm chiều dài hình chữ nhật : 4 x 7 = 28 ( m )
- Tìm chiều rộng hình chữ nhật : 28 -12 = 16 ( m )
-Có thể làm gộp bước 2 và 3 : 12 : 3 x 7 = 28 (m )
c) Thực hành :
*Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Tìm tổng của hai số .
- Vẽ sơ đồ .

- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm số bé
- Tìm số lớn .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
-Nhận xét bài làm học sinh .
- 1 HS lên bảng làm bài :
-Học sinh nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS lắng nghe và vẽ sơ đồ và giải bài
vào nháp .
-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 1 HS làm bài trên bảng .
+ Sơ đồ : ?
- Số bé :
123
- Số lớn :
Giải :
?
+ Hiệu số phần bằng nhau là :
5 - 2 = 3 ( phần )
+ Số bé là : 123 : 3 x 2 = 82
+ Số lớn là : 123 + 82 = 205
12
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
*Bài 2 : Khá giỏi
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .
-Nhận xét bài làm học sinh .

* Bài 3 : Khá giỏi
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .

-Nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Đáp số : Số bé : 82; Số lớn : 205
- Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ
số của hai số .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Giải :
- Coi số tuổi con 2 phần thì số tuổi mẹ
là 7 phần như thế .
+ Hiệu số phần bằng nhau là :
7 - 2 = 5 ( phần )
Số tuổi con là :25 : 5 x 2 = 10 ( tuổi)
Số tuổi mẹ là : 25 + 10 = 35 ( tuổi)
Đáp số : Tuổi con : 10 tuổi
Tuổi mẹ : 35 tuổi
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Giải :
- Theo đề bài ta có số lớn nhất có hai
chữ số là số : 99 . Do đó tổng của 2 số
là 99 .

+ Hiệu số phần bằng nhau là :
9 - 5 = 4 ( phần )
+ Số lớn là : 100 : 4 x 9 = 225
+ Số lớn là : 225 - 100 = 125
Đáp số : Số lớn là : 225
Số bé là : 125
+ Nhận xét bài bạn .
Kể Chuyện :
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I/ Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp tồn
bộ câu chuyện Đơi cánh của Ngựa Trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
* GDBVMT : - Giúp HS thấy được những nét ngây thơ và đáng u của Ngựa Trắng.
- Biết được việc nào nên và khơng nên bảo vệ các lồi động vật
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các lồi động vật hoang dã.
II. Đồ dùng dạy học:
13
Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện " Đôi cánh của ngựa trắng " .Bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện
về việc em đã làm hay chứng kiến người khác có
nội dung nói về lòng dũng cảm .
-Nhận xét và ghi điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện .
* TÌM HIỂU ĐỀ BÀI:

-Gọi HS đọc đề bài.
* GV kể câu chuyện " Đôi cánh của ngựa trắng "
+ Giọng kể chậm rải , nhẹ nhàng
- GV kể lần 1 .
- GV kể lần 2 ,
- GV kể lần 3 .
3. HƯỚNG DẪN HS KỂ CHUYỆN ,TRAO ĐỔI VỀ
Ý NGHĨA CÂU CHUYỆN .
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc yêu cầu của bài
kể chuyện trong SGK .
* Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm 4
+ Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện .
+ Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời các
câu hỏi trong yêu cầu .
+ Một HS hỏi 1 HS trả lời .
-GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể
những tình tiết về nội dung truyện, ý nghóa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất,
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
-Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở
dưới mỗi bức truyện :
-3 HS đọc thành tiếng .
- 2 - 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn

câu chuyện theo 6 bức tranh .
- Vì sao Ngựa Trắng lại xin mẹ đi chơi
xa cùng với Đại Bàng Núi ?
- Vì nó ước mơ có một đôi cánh để bay
đi xa như Đại Bàng .
+ Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa
Trắng điều gì ?
- Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa
Trắng nhiều hiểu biết , làm cho ngựa
trắng bạo dạn hơn ; làm cho bốn vó
của Ngựa Trắng trở thành những cái
cánh .
- 2- 4 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
và nói lên nội dung câu chuyện .
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
14
bạn kể hấp dẫn nhất.
-Ghi điểm HS kể tốt.
* GDBVMT: Câu chuyện cho ta thấy những nét
ngây thơ và đáng u của Ngựa Trắng, các em phải
có ý thức bảo vệ các lồi động vật hoang dã.
3. Củng cố – dặn dò:
-nhận sét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các
bạn kể cho người thân nghe.
đã nêu
- HS cả lớp
LỊCH SỬ :
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH NĂM 1789
I.Mục tiêu :

- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá Quân Thanh, chú ý
các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm đóng Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi
hoàng đế , hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh
+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (sáng mùng 5 tết quan ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến
diễn ra quyết liệt, ta chiếm được Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 tết, quân ta đánh mạnh vào
đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh
ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo
vệ nền độc lập dân tộc.
II.Chuẩn bò :
-Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC :
-Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc
để làm gì ?
-GV nhận xét ,ghi điểm.
1PD/.B/
QHoạt động 1 :Diễn biến trận Quang Trung
đại ph qn Thanh xâm lượt nước ta .
MT : Giúp HS nắm diễn biến trận Quang Trung
đại phá qn Thanh .
- Trình bày ngun nhân việc Nguyễn Huệ tiến
qn ra Bắc đánh qn Thanh .
- Đưa ra các mốc thời gian :
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788)

- hs trả lời
- Dựa vào SGK , điền các sự kiện chính tiếp

vào đoạn … cho phù hợp với từng mốc thời
gian .
- Thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại
phá qn Thanh .
15
+ Đêm mồng 3 Tết năm Kỉ Dậu (1789) …
+ Mờ sáng ngày mồng 5 …
QHoạt động 2 : Lòng quyết tâm đnh giặc v
mưu trí của vua Quang Trung
MT : Giúp HS nắm ý nghĩa chiến thắng qn
Thanh.
- Hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh
giặc và tài nghệ qn sự của Quang Trung trong
cuộc đại phá qn Thanh .
- Chốt lại : Ngày nay , cứ đến mồng 5 Tết , ở
Gò Đống Đa , nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận
để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá qn
Thanh .
4. Củng cố : Nêu ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS cảm phục tinh thần quyết
chiến quyết thắng qn xâm lược của nghĩa
qn Tây Sơn.
R1Dặn dò : Nhận xét tiết học .
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà
- Kể vài mẩu chuyện về sự kiện Quang Trung
đại phá qn Thanh .
Thứ 4 ngày 30 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN ?
I Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,
bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
-Hiểu ND: Tình cảm u mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả
lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 3,4 khổ thơ trong bài)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 3 trong
bài " Đường đi Sa Pa " và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU
BÀI:
* LUYỆN ĐỌC:
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Lắng nghe.
16
-Y/c 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của
bài
-GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có).
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài
như : lửng lơ , diệu kì ,chớp mi
- Gọi hs đọc chú giải
-Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ .

+ YC HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Gọi 2 HS đọc cả bài .
-GV đọc mẫu,
* TÌM HIỂU BÀI:
-Yêu cầu HS đọc 2 đoạn đầu và trả lời câu
hỏi.
+ Trong hai khổ thơ đầu mặt trăng được so sánh
với những gì ?
+ Vì sao tác giả lại nghó là trăng đến từ cánh
đồng xa , từ biển xanh ?
+Trong mỗi khổ thơ này gắn với một đối tượng
cụ thể đó là những gì ? Những ai ?
* GV : Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là
vầng trắng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ .
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với
quê hương , đất nước như thế nào ?
-Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ của bài
thơ
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội
dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm
ra cách đọc.
-Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn
cảm .
-Yêu cầu HS đọc từng khổ .
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc
lòng từng khổ rồi cả bài thơ .
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:

+ Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách
ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng .
+ Luyện đọc theo nhóm đôi
- 2 HS đọc cả bài .
+ Lắng nghe .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp trao đổi
theo cặp
+ Mặt trăng được so sánh : ( Trăng hồng
như quả chín , Trăng tròn như mắt cá ) .
+ Vì tác giả nhìn thấy mặt trăng hồng như
quả chín treo lơ lửng trước nhà ; trăng đến
từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá
không bao giờ chớp mi .
- Đó là các đối tượng như sân chơi , quả
bóng , lời mẹ ru , chú cuội , đường hành
quân , chú bộ đội , góc sân - những đồ chơi
, đồ vật gần gũi với trẻ em , những con
người thân thiết là mẹ , là chú bộ đội trên
đường hành quân bảo vệ quê hương
- Tác giả rất yêu trăng , yêu mến tự hào
về quê hương đất nước , cho rằng không
có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em .
- 2 HS nhắc lại .
-3 HS tiếp nối nhau đọc
-Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã
hướng dẫn)
-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Lắng nghe .
-Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối
.

-2 đến 3 HS thi đọc đọc thuộc lòng và đọc
diễn cảm cả bài thơ .
17
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo
của tác giả khiến em thích nhất ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học chuẩn bò tiêt học sau .
- HS phát biểu theo ý hiểu :
+ HS cả lớp .
Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
B/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về nhà .
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành :
*Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Tìm hiệu của hai số .
- Vẽ sơ đồ .
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm số bé
- Tìm số lớn .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .

-Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
-Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- 1 HS:
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Suy nghó tự làm vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
+ Sơ đồ : ?
- Số bé :
85
- Số lớn :
Giải :
?
+ Hiệu số phần bằng nhau là :
8 - 3 = 5 ( phần )
+ Số bé là : 85 : 5 x 3 = 51
+ Số lớn là : 85 + 51 = 136
Đáp số : Số bé : 51 Số lớn : 136
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Giải :
- Coi số bóng đèn trắng 3 phần thì số
bóng đèn màu là 5 phần như thế .

+ Hiệu số phần bằng nhau là :
18
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 3 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài và làm bài
- Tìm hiệu của số HS lớp 4A và 4B
- Tìm số cây mỗi học sinh trồng .
- Tìm số cây mỗi lớp trồng .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .

-Nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
5 - 3 = 2 ( phần )
+ Số bóng đèn màu là :
250 : 2 x 3 = 625 ( bóng)
+ Số bóng đèn trắng là :
625 - 250 = 375 ( bóng )
Đáp số : Bóng đèn màu : 625 bóng
Bóng đèn trắng: 375 bóng
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Giải :
+ Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B
là :

35 - 33 = 2 ( học sinh )
+ Số cây mỗi học sinh trồng là :
10 : 2 = 5 ( cây )
+ Số cây lớp 4A trồng :
5 x 35 = 175 (cây )
+ Số cây lớp 4B trồng :
175 - 10 = 165 (cây)
Đáp số : 4A : 175 cây 4B : 165 cây
+ Nhận xét bài bạn .

LUYỆN S
T
I.Mơc tiªuGGiúp HS:
- Ơn tập về tỉ số của hai số, giải bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Viết được tỉ số của 2 đại lượng cùng loại. Giải được bài toán tìm 2số khi biết tổng và tỉ số
của 2 số đó.
1Ho¹t ®éng trªn lípG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A1KPG
1PD/.B/G
?U1/B/%+/CD/G
-Nêu mục tiêu, u cầu giờ học.
CU1EB"9F(%OL
PD/AGĐiền số vào bảng:
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
19
a 5 4m 15tạ 1m
2
35l 3giờ

b 6 10m 5tạ 40dm
2
50l 3giờ
b
a
Tổng 45 112 100 80
Tỉ
5
4
3
4
3
2
3
5
Số bé
Sốlớn
-u cầu HS tự làm bài vào VBT.
-GV cho HS chữ bài trên bảng lớp
PD/GChu vi hình chữ nhật là 50m, chiều dài
gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích đó.
-Gọi HS đọc đề bài tốn.
+Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
+Tổng của hai số là bao nhiêu?
+Hãy tìm tỉ số của hai số.
-u cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

V1>"*$G
- GV tổng kết giờ học.

- Nhận xét tiết học .
- Làm các bài tập tiết 141 sách BT
-HS làm bài vào bảng nhóm, trình bày
-Theo dõi chữa bài
a 5 4m 15tạ 1m
2
35l 3giờ
b 6 10m 5tạ 40dm
2
50l 3ngày
b
a
6
5
m
10
4
5
15
tạ
40
100
dm
2
l
50
35
72
3
giờ

Tổng 45 112 100 80
Tỉ của
hai số
5
4
3
4
3
2
3
5
Số bé 45:(4+5)
×
4 =20 48 40 30
Số lớn 45 – 20 = 25 64 60 40
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
- Làm bài vào vở rồi chữa bài .
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
50 : 2 = 25(m)
Tổng số phần bằng nhau :
1 + 4 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật :
25 : 5 x 1 = 5 (m)
Chiều dài hình chữ nhật :
25 – 5 = 20 (m)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
20

×
5 = 100(m
2
)
Đáp số : 100m
2
KỸ THUẬT
WTXY( 2 TIẾT)
1 Z[G
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nơi .
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nơi đúng kĩ thuật , đúng qui trình .
- Rèn luyện tính cẩn thận ,an tồn lao động khi thực hiện thao tác lắp ,tháo các chi tiết của xe nơi .
1 \']'G
- Mẫu xe nơi đã lắp sẵn .
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
1 S^',_G
1/ Ổn định tổ chức : (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ : (4’ )
20
-GV hỏI các chi tiết cần để lắp xe nôi là gì?.
3/ Bài mới : (30’)
=;%3!"9;*>? =;%3!"+<**>?`
/B%+/CD/GabU
-GV giớI thiệu bài và nêu mục đích bài học : -HS lắng nghe
=;%3!"VG+N*+D+(cLdef/aR,gbU
a)Hướng dẫn chọn các chi tiết theo SGK
-GV cho HS lật SGK chọn ra đúng , đủ từng loạI chi
tiết
-HS chọn để ra ngoài nắp hộp .
b)Lắp từng bộ phận :

-Trước khi lắp GV cho HS đọc ghi nhớ SGK -HS đọcGhi nhớ.
-GV cho HS quan sát và đọc nộI dung các bước lắp xe
nôi
-Lắp thành xe và mui xe vào sàn xe
-lắp tay kéo vào sàn xe
-lắp 2 trục bánh xe vào giá đỡ trục
bánh xe ,sau đó lắp 2 bánh xe và các
vòng hãm còn lạI vào trục bánh xe
-Lắp giá đỡ trục bánh xevào thanh đỡ
giá đỡ trục bánh xe
-Kiểm tra sự chuyển động của xe.
-Gvcho HS thực hành. -HS thực hành lắp ráp xe nôi
-GV hỏI lạI :Cách lắp giá đỡ trục bánh xe cần những
chi tiết nào ?
-Lắp 2 thanh thẳng 9 lỗ chéo nhau.
*Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe(H4- SGK)
-GV yêu cầu HS :Nêu tên gọI và số lượng để lắp được
chi tiết này /
-Cần 1tấm lớn và 2 thanh chư U dài .
-GV goi 1-2 em lên lắp chúng . -1đến 2 HS lắp thanh đỡ giá đỡ trục
bánh xe.
-GV hỏI :Hai thanh chữ U dài được lắp vào hàng lỗ
thứ mấy của tấm lớn ?(tính từ phảI sang trái )
-Thứ 3và 10
-Gv cho HS nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh . -HS nhận xét
*Lắp thành xe và mui xe(H5-SGK)
-GV lắp các bước như SGK. -HS theo dõi
-GV hỏI :Vị trí của tấm nhỏ nằm trong hay ngoài tấm
chữ U?
-Nằm trong

-Để lắp mui xe em phảI dùng mấy bộ ốc vít ? -4bộ
*Lắp trục bánh xe(H6-SGK)
-Dựa vào H6 ,em hãy nêu thứ tự lắp từng chi tiết . -HS trả lờI
-GV nhận xét và bổ sung.
-Gv yêu cầu 2 HS lên lắp trục bánh xe theo thứ tự các
chi tiết H6-SGK
-HS thực thiện lắp rápẻtục bánh xe
c)Lắp ráp xe nôi (H1 SGK)
-GV gọI 2 HS lên lắp theo qui trình SGK -HS khác theo dõi ,bổ sung.
-GV hỏI HS lắp như thế nào ? -HS TRẢ LỜI NHƯ sgk
-GVkiểm tra sự chuyển động của xe
d)Hướng dẫn tháo rờI các chi tiết và xếp vào hộp
-GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. -HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp
4 /Củng cố ,dặn dò : (2’)
21
-GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập; thái độ
học tập; Kết quả học tập .
K+=?+<*1
hi_j
I/ Mục tiêu:
- Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau
II/ Đồ dùng dạy- học:
- HS sưu tầm tranh ảnh , cây thật sống ở những nơi khô hạn , nơi ẩm ướt và sống dưới nước .
- Giấy khổ to và bút dạ .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng trả lời
nội dung câu hỏi .

- Thực vật cần gì để sống ?
- Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây
cần gì để sống ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
MỖI LOÀI ĐỘNG VẬT CÓ NHU CẦU VỀ
NƯỚC KHÁC NHAU
- Cách tiến hành :
- GV kiểm tra việc chuẩn bò tranh , ảnh cây
thật của HS .
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 HS.
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm
HS.
- Yêu cầu HS phân loại tranh ( ảnh ) về các
loại cây thành 4 nhóm : cây sống ở nơi khô
hạn , cây sống ở nơi ẩm ướt , cây sống dưới
nước , cây sống cả trên cạn và cả dưới nước .
- GV đi giúp đỡ từng nhóm , hướng dẫn học
sinh chia giấy làm 3 cột và có tên của mỗi
nhóm . Nếu học sinh biết thêm loài cây nào
đó mà không sưu tầm được tranh thì viết tên
cây đó vào nhóm của nó .
- Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm
khác nhận xét bổ sung .
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- Các nhóm trưng bày các loại cây đã sưu
tầm được .
- Hoạt động theo nhóm theo sự HD của GV.

- Cùng nhau phân loại cây trong tranh ( ảnh)
và dựa vào những hiểu biết của mình để tìm
thêm các loại cây khác .
- 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng giới thiệu
với cả lớp loài cây mà nhóm mình sưu tầm
được . Các nhóm khác bổ sung .
- Nhóm cây sống dưới nước : bèo , rong ,
rêu , tảo , khoai nước , đước , chàm , cây bụt
mọc , vẹt , sú , rau muống , rau rút ,
- Nhóm cây sống ở nơi khô hạn : xương rồng
, thầu dầu , dứa , hành tỏi , thuốc bỏng , lúa
22
- Nhận xét , khen ngợi những học sinh có
hiểu biết , ham đọc sách để biết được những
loài cây lạ .
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các
loài cây ?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116 ,
SGK
- GV kết luận : Để tồn tại và phát triển các
loại thực vật đều phải cần có nước . Có cây
ưa ẩm , có cây chòu được khô hạn . Cây sống
ở nơi ưa ẩm hay khô hạn cũng đều phải hút
nước có trong đất để nuôi cây , dù rằng lượng
nước này là rất ít ỏi , nhưng phù hợp với nhu
cầu của nó .
* Hoạt động 2:
NHU CẦU VỀ NƯỚC Ở MỖI GIAI ĐOẠN
PHÁT TRIỂN CỦA MỖI LOÀI CÂY .
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117 ,

SGK và trả lời câu hỏi .
- Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?
- Vào giai đoạn nào thì cây lúa cần nhiều
nước ?
- Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng ,
cây lúa lại cần nhiều nước ?
- Em còn biết những loại cây nào mà ở giai
đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những
lượng nước khác nhau ?
nương , thông , phi lao .
- Nhóm cây sống nơi ấm ướt : khoai môn ,
rau rệu , rau má , thài lài , bóng nước , ráy ,
rau cỏ bợ cói , lá lốt , rêu , dương xí ,
- Nhóm cây vừa sống trên cạn và vừa sống
dưới nước : rau muống , dừa , cây lưỡi mác ,
cỏ ,
- Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về
nước khác nhau , cây có chòu được khô hạn ,
có cây lại ưa ẩm ướt có cây lại vùa sống ở
nước lại vừa sống được ở cạn .
+ Lắng nghe .
+ HS quan sát thảo luận trả lời câu hỏi :
-Hình 2 : Ruộng lúa vừa mới cấy trên các
thửa ruộng của bà con nông dân đang làm
cỏ cho lúa . Bề mặt ruộng lúa chứa rất
nhiều nước .
- Hình 3 . - Lúa đã chín vàng , bà con nông
dân đang gặt lúa . Bề mặt ruộng lúa khô .
+ Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy
đến lúc uốn câu vào hạt .

- Giai đoạn mới cấy cần nhiều nước để sống
và phát triển , giai đoạn làm đòng lúa cần
nhiều nước để tạo hạt .
- Cây ngô : lúc ngô nảy mầm đến lúc ra hoa
cần có đủ nước nhưng đến lúc bắt đầu vào
hạt thì không cần nước .
-Cây rau cải : rau xà lách , xu hào cần phải
có nước thường xuyên .
+ Khi thời tiết thay đổi , nhất là khi trời
23
+ GV kết luận :
* Hoạt động 3:
TRÒ CHƠI VỀ NHÀ .
- Tổ chức cho HS chơi theo 3 nhóm , mỗi
nhóm cử 5 HS tham gia trò chơi .
- GV phát cho HS cầm tấm bảng đã ghi sẵn:
bèo, xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ bợ, rau
mướng, dừa, cỏ, bỏng nước, thuốc bỏng,
dương xỉ, hành, rau rút, đước, chàm, và 3 HS
cầm các thẻ ghi: ưa nước, ưa khô hạn, ưa ẩm.
- Khi GV hô: " Về nhà! về nhà! "tất cả HS
mới được lật thẻ lại xem tên minh là loại gì
để chạy về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi
mình ưa sống.
- GV cùng HS tổng krrts điểm trò chơi và
công bố nhóm thắng cuộc .
- Nhận xét tuyên dương nhóm có điểm cao.
3.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC :
- Gọi 2 HS đọc lại mục bạn cần biết trang
117, SGK.

-GV nhận xét tiết học.
nắng , nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần
phải tưới nhiều nước cho cây .
+ Lắng nghe .

+ Thực hiện chia nhóm5 HS .
+ Thực hiện theo yêu cầu .
-HS cả lớp .
)? lik
hl'mn\Po'[pq
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân đồng bắng duyên hải Miền
Trung
+ Hoạt động du lòch ở đồng bằng duyên hải miền trung rất phát triển.
+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền
Trung
II.Chuẩn bò :
-Tranh ảnh một số đòa điểm du lòch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội
của người dân miền Trung (nếu có).
-Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía và một thìa nhỏ.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh: Hát
2.KTBC :
-HS hát.
24
-Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐB duyên hải miền
Trung?
-Giải thích vì sao người dân ở ĐB duyên hải miền Trung lại
trồng lúa, lạc, mía và làm muối?

3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
3/.Hoạt động du lòch :
*Hoạt động cả lớp:
-Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi: Người dân miền
Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? Sau khi HS trả lời, cho
một HS đọc đoạn văn đầu của mục này: yêu cầu HS liên hệ
thực tế để trả lời câu hỏi của SGK. GV nên dùng bản đồ VN
gợi ý tên các thò xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời.
-GV khẳng đònh điều kiện phát triển du lòch sẽ góp phần cải
thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm
thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp
sau thời gian lao động, học tập tích cực).
4/.Phát triển công nghiệp :
*Hoạt động nhóm:
-GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải
thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thò xã
ven biển (do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên
cần xưởng sửa chữa).
-GV khẳng đònh các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để
đảm bảo an toàn.
-GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, kẹo mà các em hay
ăn được làm từ cây gì để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất
đường. GV cho nhóm HS quan sát hình 11 và nói cho nhau biết
về các công việc của sản xuất đường: thu hoạch mía, vận
chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước
và làm trắng, đóng gói.
-GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài trước: từ điều kiện tới
hoạt động trồng mía của nhân dân trong vùng, các nhà máy sản

xuất đường hiện đại như trong các ảnh của bài.
-GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng
ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng mới, có
nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện nay đang xây
dựng cảng, đường giao thông và các nhà xưởng. nh trong bài
cho thấy cảng được xây dựng tại nơi núi lan ra biển, có vònh
biển sâu, thuận lợi cho tàu lớn cập bến.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS quan sát và giải thích.
-HS lắng nghe và quan
sát.
25

×