Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA lớp 4 tuần 27 CKT BVMT KNS(Long)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.06 KB, 32 trang )

TU ẦN 27
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ
chân lí khoa học.
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô -péc-ních, Ga - li-lê. Biết đọc với giọng kể chậm rãi,
bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
II. Chuẩn bò:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : (4’)
-Gọi 2-3 hs đọc bài Ga-vơ- rốt ngoài chiến lũy
và trả lời câu hỏi trong SGK.
Nhận xét -ghi điểm từng hs.
2. Bài mới:
* HĐ 1: Luyện đọc: (10’)
-Gọi HS đọc cả bài.
-Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc).
-GV sửa lỗi phát âm đúng tên riêng Cô –péc-
ních, Ga –li-lê. HD ngắt giọng cho từng HS.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu, HS chú ý cách đọc:
*HĐ 2: Tìm hiểu bài: (9’)
-Yêu cầu HS đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý
kiến chung lúc bấy giờ ?
+ Ga-li-lê viết sách đề làm gì ?


+Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ông ?
+Lòng dũng cảm của Cô–péc-ních và Ga–li–lê
thể hiện ở chỗ nào ?
+ Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ?
- HS nêu ý chính của bài.
*HĐ 3: Đọc diễn cảm: (9’)
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài. HS cả lớp theo dõi
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-2-3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi SGK
-Quan sát và lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu
hỏi 1.
+ HS trả lời –lớp bổ sung nhận xét
-Ca ngợi những nhà khoa học chân chính
đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa
học.
+3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc.
- 2-3 HS đọc thành tiếng.
-HS luyện đọc theo cặp.
1
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.

-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học, nêu ý nghóa của bài
-Dặn HS về nhà học bài, kể lại cho người thân
câu chuyện trên.
- 3-5 HS thi đọc diễn cảm.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các phép tính với phân số .
- Biết cách giải bài toán có lời văn.
- Làm thành thạo các bài tập 1, 2, 3. HSG bài 4.
II. Chuẩn bò:
+ Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: (5’)
-Ktra VBT của hs.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Nêu mục đích yêu cầu bài học.
b.Hướng dẫn luyện tập: (32’)
Bài 1: HD HS chọn phép tính đúng khi làm
bài.
-Yêu cầu HS kiểm tra rồi trình bày kết quả.
-GV chữa bài – nhận xét.
Bài 2:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS
làm vào vở.
-HS tự làm theo cách thuận tiện nhất.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc -GV yêu cầu HS làm
bài, HD HS chọn MSC hợp lí.
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4 : GV yêu cầu HS đọc, GV yêu cầu HS
-HS đem BT theo yêu cầu của GV
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-1 HS đọc bài và tính kết quả.
-3 HS lên bảng giải – lớp làm vào vở
-HS nhận xét
a. sai b. sai c. đúng d. sai
-HS đọc bài, 1 HS lên bảng – lớp làm vào
vở HS tính theo mẫu.
-Nhận xét- chữa bài .
Đáp án
a/
48
1
; b/
4
3
; c/
3
1
-1 HS lên bảng làm bài
-HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét
a/
12
13

12
3
12
10
4
1
32
15
4
1
3
1
2
5
=+=+=+
x
x
x
Tương tự HD HS tính câu b ,c
2
làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 5: HS nêu các bước giải và giải bài toán
theo HD của GV.
- Hs làm bài .
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố- Dặn dò: (3’)
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bò bài sau.

-1 HS lên bảng làm bài,
-HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét
Bước giải:
+Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau
hai lần chảy vào bể.
+Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có
nước.
-HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét.
+cách giải :
+Tìm số cà phê lấy ra lần sau
+Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần
+ Tìm số cà phê còn lại ở trong kho.
-HS cả lớp
Lun to¸n :
«n tËp
I- Mơc tiªu:
- Gióp H/S cđng cè c¸c kiÕn thøc ®· häc vỊ phÐp céng, phÐp trõ, phÐp nh©n, phÐp chia ph©n sè
vµ gi¶i bµi to¸n cã lêi v¨n liªn quan ®Õn céng , trõ, nh©n, chia ph©n sè .
- Yªu thÝch khi häc m«n to¸n.
II- C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:–
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. Giíi thiƯu bµi
2. Lun tËp båi dìng
Bµi 1: TÝnh HS ®äc ®Ị bµi
a, 5 : b. 1 : c, 6 :
d, : 3 e, : 5 g, : 2.
Gäi HS nªu c¸ch chia mét sè tù nhiªn cho mét
ph©n sè vµ mét ph©n sè cho mét sè tù nhiªn.
- 2 HS nªu
Yªu cÇu HS lµm bµi HS lµm bµi vµo vë vµ nèi tiÕp nªu kÕt qu¶

a, 5 : = = b. 1 : c, 6 : d, : 3 = = e, : 5 g, : 2
Bµi 2: TÝnh

a, x : b, : x
HS ®äc ®Ị bµi
c, x + d, : - .
Nªu c¸ch tÝnh HS nªu : Thø tù thùc hiƯn phÐp tÝnh nh ®èi
víi sè tù nhiªn.
Yªu cÇu HS lµm bµi HS lµm bµi vµo vë vµ lªn b¶ng ch÷a bµi.
Bµi 3: TÝnh nhanh HS ®äc ®Ị bµi
a, x + x b, x + x c, 7 9 x 8 5 - 3 9 x d, x - x
Gọi HS nªu c¸ch tÝnh nhanh
HS nªu: Dù vµo tÝnh chÊt nh©n mét tỉng
( hiƯu) hai ph©n sè víi mét ph©n sè.
Yªu cÇ HS lµm bµi vµo vë HS lµm bµi råi ch÷a bµi
a, x + x = x( + ) = x1= c, x - x = ( - ) x =1x =
3
b, x + x ( t¬ng tù ) d, x - x ( t¬ng tù )
3. Cđng cè dỈn dß
- GV hƯ thèng l¹i néi dung bµi häc
- GV nhËn xÐt tiÕt häc
Chính tả: (Nhớ – Viết)
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I.Mục tiêu:
- Nhớ – viết chính xác, viết đúng và đẹp 3 khổ thơ cuối bài thơ.
- Biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ . Làm đúng bài
tập chính tả phân biệt s/x dấu hỏi / dấu ngã.
II. Chuẩn bò:
- Bài tập 2b viết vào bảng phụvà viết ND 3b vào phiếu .
III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: (4’)
-Gọi 1HS đọc cho 3hs viết bảng lớp – cả lớp viết
bảng con các TN bắt đầu l/n hoặc có vần in / inh
-Nhận xét chữ viết của HS .
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu bnv của bài học.
HĐ 1: Hướng dẫn nhớ- viết chính tả: (20’)
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
-Gọi HS mở SGK đọc các khổ thơ cuối bài thơ.,
và đọc yêu cầu của bài
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
Chú ý những chữ dễ viết sai ( xoa mắt đắng , đột
ngột, sa, ùa vào, ướt,…)
* Hướng dẫn viết chính tả:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và
luyện viết.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày theo thể thơ
tự do, những chữ cần viết hoa .
* HS nhớ- viết chính tả:
* Soát lỗi, chấm bài, nhận xét:
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10’)
Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.GV dán giấy viết lên
bảng phụ
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- HS trình bày ( tìm 3 trường hợp chỉ viết với s
không viết viết x; hoặc ngược lại ); tương tự với
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
-3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của
bài
-HS trao đổi tìm từ khó.
-HS viết bảng con.
- HS
- HS đổi bài dò lỗi.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm trên bảng phụ( giấy ) . HS
dưới lớp làm vào vở
-Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
a/ Trường hợp viết với s: sai, sãi, sàn,
sạn, sáng, sảng, sánh, sảnh …
4
dấu hởi / dấu ngã.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc bài tập.
b/. Tiến hành tương tự a
Bài tập 3:
-GV chọn BT cho HS – HS đọc thầm; xem tranh
minh họa, làm vào phiếu
-GV dán lên bảng các phiếu mời HS lên lên
bảng thi đua làm bài.
-GV nhân xét – chốt ý đúng.
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
-Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.
-Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và dặn
HS chuẩn bò bài sau.

b/ Trường hợp viết với x : xác, xạc, xòa,
xõa, xoan, xoang …
c/ Trường hợp không viết với dấu ngã:
ải, ảnh, ảo, ẩn, bản, bảng, bảnh ….
d/ Không viết với dấu hỏi : cõng, cỡi,
cưỡi, cưỡng, dẫm, dẫn,…
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm trên bảng phụ( giấy ). HS
dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
-Chữa bài (nếu sai).
a/ sa mạc – xen kẽ
b/ đáy biển – thũng lũng .
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tt)
I. Mục tiêu
+ Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
+ Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng
đồng.
+ Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù hợp với khả
năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- HS khá, giỏi: Nêu được ý nghóa của hoạt động nhân đạo.
- KNS*: Kó năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
II. Đồ dùng dạy học
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập
4- SGK/39) (9’)
-GV nêu yêu cầu bài tập.

+ Những việc làm nào sau là nhân đạo?
a/. Uống nước ngọt để lấy thưởng.
b/.Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo.
c/. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ
những trẻ em khuyết tật.
d/. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của
trường.
e/. Hiến máu tại các bệnh viện.
-HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
5
-GV kết luận:
+ b, c, e là việc làm nhân đạo.
+ a, d không phải là hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 2-
SGK/38- 39) (9’)
-GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS thảo
luận 1 tình huống.
Nhóm 1 :
a/. Nếu trong lớp em có bạn bò liệt chân.
Nhóm 2 :
b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, không
nơi nương tựa.
-GV kết luận:
+Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu
bạn có xe lăn) ,quyên góp tiền giúp bạn mua xe
(nếu bạn có xe và có nhu cầu … )
+Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với
bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt thường

ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm,
thu dọn nhà cửa.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5-
SGK/39) (8’)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp
đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn
bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả
năng.

Kết luận chung :
-GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” SGK/38.
*Củng cố (5’)
-HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó
khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập
-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận.
-Theo từng nội dung, đại diện các nhóm
cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý
kiến.
-Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào
phiếu điều tra theo mẫu.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp
trao đổi, bình luận.
-HS lắng nghe.
-HS đọc ghi nhớ.
-Cả lớp thực hiện.
Luyện từ và câu
CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu

- Nắm được cấu tao và tác dụng của câu khiến.
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích. Bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, nói
với anh chò hoặc với thầy cô.
- HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK, đặt được 2 câu khiến với hai đối
tượng khác nhau.
II. Chuẩn bò
6
-Giấy khổ to, bút dạ,viết câu khiến ở BT1 ( phần nhận xét ).
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1, Bài cũ: Ktra VBT của hs. (4’)
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
*HĐ 1: nhận xét (12’)
Bài tập 1-2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS suy nghó - phát biểu ý kiến .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận về lời giải đúng.
Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
HS tự đặt câu và làm vào vở .
-GV chia bảng lớp làm 2 phần, mời 4-6 em lên
bảng –mỗi em một câu văn và đọc câu văn của
mình vừa viết.
Gọi HS nhận xét, GV nhận xét rút ra kết luận :
*Phần ghi nhớ :
- 2 HS lấy ví dụ minh họa.
*HĐ 2: luyện tập : (14’)
Bài 1 : Bốn HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của
BT1
-GV dán 4 băng giấy –mỗi băng viết 1 đoạn văn

–mời 4 HS lên bảng gạch dưới câu khiến trong
mỗi đoạn văn .Gọi HS đọc các câu khiến đó.
Đoạn a : - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !
Đoạn b:- Lần sau, khi nhảy múa cần chú ý nhé!
Đừng có nhảy lên boong tàu !
Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài
-HS suy nghó trả lời và giải bài tập – làm vào vở
– HS nối tiếp nhau báo cáo – cả lớp nhận xét,
tuyên dương
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với đối tượng
mình yêu cầu, đề nghò mong muốn .
-HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở và trình
bày kết quả .
-GV chốt ý – nhận xét
3.Củng cố – dặn dò (5’)
-Nhận xét tiết học – Hs chưa hoàn thành về nhà
làm .
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc thầm
trao đổi theo cặp trả lời.
-Nhận xét bài của bạn.
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm
-Tự viết vào vở
- HS trình bày – lớp nhận xét
- HS
-Hai ba HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK.
- 4 HS đọc bài – lớp đọc thầm
- HS trao đổi theo cặp và làm vở .
- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.

Viết vào vở
-HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét
Đoạn c:- Nhà vua hoàn gươm lại cho
Long Vương !
Đoạn d:- Con đi chặt cho đủ trăm đốt tre,
mang về đây cho ta.
-1HS đọc thành tiếng.
-HS tìm 3 câu khiến trong SGK TV của
em.
+ Vào ngay !
+Đừng có nhảy lên boong tàu !
-HS đọc bài – lớp đọc thầm
-HS tiến hành thực hiện theo yêu
cầu.Viết vào vở
-HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét
-VD : Em xin phép cô cho em vào lớp ạ !
7
-Dặn HS làm lại bài, về nhà học bài viết vào vở 5
câu khiến, chuẩn bò bài sau.
Lun tiÕng ViƯt
«n tËp vỊ c©u khiÕn
I. Mơc tiªu: - Cđng cè kiÕn thøc ®· häc vỊ c©u khiÕn.
- HS n¾m ch¾c kiÕn thøc ®· häc vỊ c©u khiÕn ®Ĩ lµm tèt c¸c bµi tËp.
- KÜ n¨ng sư dơng tèt c©u khiÕn trong giao tiÕp.
II. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1. ¤n kiÕn thøc: ThÕ nµo lµ c©u khiÕn? Cho VD cơ thĨ.
2. Bµi tËp:
Bµi 1: T×m c©u khiÕn trong c¸c ®o¹n trÝch sau
a. Ci cïng nµng quay l¹i b¶o thÞ n÷:
- H·y gäi ngêi hµng hµnh vµo ®©y cho ta!

b. ¤ng l·o nghe xong, b¶o r»ng:
- Con ®i chỈt cho ®đ mét tr¨m ®èt tre, mang vỊ ®©y cho ta!
c. Con rïa vµng kh«ng sỵ ngêi , nh« thªm n÷a, tiÕn s¸t vỊ phÝa thun vua. Nã ®øng nỉi
trªn mỈt níc vµ nãi:
- Nhµ vua hoµn g¬m l¹i cho Long V¬ng!
- HS th¶o ln theo nhãm 2, tr×nh bµy ý kiÕn cđa nhãm m×nh.
- GV nhËn xÐt, kÕt ln chung.
Bµi 2: H·y ®Ỉt mét c©u khiÕn nãi víi b¹n, víi anh chÞ hc víi c« gi¸o( thÇy gi¸o)
- HS lµm bµi vµo vë.
- HS thùc hiƯn nãi tiÕp søc tríc líp.
- C¶ líp cïng GV nhËn xÐt gãp ý chung.
3. Cđng cè, dỈn dß: - GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- DỈn HS ghi nhí kiÕn thøc chn bÞ cho tiÕt sau thùc hµnh.
KÜ tht.
LẮP CÁI ĐU (2tiết)
I. MỤC TIÊU :
• HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.
• Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật , đúng quy trình .
• Rèn tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
• Mẫu cái đu đã lắp sẵn .
• Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1/ Ổn định tổ chức : (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ và sự chuẩn bị của HS (4’)
3/ Bài mới : (30’)
8
GiớI thiệu bài : (2’)
-GV giớI thiệu bài và nêu mục đích bài học : -HS lắng nghe

Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật (’)
a)Hướng dẫn chọn các chi tiết :
-gv u cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để vào
nắp hộp theo từng loạI .
-HS chọn và để vào nắp hộp .
-GV hỏI :Một vài chi tiết cần lăp cái đu là gì . -HS trả lờI .
b)Lắp từng bộ phận :
*Lắp giá đỡ đu (H2-SGK)
+Để lắp được giá đỡ cái đu cần phảI có những chi
tiết nào ?
-Cần 4 cái cọc đu,thanh thẳng 11 lỗ ,giá
đỡ trục đu )
+Khi lắp giá đỡ em cần chú ý điều gì ? -Cần chú ý vị trí trong ngồi của các
thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài .
*Lắp ghế đu (H3-SGK)
-Để lắp ghế đu cần các chi tiết nào ?Số lượng bao
nhiêu?
-Cần tấm nhỏ,4 thanh thẳng 7 lỗ ,tấm 3
lỗ ,1 thanh chữ U dài .
-GV lắp theo thứ tự các bước trong SGK . -_HS theo dõi
*Lắp trục đu vào ghế đu (H4-SGK)
-Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm ? -Cần 4 vòng hãm
-u cầu HS quan sát H4 –SGK để lắp . -HS quan sát và 1 HS lên bảng để lắp
-GV nhận xét ,uốn nắn ,bổ sung cho hồn chỉnh .
c)Lắp ráp cái đu
-GV tiến hành lắp ráp các bộ phận (Lắp H4 vào H2 )
để hồn thành cái đu như H1.
-HS theo dõi .
-CuốI cùng kiểm tra sự dao động của cái đu . -Chắc chắn ,khơng xộc xệch.
d)Hướng dẫn tháo các chi tiết

-Khi tháo phảI tháo rờI từng bộ phận ,tiếp đó mớI
tháo rờI từng chi tiết theo trình tự ngược lạI vớI trình
tự lắp.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. -HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp
4 /Củng cố ,dặn dò : (2’)
-GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập ;thái
độ học tập ;Kết quả học tập .
-Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học
tập .
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Khoa học
CÁC NGUỒN NHIỆT
I. Mục tiêu
+Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
+Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh
hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong. những quy tắc phòng chống rủi ro,
nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.
+ Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học
9
- Hộp diêm, nến, bàn ủi, kính lúp.
- Tranh ảnh sử dụng về nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Vài hs nêu lại kiến thức đã học bài trước.
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích và yêu cầu bài học.
* Hoạt động 1: Nói về nguồn nhiệt và vai trò của
chúng (8’)

-GV tổ chức cho HS quan sát hình trang 106– tìm hiểu
về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng -HS làm việc
theo nhóm.
-Y/c thảo luận chung – rút ra nhận xét.
+Gọi HS trình bày .
-GV giúp HS rút kết luận : Mục bạn cần biết SGK
Kết luận :
Phân loại các nguồn nhiệt theo nhóm:
+Mặt trời
+Ngọn lửa của các vật bò đốt cháy +Sử dụng điện ( bàn
là, bếp điện )
Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống ( đun
nấu; sấy khô; sưởi ấm;…)
* Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các
nguồn nhiệt (8’)
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm (6 nhóm)
-Yêu cầu hs tham khảo SGK ghi vào phiếu.
-HD HS vận dụng những hiểu biết để giải thích một số
tình huống liên quan.
-Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: gọi hs đọc Mục bạn cần biết SGK
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sử dụng nguồn nhiệt trong
sinh hoạt hằng ngày (9’)
-GV tổ chức chia nhóm – ghi kết quả vào phiếu -gọi lần
lượt nhóm báo cáo kết quả.
- 2 HS lên bảng trả lời – nhận xét
- HS lắng nghe
- HS suy nghó và trả lời
- Thảo luận nhóm đôi.

- HS báo cáo kết quả
- HS cả lớp bổ sung.
- Vài HS nêu kết luận SGK
-HS thảo luận, đại diện nhóm trình
bày kết quả.
-HS cả lớp bổ sung.
-HS suy nghó và trả lời vào PHT
-HS báo cáo kết quả
-HS cả lớp bổ sung.
Ghi nên (N) không nên (K) vào
phiếu :
 Tắt bếp khi sử dụng xong.
 Để bình xăng gần bếp
 Để trẻ em chơi dùa gần bếp .
 Theo dõi khi đun nước .
 Để nước sôi đến cạn ấm .
 Đậy kín phích giữ cho nước
10
- Gọi nhóm khác nhận xét – chốt ý đúng.
3. Củng cố- dặn dò: (5’)
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết.
-Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn bò bài sau
nóng
-Vài HS đọc kết luận SGK
TOÁN
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
I. Mục tiêu:
-Kiểm tra, đánh giá kó năng làm tính và giải toán của hs giữa kì II.
-Nắm được kết quả rèn luyện môn toán của hs để điều chỉnh trong thời gian cuối năm học.

II. Đồ dùng dạy - học:
-Đề bài và giấy kiểm tra cho từng hs.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. n đònh: 1’
2. Nêu y/c khi làm bài kiểm tra. (3’)
3. Hs làm bài kiểm tra: (40’)
-Phátù đề bài và giấy kiểm tra cho hs.
-Theo dõi hs làm bài.
4. thu bài kiểm tra, nhận xét chung tiết học.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu : Rèn kó năng nói – nghe :
-Chọn được câu chuiyện đã tham gia( hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi
ý trong SGK.
-Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng thành một câu chuyện.
-Lới kể tự nhiên, chân thực , kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
-Hiểu được nội dung chuyện, trao đổi với bạn về ý nghóa của câu chuyện.
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Kể chuyện hay hấp dẫn.
KNS*: - Giao tiếp: trình bày suy nghó, ý tưởng.
- Tự nhận thức, đánh giá.
- Ra quyết đònh: tìm kiếm các lựa chọn.
- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.
II. Chuẩn bò
11
-Đề bài viết sẵn trên bảng lớp- tranh ảnh ( sưu tầm )
-Bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: (5’)

-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói
về lòng dũng cảm .
- Nhật xét về HS kể chuyện và cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
*HĐ 1: Tìm hiểu đề bài: (6’)
- Gọi HS đọc đề bài.
-Phân tích đề bài: Dùng phấn màu gạch chân các
từ quan trọng, giúp HS xác đònh đúng yêu cầu của
đề. (Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em
đã được chứng kiến hoặc tham gia).
HĐ 2: Hd kể chuyện: (20’)
Gợi ý kể chuyện : Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 4
gợi ý 1-2-3-4 .
-Lớp theo dõi SGK, HS chọn 1 trong 2 và 3, 4.
-GV gợi ý thêm một số câu chuyện về lòng dũng
cảm – hs tham khảo – Hd HS kể theo hướng đó.
Kể trong nhóm:
-Gọi HS đọc lại dàn ý trên bảng phụ.
-Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ
các em yếu.
Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể
những tình tiết về nội dung, ý nghóa của chuyện.
-Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
-Nhận xét HS kể, HS hỏi và ghi điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò: (4’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe

các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bò bài
sau.
-2 HS kể trước lớp.
-Lắng nghe .
-1HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc nối tiếp thành tiếng các gợi ý
- Lớp đọc thầm.
+Em muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện cụ thể mà em đã chứng kiến
hoặc tham gia
-1HS đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về
ý nghóa truyện.
a-Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu
chí đã nêu.
-Bình chọn người có câu chuyện hay
nhất, người KC lôi cuốn nhất.
Lòch sử
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII
I. Mục tiêu
12
- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thò: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở
thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cả buôn bán nhộn
nhòp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…)
- Dùng lược đồ chỉ vò trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thò này.
-Sự phát triển của thành thò chứng tỏ sự phát triển nền kinh tế, đặt biệt là thương mại.
II.Chuẩn bò
- Bản đồ Việt Nam. Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII.
- PHT của HS.

III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC : (5’)
+ Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra
như thế nào ?
+ Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác dụng
như thế nào đối với việc phát triển nông
nghiệp?
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học.
*HĐ 1: Hoạt động cả lớp: (8’)
-GV hỏi : Theo em thành thò là gì ?
-GV trình bày khái niệm thành thò: Thành thò
ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính
trò, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân
cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
-GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác đònh
vò trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên
bản đồ.
-GV nhận xét.
*HĐ 2: Hoạt động nhóm (6 nhóm) (9’)
-GV phát PHT cho các nhóm và yêu cầu các
nhóm đọc các nhận xét của người nước ngoài
về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK)
để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác:
-GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê
và nội dung SGK để mô tả lại các thành thò
Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-
XVII .

- GV nhận xét.
*HĐ 3: Hoạt động cá nhân : (8’)
- GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để trả lời
-HS trả lời.
-HS cả lớp bổ sung.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lắng nghe.
-2 HS lên xác đònh .
-HS nhận xét .
-HS đọc SGK và thảo luận rồi điền vào
bảng thống kê để hoàn thành PHT.
-Vài HS mô tả.
-HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay nhất.
-2 HS đọc bài.
13
các câu hỏi sau:
+Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt
động buôn bán trong các thành thò ở nước ta
vào thế kỉ XVI-XVII.
+Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành
thò trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp,
thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời
đó như thế nào ?
-GV nhận xét.
4.Tổng kết - Dặn dò: (5’)
* Việc xuất hiện các đô thò ở VN thế kỉ XVI-
XVII đã đánh dấu một bước phát triển mới của
đất nước ta. Việc buôn bán với nước ngoài đã
xuất hiện. Đây chính là sự biểu hiện của sự
phát triển kinh tế của VN từ thế kỉ XVI-XVII.

- Về học bài và chuẩn bò trước bài: “Nghóa
quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”.
-Nhận xét tiết học .
-HS nêu: chứng tỏ nền kinh tế hàng hóa
đã bắt đầu phát triển. Buôn bán với nước
ngoài đã xuất hiện. Nhiều thương nhân ở
nước ngoài đã có quan hệ buôn bán với
nước ta.
- HS cả lớp.
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
CON SẺ
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong
bài phù hợp với nội dung. Bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả gợi cảm .
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ con của sẻ già.
II. Chuẩn bò
- Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Gọi 2-3 hs đọc bài: Dù sao trái đất vẫn quay
và trả lời câu hỏi:
+Lòng dũng cảm của Cô-péc –níc và Ga –li- lê
thể hiện ở chỗ nào?
- Nhận xét -ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Treo tranh giới thiệu nội dung
bài học.
*HĐ 1: Luyện đọc: (10’)

- 2-3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Quan sát và lắng nghe.
14
-Gọi HS đọc cả bài.
-Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc).
-GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
* HĐ 2: Tìm hiểu bài: (8’)
-Yêu cầu HS đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó đònh làm
gì ?
+ Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại
và lùi ?
+Hình ảnh con sẻ mẹ lao từ trên cây xuống đất
để cứu con được miêu tả như thế nào?
+Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu
Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó
xuống đất là sức mạnh gì?
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với
con sẻ nhỏ bé ?
-HS nêu ý chính của bài.
*HĐ 3: Đọc diễn cảm: (9’)
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài. HS cả lớp theo dõi
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.

-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học, nêu ý nghóa của bài
-Dặn HS về nhà học bài, kể lại cho người thân
câu chuyện trên.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
-Luyện đọc theo Gv hướng dẫn.
-1HS đọc
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu
hỏi 1.
-Vài hs nêu nội dung của bài.
+ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân
cứu sẻ con của sẻ già.
+3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách
đọc.
-2-3 HS đọc thành tiếng.

-HS luyện đọc theo cặp.
-3-5 hs thi đọc diễn cảm.
-HS cả lớp.
Toán
HÌNH THOI
I. Mục tiêu
- Hình thành biểu tượng về hình thoi. Nhận biết một số biểu tượng và đặc điểm của hình thoi,
từ đo phân biệt hình thoi với một số hình đã học.
- Củng cố kó năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi.

- HS khá, giỏi làm bài 3.
II. Chuẩn bò
15
+ GV: một số hình : hình vuông; hình chữ nhật; hình tứ giác; hình bình hành, hình thoi …bảng
phụ vẽ sẵn một số hình như SGK.
+ HS : Giấy kẻ ô vuông, êke, kéo.
- 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép để ghép hình.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Yêu cầu HS làm lại bài 3, 4 tiết toán trước
-Kiểm tra VBT của HS.
-Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung.
2 .Bài mới :


2.Bài mới :
Giới thiệu bài:.
HĐ 1: Hình thành biểu tượng hình thoi : (14’)
GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông
B

A C

D
Hình thoi
-Yêu cầu HS Q/S hình và nhận xét.
-Giới thiệu và nhận biết đặcđiểm của hình thoi
ABCD
- Cạnh AB song song với cạnh DC

- Cạnh AD song song với cạnh BC
- AB= DC = AD = BC
-Yêu cầu hs nêu – Rút ra kết luận:
Hình Thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và
bốn cạnh bằng nhau.
-Gọi HS nêu ví dụ một số đồ vật có dạng hình bình
hành và nhận biết một số hình vẽ trên bảng phụ.
HĐ 2: Thực hành: (18’)
* Bài 1: Quan sát nhận biết và nêu hình thoi ở
BT1.
-Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi .
- GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
-2 HS làm bài 3.
-1 HS làm bài 4.
-HS nhận xét.
-Học sinh nhắc lại tên bài.
-HS quan sát hình, ghép hình trên giấy.
Làm theo mẫu
-HS trả lời – lớp nhận xét.
-HS chỉ vào hình ABCD và nhắc lại
đặc điểm của hình thoi.
-Vài HS nhắc lại Kết luận SGK
-HS nêu VD .
-HS nhắc lại quy tắc.
-2 HS lên bảng – Lớp làm vào vở – HS
nhận xét.
Đáp án :
Hình 1 và hình 3 ( hình thoi)
Hình 2 ( hình chữ nhật )

-HS đọc đề toán.
16
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
-Gọi HS đọc đề toán. Giúp hs nhận biết thêm một
số đặc điểm của hình thoi.
-Bài toán cho biết gì? và hỏi gì?

- Hướng dẫn HS nêu.
-Y/C HS giải bài toán.
-GV nhận xét, sửa chữa.
Nhận xét : Hình thoi có hai đường chéo vuông góc
và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
* Bài 3: -Yêu cầu đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-GV hướng dẫn mẫu, giúp HS nhận dạng hình thoi
thông qua hoạt động gấp và cắt hình.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò : (3’)
-Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bò bài : Luyện tập -NX tiết học.
-Trả lời câu hỏi tìm hiểu ND đề toán.
-HS xác đònh đường chéo của hình thoi
nêu kết quả.
-1 HS lên bảng giải.
-HS khác nhận xét.




-HS đọc bài tập.
-Trả lời.
-2 HS lên bảng trình bày sản phẩm
-Lớp làm vào vở.
-HS khác nhận xét.
-Hai HS nêu nội dung.
-HS lắng nghe.
Lun to¸n
«n tËp vỊ ph©n sè
I- Mơc tiªu:
- Gióp H/S cđng cè c¸c kiÕn thøc ®· häc vỊ phÐp nh©n, phÐp chia ph©n sè vµ gi¶i bµi to¸n cã lêi
v¨n . Cđng cè vỊ h×nh thoi.
- Yªu thÝch khi häc m«n to¸n.
III- C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:–
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. Giíi thiƯu bµi
2. Lun tËp båi dìng
Bài 1: Tính nhanh HS đọc u cầu của bài
a) x + x
b)
7 18 4 5 19
25 25 23 7 23
+ + + +
c,
Gọi HS nêu cách làm HS nêu cách làm bài: Áp dụng các tính
chất của phân số.
u cầu HS làm bài vào vở HS làm bài vào vở và chữa bài
a) x + x = x ( + ) = x 1 =

c, = = .
b)
7 18 4 5 19
25 25 23 7 23
+ + + +
= ( + ) +
+ ) + = 1 + 1 + = 2 +
= + =
17
GV nhận xét đánh giá điểm
Bài 2: So sánh các phân số sau với 1
a)
3533
3434
×
×
b)
19951995
19991991
×
×
HS đọc u cầu của bài
GV hướng dẫn
HS nêu cách làm và làm bài vào vở
a)
3533
3434
×
×
= =

Ta có 33 x34 = 34 x33 và 34> 33(Tử số lớn hơn
mẫu số, nên > 1). Vậy
3533
3434
×
×
>1

b)
19951995
19991991
×
×
( tương tự)
GV nhận xét bài làm của HS và chố t lời giải đúng
HS chữa bài
Bài 3: Bác An ni một đàn vịt. Bác vừa bán đi
số vịt đó nên còn lạin 24 con. Hỏi bác An đã bán
bao nhiêu con vịt ?
2 HS đọc u cầu của bài
Bài tốn cho biết gì ? Muốn tìm số vịt bác An đã
bán ta phải làm như thế nào ?
- Đã bán số vịt.
- Còn lại 24 con
- Tìm phân số chỉ số vịt còn lại; Tìm số
vịt lúc đầu bác An có; Tìm số vịt đã
bán.
u cầu HS làm bài và chữa bài
HS làm bài và chữa bài
Phân số chỉ số vịt còn lại là:

1 - = (số vịt)
Đàn vịt nhà bác An có số con là:
24 : 4 7 = 42 ( con)
Bác An đã bán số vịt là:
42 - 24 = 18 (con )
ĐS : 18 con vịt.
GV nhận xét thu chấm một số bài
3 Củng cố - Dặn dò
Gọi HS nhắc lại ccs tính chất của phân số
2 HS nhắc các tính chất của phân số.
GV nhận xét tiết học.
Khoa học
NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu :
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
- Biết được các nguồn nhiệt trong cuộc sống.
II. Chuẩn bò :
- HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vạt có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: “ Các nguồn nhiệt”. (4’)
- Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung

- HS nêu
18
quanh?
- Nêu vai trò của các nguồn nhiệt.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”. (12’)

- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi:
+ GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. Đội nào có câu trả
lời sẽ lắc chuông để trả lới.
+ Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước.
+ Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ
tự lắc chuông.
1. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh
hoặc nóng mà bạn biết.
2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm
sống ở vùng có khí hậu nào?
a) Sa mạc. b) Nhiệt đới. c) Ôn đới d) Hàn đới.
Câu hỏi:
3. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây lá rụng về
mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào?
a) Sa mạc b) Nhiệt đới c) Ôn đới d) Hàn đới
4. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là
vùng có khí hậu nào?
5. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là
vùng có khí hậu nào?
6. 1 số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể
bò chết ở nhiệt độ nào?
a) Trên 0
o
c b) 0
o
c c) Dưới 0
o
c
7. Động vật có vú sống ở vùng đòa cực có thể bò chết

ở nhiệt độ nào?
a) Âm 20
o
c ( 20
o
c dưới 0
o
c )
b) Âm 30
o
c ( 30
o
c dưới 0
o
c )
c) Âm 40
o
c ( 30
o
c dưới 0
o
c )
8. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây
trồng.
9. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật
nuôi.
10. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con
người.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật và


- Cho các đội hội ý trước khi vào
cuộc chơi, các thành viên trao đổi
thông tin đã sưu tầm được.
- HS có thể kể tên các con vật bất
kì miễn là chúng sống được ở xứ
lạnh hoặc xứ nóng.
- b)
Đáp án:
- c)
- Nhiệt đới.
- Sa mạc và hàn đới
- 0
0
c
- Âm 30
o
c
- Tưới cây che giàn.
- Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
- Cho uống nhiều nước, chuồng trại
thoáng mát.
- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại
kín gió…
- Mỗi loài sinh vật có nhu câu về
nhiệt khác nhau.
- Nhiệt tác động lên mọi sinh vật 1
19
thực vật?
Hoạt động 2: Thảo luận. (9’)

- Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời
sưởi ấm?
- GV gợi ý cho H sử dụng những kiến thức đã học về:
Hoạt động 3: Củng cố. (6’)
- Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở xứ lạnh?
- Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở xứ nóng?
4. Tổng kết – Dặn dò : (4’)
- Chuẩn bò: “ Ôn tập”.
- GV nhận xét tiết học.
cách mạnh mẽ, nhiệt độ có thể là
dấu hiệu quan trọng báo rằng sinh
vật đó sống hay chết.
- Gió sẽ ngừng thổi.
- Trái Dất trở nên lạnh giá.
- HS nêu.
Đòa lí
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục tiêu
- Học xong bài này, HS biết: giải thích được dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền
Trung do có thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển).
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.
-Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở
ĐB duyên hải miền Trung.
II.Chuẩn bò
- GV: Bản đồ dân cư VN.
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC (5’)
+Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền

Trung.
+Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ
tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học. (1’)
1.Dân cư tập trung khá đông đúc
*Hoạt động cả lớp (10’)
-GV yêu cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi trả lời các câu
hỏi trong SGK.
-Gv: Trang phục hàng ngày của người Kinh, người
Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận
tiện trong lao động sản xuất
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Quan sát BĐ phân bố dân cư VN,
HS so sánh và nhận xét được ở
miền Trung vùng ven biển có
nhiều người sinh sống hơn ở vùng
núi Trường Sơn
20
2.Hoạt động sản xuất của người dân
*Hoạt động cả lớp: (14’)
-GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các ảnh từ hình 3
đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất.
-GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên
bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với
các ảnh mà HS quan sát.
Trồng trọt: -Mía, lúa

Chăn nuôi: -Gia súc
Nuôi trồng đánh bắt thủy sản: -Tôm, cá
Ngành khác: -Muối
-GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4 HS lên bảng thi
điền vào các cột xem ai điền nhanh , điền đúng. Gv
nhận xét, tuyên dương.
-GV giải thích thêm:
-GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân
ở huyện duyên hải miền Trung mà HS đã tìm hiểu đa
số thuộc ngành nông – ngư nghiệp.
+Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản
xuất này ?
3.Củng cố - Dặn dò (5’)
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
-Nhận xét tiết học.
-HS quan sát và trả lời.
-HS: phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ
cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy
dài, có đai thắt ngang và khăn
choàng đầu.
-HS đọc và nói tên các hoạt động
sản xuất
-HS lên bảng điền.
-HS thi điền.
-Cho 2 HS đọc lại kết quả làm
việc của các bạn và nhận xét.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét
-3 HS đọc.
Tập làm văn

MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu
- HS thực hành viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK.
- Bài viết đủ ba phần (mở bài – thân bài – kết bài). Diễn đạt thành câu, lời văn sinh động,
tự nhiên, rõ ràng.
II. Chuẩn bò
+ GV: -Bảng lớp ghi đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật
-Mở bài: + Giới thiệu bao quát cây cối .
-Thân bài: + Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
-Kết bài: + Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả
với cây.
+ HS: chuẩn bò một số ảnh một số cây cối . -Bút – giấy kiểm tra.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của hs. (3’)
21
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích yêu cầu bài học:
b.Hướng dẫn làm bài: (34’)
-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài -lớp theo dõi

-Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn miêu tả
-HS đọc thầm bài 4 đề bài – chọn 1 trong 4 đề mà
mình thích.
+ Đề 1: Hãy tả một cây ở trường gắn với nhiều kỉ
niệm của em (mở bài theo cách gián tiếp)
+Đề 2: Hãy tả một cái cây mà do chính tay em
vun trồng. (kết bài theo kiểu mở rộng)
+ Đề 3: Hãy tả loài hoa mà em thích nhất. (mở

bài theo cách gián tiếp)
+ Đề 4 : Hãy tả một luống rau hoặc vườn rau .
(kết bài theo kiểu mở rộng)
-GV nhắc nhở HS nên lập dàn ý trước khi viết
hoặc tham khảo bài viết trước và làm vào giấy
kiểm tra.
-GV thu chấm nhận xét
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
-Nhận xét chung về bài làm của HS.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn của mình
và chuẩn bò bài sau.
-1HS đọc thành tiếng. HS lớp theo dõi.
+ 2 hS trình bày dàn ý.
- HS dọc thầm đề bài
+ HS Suy nghó và làm bài vào hoặc giấy
kiểm tra.
- 1-2 HS đọc bài làm của mình – nhận
xét.
lun tiÕng viƯt
c©u khiÕn
I- Mơc tiªu:
- Gióp häc sinh hoµn thµnh nèt c¸c bµi häc cđa bi s¸ng
- Gióp häc sinh cđng cè, lun tËp c¸c kiÕn thøc vỊ c©u khiÕn
- VËn dơng lµm c¸c bµi tËp cã liªn quan
II- C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:–
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. Giíi thiƯu bµi
2. Lun tËp båi dìng
Bµi 1: §¸nh dÊu x vµo « trèng tríc ý ®óng.
C©u khiÕn lµ c©u:

a, Dïng ®Ĩ kĨ hc t¶ mét sù viƯc, sù vËt.
b, Dïng ®Ĩ nªu ®iỊu th¾c m¾c, ®iỊu cha biÕt cÇn ®-
HS lµm bµi vµo vë
22
ỵc gi¶i ®¸p.
c, Dïng ®Ĩ nªu yªu cÇu, ®Ị nghÞ, mong mn,…
cđa ngêi nãi víi ngêi kh¸c.
HS lµm bµi vµo vë
GV gäi mét HS lªn b¶ng ch÷a bµi - ý c: Dïng ®Ĩ nªu yªu cÇu, ®Ị nghÞ, mong
mn, cđa ng… êi nãi víi ngêi kh¸c.
GV chèt ý ®óng Líp nhËn xÐt, sưa sai
Bµi 2: ChÐp l¹i ®o¹n v¨n sau råi g¹ch ch©n díi c©u
khiÕn trong mçi ®o¹n.
HS ®äc yªu cÇu cđa bµi
a, NhÉn cỈp chiÕc hÌo vµo n¸ch, b¾c loa tay lªn
miƯng, rín cao ngßi h« vang ®éng c¶ nói rõng:
- §øng l¹i ! GỈm cá gỈm !…
b, Bµ ngõng nhai tr©u, ®oi m¾t hiỊn tõ nh×n ch¸u
©u m vµ mÕn th¬ng.
- §i vµo trong nhµ kỴo n¾ng ch¸u !
Yªu cÇu HS th¶o ln nhãm HS th¶o ln nhãm vµ g¹ch ch©n díi c©u kĨ
§¹i diƯn nhãn b¸o c¸o kÕt qu¶
a, - §øng l¹i ! GỈm cá gỈm !…
b, - §i vµo trong nhµ kỴo n¾ng ch¸u !
T¹i sao c¸c em nhËn ra ®ã lµ c©u kĨ ? HS nªu
Bµi 3: ViÕt 1 c©u khiÕn vµo chç trèng phï hỵp víi
mçi t×nh hng sau:
a, Mn b¹n cho m×nh mỵn mét cn trun.
…………………………………………
HS nªu yªu cÇu cđa bµi

b, Nhê chi lÊy hé cèc níc.
………………………………………….
Yªu cÇu HS tù c©u vµo vë HS lµm bµi vµ nèi tiÕp ®äc c©u
GV nhËn xÐt, sưa c©u cho HS HS nhËn xÐt b¹n
§Ị bµi: H·y t¶ l¹i mét c©y hoa mµ em thÝch nhÊt . HS lµm bµi
3 , Cđng cè - DỈn dß
Gäi HS nh¾c l¹i ThÕ nµo lµ c©u khiÕn ? - HS nªu
GV nhËn xÐt bµi häc
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. Mục tiêu
- Hình thành công thức tính diện tích hình thoi
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên
quan. HS khá giỏi làm bài tập 3.
II. Chuẩn bò
23
- Một số các mảnh bìa có dạng như hình vẽ trong SGK
- bút chì; giấy kẻ ô vuông, thước, ê ke và kéo …
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Yêu cầu HS vẽ một số hình bình hành và nêu
đặc điểm của hình thoi
-Kiểm tra VBT của HS.
-Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung.
2 .Bài mới :


2.Bài mới :

Giới thiệu bài : Nêu nv.
HĐ 1: Hình thành cách tính DT hình thoi (14’)
- Xây dựng công thức tính diện tích hình thoi
B

A C
n
D
m
+ Tính diện tích hình thoiABCD đã cho?
-Yêu cầu HS q/s hình và cắt hình tam giác AOD
và hình tam giác COD rồi ghép với tam giác ABC
để được hình chữ nhật MNCA như hình vẽ.
-Diện tích hình chữ nhật MNCA bằng diện tích
hình thoi ABCD.
+ Diện tích Hình chữ nhật MNCA là m x
2
n

m x
2
n
=
2
mxn
+ Diện tích hình bình hành ABCD là :
2
mXn
- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế
nào?

( S là diện tích; m, n là độ dài hai đường chéo;
của hình thoi)
HĐ 2: Thực hành: (18’)
* Bài 1 và bài 2 : Tính diện tích của mỗi hình sau:
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính DT hình thoi
thông qua tích các đường chéo.
-2 HS nêu và vẽ
-HS nhận xét.
-Học sinh nhắc lại tên bài.
-HS quan sát hình, cắt và ghép theo HD
của GV
M B N
n
2
A O C
m
-HS trả lời – lớp nhận xét.

-HS trả lời – lớp nhận xét.
-Vài HS nhắc lại.
- HS trả lời.
-Nhiều HS nêu lại.
-HS nêu yêu cầu.
-HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình
thoi.
-HS lên bảng giải -Lớp làm vào vở
Nhận xét.
24
- GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 3:
-Gọi HS đọc đề toán.
-Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
-Hướng dẫn HS ghi Đ và S vào lời giải đúng hoặc
sai.
-Y/C HS giải bài toán.
-GV nhận xét, sửa chữa.
3.Củng cố – Dặn dò: (3’)
-Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bò bài : Luyện tập -NX tiết học.
-HS đọc đề toán.
-HS làm vào giấy nháp.
-1 HS lên bảng giải-lớp giải vào giấy
nháp – HS khác nhận xét.
-Hai HS nêu nội dung.
Luyện từ và câu
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu
- Nắm được cách đặt câu khiến.
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến. Bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình
huống giao tiếp. Biết đặt câu với từ cho trước ( hãy, đi, xin) theo cách đã học.
- HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến.
II. Chuẩn bò
- Vở TV 4 và 4 băng giấy mỗi băng giấy viết 1 câu văn ở BT1 (luyện tập); 3 tờ viết tình
huống (a,b và c ) của BT2 – 3 tờ để 3 hs làm BT 3.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : (5’)

-1 HS nêu lại ND cần ghi nhớ trong bài câu
khiến, đặt 1 câu khiến.
-1 HS đọc 3 câu khiến tìm được trong Sách TV
hoặc Toán.
-Nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Luyện từ và câu ở tiết hôm nay các em sẽ biết
cách tạo ra câu khiến trong các tình huống khác
nhau.
*HĐ 1: Phần nhận xét (12’)
Bài tập 1
:
Gọi 2HS đọc yêu cầu và nội dung.
-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-HS khác nhận xét.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng
-Lớp đọc thầm trao đổi theo cặp trả lời.
25

×