Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tiêu chuẩn EU Qui định EC số 240696 đề ra những tiêu chuẩn chung về marketing đối với một số sản phẩm thuỷ sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.59 KB, 25 trang )

Tài liệu này chỉ là một công cụ bằng văn bản và các cơ quan này không chịu trách nhiệm pháp lý về nội dung của

QUI ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG CHÂU ÂU (EC) SỐ 2406/96
ngày 26/11/1996
đề ra những tiêu chuẩn chung về marketing đối với một số sản phẩm thuỷ sản
(Công báo số L 334, ngày 23.12.1996, trang 1)
Đã sửa đổi bởi:
Công báo
Số Trang Ngày
 M1 Qui định của Uỷ ban Châu Âu (EC) Số 323/97
ngày 21/2/1997
L 52 8 22.2.1997
 M2 Quy định của Hội đồng Châu Âu (EC) Số
2578/2000 ngày 17/11/2000
L 298 1 25.l1.2000
 M3 Quy định của Uỷ ban Châu Âu (EC) Số 2495/2001
ngày 19/12/2001
L 337 23 20.12.2001
 M4 Quy định của Uỷ ban Châu Âu (EC) Số 790/2005
ngày 25/5/2005
L 132 15 26.5.2005
Được sửa đổi bởi:
 A1 Đạo luật liên quan đến các điều kiện bổ sung Cộng
hoà Séc, Cộng hoà Estonia, Công hoà Ai Cập,
Cộng hoà Latvia, Cộng hoà Lithuania, Cộng hoà
Hungary, Cộng hoà Malta, Cộng hoà Phần Lan,
Cộng hoà Slovenia và Cộng hoà Slovak và những
điều chỉnh đối với các Hiệp ước mà Liên minh
Châu Âu được thành lập
L 236 33 23.9.2003
1


QUI ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG CHÂU ÂU (EC) Số 2406/96
ngày 26/11/1996
đề ra những tiêu chuẩn chung về marketing đối với một số sản phẩm thuỷ sản
HỘI ĐỒNG CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU
Căn cứ vào Hiệp ước thành lập Cộng đồng Châu Âu,
Căn cứ vào Qui định của Hội đồng Châu Âu (EEC) số 3759/92 ngày 17/12/1992 về tổ chức chung
của thị trường thuỷ sản và các sản phẩm nuôi trồng thủy sản (
1
) và cụ thể là Điều 2(3) về cơ cấu của
thị trường này,
Căn cứ đề xuất của Uỷ ban Châu Âu.
Xét thấy các tiêu chuẩn marketing chung đã được đề ra đối với một số loài thuỷ sản trong Qui định
(EEC) số 103/76 (
2
) và đối với một số loài giáp xác trong Qui định (EEC) số 104/86 (
3
); xét thấy
phải tiến tới sửa đổi mới cho những Qui định này nhằm phản ánh được những phát triển và những
thay đổi của thị trường trong các hoạt động thương mại; do đó xét thấy cần xem xét lại toàn bộ các
điều khoản này thành một phương tiện pháp lý riêng, nhằm bảo đảm những điều khoản này là rõ
ràng và có thể áp dụng phù hợp; xét thấy các Qui định (EEC) số 103/76 và (EEC) số 104/76 nên
được thay thế;
Xét thấy những mục đích chính của các tiêu chuẩn chung về marketing đối với các sản phẩm thuỷ
sản là nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và từ đó marketing dễ dàng để đem lại lợi ích cho cả nhà
sản xuất và người tiêu dùng; xét thấy, khi các sản phẩm thuỷ sản không chế biến và được bán dưới
dạng tươi hoặc ướp lạnh thì chất lượng của chúng được quyết định chủ yếu dựa trên độ tươi của sản
phẩm, độ tươi này được đánh giá trên cơ sở của các chỉ tiêu thông qua kiểm tra cảm quan; xét thấy,
nếu các mẻ sản phẩm thuỷ sản đều có độ tươi giống nhau thì chúng phải bao gồm các sản phẩm
cùng một loài và chỉ có thể có xuất xứ từ cùng một ngư trường và cùng một tàu cá;
Xét thấy nên thiết lập một số loại độ tươi tuy nhỏ nhưng phù hợp, dựa trên những tỉ lệ thích hợp cho

các nhóm sản phẩm riêng lẻ; tuy nhiên, xét thấy cần hỗ trợ các sản phẩm có chất lượng, vào thời
gian muộn nhất là từ ngày 1/1/2000, không phải tất cả các loại độ tươi đều được phép để nói rõ về
sự can thiệp của các cơ chế đã giới thiệu như là một phần của các sắp xếp tổ chức thị trường.
Xét thấy các tiêu chuẩn chung về marketing cũng nhằm xác định các đặc tính thương mại đồng bộ
của các sản phẩm xuyên suốt toàn bộ thị trường của Cộng đồng Châu Âu nhằm ngăn ngừa các tình
trạng bóp méo sự thật trong cạnh tranh và, thứ hai là để tạo điều kiện cho việc sắp xếp giá cả cơ cấu
của thị trường sẽ được áp dụng đồng bộ; và cuối cùng, xét thấy có một yêu cầu về xếp loại các sản
phẩm thuỷ sản dựa trên kích cỡ xác định theo trọng lượng hoặc, trong một số trường hợp riêng lẻ là
theo kích cỡ.

(1)
OJ No L 388, 31.12.1992, trang 1. Qui định theo lần chỉnh sửa cuối cùng bởi Qui định (EC) số 3318/94 (OJ No L
350, 31.12.1994, trang 15).
(2)
OJ No L 20, 28.1.1976, trang 9. Qui định theo lần chỉnh sửa cuối cùng bởi Qui định (EEC) số 1935/93 (OJ No L
176, 20.7.1993, trang 1).
(3)
OJ No L 20, 28.1.1976, trang 35. Qui định theo lần chỉnh sửa cuối cùng bởi Qui định (EC) số 1300/93 (OJ No L
126, 9.6.1995, trang 3).
2
Xét thấy các tiêu chuẩn chung về marketing áp dụng khi toàn bộ các sản phẩm có liên quan, có xuất
xứ từ Cộng đồng Châu Âu hoặc từ các nước thứ ba, dùng làm thực phẩm cho người, được bán lần
đầu tiên trên lãnh thổ của Cộng đồng Châu Âu; xét thấy áp dụng những tiêu chuẩn này mà không
gây tổn hại đến các qui tắc về sức khoẻ hoặc các qui tắc đã thông qua là một phần của các biện pháp
bảo tồn quần đàn; xét thấy là đặc biệt quan trọng để nói lại về tầm quan trọng hàng đầu trong mọi
trường hợp, về kích cỡ sinh học tối thiểu đang áp dụng với kích cỡ tối thiểu được qui định theo các
tiêu chuẩn chung về marketing đối với sản phẩm thuỷ sản;
Xét thấy việc áp dụng các tiêu chuẩn chung về marketing đối với các sản phẩm có xuất xứ từ các
nước thứ ba có nghĩa là phải bổ sung thêm thông tin trên bao bì; xét thấy cần phải trình cho biết
thông tin này, khi mà các sản phẩm được mang vào Cộng đồng Châu Âu bằng những con tàu có treo

cờ của một nước thứ ba cũng phải theo các điều kiện tương tự như là các mẻ cá của Cộng đồng
Châu Âu đánh được;
Xét thấy, khi xem xét các hoạt động thông thường ở hầu hết các Quốc gia Thành viên thấy rằng
ngành này cần phải phân hạng các sản phẩm thuỷ sản theo độ tươi và kích cỡ; xét thấy để đánh giá
độ tươi dựa trên cơ sở của các chỉ tiêu về cảm quan, cần có một điều khoản về sự hợp tác của các
chuyên gia được chọn vào công việc bởi các tổ chức thương mại có liên quan;
Xét thấy, để thông báo cho nhau, mỗi Quốc gia Thành viên phải cung cấp cho các Quốc gia Thành
viên khác và Uỷ ban Châu Âu danh sách các tên và địa chỉ của các chuyên gia và các tổ chức thương
mại có liên quan;
ĐÃ THÔNG QUA QUY ĐỊNH NÀY:
A. Các điều khoản chung
Điều 1
1. Quy định này đề ra các tiêu chuẩn chung về marketing đối với một số sản phẩm thuỷ sản đã
được nêu tại Điều 2 của Qui định (EEC) số 3759/92, sau đây được gọi là “Quy định cơ sở”.
2. Theo mục đích của Qui định này:
(a) “tiếp cận thị trường = marketing” sẽ có nghĩa là chào hàng để bán và/hoặc bán lần đầu tiên, trên
lãnh thổ của Cộng đồng Châu Âu, dùng làm thực phẩm cho người;
(b) “lô hàng” sẽ có nghĩa là một số lượng các sản phẩm thuỷ sản của một loài nhất định được xử lý
giống nhau và có xuất xứ từ cùng một ngư trường và từ cùng một tàu cá;
(c) “ngư trường” sẽ được hiểu như là tên thông thường do ngành thủy sản đưa ra nhằm chỉ một nơi
tiến hành các mẻ lưới đánh bắt;
(d) “trình bày” sẽ có nghĩa là hình thức mà loại cá đó được bán, ví dụ: nguyên con, bỏ ruột, bỏ đầu,
vv
(e) “ký sinh trùng có thể nhìn thấy” sẽ có nghĩa là một loài ký sinh trùng hoặc một nhóm ký sinh
trùng có kích cỡ, màu sắc hoặc kết cấu có thể phân biệt rõ ràng từ các mô của cá và có thể nhìn
3
thấy mà không cần các phương tiện quang học và dưới điều kiện ánh sáng tốt để con người có
thể nhìn.
3. (a) Các điều khoản của Qui định này liên quan đến các cấp độ tươi của các sản phẩm thuỷ sản sẽ
được áp dụng mà không tổn hại đến các yêu cầu trong Chỉ thị của Hội đồng Châu Âu số

91/493/EEC ngày 22/7/1991 đề ra các điều kiện về sức khoẻ để sản xuất và đưa các sản
phẩm thuỷ sản ra thị trường (
1
).
(b) Trong khi chờ thông qua Quyết định của Uỷ ban Châu Âu theo Chỉ thị 91/493, các chỉ tiêu
đối với cá không dùng làm thực phẩm cho người được xếp trong hạng ‘không được đưa vào’
tại Phụ lục 1 của Qui định này.
Điều 2
1. Như đã nêu trong Điều 3, các sản phẩm thuỷ sản có xuất xứ từ Cộng đồng Châu Âu hoặc từ các
nước thứ ba chỉ có thể được bày bán trên thị trường nếu chúng đáp ứng các yêu cầu của Qui định
này.
2. Tuy nhiên, Qui định này sẽ không áp dụng với số lượng nhỏ các sản phẩm được ngư dân trên
biển bán trực tiếp cho những người bán lẻ hoặc người tiêu dùng.
3. Các qui tắc chi tiết để áp dụng Điều này sẽ được thông qua theo thủ tục đã nêu tại Điều 32 của
Quy định cơ sở.
Điều 3
1. Các tiêu chuẩn chung về marketing được qui định cho các sản phẩm sau đây:
(a) Cá nước mặn theo CN mã 0302
- Cá bơn sao (Pleuronectes platessa,
- Cá ngừ hoặc cá ngừ vảy dài (Thunnus alalunga,
- Cá ngừ vảy xanh (Thunnus thynnus,
- Cá ngừ mắt to (Thunnus hoặc Parathunnus obesus),
- Cá trích thuộc loài Clupea harengus,
- Cá tuyết loài Gadus morhua,
- Cá sardine loài Sardina pilchardus,
- Cá tuyết êfin (Melanogrammus aelefinus),
- Saithe (Pollachius virens)
- Cá minh thái (pollachius pollachius),
- Cá thu loài Scomber scombus,
- Cá thu loài Scomber japonicus,

- Cá ngựa (Trachurus spp.),
- Cá nhám góc (Squalus acanthias và Scyliorchinus spp,),
- Cá hồng (Seabastes spp.),
- Whiting (Merlangius merlangus),
- Whiting xanh ( Micromestistius poutassou hoặc Gadus poutassou),
- Cá tuyết (Molva spp.),
- Cá trồng (Engraulis spp.),
- Cá tuyết meluc loài Merluccius merluccius,
4

(
1
) OJ No L 268, 24.9.1991, trang 15. Chỉ thị theo lần chỉnh sửa cuối cùng bởi Chỉ thị 96/23/EC (OJ No L 125,
23.5.1996, trang 10).
- Megrim ( Lepidorhombus spp.),
- Đuôi cá đuối (Brama spp.),
- Cá vảy chân (Llophius spp.),
- Dab ( Limanda limanda),
- Cá bơn ( Microstomus kitt),
- Cá nheo ( Trisopterus luscus) và cá tuyết loại hai/ cá tuyết Địa Trung Hải ( Trisopterus
minutus),
- Bogue ( Boops boops),
- Picarel ( Maena smaris),
- Cá chình biển ( Conger conger),
- Cá chào mào ( Trigla spp.),
- Cá đối ( Mugil spp.),
- Cá đuối ( Raja spp.),
- Cá bơn thường ( Platichthys flesus),
- Cá bơn ( Solea spp.),
- Cá bao kiếm ( Lepidopus caudatus và Aphanopus carbo),

- Cá đối sọc hoặc cá phèn (Mullus barbatus, Mullus surmuletus),
- Cá tráp biển đen ( Spondlyliiosoma cantharus),
- Cá trích cơm ( Sprattus sprattus)
(b) Giáp xác theo CN mã 0306 dưới dạng sống, tươi hoặc đông lạnh, hoặc nấu chín bằng cách hấp
hoặc luộc trong nước:
- Tôm thường (Crangon crangon) và tôm pandalid ( Pandalus borealis),
- Cua ăn được (Cancer pagurus),
- Tôm hùm Na Uy (Nephrops norrvregicus),
(c) Động vật thân mềm CN mã 0307:
- Mực ( Seapia offfficinalis và Rosssia macrosoma);
(d) Sò điệp thường và các động vật thuỷ sản không xương sống NCmã 0307:
- Sò điệp thường ( Pecten maximus)
- Ốc xoắn thường ( Buccinum undatum)
2. Các tiêu chuẩn về marketing được nêu tại đoạn 1 sẽ gồm:
(a) các thứ hạng độ tươi; và
(b) các thứ hạng kích cỡ.
B. Các thứ hạng độ tươi
Điều 4
5
1. Thứ hạng độ tươi của mỗi lô hàng được quyết định dựa trên cơ sở của độ tươi của sản phẩm và
nhiều yêu cầu bổ sung.
Độ tươi sẽ được xác định nhờ việc tham khảo các thứ hạng đặc biệt đối với các loại sản phẩm khác
nhau được nêu tại Phụ lục I.
2. Trên cơ sở của các thứ hạng đã nêu tại đoạn 1, các sản phẩm được nêu tại Điều 3 sẽ được phân
loại theo lô của một trong những thứ hạng độ tươi sau đây:
(a) Rất tốt, A hoặc B đối với cá, cá nhám, động vật chân đầu và tôm hùm Na Uy;
(b) Rất tốt hoặc A đối với tôm biển.
Tuy nhiên, tôm hùm Na Uy sống sẽ được phân loại vào thứ hàng E.
3. Cua ghẹ, điệp thường và ốc xoắn thường đã nêu tại Điều 3 sẽ không được phân loại theo các tiêu
chuẩn về độ tươi.

Tuy nhiên, chỉ có cua ghẹ nguyên con, ngoại trừ con cái có trứng hoặc cua lột, có thể được bán trên
thị trường.
Điều 5
1. Mỗi lô hàng phải gồm những sản phẩm giống nhau về độ tươi. Tuy nhiên, một lô hàng nhỏ
không cần phải có cùng độ tươi, trong trường hợp này thì lô hàng đó sẽ được bán trên thị trường
theo loại độ tươi thấp nhất được ghi trong đó.
2. Loại độ tươi này phải được ghi rõ ràng và không tẩy xoá được, ghi thành các ký tự cao ít nhất 5
cm trên nhãn gắn vào lô hàng.
Điều 6
1. Cá, cá nhám, động vật thân mềm và tôm hùm Na Uy được nêu tại Điều 3 được xếp thành lô theo
loại B sẽ không đủ tiêu chuẩn, lô hàng đó sẽ được hỗ trợ tài chính để thu hồi như đã nêu trong các
Điều 12, 12 (a), 14 và 15 của Qui định cơ sở.
2. Cá, cá nhám, động vật thân mềm và tôm hùm Na Uy được xếp loại độ tươi là Rất tốt phải không
có dấu vết bị chèn, tổn thương, dị tật và màu sắc xấu.
3. Cá, cá nhám, động vật thân mềm và tôm hùm Na Uy được xếp loại độ tươi là A thì phải không
có dị tật và màu sắc xấu. Nếu có dấu vết bị chèn và những thương tổn nhẹ bên ngoài sẽ được chấp
nhận.
4. Đối với cá, cá nhám, động vật thân mềm và tôm hùm Na Uy được xếp loại độ tươi là B thì nếu
có một chút dấu vết bị chèn và tổn thương bên ngoài nặng hơn sẽ được chấp thuận. Cá phải không
có dị tật và màu sắc xấu.
5. Khi các sản phẩm đang được phân loại theo độ tươi, không ảnh hưởng đển các nguyên tắc về
bảo đảm sức khoẻ đang áp dụng, sẽ xét đến sự xuất hiện ký sinh trùng có thể nhìn thấy bằng mắt và
6
ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm, cho phép được thực hiện đối với loại sản phẩm đó và hình
thức trình bày.
6. Các nguyên tắc chi tiết đối với việc áp dụng Điều này sẽ được thông qua, nếu cần thiết, tuân thủ
theo qui trình đã đề ra trong Điều 32 của Qui định cơ sở.
B. Các thứ hạng kích cỡ
Điều 7
1. Các sản phẩm được nêu trong Điều 3 sẽ được xếp kích cỡ theo trọng lượng hoặc theo số trên

một kilôgam. Tuy nhiên, tôm và cua ghẹ sẽ được xếp loại kích cỡ theo chiều rộng của vỏ; sò điệp và
ốc xoắn thường sẽ được xếp loại theo chiều rộng của vỏ.
2. Các kích cỡ tối thiểu đã được ban hành theo Qui định này, theo tỉ lệ được nêu tại Phụ lục II, sẽ
áp dụng mà không ảnh hưởng tới chiều dài tối thiểu đã được yêu cầu trong:
- Qui định của Hội đồng Châu Âu (EEC) số 1866/86 ngày 12/6/1986 đề ra các phương pháp mang
tính kỹ thuật để bảo tồn nguồn lợi thuỷ sản trong vùng biển Baltic, Belts và Sound (
1
),
- Qui định của Hội đồng Châu Âu (EEC) số 3094/86 ngày 7/10/1986 đề ra các phương pháp mang
tính kỹ thuật nhằm bảo tồn nguồn lợi thuỷ sản (
2
),
- Qui định của Hội đồng Châu Âu (EEC) số 1626/94 ngày 27/6/1994 đề ra các phương pháp mang
tính kỹ thuật nhằm bảo tồn nguồn lợi thuỷ sản ở Địa Trung Hải (
3
).
Để các cơ quan có thẩm quyền kiểm soát, các loài có các tiêu chuẩn về tiếp cận thị trường sẽ tuân
thủ kích cỡ sinh học tối thiểu như đã đề ra và được nêu trong Phụ lục II.
Điều 8
1. Các lô hàng sẽ được xếp theo loại kích cỡ theo thang bậc nêu trong Phụ lục II.
2. Mỗi lô hàng phải bao gồm các sản phẩm có cùng một kích cỡ. Tuy nhiên, một lô hàng nhỏ
không cần có cùng một kích cỡ; nếu không có cùng một kích cỡ thì lô hàng đó sẽ được bán theo loại
kích cỡ nhỏ nhất đã trình bày.
3. Loại kích cỡ và hình thức trình bày phải được ghi trên nhãn gắn vào lô hàng bằng các ký tự phải
cao ít nhất 5 cm một cách rõ ràng và không tẩy xoá được.
Trên mỗi lô hàng, khối lượng tịnh bằng kilôgam phải được ghi rõ ràng và dễ đọc. Khi các lô hàng
được đem bán trong các hộp chuẩn, không cần ghi khối lượng tịnh nếu khi cân trọng lượng trước khi
bày bán, các thứ chứa đựng trong hộp đó được ghi tương đương với các thứ chứa đựng ước chừng
được tính bằng kilôgam.


(1)
OJ No L 162, 18.6.1986, trang 1. Qui định được chỉnh sửa lần cuối bởi Qui định (EC) số 1821/96 (OJ No L 241,
21.9.1996, trang 8).
7
(2)
OJ No L 288, 11.10.1986, trang 1. Qui định được chỉnh sửa lần cuối bởi Qui định (EC) số 3071/95, 22.12.1995
(OJ No L 329, 30.12.1995, trang 14).
(3)
OJ No L 171, 6.7.1994, trang 1. Qui định được chỉnh sửa lần cuối bởi Qui định (EC) số 1075/96 (OJ No L 142,
15.6.1996, trang 1).
4. Các nguyên tắc chi tiết để áp dụng Điều này, cu thể là liên quan đến phương pháp cân khối
lượng và xác định sự biến đổi về khối lượng tịnh, cao hơn hoặc thấp hơn khối lượng được ghi hoặc
được ước chừng, được phép đối với mỗi lô hàng, sẽ được thông qua theo quy trình nêu tại Điều 32
của Quy định cơ sở.
Điều 9
Các loài cá nổi có thể được xếp loại theo loại độ tươi và kích cỡ khác nhau trên cơ sở hệ thống lấy
mẫu. Hệ thống này phải bảo đảm rằng độ tươi và kích cỡ của các sản phẩm trong lô hàng đó là đồng
bộ đến mức tối đa.
Các nguyên tắc chi tiết để áp dụng Điều này, cụ thể là xác định số lượng mẫu được lấy, trọng lượng
và khối lượng cá trong mỗi mẫu, và các phương pháp để đánh giá xếp loại và kiểm tra trọng lượng
các lô hàng đem bán sẽ được thông qua theo quy trình nêu tại Điều 32 của Qui định cơ sở.
Điều 10
Nhằm bảo đảm việc cung cấp tôm và cua ghẹ tại địa phương hoặc trong khu vực cho các vùng ven
biển của Cộng đồng Châu Âu, những trường hợp ngoại lệ so với các kích cỡ tối thiểu được nêu cho
các sản phẩm này trong Phụ lục II có thể được thông qua.
Các vùng đã nêu ra sẽ được xác định và các kích cỡ tiếp cận thị trường tương ứng đã thông qua theo
quy trình được nêu tại Điều 32 của Qui định cơ sở.
C. Các sản phẩm từ các nước thứ ba
Điều 11
1. Không ảnh hưởng tới Điều 2 (1), các sản phẩm được nêu tại Điều 3 được nhập khẩu từ các nước

thứ ba chỉ có thể được bán trên thị trường nếu chúng được trình bày dưới dạng gói, trên đó ghi rõ
ràng và dễ đọc các thông tin sau đây:
- nước sản xuất, được in bằng chữ Roman cao ít nhất 20 mm,
- tên khoa học của sản phẩm và tên thương mại,
- hình thức trình bày,
- độ tươi và kích cỡ,
- trọng lượng tịnh bằng kilôgam của sản phẩm trong gói hàng đó,
- ngày phân loại và ngày gửi đi,
8
- tên và địa chỉ của người gửi .
2. Tuy nhiên, các sản phẩm được nêu tại Điều 3 được cập bến tại một cảng của Cộng đồng Châu Âu
trực tiếp từ các ngư trường từ các tàu cá có treo cờ của một nước thứ ba, và sẽ tiếp cận thị trường, sẽ
phải tuân thủ theo các điều khoản giống như các điều khoản được áp dụng cho Cộng đồng Châu Âu
đánh bắt mà không ảnh hưởng tới Qui định (EC) Số 1093/94 (1)
D. Các điều khoản cuối cùng
Điều 12
1. Ngành đánh bắt thuỷ sản sẽ phối hợp với các chuyên gia do các tổ chức/cơ quan quốc tế có liên
quan chỉ định để xếp loại độ tươi của sản phẩm thuỷ sản là Rất tốt, A và B và kích cỡ. Các nước
thành viên sẽ thực hiện hoạt động kiểm soát nhằm bảo đảm việc tuân thủ các điều khoản của Điều
này.
2. Nếu không thực hiện việc xếp loại theo quy trình được nêu tại đoạn 1 thì các cơ quan có thẩm
quyền có thể tự thực hiện hoạt động này.
Điều 13
Muộn nhất là một tháng trước khi Qui định này có hiệu lực, mỗi nước thành viên sẽ phải thông báo
cho các nước thành viên còn lại và Uỷ ban Châu Âu danh sách tên và địa chỉ của các chuyên gia và
các cơ quan/tổ chức quốc tế được nêu tại Điều 12. Các nước thành viên khác và Uỷ ban Châu Âu sẽ
được thông báo về các điều được sửa đổi trong danh sách này.
Điều 14
Trước ngày 31/12/2001, Uỷ ban Châu Âu sẽ trình Hội đồng Châu Âu báo cáo về kết quả áp dụng
Điều 6 (1) của Qui định này, kèm theo các đề xuất (nếu có).

Điều 15
Sau đây các Qui định (EEC) số 103/76 và (EEC) số 104/76 sẽ bị huỷ bỏ. Tham khảo các Qui định
đó để hiểu để áp dụng Qui định này.
Điều 16
1. Qui định này sẽ có hiệu lực vào ngày 1/1/1997.
2. Ngoại trừ đoạn 1, còn lại các điều khoản của Điều 6 (1) sẽ áp dụng từ ngày 1/1/2000.
Toàn bộ nội dung của Qui định này bắt buộc áp dụng trực tiếp tại tất cả các Quốc gia Thành viên.

(
1
) OJ No L 121, 12.5.1994, trang 3.
9
PHỤ LỤC I
CÁC THỨ HẠNG ĐỘ TƯƠI
Các thứ hạng được đề ra trong Phụ lục này áp dụng cho các sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm sau đây,
tham khảo các tiêu chuẩn đánh giá đối với từng sản phẩm.
A. Cá trắng
Cá efin, cá tuyết, cá pôlăc, cá đỏ, whiting, cá tuyết, cá melúc, Ray’s bream cá tráp, cá vảy
chân, cá nheo và poor cod, bogue , picarel, cá chình biển/cá lạc, cá chào mào, cá bơn sao,
megrim, cá bơn, cá bơn, cá bơn lemon, cá bơn, cá bao kiếm.
B. Cá xanh
Cá ngừ hoặc cá ngừ vây dài, cá ngừ vây xanh, cá ngừ mắt to, cá whiting xanh, cá trích, cá mòi,
cá thu, cá thu ngựa, cá trồng, cá trích cơm
C. Cá nhám
Cá nhám góc, cá đuối
D. Động vật chân đầu
Mực
E. Giáp xác
1. Tôm
2. Tôm hùm Nauy

A. CÁ TRẮNG
Tiêu chuẩn
Độ tươi Chưa được đưa vào
(
1
)
Rất tốt A B
Da Sáng, màu óng
(an toàn đối với
cá đỏ) hoặc óng
ánh nhiều màu
sắc; không biến
màu
Màu da sáng
nhưng không
bóng
Da đang bị biến
màu và xám
Màu da xám (
2
)
Chất nhầy của
da
Có nước, trong
suốt
Hơi vẩn đục Trắng đục như sữa Xám vàng, chất nhầy
đục
Mắt Lồi (lồi ra);
đen; đồng tử
sáng; giác mạc

trong suốt
Lồi và hơi trũng;
đồng tử màu đục
đen; giác mạc hơi
óng ánh màu
Dẹt, giác mạc óng
ánh màu, đồng tử
đục
Lõm ở giữa, đồng tử
xám; giác mạc đục
như sữa (
2
)
Mang Màu sáng,
không có chất
nhầy
Ít màu; chất nhầy
trong suốt
Nâu/xám đang
chuyển sang bạc
màu; sền sệt; chất
nhầy đục
Hơi vàng, chất nhầy
đục như sữa (
2
)
10
Tiêu chuẩn
Độ tươi Chưa được đưa vào
(

1
)
Rất tốt A B
Màng bụng Nhẵn, sáng,
khó gỡ khỏi thịt
Hơi đục; có thể gỡ
khỏi thịt
Có vết lốm đóm, gỡ
dễ dàng khỏi thịt
Không dính (
2
)
Mùi của mang
và khoang
bụng-cá trắng
khác ngoài cá
bơn sao
Mùi rong biển Không có mùi
rong biển, mùi
trung tính
Lên men; hơi chua Chua (
2
)
Cá bơn sao Mùi dầu tươi;
cay; mùi đất
Mùi dầu, mùi
rong biển hoặc
hơi ngòn ngọt
Mùi dầu, lên men;
ôi, hơi thiu

Chua
Thịt Chắc và đàn
hồi; bề mặt
nhẵn (
3
)
Ít đàn hồi Hơi mềm (nhũn), ít
đàn hồi, nhợt nhạt
(thâm) và bề mặt
đục
Mềm (nhũn) (
2
); vảy
dễ bong khỏi da, bề
mặt hơi nhăn nheo
Các tiêu chuẩn Rất tốt đối với cá vây chân
Mạch máu (cơ
ven)
Đường sắc nét
và đỏ sáng
Đường sắc nét,
màu sẫm của máu
Khuyếch tán và nâu Khuyếch tán toàn bộ
(
2
), nâu, màu vàng
của thịt
(
1
) Cột này chỉ áp dụng cho đến khi Quyết định của Uỷ ban Châu Âu ban hành các tiêu chuẩn đối với cá làm

thực phẩm cho người, căn cứ Chỉ thị của Hội đồng Châu Âu số 91/493/EEC
(
2
) Hoặc một tình trạng khả quan hơn của tình trạng đó.
(
3
) Cá thịt trước khi chết cứng sẽ không chắc và đàn hồi nhưng sẽ vẫn được xếp loại Rất tốt.
B.CÁ XANH
Tiêu chuẩn
Độ tươi Chưa được đưa vào (
1
)
Rất tốt A B
Da (
2
) Màu da sáng,
óng, dễ dàng
phân biệt giữa
bề mặt lưng và
ở giữa
Mất đi độ bóng,
màu đục hơn, ít
có sự khác nhau
giữa bề mặt
lưng và bụng
Đục, ít bóng, màu
nhạt, da nhăn khi
uốn cong cá
Màu da rất đục, da bong
khỏi thịt (

3
)
Chất nhầy của
da
Có nước, trong
suốt
Hơi đục Trắng đục như
sữa
xám vàng, chất nhầy đục
(
3
)
Độ chắc của
thịt
Rất chắc, cứng Khá rắn, chắc Hơi mềm Mềm (nhũn) (
3
)
Rìa mang Óng ánh bạc Óng ánh bạc,
hơi đỏ hoặc nâu
Hơi nâu và rỉ máu
từ mạch
Vàng nhạt (
3
)
Mắt Lồi (lồi ra);
đen; đồng tử
sáng xanh-đen,
mí mắt trong
Lồi và hơi
trũng; đồng tử

đen; giác mạc
hơi óng ánh
Dẹt, đồng tử mờ,
rỉ máu xung
quanh mắt
Lõm ở giữa, đồng tử
xám; giác mạc đục như
sữa (
3
)
11
Tiêu chuẩn
Độ tươi Chưa được đưa vào (
1
)
Rất tốt A B
Mang Đen đỏ toàn bộ
đến tía, không
có chất nhầy
Màu ít sáng;
xám ở viền,
chất nhầy trong
suốt
Đang đổi màu
đậm; chất nhầy
đục
Vàng, chất nhầy đục như
sữa (
3
)

Mùi của mang Mùi rong biển
tươi; hăng; iốt
Không có mùi
rong biển, mùi
trung tính
Mùi béo ngậy hơi
mùi lưu huỳnh (
4
),
mùi ôi của thịt
xông khói hoặc
hoa quả thối
Chua (
3
)
(
1
) Cột này chỉ áp dụng cho đến khi có một Quyết định của Uỷ ban Châu Âu ban hành các tiêu chuẩn đối với
cá thích hợp làm thực phẩm cho người, căn cứ Chỉ thị của Hội đồng Châu Âu số 91/493/EEC.
(
2
) Để cá trích và cá thu được bảo quản trong nước biển mát (hoặc là ướp bằng đá (CSW) hoặc làm đông lạnh
bằng máy (RSW) theo các yêu cầu đã đề ra trong Chỉ thị 92/48/EEC (OJ No L 187, 7.7.1992, trang 41)
Phụ lục II, điểm 8, áp dụng các thứ hạng độ tươi sau:
- tiêu chuẩn A áp dụng cho các thứ hạng Rất tốt và A.
(
3
) Hoặc trong một tình trạng khả quan hơn của tình trạng đó.
(
4

) Cá ướp đá bị ôi trước khi hỏng, cá CSW/RSW bị hỏng trước khi bị ôi.
C. CÁ NHÁM
Tiêu chuẩn
Độ tươi Chưa được đưa vào (
1
)
Rất tốt A B
Mắt Lồi; rất sáng và
óng; đồng tử
nhỏ
Lồi và hơi
trũng; mất độ
sáng và óng,
đồng tử hình
ovan
Dẹt, đục Lõm
hơi vàng (
2
)
Bề ngoài Dưới dạng chết
cứng hoặc cứng
một phần, có
một lượng nhỏ
chất nhầy trong
ở trên da
Qua giai đoạn
cứng, không có
chất nhầy ở trên
da và đặc biệt ở
trong miệng và

khe hở của
mang
Có ít chất nhầy ở
trong miệng và
trên khe hở của
mang; hàm hơi
bẹt
Có nhiều chất nhầy trong
miệng và trên khe hở của
mang (
2
)
Mùi Mùi rong biển Không có mùi
hoặc mùi hơi ôi
nhưng không
phải là mùi
ammoniac
Hơi có mùi
ammoniac, chua
Hăng mùi ammoniac (
3
)
12
Các tiêu chuẩn đặc biệt hoặc bổ sung đối với cá đuối
Rất tốt A B Chưa được đưa vào
Da Sáng, màu da
óng, chất nhầy
nước
Màu da sáng,
chất nhầy nước

Màu da đang
trong quá trình
chuyển màu và
đục, chất nhầy mờ
đục
Đổi màu, da nhăn, chất
nhầy đậm
Bề mặt của thịt Chắc và đàn hồi Chắc Mềm Nhũn
Bề ngoài Viền vây mờ và
cong
Vây cứng Mềm Mềm nhũn
Bụng Trắng và sáng
với một viền
màu hoa cà
xung quanh vây
Trắng và sáng
với những lốm
đốm đỏ xung
quanh vây
Trắng và đục, với
nhiều đóm đỏ và
vàng
Bụng vàng đến hơi lục,
đốm đỏ trong thịt bụng
(
1
) Cột này chỉ áp dụng cho đến khi có một Quyết định của Uỷ ban Châu Âu ban hành các tiêu chuẩn đối với
cá thích hợp dùng làm thực phẩm cho người, căn cứ Chỉ thị của Hội đồng Châu Âu số 91/493/EEC.
(
2

) Hoặc trong một tình trạng tốt hơn tình trạng đó.
D. ĐỘNG VẬT CHÂN ĐẦU
Tiêu chuẩn
Độ tươi
Rất tốt A B
Da Màu da sáng, da dính
với thịt
Màu da đục; da dính
với thịt
Bị đổi màu; dễ tách khỏi thịt
Thịt Rất chắc, trắng màu
ngọc trai
Chắc, trắng màu phấn Hơi mềm, trắng hồng hoặc hơi
vàng
Xúc tu Có sức kháng lại việc
di chuyển
Có sức kháng lại việc
di chuyển
Dễ dàng bị di chuyển hơn
Mùi Tươi, mùi rong biển Hơi hoặc không có mùi Mùi mực
E. GIÁP XÁC
1. Tôm
Tiêu chuẩn
Độ tươi
Rất tốt A
Những yêu cầu
tối thiểu
- Bề mặt vỏ: ướt và bóng
- Tôm phải rời nhau khi vận chuyển từ
cong-te-nơ này sang cong-te-nơ khác

- Thịt tôm phải không có mùi lạ
- Tôm phải không có cát, chất nhầy và
các tạp chất khác
Giống như loại Rất tốt
Bề ngoài:
13
Tiêu chuẩn
Độ tươi
Rất tốt A
1. tôm có vỏ
2 tôm nước sâu
3.
Màu sắc hơi đỏ-hồng sáng kèm theo
những đốm trắng nhỏ, phần vỏ phía ức
màu nhạt
Toàn bộ màu hồng
- Màu từ hơi đỏ-hồng tới đỏ- hơi xanh có
đốm trắng; phần vỏ phía ức có màu nhạt
đến màu xám
- Màu hồng kèm theo khả năng bắt đầu
đen đầu
Điều kiện thịt
trong và sau khi
bóc vỏ
- Bóc vỏ dễ dàng, chỉ mất thịt khi
không thể tránh về kỹ thuật
- Chắc nhưng không dai
- Bóc vỏ không dễ kèm theo mất một ít
thịt
- Không chắc lắm, hơi dai

Mùi Tươi, mùi rong biển, mùi hơi ngọt - Hơi chua, không có mùi rong biển
2. Tôm hùm Nauy
Tiêu chuẩn
Độ tươi
Rất tốt A B
Vỏ Hồng nhạt hoặc từ
hồng đến đỏ cam
Hồng nhạt hoặc từ
hồng đến đỏ cam;
không có đốm đen
Hơi đổi màu; có một vài đốm
đên và màu hơi xám, đặc biệt là
trên vỏ và giữa đốt đuôi
Mắt và mang Mắt đen bóng; mang
hồng
Mắt đục và xám/đen;
mang hơi xám
Mang xám đậm hoặc có màu
xanh lục trên bề mặt vỏ ở sống
lưng
Mùi Mùi tôm đặc trưng Không có mùi tôm đặc
trưng. Không có mùi
amôniắc
Hơi chua
Thịt (đuôi) Màu xanh và mờ
đến trắng
Không mờ nhưng
không bị bạc màu
Mờ và xỉn bên ngoài
14

PHỤ LỤC II
CÁC THỨ HẠNG KÍCH CỠ
Tỉ lệ cân nặng Kích cỡ tối thiểu theo các điều kiện đề ra trong các
Qui định nêu tại Điều 7
Loài Kích
cỡ
Kg/cá (
1
) Số lượng cá /kg
(
2
)
Khu
vực
Vùng địa lí kích cỡ tối thiểu
Cá trích Đại Tây Dương
(Clupea harengus)
Cá trích biển Baltic (Clupea
harengus) được đánh bắt và đưa
vào bờ, 59
0
30

nam
Cá trích biển Baltic (Clupea
harengus) được đánh bắt và đưa
vào bờ, 59
0
30


bắc
Cá trích biển Baltic (Clupea
harengus) được đánh bắt và đưa
vào bờ thuộc chủ quyền của
Estonia và Latvia
Cá trích biển Baltic (Clupea
harengus) được đánh bắt và đưa
vào bờ trong Vịnh Riga
1
2
3
4(a)
4(b)
4(c)
5
6
7(a)
7(b)
8
>=0,250
0,125 đến 0,250
0,085 đến 0,125
0,050 đến 0,085
0,036 đến 0,085
0,057 đến 0,085
0,031 đến 0,057
0,023 đến 0,031
0,023 đến 0,036
0,014 đến 0,023
0,010 đến 0,014

=< 4
5 đến 8
9 đến 11
12 đến 20
12 đến 27
12 đến 17
18 đến 32
33 đến 44
28 đến 44
45 đến 70
71 đến 100
1
2
3
ICES Vb (khu vực EC)
(a)
(b)
20 cm
20 cm
18 cm
20 cm
15
Tỉ lệ cân nặng Kích cỡ tối thiểu theo các điều kiện đề ra trong các
Qui định nêu tại Điều 7
Loài Kích
cỡ
Kg/cá (
1
) Số lượng cá /kg
(

2
)
Khu
vực
Vùng địa lí kích cỡ tối thiểu
Cá mòi (Sardina pilchardus)
Địa Trung Hải
1
2
3
4
>=0,067
0,042 đến 0,067a
0,028 đến 0,042
0,015 đến 0,028
0,011 đến 0,028
=<15
16 đến 24
25 đến 35
36 đến 67
36 đến 91
chưa xác định
Cá nhám đốm
( Scyliorhinus spp.)
1
2
3
>= 2
1 đến 2
0,5 đến 1

Cá nhám vòi nhọn
( Squalus acanthias)
1
2
3
>=2,2
1 đến 2,2
0,5 đến 1
Cá hồng
( Sebastes spp.)
1
2
3
>= 2
0,6 đến 2
0,35 đến 0,6
Cá tuyết
( Gadus morhua)
1
2
3
4
5
>= 7
4 đến 7
2 đến 4
1 đến 2
0,3 đến 1
1
2

3
Baltic
(a)
(b)
Nam vĩ độ 59
0
30’
35 cm
35cm
30 cm
35 cm
35 cm
Cá Saithe
(Pollachius)
1
2
3
4
>=5
3 đến
1,5 đến 3
0,3 đến 1,5
1
2
3
Baltic
(a)
(b)
Nam vĩ độ 59*30’
35 cm

35cm
30 cm
35 cm
30 cm
Cá tuyết êfin
( Melanogrammus)
1
2
>=1
0,57 đến 1
1
2
ICES Vb ( khu vực EC)
(a)
30 cm
30 cm
16
Tỉ lệ cân nặng Kích cỡ tối thiểu theo các điều kiện đề ra trong các
Qui định nêu tại Điều 7
Loài Kích
cỡ
Kg/cá (
1
) Số lượng cá /kg
(
2
)
Khu
vực
Vùng địa lí kích cỡ tối thiểu

3
4
0,37 đến 0,5
0,17 đến 0,37 3
(b) 27 cm
30 cm
Whiting
( Merlanggius merlangus)
1
2
3
4
0,5 và lớn h
0,35 đến 0,5
0,25 đến 0,35
0,11 đến 0,25
1
2
3
(a)
(b)
27 cm
23 cm
23 cm
23 cm
Cá tuyết hồ
( Molva spp.)
1
2
3

>=5
3 đến 5
1,2 đến 3
1
2
3
(a)
(b)

chưa xác định

63 cm
Cá thu Scomber scombus Địa
Trung Hải
1
2
3
>=0,5
0,2 đến 0,5
0,1 đến 0,2
0,08 đến 0,2
=<50
51 đến 125
126 đến 250
126 đến 325
1
2
3
5
Trừ biển Bắc

Biển Bắc
Địa Trung Hải
20 cm
20 cm
30 cm
20 cm
20 cm
18 cm
Cá thu Scomber japonicus 1
2
3
4
>=0,5
0,25 đến 0,5
0,14 đến 0,25
0,05 đến 0,14
Cá trồng
(Engraulis spp.)
1
2
3
4
>=0,033
0,020 đến 0,033
0,012 đến 0,020
0,008 đến 0,012
=<30
31 đến 50
51 đến 83
84 đến 125

3
3
Trừ ICES IXa)
ICES IXa)
Địa Trung Hải
12 cm
10 cm
9 cm
Cá bơn sao
( Pleuronectes platessa)
1
2
>=0,6
0,4 đến 0,6
1
2 ( a)
25 cm
25 cm
17
Tỉ lệ cân nặng Kích cỡ tối thiểu theo các điều kiện đề ra trong các
Qui định nêu tại Điều 7
Loài Kích
cỡ
Kg/cá (
1
) Số lượng cá /kg
(
2
)
Khu

vực
Vùng địa lí kích cỡ tối thiểu
3
4
0,3 đến 0,4
0,15 đến 0,3
3
Baltic
(b)
Biển Bắc
các tiểu khu 22 đến25
các tiểu khu 22 đến 28
các tiểu khu 29 vĩ tuyến
59
0
30 N
27 cm
27 cm
25 cm
25 cm
21 cm
18 cm
Cá tuyết meluc
( Merluccius merluccius)
Địa Trung Hải
1
2
3
4
5

>=2,5
1,2 đến 2,5
0,6 đến 1,2
0,28 đến 0,6
0,2 đến 0,28
0,15 đến 0,28
1
2
3
( a)
( b)
Địa Trung Hải
30 cm
30 cm
30 cm
27 cm
30 cm
Megrim
( Lepidorhombus spp.)
1
2
3
4
>=0,45
0,25 đến 0,45
0,20 đến 0,25
0,11 đến 0,20
0,05 đến 0,20
1
2

3
( a)
( b)
25 cm
25 cm
25 cm
20 cm
Ray’s beam
(Brama spp.)
1
2
>=0,8
0,2 đến 0,8
Cá vây chân
(Lophius spp.)
nguyên con, bỏ ruột
1
2
3
4
>=8
4 đến 8
2 đến 4
1 đến 2
( a)
( b)

chưa xác định
chưa xác định
30 cm

18
Tỉ lệ cân nặng Kích cỡ tối thiểu theo các điều kiện đề ra trong các
Qui định nêu tại Điều 7
Loài Kích
cỡ
Kg/cá (
1
) Số lượng cá /kg
(
2
)
Khu
vực
Vùng địa lí kích cỡ tối thiểu
5 0,5 đến 1 Địa Trung Hải
Cá vây chân
( Lophius spp.)
bỏ đầu
1
2
3
4
5
>=4
2 đến 4
1 đến 2
0,5 đến 1
0,2 đến 0,5
Cá bơn
( Limanda limanda)

1
2
>=0,25
0,13 đến 0,25
1
2
3
(a)
(b)
Biển Bắc
15 cm
15 cm
23 cm
23 cm
23 cm
Cá bơn
(Microstomus kitt)
1
2
3
>=0,6
0,35 đến 0,6
0,18 đến 0,35
1
2
3
( a)
(b)
25 cm
25 cm

25 cm
25 cm
Cá ngừ hoặc cá ngừ vẩy dài
( Thunnus aalunga)
1
2
>= 4
1,5 đến 4
Cá ngừ vẩy xanh
( Thunnus thynnus)
1
2
3
4
5
>=70
50 đến 70
25 đến 50
10 đến 25
6,4 đến 10
Địa Trung Hải 70 cm hoặc 6,4 kg
Cá ngừ mắt to
(Thunnus obesus )
1
2
>=10
3,2 đến 10
19
Tỉ lệ cân nặng Kích cỡ tối thiểu theo các điều kiện đề ra trong các
Qui định nêu tại Điều 7

Loài Kích
cỡ
Kg/cá (
1
) Số lượng cá /kg
(
2
)
Khu
vực
Vùng địa lí kích cỡ tối thiểu
Cá minh thái
( Pollachius pollachius)
1
2
3
4
>=5
3 đến 5
1,5 đến 3
0,3 đến 1,5
1
2
3
( a)
( b)

30 cm

30 cm

Whiting xanh
(Micromesistius poutassou hoặc
Gadus poutassou)
1
2
3
4
=< 7
8 đến 14
15 đến 25
26 đến 30
Cá nheo
( Trisopterus luscus)
và cá tuyết loại 2
(Trisopterus minutus)
1
2
3
4
>=0,4
0,25 đến 0,4
0,125 đến 0,25
0,05 đến 0,125
3 chưa xác định
Boghe ( boops boops) 1
2
3
=< 5
6 đến 31
32 đến 70

Picarel
(Maena conger)
1
2
3
=<20
21 đến 40
41 đến 90
Cá chình biển
(Conger conger)
1
2
3
>=7
5 đến 7
0,5 đến 5
1
2
3
(a)
(b)

58 cm

58 cm
Cá chào mào
( Trigla spp.)
Cá chào mào làm sạch
1
2

3
4
>=1
0,4 đến 1
0,2 đến 0,4
0,06 đến 0,2
20
Tỉ lệ cân nặng Kích cỡ tối thiểu theo các điều kiện đề ra trong các
Qui định nêu tại Điều 7
Loài Kích
cỡ
Kg/cá (
1
) Số lượng cá /kg
(
2
)
Khu
vực
Vùng địa lí kích cỡ tối thiểu
Các loại cá chào mào khác 1
2
>= 0,25
0,2-0,25
Cá ngựa mackerel
Ttrachurus spp.)
1
2
3
4

5
>= 0,6
0,4 đến 0,6
0,2 đến 0,4
0,08 đến 0,2
0,02 đến 0,08
1
2
3
5
Địa Trung Hải
15 cm
15 cm
15 cm
15 cm
12 cm
Cá đối
(Mugil spp.)
1
2
3
4
>= 1
0,5 đến 1
0,2 đến 0,5
0,1 đến 0,2
1
2
3
( a)

( b)
Địa Trung Hải

20 cm

20 cm
16 cm
Cá đuối
(Raja spp,)
1
2
3
4
>= 5
3 đến 5
1 đến 3
0,3 đến 1
Cá đuối
( cánh)
1
2
>= 3
0,5 đến 3
Cá bơn
(Platichthyrus flesus)
1
2
>0,3
0,2 đến 0,3 (=)
1

2
3
Baltic
(a)
(b)
Phân khu 22 – 25
Phân khu 26 – 8
Phân khu 29– Nam vĩ
độ 59*30’
24 cm
24 cm
24 cm
24 cm
25 cm
21 cm
18 cm
21
Tỉ lệ cân nặng Kích cỡ tối thiểu theo các điều kiện đề ra trong các
Qui định nêu tại Điều 7
Loài Kích
cỡ
Kg/cá (
1
) Số lượng cá /kg
(
2
)
Khu
vực
Vùng địa lí kích cỡ tối thiểu

Cá bơn
(Solea spp.)
1
2
3
4
5
>= 0,5
0,33 đến 0,5
0,25 đến 0,33
0,17 đến 0,25
0,12 đến 0,17 (3)
1
2
3
(a)
(b)
Địa Trung Hải
24 cm
24 cm
24 cm
24 cm
20 cm
1
2
3
4
5
>= 0,5
0,33 đến 0,5

0,25 đến 0,35
0,2 đến 0,25
0,12 đến 0,2 (4)
Cá đông lạnh
(Lepidopus caudatus)
1
2
3
4
>= 3
2 đến 3
1 đến 2
0,5 đến 1
Cá bao kiếm đen
(Alphanopus carbo)
1
2
>= 3
0,5 đến 3
Mực
(Sepia officinalis và rossia
macrosoma)
1
2
3
>= 0,5
0,3 đến 0,5
0,1 đến 0,3
Tôm hùm Na Uy
(Nephrops norvegicus)

1
2
3
4
=< 20
21 đến 30
31 đến 40
trên 40
2
2
2
Skagerrak và Kattegat
trừ biển Scotland và
Ailen
[ICES VIa) và VIIa) ],
Skagerrak và Kattegat
Bắc biển Scotland và
40 mm (*)
130 mm (**)
25 mm (*)
85 mm (**)
20 mm (*)
22
Tỉ lệ cân nặng Kích cỡ tối thiểu theo các điều kiện đề ra trong các
Qui định nêu tại Điều 7
Loài Kích
cỡ
Kg/cá (
1
) Số lượng cá /kg

(
2
)
Khu
vực
Vùng địa lí kích cỡ tối thiểu
3
Ailen
[ICES VIa) và VIIa)]
Địa Trung Hải
70 mm (**)
20 mm (*)
70 mm (**)
20 mm (*)
70 mm (**)
Đuôi tôm hùm Na Uy 1
2
3
4
=< 60
61 đến 180
121 đến 180
Trên 180
2
2
2
3
Skagerrak và Kattegat
Trừ Tây Scotland và
Biển Ailen

[ICES VIa) và VIIa)],
Skagerrat và Kattegat
Tây Scotland và biển
Ailen [ICES VIa) và
VIIa)]
72 mm
46 mm
37 mm
37 mm
Tôm crangonid
(Crangon crangon)
Tôm pandalid
(Pandalus borealis)
tươi sống hoặc đông lạnh
1
2
1 cỡ
>= 6,8 mm (5)
>= 6,5 mm


=< 250
Tôm pandalid luộc hoặc hấp 1
2
=< 160
161 đến 250
23
Tỉ lệ cân nặng Kích cỡ tối thiểu theo các điều kiện đề ra trong các
Qui định nêu tại Điều 7
Loài Kích

cỡ
Kg/cá (
1
) Số lượng cá /kg
(
2
)
Khu
vực
Vùng địa lí kích cỡ tối thiểu
Cua ăn
(Cancer pagurus)
1
2
>= 16cm (6)
13cm đến 16cm (6)
(1) Các hạng cân nặng của các loại cá từ cận dưới đến, nhưng không bao gồm cả cận trên
(2) Với cá thu tất cả các loại, số cá trên/25 kg
(3) Bảng này được áp dụng đến 31 tháng 12 năm 1997
(4) Bảng này được áp dụng từ 1 tháng 1 năm 1998
(5) Chiều rộng của vỏ
(a) Chiều rộng vỏ tính đến điểm xa nhất
(b) Trừ Skagerrat và Kattegat
(*) Chiều dài vỏ
(**) Chiều dài tổng thể
Sò thường
(Pecten maximus)
Ốc vặn thường
(Buccinum undatum)
1 cỡ

1 cỡ
>= 10cm (
3
)
>= 4,5cm (
3
)
Các khu vực từ 1 dến 5
trừ Skagerrat/Kattegat
và trừ ICES VIIa phía
bắc 52*30’ N và VIId
ICES VIIa bắc
52*30’N và VIId
Các khu vực từ 1 đến 5
trừ Skagerrat/Kattegat
100mm (
1
)
110 mm (
1
)
45 mm (
1
)
Cá đối đã lọc hoặc cá đối đỏ
(Mullus surmuletus, Mullus
barbatus)
Địa Trung Hải
1
2

3 a
3 b
>= 500g
200g đến 500g (không =)
40g đến 200g (không =)
18g đến 200g (không =) Địa Trung Hải 11 cm (
2
)
24
Tỉ lệ cân nặng Kích cỡ tối thiểu theo các điều kiện đề ra trong các
Qui định nêu tại Điều 7
Loài Kích
cỡ
Kg/cá (
1
) Số lượng cá /kg
(
2
)
Khu
vực
Vùng địa lí kích cỡ tối thiểu
Cá tráp biển đen
(Spondyliosoma cantharus)
1
2
3
4
>= 800
500g đến 800g (không =)

300g đến 500g (không =)
180g đến 300g (không =)
(1)
20 được đề ra trong Qui định của Hội đồng Châu Âu (EC) số 850/98 ngày 30 tháng 3 năm 1998 về bảo tồn tài nguyên thuỷ sản thông
qua các biện pháp ngăn ngừa những hành vi xâm hại đến câú trúc môi trường biển (OJ No L 125, 27.4.1998, trang 1). Qui định theo lần
chỉnh sửa cuối cùng bởi Qui định của Hội đồng Châu Âu (EC) số 1298/2000 (OJ No L 148, 22.6.2000, trang 1).
(2)
Được đề ra trong Qui định (EC) số 1626/94.
(3)
Chiều rộng vỏ, đo từ điểm rộng nhất.
Cá trích cơm
(Sprattus sprattus)
1 >= 0,004 =<250
25

×