Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi Toán + Tiếng Việt cuối năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.33 KB, 5 trang )

Trường tiểu học Việt - Úc Hà Nội Thứ …… ngày …… tháng….năm 2011
Họ và tên:…………………………….
Lớp 5A1 Đề Kiểm tra cuối học kì II
Mơn : Tốn
Thời gian : 30


Điểm Lời phê của giáo viên Chữ kí giám khảo Chữ kí giám thị
ĐỀ BÀI:
Phần I: Trắc nghiệm ( 4điểm)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1 : Cho các phân số ; ; ; có một phân số khơng bằng phân số còn lại là:
A. B. C. D.
Câu 2 : 32% của một số là 6,4. Vậy số đó là :
A. 1,28 B. 12,5 C. 12,8 D.
Câu 3: 3
4
3
giờ = . . . . Phút?
A. 235 phút B. 195 phút C. 215 phút D. 225 phút
Câu 4: 18,5 ha = . . . . . .m
2
A. 18500 m
2
B. 185000 m
2
C. 1850 m
2
D. 185m
2


Câu 5
Diện tích phần tô màu sẫm của hình bên là:
A. 162cm
2
B. 81cm
2

C. 45cm
2
D. 36cm
2

Câu 6 : Một ô tô đi với vận tốc 51 km/giờ. Hỏi ô tô đó đi với vận tốc bao nhiêu mét
phút?
A. 850m/phút B. 805m/phút C. 510m/phút D.
5100m/phút
Câu 7
Một lớp có 16 học sinh nam, ít hơn số học sinh nữ là 8 bạn. hỏi lớp đó có bao nhiêu
phần trăm là học sinh nữ?
A. 0,60 B. 50% C. 60% D. 75%
Câu 8
Số nào dưới đây cùng giá trị với 0,500
A. 0,5 B. 0,05 C. 0.005 D. 5,0
.
II. Phần tự luận(6 điểm)
A
4 cm
5 cm
B
C

D
18 cm
Giải các bài toán sau:
Câu 1: Tìm x :
a) x – 2,751 = 6,3 x 2,4 b) x + 3,5 = 4,72 + 2,28




Câu 2:
Quãng đường AB dài 12 km,. Trên đường đi từ A đến B, một người đi bộ được 3 km
rồi tiếp tục đi xe máy.Thời gian đi xe máy đến B là 20 phút. Tính vận tốc xe máy theo
đơn vị km/giờ
Bài làm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Câu 3
Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn dài 120m,
đáy bé bằng 75% đáy lớn. Người ta mở rộng đáy 80m
2
bé thêm 10m, mở rộng đáy lớn thêm 6m thì diện
tích thửa ruộng sẽ tăng thêm 80m
2

Tính diện tích

thửa ruộng sau khi đã mở rộng?
Bài làm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

Trường tiểu học Việt - Úc Hà Nội Thứ …… ngày …… tháng….năm 2011
Họ và tên:…………………………….
Lớp 5A1 Đề Kiểm tra cuối học kì II
Môn : Tiếng Việt (đọc)
Thời gian :


Điểm Lời phê của giáo viên Chữ kí giám khảo Chữ kí giám thị
NGOÀI ĐƯỜNG PHỐ
En-ri-cô yêu quý!
Chiều nay bố đã nhìn thấy con va phải một cụ gia,ø khi con ở nhà thầy giáo về.
Con hãy cẩn thận hơn khi ra ngoài đường phố, vì đó là nơi đi lại của tất cả mọi
người.
Con hãy nhớ: Mỗi khi con gặp một cụ già, một người đàn bà bế con, một người
què chống nạng, một kẻ khó, một người đang gồng lưng gánh nặng, một gia đình
tang tóc, con đều phải nhường bước cung kính. Chúng ta phải kính trọng tuổi già,
chia sẻ với người khuyết tật, với nỗi khổ, sự vất vả và cái chết.
Thấy một người sắp bò xe húc phải, con hãy thét lên cho người ấy biết mà tránh.

Thấy một đứa bé đứng khóc, con hãy hỏi tại sao nó khóc và an ủi nó. Thấy một cụ
già đánh rơi gậy, con hãy nhặt lên, lễ phép đưa cụ.
Thấy hai đứa trẻ đánh nhau, con hãy can chúng. Nhưng nếu là hai người lớn thì
con hãy tránh xa, để khỏi phải chứng kiến cảnh thô bạo, làm cho lòng con thành sắt
đá. Gặp người bò cảnh sát còng tay, con đừng vào hùa với đám đông chế nhạo họ vì
đó có thể là người vô tội. Con hãy ngừng cười nói khi có một cái cáng người bệnh
hay một đám tang đi qua. Đó là những chuyện buồn mà mỗi người cần chia sẻ.
Con hãy lễ độ khi thấy trẻ em ở các viện từ thiện đi qua. Đó là những trẻ em bò
mù, câm điếc, mồ côi. Thấy họ, con hãy nghó rằng đấy là những nỗi bất hành và
lòng từ thiện của con người đang đi qua.
Mai đây, nếu đi xa, con sẽ luôn cảm thấy ấm áp mỗi khi nghó về thành phố quê
hương – Tổ quốc thời thơ ấu của con. Con hãy yêu phố phường và người dân thành
phố. Nếu nghe ai đặt điều nói xấu thành phố của mình, con phải bênh vực ngay.
Bố của con
Theo A-MI-XI
I.ĐỌC KĨ NỘI DUNG BÀI VÀ TRẢ LỜI NHỮNG CÂU HỎI SAU ( KHOANH TRÒN VÀO CHỮ CÁI
ĐẦU Ý ĐÚNG NHẤT )
1. Hình thức, nội dung bài văn thuộc thể loại gì?
a. Bài văn tả cảnh đường phố b. Bài văn tả người bố
c. Lập chương trình hoạt động thực hiện văn hoá giao thông d. Bức thư của bố gửi con
trai
2. Người bố khuyên En-ri-cô nhân việc cậu phạm lỗi gì khi đi đường?
a. Không chào thầy giáo b. Va phải cụ già trên đường
c. Không nhường bước cho người già d. Không can ngăn khi thấy hai em nhỏ đang đánh
nhau.
3. Những bổn phận con người cần thực hiện ngoài đường phố thể hiện điều gì?
a. Sự cẩn thận b. Tình cảm đối với quê hương, tổ
quốc
c. Văn hoá, tình yêu con người, tinh thần tôn trọng pháp luật d. Tình cảm đối với cộng đồng
4. Nối mỗi tình huống với việc con cần phải làm theo lời khuyên của người bố :

Thấy xe sắp húc phải ai đó
* *
nhặt lên, đưa lại
Thấy người già rơi gậy
* *
tránh xa họ ra
Thấy hai đứa trẻ đánh nhau
* *
thôi cười, nói
Thấy hai người lớn đánh nhau
* *
hãy lễ độ
Gặp người bò cảnh sát còng tay
* *
can chúng ra
Gặp một đám tang
* *
đừng chế nhạo họ
Thấy trẻ em ở viện từ thiện
* *
hãy thét lên để báo cho họ
5. Em hiểu “bổn phận” có nghóa là gì?
a. Những việc nên làm b. Những việc được phép làm
c. Những việc cần tránh d. Những việc phải làm
6. Câu : “Con hãy cẩn thận hơn khi ra ngoài đường phố, vì đó là nơi đi lại của tất cả mọi người.” Đại từ đó
thay thế cho từ ngữ nào ?
a. Con b. cẩn thận c. đường phố d. ngoài đường phố
7. Hai câu văn : “Con hãy ngừng cười nói khi có một cái cáng người bệnh hay một đám tang đi qua. Đó là
những chuyện buồn mà mỗi người cần chia sẻ.” được liên kết với nhau bằng cách nào ?
a. Bằng cách dùng từ ngữ nối. Đó là từ :

……………………………………………………………………………………………………………………………
b. Bằng cách thay thế từ ngữ. Đó là từ :
………………………………………………………………………………………………………………………………
c. Bằng cách lặp từ ngữ. Đó là từ: ……………………………………………………………………………………………………………………………….
d. Bằng cách dùng quan hệ từ. Đó là từ:
………………………………………………………………………………………………………………………………
8. Điền 2 từ thích hợp vào chỗ trống theo mỗi yêu cầu sau:
a. Từ trái nghóa với ấm áp là:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b. Từ đồng nghóa với bất hạnh là:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
9. Trong câu sau: “Nếu nghe ai đặt điều nói xấu thành phố của mình, con phải bênh vực ngay.”
a. Dấu phẩy có tác dụng :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b. Câu ghép trên có quan hệ :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
10. a. Tìm hai từ chỉ phẩm chất tốt đẹp, đáng yêu của trẻ em:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b. Đặt câu với một từ vừa tìm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
II. Đọc thành tiếng

×