Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Giáo án giáo dục công dân 6 4 cột chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.15 KB, 105 trang )

Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
Tuần: 1 Ngày soạn: 16 /08/2015
Tiết : 1 Ngày dạy: 17/20/08/2015


Bài 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
I- Mục tiêu bài học
1./Kiến thức:
-Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân
thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2/ Kỹ năng:
- Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự rèn
luyện thân thể.
-Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao .
3/ Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức
khoẻ cho bản thân.
4/ Định hướng hình thành năng lực:
-Năng lực chung: Tự học, tự chăm sóc, rèn luyện thân thể cá nhân.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy khuyên và bảo mọi người thường xuyên rèn luyện thân thể,
giữ gìn và chăm sóc sức khỏe.
II- Chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, soạn bài.
- Tranh ảnh; bảng phụ.
- Tục ngữ, ca dao về chăm sóc sức khoẻ.
III/Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)Kiểm tra sự chuẩn bị bài, sách của H/S.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:


Ông cha ta thường nói: “ Có sức khoẻ là có tất cả. Sức khoẻ quí hơn vàng”. Nếu
được ước muốn đầu tiên của con người đó là sức khoẻ. Vậy để hiểu được ý nghĩa của sức
khoẻ và tự chăm sóc sức khoẻ. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 1: “Tự chăm
sóc, rèn luyện thân thể”.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 (10p)
HDHS tìm hiểu truyện:
Mùa hè kì diệu.
GV gọi HS đọc truyện
- H/S đọc truyện trong SGK.
- Minh được đi tập bơi và
biết bơi.
I. Tìm hiểu truyện:
Mùa hè kì diệu.
- Minh được đi tập bơi và
biết bơi.
GV: Hồ văn Luyện - 1 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
- GV nhận xét.
- Điều kì diệu nào đã đến với
Minh trong mùa hè vừa qua?
- Sau khi tập bơi cơ thể của
Minh đã có sự thay đổi gì?
- Vì sao Minh lại có điều kì
diệu ấy?
-Theo em để có được sức
khoẻ tốt, làm cho cơ thể
khoẻ mạnh em sẽ làm gì?
**Lồng ghép Giáo dục học

sinh tự chăm sóc bản thân.
(5p)
- Em hãy nêu cách tự chăm
sóc rèn luyện thân thể cho
mình?
- Sức khoẻ đối với chúng ta
có đáng quí không? Vì sao?
GV giải thích thêm
Hoạt động 2 (10p)
HDHS tìm hiểu nội dung
bài học.
Trong lớp ta các em đã biết
chăm sóc, rèn luyện thân thể
chưa? Vì sao?
*/ Thảo luận: (lớp)
Hoa nói rằng: Tớ đã có sức
khoẻ tốt nên không cần
phòng bệnh.
- Em có đồng ý với ý kiến
của bạn Hoa không? Vì sao?
- Vậy để có sức khoẻ tốt,
không bị ốm cần phải làm
gì?
- Khi cảm thấy trong người
không được khoẻ em sẽ làm
gì?
*/ Thảo luận: (3 nhóm)
- Chân tay rắn chắc.Dáng đi
nhanh nhẹn. Như cao hẳn
lên.

HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- H/S đọc bài học.
HS trả lời
- Không đồng ý với ý kiến
của Hoa.
- Vì: Không phòng bệnh dù
khoẻ thế nào cũng có lúc bị
ốm
- Nói với bố mẹ, người lớn
kịp thời chữa trị.
- Cần tích cực phòng bệnh,
khi mắc bệnh phải tích cực
chữa cho khỏi.
HS thảo luận nhóm
- N
1
: Giúp người minh mẫn,
học tập tốt, đạt kết quả cao
+ Chân tay rắn chắc.
+ Dáng đi nhanh nhẹn.
+ Như cao hẳn lên.
- Vì tập bơi (được thầy giáo
hướng dẫn cách luyện tập thể
thao).
- Tự chăm sóc và rèn luyện
thân thể.
- Chăm sóc thân thể:

+ Vệ sinh cá nhân.
+ ăn uống điều độ.
+ Không hút thuốc lá
- Tự rèn luyện thân thể: Tập
thể dục, thể thao hàng ngày
(chạy, nhảy, bơi, đá bóng,
đánh cầu lông.)
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là tự chăm sóc,
rèn luyện thân thể.
Mỗi người phải biết giữ gìn
vệ sinh cá nhân, ăn uống
điều độ, thường xuyên tập
thể dục thể thao để có sức
khoẻ ngày càng tốt hơn.
GV: Hồ văn Luyện - 2 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
- N
1
: Sức khoẻ đối với học
tập.
- N
2
: Sức khoẻ đối với lao
động.
- N
3
: Sức khoẻ đối với các
hoạt động.
-Vậy sức khoẻ có ý nghĩa

như thế nào đối với chúng
ta?
Tự chăm sóc, rèn luyện thân
thể là trách nhiệm, là bổn
phận của mối H/S…(đọc lời
dạy của chủ tịch HCM).
Treo bảng phụ.
Hoạt động 3 (10p)
HDHS luyện tập.
Kể việc làm chứng tỏ em
biết tự chăm sóc sức khoẻ
bản thân?
- Nêu tác hại của việc nghiện
thuốc lá, rượu, bia đến sức
khoẻ của con người?
-GV nhận xét -> GV bổ
sung.
**GV nêu yêu cầu.
-GV nhận xét -> GV bổ
sung.
trong học tập.
- N
2
: Lao động khoẻ mạnh
đạt được năng suất.
- N
3
: đạt kết quả cao
HS trả lời
H/S đọc bài tập trong SGK

- H/S làm bài tập
- H/S nhận xét
- HS lên sắm vai
– HS nhận xét
2- ý nghĩa:
Sức khoẻ là vốn quí của con
người
- Sức khoẻ giúp chúng ta học
tập, lao động tốt, có hiệu
quả, sống lạc quan, vui vẻ.
III- Luyện tập:
*/ Bài 1:
- câu 4 sai.
*/ Bài 2:
- Dậy đúng giờ, tập thể dục
buổi sáng đếu đặn… tắm
gội, ăn mặc sạch sẽ.
*/ Bài 3:
- Viêm phổi, dạ dày, bệnh
gan.
- Giảm tuổi thọ, giảm trí
nhớ.
*/Sắm vai:
4. Củng cố: (4p)
- Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?
- Sức khoẻ có ý nghĩa như thế nào đối với học tập, lao động và các hoạt động khác?
5. Hướng dẫn về nhà (1p)
- Học thuộc nội dung bài học trong SGK và vở ghi.
- Làm bài tập d trang 5.
- Chuẩn bị bài “Siêng năng, kiên trì”. Trả lời phần gợi ý trong SGK.

6. Rút kinh nghiệm.
GV: Hồ văn Luyện - 3 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
Tuần: 2 Ngày soạn: 23/08/2015
Tiết : 2 Ngày dạy: 24/27/08/2015

Bài 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (TIẾT 1)
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng
năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
2/ Kỹ năng: - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các
hoạt động khác để trở thành người tốt.
3/Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có
ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các
hoạt động khác.
4. Định hướng hình thành năng lực.
- Năng lục chung: Tự học, rèn tính siêng năng, kiên trì.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy cách rèn luyện tính siêng năng, kiên trì.
II- CHUẨN BỊ:
-SGK +SGV, soạn bài. Bài tập trắc nghiệm.
- Truyện kể về các tấm gương danh nhân siêng năng, kiên trì.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.(1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Hỏi: Em hãy trình bày kế hoạch luyện tập thể dục- thể thao của bản thân em?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Tân và Toàn là 2 anh em trai, bố đi bộ đội xa. Mọi việc trong gia đình đều do 2 anh
em tự xoay sở. Hai anh em rất ngoan, giúp mẹ mọi việc trong nhà: Rửa bát, quét nhà, giặt

giũ, cơm nước. Hai anh em rất cần cù, chịu khó học tập, năm nào cũng đạt học sinh giỏi.
? Câu chuyện trên nói lên đức tính gì của hai anh em?
- Đáp: Là đức tính siêng năng, kiên trì. Vậy để hiểu được thế nào là siêng năng, kiên
trì.Chúng ta cùng đi tìm hiểu bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : (15p)
HDHS tìm hiểu truyện:
“Bác Hồ tự học ngoại
ngữ”
GV gọi HS đọc truyện
- GV nhận xét.
- Bác Hồ của cúng ta biết mấy
- H/S đọc truyện trong
SGK
HS trả lời
(khi đang làm phụ bếp,
I- Tìm hiểu truyện:
“Bác Hồ tự học ngoại
ngữ”
- Bác hồ còn biết tiễng Đức, ý,
Nhật.
- Làm phụ bếp:
+ Tự học thêm 2 giờ. Nhờ
GV: Hồ văn Luyện - 4 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
thứ tiếng?
Bác Hồ đã tự học tiếng nước
ngoài như thế nào?
- Vừa học, vừa kiếm sống,
vừa tìm hiểu cuộc sống các n-

ước, tìm hiểu đường lối cách
mạng.
Qua cách học đó em thấy Bác
Hồ là người như thế nào?
-GV nhận xét. Kết luận
** Lòng ghép giáo dục học
sinh về kĩ năng sống**( 5p)
? Em hãy nêu giá trị của tính
siêng năng, kiên trì.
Hoạt động 2:(10p)
HDHS tìm hiểu nội dung bài
học.
GV gọi HS đọc nội dung bài
học
- Vậy em hiểu thế nào là siêng
năng?
Em hãy nêu một tấm gương
thể hiện đức tính siêng năng?
Trong quá trình tự học Bác
Hồ đã gặp những khó khăn
gì?
- Vậy em hiểu thế nào là đức
tính kiên trì?
GV: Bác Hồ học tiếng nước
ở Luân đôn, tuổi đã
cao).
Cần cù, chịu khó
HS đọc nội dung bài
học
HS trả lời

- Hải tự học bài, làm
bài tập đầy đủ trớc khi
đến lớp, không cần ai
nhắc nhở.
- Không được học theo
trường, lớp tự học.
HS trả lời
thuỷ thủ giảng bài. Viết vào
tay vừa làm vừa học.
- Ở Luân đôn:
+ Tự học ở vườn hoa. Đến
nhà giáo học.
- Tuổi cao:
+ Tra từ điển. Nhờ người
nước ngoài giảng.
-> Cần cù, chịu khó, tự giác
làm việc đều đặn.
- Làm việc gì cũng xong,
không sợ khó khăn gian khổ.
II- Bài học
1-Khái niệm:
Siêng năng là đức tính cần có
của con người, biểu hiện sự
cần cù, tự giác, miệt mài làm
việc thường xuyên đều đặn.
- Hải tự học bài, làm bài tập
đầy đủ trớc khi đến lớp, không
cần ai nhắc nhở.
2- Kiên trì:
Là sự quyết tâm làm đến

cùng dù gặp khó khăn gian
khổ.
GV: Hồ văn Luyện - 5 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
ngoài từ khi còn trẻ cho đến
khi già vẫn học, gặp đầy khó
khăn gian khổ, học được
nhiều thứ tiếng như vậy là
nhờ sự siêng năng kiên trì.
- Em hãy kể một tấm gương
thể hiện tính kiên trì trong học
tập hay lao động ở trường,
lớp, xóm.
- GV nhận xét. Kết luận
Hoạt động 3 :(5p)
HDHS luyện tập.
GV treo bảng phụ
- GV nhận xét bổ sung.
HS trả lời
- H/S đọc yêu cầu bài
tập (bảng phụ).
- H/S lên bảng làm bài
tập- H/S nhận xét.
III- Luyện tập:
*/ Bài 1:
x- Học bài, làm bài xong mới
đi ngủ.
x- Sáng nào cũng dậy sớm ôn
bài.
- Tú chỉ làm những bài tập

dễ.
- Nam chỉ học bài khi bố mẹ
nhắc nhở.
4.Củng cố: (4p)
- Thế nào là siêng năng? Lấy ví dụ?
- Thế nào là kiên trì?
5. Hướng dẫn về nhà (1p)
- Học thuộc nội dung bài học và làm bài tập còn lại trong SGK.
- Xem bài mới
6. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tuần: 3 Ngày soạn: 30/08/2015
Tiết : 3 Ngày dạy: 31/08/03/9/2015

GV: Hồ văn Luyện - 6 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
Bài 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (TIẾT 2)
I/ Mục tiêu bài học.
1/ Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.
2/ Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê
phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
3/ Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập.
4/ Định hướng hình thành năng lực.
- Năng lực chung: Tự học, rèn tính siêng năng, kiên trì.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy cách rèn luyện tính siêng năng, kiên trì

II/Chuẩn bị:
1/ Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6
2/ HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.
III/Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp: ( 1p)
2/ Kiểm tra bài cũ ( 4p ):
- Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.
3/ Bài mới. Chúng ta đã nghiên cứu ở tiết 1 về khái niệm của đức tính siêng năng,
kiên trì. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu đức tính siêng năng , kiên trì có ý nghĩa
như thế nào và cách rèn luyện ra sao nhé.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 3:(10p)
HDHS tìm hiểu nội dung bài
học.
- Kể tên những danh nhân mà
nhờ có tính SNKT đã thành
công xuất sắc trong sự nghiệp.
- Vậy tính siêng năng, kiên trì
có ý nghĩa như thế nào đối với
mỗi chúng ta?
- Em hãy tìm những biểu hiện
trái với siêng năng, kiên trì?
- Là H/S cần rèn luyện đức
tính siêng năng, kiên trì như
thế nào?
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời

II- Nội dung bài học
1-Khái niệm:
2. Ý nghĩa:
Siêng năng và kiên trì giúp
con người thành công việc,
trong cuộc sống.
- Nói nhiều, làm ít.
- Lười biếng, ỉ lại.
- Cẩu thả, hời hợt.
- Đùn đẩy, trốn tránh.
-> Phê phán.
- Chăm chỉ học tập, lao động,
trong mọi việc.
3. Cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc
không ngại khó ngại khổ, cụ
thể:
+ Trong học tập: đi học
GV: Hồ văn Luyện - 7 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
- GV nhận xét. Kết luận
Hoạt động 3 :(25p)
HDHS luyện tập.
Bài tập b. Trong những câu
tục ngữ, thành ngữ sau câu
nào nói về sự siêng năng, kiên
trì.
GV: Đưa ra BT cho HS làm:
Trong những câu tục ngữ,
thành ngữ sau, câu nào nói về

sự SNKT?
- Khen nết hay làm, ai
khen nết hay ăn.
- Năng nhặt, chặt bị.
- Đổ mồ hôi, sôi nước
mắt.
- Siêng làm thì có, siêng
học thì hay.
- Liệu cơm gắp mắn.
GV: Nhận xét, giải thích câu
đúng, sai
-H/S đọc yêu cầu bài
tập.
-HS lên bảng làm bài
tập.
- H/S nhận xét.
chuyên cần, chăm chỉ học,
làm bài, có kế hoạch học tập
+ Trong lao động: Chăm làm
việc nhà, không ngại khó miệt
mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác:
( kiên trì luyện tập TDTT, đáu
tranh phòng chốngTNXH, bảo
vệ môi trường )
III- Luyện tập:
*/ Bài b:
Đáp án: a, b, d, e, g
Câu tục ngữ đúng với
SNKT:1,2,3,4

4.Củng cố: (4p)
- Thế nào là siêng năng? Lấy ví dụ?
- Thế nào là kiên trì?
5. Hướng dẫn về nhà (1p)
- Học thuộc nội dung bài học và làm bài tập còn lại trong SGK.
6. Rút kinh nghiệm.
Tuần: 4 Ngày soạn: 06/09/2015
Tiết : 4 Ngày dạy: 07,10/09/2015
Bài 3: TIẾT KIỆM
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.
GV: Hồ văn Luyện - 8 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống
-Ý nghĩa của tiết kiệm.
3. Kĩ năng- Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa.
- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội
2. Thái độ- Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị.
- Phê phán lối sống xa hoa lãng phí.
. 4/ Định hướng hình thành năng lực.
- Năng lực chung: Tự học, biết tiết kiệm.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy biết sử dụng hợp lý, vận động mọi người sống phải biết tiết
kiệm.
II/CHUẨN BỊ:
-GV: Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm.
Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức: (1p)
2/Kiểm tra bài cũ: ( 4p ):

- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?
- Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?
3/Bài mới:
Giới thiệu bài:
Vợ trồng bác An siêng năng lao động, nhờ vậy thu nhập của gia đình rất cao. Có sẵn
tiền bạc An mua săm đồ dùng trong gia đình, mua xe máy tốt cho hai con trai. Hại người
còn ỉ vào sức bố mẹ không chịu lao động, học tập, chỉ đua đòi ăn chơi thể hiện mình là con
nhà giàu. Thế rồi của cải nhà bác An lần lượt ra đi. Cuối cùng rơi vào cảnh nghèo khổ.
?- Do đâu mà cuộc sống gia đình ông An rơi vào tình cảnh như vậy?
Do không biết tiế kiệm. Vậy để hiểu được thế nào là tiết kiệm, ý nghĩa của tiết kiệm
trong cuộc sống.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:(10p)
HDHS tìm hiểu truyện đọc.
“ Thảo và Hà”.
GV phân vai và gọi HS đọc
truyện
GV: Nêu câu hỏi:
Thảo và Hà có xứng đáng để
được mẹ thưởng tiền không?
Vì sao?
Câu 2: Thảo có suy nghĩ gì khi
được mẹ thưởng tiền?
- H/S đọc truyện trong
SGK.
HS trả lời-Thảo và Hà rất
xứng đáng để được mẹ
thưởng tiền.Vì đã thi đậu
vào lớp 10
- Thảo thấy nhà còn khó

khăn, mẹ làm lung vất
vả, gạo trong nhà đã hết
I- Tìm hiểu truyện đọc:
“ Thảo và Hà”.
- Thảo:
+ Gạo nhà mình hết rồi.
+ Mẹ để tiền đó mà mua gạo.
-> Biết chi tiêu hợp lý, đúng
mức.
-> Đức tính: Tiết kiệm.
GV: Hồ văn Luyện - 9 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
Câu 3: Hà có những suy nghĩ
gì trước và sau khi đến nhà
Thảo?
Câu 3: Qua câu truyện trên đôi
lúc em thấy mình giống Hà hay
Thảo?
Câu 4: Việc làm của Thảo thể
hiện đức tính gì?.
Hoạt động 2:(12p)
HDHS tìm hiểu nội dung bài
học.
- Vậy em hiểu như thế nào
là tiết kiệm
Tình huống : Anh em nhà bạn
Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn
nhưng vẫn mặc áo quần cũ của
anh trai.
-Rút ra kết luận tiết kiệm là

gì ?
GV: Nhận xét
GV: Biểu hiện của tiết kiệm.
GV: Những hành vi biểu hiện
trái ngược với tiết kiệm?
GV: Đảng và Nhà nước ta đã
có lời tiết kiệm như thế nào?
GV: Em đã tiết kiệm như thế
nào trong gia đình, ở lớp, ở
trường và ở ngoài xã hội?
GV: Trường em đã có những
phong trào nào thể hiện sự tiết
kiệm?
Gv: Phân tích tác hại của sự
keo kiệt, hà tiện
- Vậy tiết kiệm có ý nghĩa gì ?
GV: nhận xét và kết luận
**/Tích hợp tư tưởng Hồ Chí
Minh:Tấm gương tiết kiệm
của Bác Hồ (3p)
-Bác Hồ luôn sử dụng hợp lí
của cải vật chất
nên không nhận tiền của
mẹ để đi chơi.
HS trả lời
HS trả lời
- Thảo rất hiếu thảo và
biết tiết kiệm, yêu
thương mẹ.
HS đọc nội dung bài học

HS trả lời
HS trả lời
HS: -Tiêu xài hoang phí
tiền bạc cha mẹ, của nhà
nước.
HS: “Tiết kiệm là quốc
sách” .
HS trả lời
HS: Quyên góp ủng hộ
….
HS lắng nghe
HS trả lời
HS lắng nghe
Thảo rất hiếu thảo và biết
tiết kiệm, yêu thương mẹ.
II- Nội dung bài học:
1- Thế nào là tiết kiệm:
là biết sử dụng hợp lý, đúng
mức của cải, vật chất, thời
gian, sức lực của mình cà của
người khác.
2- Biểu hiện của tiết kiệm:
Tiết kiệm thể hiện sự quí
trọng kết quả lao động của
bản thân mình và của người
khác.
3. Ý nghĩa của tiết kiệm:
Tiết kiệm làm giàu cho bản
thân, gia đình và xã hội.
III- Luyện tập:

*/ Bài 1:
- Đáp án: 1, 3, 4.
*/ Bài 2:
- Ăn chơi, đua đòi, phá hoại
của công.
GV: Hồ văn Luyện - 10 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
-Sự tiết kiệm trong tiêu dùng
thể hiện sự quý trọng kết quả
lao động của xã hội.
GV giải thích thêm
Hoạt động 3:(10p)
HDHS luyện tập
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập
a,b SGK/10
HS: Đọc truyện "chú heo rô
bốt" ( sbt)
GV: nhận xét và kết luận
HS làm bài tập a,b
SGK/10
- Dẫn đến nghiện ngập, tù tội.
4/ Củng cố: (4p)
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại:
Tiết kiệm là gì? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình, xã hội có lợi ích gì?
Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
5. Hướng dẫn về nhà (1p)
- Học bài, Làm các bài tập b,c,SGK/10
- Xem trước bài 4 :LỄ ĐỘ .Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ”
6. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tuần: 5 Ngày soạn: 13/09/2014
Tiết : 5 Ngày dạy: 14,17/09/2014
Bài 4: LỄ ĐỘ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
GV: Hồ văn Luyện - 11 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
1.Về kiến thức- Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.
2. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ
- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và
những người xung quanh mình.
3. Thái độ: Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
4/ Định hướng hình thành năng lực.
- Năng lực chung: Tự học, biết lể độ với mọi người.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy biết cách xử xự đúng mức khi giao tiếp.
II/CHUẨN BỊ:
-GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức: ( 1 p )
2/Kiểm tra bài cũ: ( 5 p):
- Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
-Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?
3/Bài mới:
Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống hàng ngày có nhiều mối quan hệ, trong các mối quan hệ đó đều có

những phép tắc qui định cách ứng xử giao tiếp với nhau. Quy tắc đạo đức đó gọi là lễ độ.
Vậy để hiểu được thế nào là lễ độ? Lễ độ được biểu hiện như thế nào? và có ý nghĩa ra
sao? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:(15)
HDHS tìm hiểu truyện đọc.
“ Em Thuỷ”
GV. Gọi Hs đọc truyện “Em
Thuỷ”
Gv: Cho thảo luận nhóm
N1:Thuỷ đã làm gì khi khách đến
nhà?
N2: Khi anh Quang xin phép ra
về, Thuỷ có hành động gì? Em
nói như thế nào.
N3: Em có suy nghĩ gì về cách cư
xử của Thuỷ?
-HS đọc truyện trong
SGK (phân vai)
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình
bày
HS nhận xét
I- Tìm hiểu truyện
“ Em Thuỷ”
N1-Bạn Thuỷ giới thiệu
khách với bà
-Nhanh nhẹn kéo ghế mời
khách ngồi
-Mời bà và khách uống trà

- Xin phép bà nói chuyện
-Vui vẽ kể chuyện học, các
hoạt động ở lớp của lên đội
N2- Thuỷ tiễn khách và hẹn
gặp lại. Thuỷ tiễn anh ra tận
ngõ và nói : “Lần sau có dịp
mời anh đến nhà em chơi”.
N3:HS trả lời
GV: Hồ văn Luyện - 12 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
-> GV nhận xét. Kết luận
Hoạt động 2:(10)
HDHS tìm hiểu nội dung bài
học.
Tìm những biểu hiện thể hiến sự
lễ độ của em đói với cha mẹ, anh,
chị, em, cô, chú ?
- Vậy thế nào là lễ độ?
Tìm những hành vi trái với lễ độ?
*/ Tình huống:
- Hà luôn lễ phép, vâng lời cha
mẹ, thầy,cô và anh,em trong gia
đình. Nhưng bên ngoài xã hội Hà
nói năng cục cằn, thô lỗ.
Em có đồng ý với cách cư xử đó
của Hà không? Vì sao?
- Hà có được mọi ngường yêu quí
không?
- Vậy lễ độ biểu hiện như thế
nào?

- Sống có lễ độ mang lại ý nghĩa
gì cho chóng ta?
- Là HS có cần rèn luyện tính lễ
độ không? Em sẽ rèn luyện như
thế nào?
Hoạt động 3:(10p)
HDHS luyện tập
GV treo bảng phụ
-> GV bổ xung.
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập
a,b SGK/11
- Vì sao chú bảo vệ lại gọi Thanh
lại hỏi như vậy?
- Em có nhận xét gì về cách cư xử
của Thanh?
- Nếu em là Thanh em sẽ nói như
thế nào?
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- HS đọc yêu cầu bài
tập trên bảng phụ, HS
lên bảng làm bài tập.
- HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tâp
trong SGK.

HS làm bài tập
- Thuỷ là một HS ngoan cư
xử đúng mực, lễ phép. Đó
chính là đức tính lễ độ
trong con người Thuỷ.
II- Nội dung bài học:
1-Thế nào là lễ độ
Là cách xử sự đúng mực
của mỗi người trong khi
giao tiếp với người khác.
2-Biểu hiện
Lễ độ thể hiện sự tôn
trọng, quý mến của mình
đối với mọi người.
Là sự thể hiện người cố văn
hoá có đạo đức.
- Không đồng ý với cách sử
lý đó của Hà.
- Vì Hà chưa lễ độ ở mọi
nơi, mọi lúc > Chưa có
đạo đức, văn hoá.
3- ý nghĩa
Lễ độ là biểu hiện của
người có văn hoá, có đạo
đức, giúp cho quan hệ giữa
người với người tốt đẹp
hơn, góp phần làm cho xã
hội tiến bộ, văn minh.
III- Luyện tập
*/ Bài 1:

- Đáp án đúng: 1, 3, 5, 6.
- Thiếu lễ độ: 2, 4, 7, 8.
*/ Bài 2:
- Vì Thanh không chào,
không hỏi, không xin phép
khi vào cơ quan.
- Cư sử chưa đúng mực.
- Chào chú bảo vệ xin phép
gặp mẹ. cảm ơn.
4. Củng cố: (3p)
GV: Hồ văn Luyện - 13 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
- Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
5. Hướng dẫn về nhà (2p)
- Học thuộc nội dung bài học và làm bài tập còn lại trong SGK.
- Xem bài mới
6. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tuần: 6 Ngày soạn: 20 /09/2014
Tiết : 6 Ngày dạy: 21,24 /09/2014

Bài 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải
tôn trọng kỉ luật.
2/ Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức,
thái độ tôn trọng kỉ luật.Có khả năng chống lại các biểu hiện vi phạm pháp luật.
GV: Hồ văn Luyện - 14 - Năm học 2015-2016

Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
3/ Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
4/ Định hướng hình thành năng lực.
- Năng lực chung: Tự học, biết tôn trọng kỉ luật.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy những quy định của pháp luật.
II/ Chuẩn bị :
1/ Giáo viên: SGK, SGVGDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật
2/ Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
III/ Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định: ( 1 p)
2/ Kiểm tra bài cũ: (4 p)
- Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và thiếu lễ độ.
- Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".
3/ Bài mới.
Giới thiệu bài:
Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:
- Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ vào học, giờ chơi
- Trong cuộc họp không có người chủ toạ.
- Ra đường mọi người không tuân theo quy tắc giao thông
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:(15)
HDHS tìm hiểu truyện:
“ Giữ luật lệ chung”
GV. Gọi Hs đọc truyện
GV: Nêu câu hỏi:
? Bác Hồ đã tôn trọng những
quy định chung như thế nào?
- GV: Sau khi HS trả lời, gv
nhấn mạnh: Mặc dù là chủ tịch
nước, nhưng mọi cử chỉ của

Bác đã thể hiện sự tôn trọng
luật lệ chung được đặt ra cho
tất cả mọi người.
- Việc thực hiện đúng những
quy định chung đó thể hiện đức
tính gì của Bác Hồ?
- H/S đọc truyện SGK.
- Bỏ dép trước khi
bước vào chùa
- Bác đi theo sự hướng
dẫn của các vị sư.
- Bác đến mỗi gian thờ
thấp hương.
- Bác chấp hành tín
hiệu đèn GT
- Bác nói: “ Phải
gương mẫu, chấp hành
luật lệ GT”
HS lắng nghe
HS trả lời
I- Tìm hiểu truyện:
“ Giữ luật lệ chung”
-> Bác tự giác chấp hành đúng
quy định chung của tập thể, của
xã hội.Tôn trọng kỉ luật.
GV: Hồ văn Luyện - 15 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
**Lòng ghép tích hợp tư
tưởng Hồ Chí Minh:(5p) Liên
hệ: Dù ở cương vị Chủ Tịch

nước Bác Hồ vẫn luôn tôn
trọng nội quy, quy định
chung.
Hoạt động 2:(10p)
HDHS tìm hiểu nội dung bài
học.
- Vậy em hiểu thế nào là tôn
trọng kỉ luật?
*/ Thảo luận:
N1:Tìm những biểu hiện tôn
trọng kỉ luật trong gia đình?
N2:Tìm những biểu hiện tôn
trọng kỉ luật trong nhà trường?
N3:Tìm những biểu hiện tôn
trọng ngoài xã hội?
-> GV nhận xét. Kết luận
Ngoài nhà trường, cơ quan,
doanh nghiệm ra những nơi
khác có kỉ luật không? Lấy ví
dụ.
-Việc tôn trọng kỉ luật có ý
Học sinh lắng nghe
HS trả lời
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình
bày
HS nhận xét
HS trả lời
HS trả lời
II- Nội dung bài học:

1- Tôn trọng kỉ luật.
- Là biết tự giác chấp hành
những quy định chung của tập
thể, của các tổ chức xã hội ở mọi
nơi, mọi lúc.
*/ Kỉ luật trong gia đình:
- Ngủ dậy đúng giờ.
- Đồ đạc nhăn nắp, đúng quy
định.
- Đi học về nhà đúng giờ.
- thực hiện đúng giờ tự học.
*/ Kỉ luật trong nhà trường:
- Vào lớp đúng giờ.
- Trật tự nghe giảng.
- Mặc đúng đồng phục H/S.
- Học bài và làm bài tập đầy đủ.
*/ Tôn trọng kỉ luật ở ngoài xã
hội:
- Giữu gìn trật tự chung.
- Đảm bảo nội quy tham quan.
- Không vứt rác bừa bãi.
- Thực hiện nếp sỗng văn minh.
2.Biểu hiện:
+ Tôn trọng kỉ luật còn thể hiện
ở việc chấp hành mội sự phân
công của tập thể như lớp học, cơ
quan, doanh nghiệp
-> bất cứ ở đâu cũng có những
quy định yêu cầu mọi người phải
tôn trọng và thực hiện.

VD: Rạp chiếu bóng: không
được hút thuốc.
Công viên: cấm bể cây, hái hoa.
Nhà bảo tàng: không được sờ
vào các hiện vật.
3- ý nghĩa:
Mỗi người đều tôn trọng kỉ luật
thì gia đình, nhà trường và xã
GV: Hồ văn Luyện - 16 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
nghĩa như thế nào đối với
chúng ta?
Hoạt động 3:(5p)
HDHS luyện tập
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập
SGK/13
-> GV nhận xét. Kết luận
- H/S đọc yêu cầu bài
tập SGK.
- H/S làm bài tập->
hội sẽ có nề nếp, kỉ cương, bảo
vệ được lợi ích của cộng đồng,
bảo đảm lợi ích của bản thân.
“ sống và làm việc theo hiến
pháp và pháp luật.
III- Luyện tập:
*/ Bài 1:
- Thể hiện tính kỉ luật: 2, 6, 7.
*/ Bài 2:
- Không đồng ý với ý kiến đó.

Vì kỉ luật là điều kiện đảm boả
cho mội người tự do và được
phát triển
4.Củng cố: (4p)
- thế nào là tôn trọng kỉ luật?
- ý nghĩa của tôn trọng kỉ luật.
- Học thuộc nội dung bài học trong SGK+ vở ghi. Làm bài tập c SGK.
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao.
- chuẩn bị bài 6.
5. Hướng dẫn về nhà: (1p)
- Học thuộc nội dung bài học và làm bài tập còn lại trong SGK.
- Xem bài mới
6. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tuần: 7 Ngày soạn: /09/2014
Tiết : 7 Ngày dạy: /09/2014
Bài 6: BIẾT ƠN
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết
ơn và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn.
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo,
cô giáo, những người đã giúp đỡ mình
3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không
đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa
4/ Định hướng hình thành năng lực.
GV: Hồ văn Luyện - 17 - Năm học 2015-2016

Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
- Năng lực chung: Tự học, biết với người có công với đất nước.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy những việc làm đền ơn đáp nghĩa.
II-CHUẨN BỊ:- SGK+ SGV, nghiên cứu tài liệu soạn bài.
- Tìm câu ca dao, tục ngữ về lòng biết ơn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định tổ chức.(1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Hỏi: Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Nêu những việc làm thể hiện sự tôn trọng kỉ luật
của em ở trường, lớp?
- Đáp: Biết ơn là tự giác chấp hành những qui định chung của tập thể, của các tổ
chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:
? Em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỷ niệm sau:
- Ngày 10- 3 âm lịch -> Ngày giỗ tổ Hùng vương.
- Ngày 27- 7 -> Ngày thương binh liệt sĩ.
- Ngày 8-3 -> Ngày quốc tế phụ nữ.
- Ngày 20- 11 -> Ngày nhà giáo Việt nam.
? Em hãy nêu ý nghĩa mục đích của kỉ niệm trên?
-Vua Hùng có công dựng nước .
- Nhớ ơn công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc.
- Nhớ ơn công lao của các bà mẹ.
- Nhớ ơn công lao của các thầy cô.
? Ý nghĩa của các ngày kỉ niệm đó nói lên đức tính gì?
->Lòng biết ơn. Vậy để hiểu thế nào là lòng biết ơn?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:(15p) HDHS tìm
hiểu truyện:“Thư của một H/S
cũ”

-GV gọi H/S đọc truyện SGK.
- GV nhận xét.
-Thầy giáo Phan đã giúp đỡ chị
Hồng như thế nào?
-Chị Hồng đã có những việc làm
và ý định gì để tỏ lòng biết ơn
thấy?
H/S đọc truyện
- Giúp chị Hồng rèn
viết.
- Khuyên “ nét chữ
và nết người”.
- Ân hận vì làm trái
ý thầy.
- Quyết tâm rèn viết
bằng tay phải.
- Luôn nhớ kỉ niệm,
lời dạy của thầy.
- Hơn 20 năm vẫn
I- Tìm hiểu bài
“Thư của một H/S cũ”
GV: Hồ văn Luyện - 18 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
-Vì sao chị Hồng không quên
thầy giáo cũ cho dù cách sa đã
hơn 20 năm?
-Qua những việc làm và suy nghĩ
của chị Hồng nói lên đức tính gì?
Hoạt động 2:(10p)
-Vậy em hiểu thế nào là biết ơn?

-Em hãy kể việc làm của mình
thể hiện lòng biết ơn đối với cha
mẹ, thầy cô…?
*/ Thảo luận:
Chúng ta cần biết ơn những ai?
Vì sao phải biết ơn những người
đó?
GV nhận xét và kết luận
TÌNH HUỐNG:Tân và Hà là đôi
bạn thân, Hà học kém , Tân tận
tình giúp đỡ kèm cặp, Hà học khá
hẳn lên. Nay Hà không thân với
Tân nữa mà có vẻ muốn xa lành
Tân.
-Em có nhận xét gì cách sử sự
của Hà?
-> Chúng ta cần phải biết ơn
những ai đã đem lại thành quả
cho mình.
-Tìm những biểu hiện trái với
lòng biết ơn?
-Biết ơn có ý nghĩa như thế nào
trong cuộc sống?
nhớ thầy…
HS trả lời

- Lòng biết ơn.
HS trả lời
- Cố gắng học tập
thật giỏi để cha mẹ

vui lòng.
- Chú ý nghe giảng,
nghe lời thầy cô
giáo dạy.
-Đại diện nhóm trả
lời
-Nhóm khác nhận
xét bổ sung
HS lắng nghe
HS trả lời
HS lắng nghe
- vô ơn, bạc bẽo, vô
lễ.
HS trả lời
-> Vì chị Hồng biết ơn sự chăm
sóc, dạy dỗ của thầy.
- Lòng biết ơn.
III- Nội dung bài học:
1-Thế nào là biết ơn:
Biết ơn là sự bày tỏ thái độ
trân trọng, tình cảm và những
việc làm đền ơn, đáp nghĩa đối
với những người có công với
dân tộc, đất nước.
Biết ơn Vì sao
- Tổ tiên, ông bà, cha mẹ.
- Những người giúp đỡ ta.
- Anh hùng liệt sĩ.
- Đảng Bác Hồ.
-Các dân tộc trên thế giới- Sinh

thành, nuôi dưỡng ta nên người.
- Mang lại vật chất, tinh thần .
- Có công bảo vệ tổ quốc.
- Đem lại độc lập, tự do.
- Đem lại những điều tốt lành.
2-Ý nghĩa:
- Lòng biết ơn là truyền thống
của dân tộc ta.
- Lòng biết ơn làm đẹp mối
quan hệ giữa người với người
- Lòng biết ơn làm đẹp nhân
cách con người
3. Cách rèn luyện:
- Thăm hỏi chăm sóc vâng lời,
giúp đỡ cha mẹ, ông bà.
- Tôn trọng người già , người
GV: Hồ văn Luyện - 19 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
-Để có lòng biết ơn chúng ta cần
rèn luyện như thế nào?
GV giải thích câu tục ngữ
“ Ăn quả nhớ kể trồng cây.
Uống nước nhớ nguồn.”
Lòng biết ơn tạo nên lối sống
nhân hậu, thuỷ chung của dân tộc
tạo nên sức mạnh cho các thế hệ
nối tiếp nhau, chiến đấu và chiến
thắng kẻ thù là cho con người
sống có nhân nghĩa có trước có
sau.

Hoạt động 3: (10p) Luyện tập
- H/S đọc yêu cầu bài tập. HS làm
bài tập -> GV bổ xung.
Kể việc làm thể hiện lòng biết ơn
của em hoặc của bạn em?
- Hướng dẫn H/S về nhà làm tiếp.
HS làm bài tập
- Ngày nhà giáo
Việt Nam H/S đến
thăm thầy cô
có công, tham gia hoạt động
đền ơn đáp nghĩa.
- Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo,
vô lễ…
III- Luyện tâp củng cố:
Bài 1:
- thể hiện sự biết ơn: 1, 3, 4.
Bài 2:
- Hàng năm đến ngày 27- 7 em
cùng các bạn đến nghĩa trang
thắp hương, nhổ cỏ, don dẹp.
4.Củng cố: (4p)
GV chốt nội dung bài học
5. Hướng dẫn về nhà: (1p)
- Học thộc nội dung bài học. Làm bài tập c, sưu tầm ca dao, tục ngữ.
. 6. Rút kinh nghiệm.
Tuần: 8 Ngày soạn: / /2014
Tiết : 8 Ngày dạy: / /2014
Bài 7: YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN
I . Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: -Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những yếu tố gì.
- Giải thích vì sao phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên
- Nêu được một số việc làm thể hiện tình yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
2. Kĩ năng: - HS biết yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên .
- Kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của
thiên nhiên.
- Biết tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên do nhà trường và địa phương tổ chức.
3. Thái độ:- HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi,
hoà hợp với thiên nhiên.
- Yêu thiên nhiên, phê phán những hành vi pha hại thiên nhiên.
II . Chuẩn bị :
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
GV: Hồ văn Luyện - 20 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.
III . Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: ( 1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
Thế nào là biết ơn? Vì sao phải biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?.
3.Bài mới: Thiên nhiên bao gồm những gì, thiên nhiên có ý nghĩa như thế nào đối
với cuộc sống của con người như thế nào và sự phát triển kinh tế của đất nước, để hiểu
được những vấn đề trên, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài “Yêu thiên nhiên
sống hoà hợp với thiên nhiên”
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
HĐ 1: ( 10 phút) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
GV nêu câu hỏi:
? Ngày chủ nhật “tôi” được
đi đâu? Tâm trạng như thế
nào.

? Em thấy cảnh thiên nhiên
trên con đường đến Tam Đảo
và tại Tam Đảo được tác giả
tả như thế nào.
? Theo em thiên nhiên cần
thiết và có tác dụng như thế
nào tới cuộc sống của con
người.
? Để bảo vệ thiên nhiên chúng
ta cần làm gì.
GV- Qua truyện đọc chúng ta
thấy nhân vật “tôi” và các bạn
rất yêu thiên nhiên, hiểu được
tầm quan trọng của thiên
nhiên đối với đời sống con
người.
HS đọc truyện
- “Tôi”tham quan Tam
Đảo với tâm trạng háo
hức, phấn khởi.
- Những ngọn đồi xanh
mướt. Núi Tam Đảo hùng
vĩ, mờ trong sương, cây
xanh ngày càng nhiều,
mây trắng. Quang cảnh
thiên nhiên đẹp hùng vĩ,
thơ mộng.
- Thiên nhiên làm cho tâm
hồn sảng khoái sau mỗi
ngày làm việc mệt mỏi.

Thiên nhiên làm đẹp cho
môi trường, giúp không
khí trong lành, bảo vệ
cuộc sống con người.
HS trả lời
HS lắng nghe
I.Truyện đọc “ Một ngày
chủ nhật bổ ích.”

- Chúng ta phải biết chăm
sóc, bảo vệ và hiểu được
vẻ đẹp, tác dụng của thiên
nhiên với chính mình và
cuộc sống cộng đồng.
HĐ2: (17) NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Hồ văn Luyện - 21 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
? Em hiểu thiên nhiên gồm
những gì.
Gv: Thiên nhiên là gì?
Gv: Hãy kể một số danh lam
thắng cảnh của đất nước mà
em biết?
Gv: Thế nào là yêu thiên
nhiên sống hoà hợp với thiên
nhiên?
GV: Để hiểu thiên nhiên có
vai trò như thế nào chúng ta
sang phần 2
Thảo luận nhóm. (3 phút)

N1.Thiên nhiên cần thiết cho
cuộc sống của con người như
thế nào? Cho ví dụ?
N2. Cuộc sống của con người
sẽ ra sao nếu thiên nhiên bị
tàn phá?
GV nhận xét và kết luận
Gv: cho hs quan sát 3 bức
tranh
?Em hãy nhận xét hành động
của con người đối với thiên
nhiên qua các bức tranh?
GV: chốt lại:
? Hãy nêu những hành động
bảo vệ thiên nhiên và phá hoại
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
+ Thiên nhiên rất cần thiết
cho cuộc sống như : thức
ăn, nước uống, không khí
để thở, đáp ứng nhu cầu
tinh thần của con người
.+ Nó là yếu tố quan trọng
để phát triển kinh tế.
+ Đáp ứng nhu cầu thẩm
mĩ của nhân dân.
+ Thiên nhiên bị tàn phá
sẽ làm cho cuộc sống của

con người gặp rất nhiều
khó khăn, ảnh hưởng xấu
đến sức khoẻ, thiệt hại về
tài sản, tính mạng
Đại diện nhóm trả lời
HS: nhận xét từng tranh
HS trả lời
II. Nội dung bài học
1. Thiên nhiên là gì?
Thiên nhiên bao gồm:
Không khí, bầu trời, sông
suối, rừng cây, đồi núi,
động thực vật, khoáng
sản
* Yêu thiên nhiên sống
hoà hợp với thiên nhiên là
sự gắn bó, rung động
trước cảnh đẹp của thiên
nhiên; Yêu quý, giữ gìn và
bảo vệ thiên nhiên.
2. Vai trò của thiên
nhiên:
- Thiên nhiên giúp tâm
hồn sảng khoái, làm bầu
không khí trong lành, bảo
vệ cuộc sống con người,
gắn bó và rất cần thiết đối
với đời sống con người.
Là tài sản chung vô giá
của dân tộc và nhân loại .

- Thiên nhiên bị tàn phá sẽ
ảnh hưởng đến chất lượng
cuộc sống và tồn tại của
con người
3. Trách nhiệm của học
sinh:
GV: Hồ văn Luyện - 22 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
thiên nhiên khác mà em biết?
*Lồng ghép: Giáo dục học
sinh yêu thiên nhiên để bảo
vệ môi trường
?Chúng ta cần làm gì để bảo
vệ thiên nhiên?
? Hãy nêu các hoạt động của
trường em để bảo vệ thiên
nhiên và môi trường
KL: Bằng những việc làm
thiết thực, các em hãy góp
phần dù nhỏ bé của mình vào
việc bảo vệ, giữ gìn thiên
nhiên, thể hiện tình yêu thiên
nhiên của mình
HS trả lời
HS trả lời
HS lắng nghe
- Phải bảo vệ thiên nhiên.
- Sống gần gũi, hoà hợp
với thiên nhiên.
- Kịp thời phản ánh, phê

phán những việc làm sai
trái phá hoại thiên nhiên.
HĐ3: (5’) LUYỆN TẬP
Gv: HD học sinh làm bài tập
a sgk/22.
sau đó gv chốt lại
Học sinh làm bài tập
HS trình bày, nhận xét, bổ
sung
III. Bài tập
Bài tập a.
- Đáp án đúng: 1, 2, 3, 4.
4. Cũng cố: ( 2 phút)
Cho HS nêu lại ND toàn bài.
GV Kết luận: Thiên nhiên là tài sản chung vô giá, là nguồn sống của con người.
Thiên nhiên bị tàn phá sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Sống hoà hợp với thiên
nhiên là sống gần gũi với thiên nhiên, tôn trọng, không làm trái quy luật thiên nhiên, biết
khai thác từ thiên nhiên những gì có lợi cho con ngưòi, mặt khác biết tìm cách khắc phục,
hạn chế những tác hại do thiên nhiên gây ra.
5. Hoạt động nối tiếp: ( 3 phút)
- Học bài, làm bài tập b SGK/22.
- Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
6. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

GV: Hồ văn Luyện - 23 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tuần: 9 Ngày soạn: 06/10/2014
Tiết : 9 Ngày dạy: 07/10/2014
KIỂM TRA 1 TIẾT
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức:
- Tự đánh giá kết quả học tập trong 7 tiết học.
2- Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
3- Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết bài kiểm tra.
II- CHUẨN BỊ:
- Ra câu hỏi, đáp án, biểu điểm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Tiến hành kiểm tra:
GV yêu cầu HS đóng tập sách lại và phát đề kiểm tra
MA TRẬN
GV: Hồ văn Luyện - 24 - Năm học 2015-2016
Trường TH&THCS Trà Bùi Giáo án Giáo dục Công dân 6
Cấp độ
Tên
Chủ đề
(Nội dung,chương…)
Nhận
biết
Thông

hiểu
Vận dụng Tổng Cộng
Cấp độ
thấp
Cấp độ
cao
1.Siêng năng, kiên trì (Câu1)-
2điểm
1
2 đ
2. Biết ơn. Câu2 -
(4 điểm)
1
4 đ
3. Yêu thiên nhiên sống hòa
hợp với thiên nhiên .
Câu 3 –
(4 điểm)
1
4 đ
Tổng Cộng
1
2 đ
1
4 đ
1
4 đ
3
10đ
ĐỀ:

Câu 1: ( 2 điểm): Em hiểu thế nào là Siêng năng, kiên trì ? Và ý nghĩa của nó?
Câu 2 (4đ):Theo em chúng ta cần biết ơn ai? Vì sao?(Tìm 4 ví dụ)
Câu 3: (1đ). Công dân phải có trách nhiệm gì để bảo vệ thiên nhiên?
3. Thu bài:
- Đúng thời gian qui định.
- Đủ số lượng theo sỉ số hiện diện của lớp.
4. Đánh giá:
- Nhận xét giờ kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra
5. Hướng dẫn về nhà:
Xem trước bài 7

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI
Năm học 2014-2015
Câu 1: (2đ)
-Siêng năng là đức tính cần có của con người, biểu hiện sự cần cù, tự giác, miệt mài làm
việc thường xuyên đều đặn.
- Kiên trì: Là sự quyết tâm làm đến cùng dù gặp khó khăn gian khổ.
-Ý nghĩa: Siêng năng và kiên trì giúp con người thành công việc, trong cuộc sống.
Câu 2 : ( 4đ)
Chúng ta cần biết ơn:
- Tổ tiên , ông bà,cha mẹ - những người đã có công sinh thành ,nuôi dưỡng ta
- Những người đã giúp đỡ ta lúc khó khăn , hoạn nạn, những người mang đến cho ta
điều tốt lành
GV: Hồ văn Luyện - 25 - Năm học 2015-2016

×