Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an giao duc cong dan 6 da chinh sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.67 KB, 24 trang )

Bài12:

Tiết 21 Công ớc liên hợp quốc về quyền trẻ em
I- Mục tiêu: Giúp học sinh
- Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ớc của liên hợp quốc về quyền trẻ
em, hiểu đợc ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em.
- Phân biệt đợc những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền
trẻ em, H/s thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, tham gia ngăn ngừa, phát hiện
những quyền trẻ em bị vi phạm.
- H/s tự hào là tơng lai của dân tộc và nhân loại : Biết ơn những ngời đã chăm sóc
dạy dỗ đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình, phản đối những hành vi vi phạm quyền
trẻ em.
II - Chuẩn bị:

*Thầy: - Nghiên cứu soạn bài
- Chuẩn bị tranh: Ôn bài sau giờ lên lớp ở trung tâm
*Trò: Đọc, tìm hiểu truyện đọc trong SGK
III . Tiến trình lên lớp

1-tổ chức : 6a: 6b:
2- Kiểm tra bài cũ

GV chữa bài kiểm tra học kỳ I - đọc điểm tổng kết
3- Bài mới

Hoạt động của thầy
Hoạt động 1

? Đọc truyện Tết ở làng trẻ SOS Hà nội?
H/s đọc - GV nhận xét
? Tết ở làng trẻ SOS Hà Nội diễn ra nh thế nào?


H/s thảo luận trả lời - GV nhận xét
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em thể
hiện trong truyện trên?
H/s đọc - GV nhận xét
GV kết luận: Trẻ em mồ côi trong các làng trẻ đ-
ợc sống rất hạnh phúc. Đó cũng là quyền của trẻ em
không nơi nơng tựa đợc nhà nớc bảo vệ chăm sóc (Điều
20 công ớc)
- GV giới thiệu vị trí của bài trong chơng trình lớp
6
Hoạt động HS
I- Tìm hiểu truyện đọc Tết
ở làng trẻ SOS Hà Nội
II- Nội dung bài học
1- Giới thiệu khái quát về
công ớc
1
- GV giới thiệu những mốc quan trọng
+ Năm 1989, công ớc liên hợp quốc về quyền trẻ
em ra đời.
+ Năm 1990, Việt Nam ký và phê chuẩn công ớc.
+ Năm 1991, Việt Nam ban hành luật bảo vệ
chăm sóc giáo dục trẻ em.
GV giải thích:
+ Công ớc Liên hợp quốc là luật quốc tế về quyền
trẻ em. Các nớc tham gia công ớc phải đảm bảo mức cố
gắng cao nhất để thực hiện các quyền trẻ em ghi trong
công ớc.
+ Việt Nam là nớc đầu tiên ở Châu á và là thứ 2
trên thế giới tham gia công ớc, đồng thời ban hành luật

để bảo đảm việc thực hiện quyền trẻ em Việt Nam.
GV chia lớp làm 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một bộ
phiếu rời (Mỗi phiếu ghi nội dung quyền trẻ em) và bộ
tranh rời tơng ứng quyền đó.
Yêu cầu các nhóm thảo luận, dán những bức tranh
vào tờ giấy to và dán những phiếu ghi nội dung quyền
phù hợp xuống dới tranh đó.
- Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả việc làm
của nhóm mình
GV cho H/s nhận xét kết quả sắp xếp của các
nhóm có hợp lý không?
- H/s nhận xét - tranh luận về sự phù hợp giữa các
tranh và phiếu.
GV giới thiệu 4 nhóm quyền trẻ em, giải thích
từng nhóm quyền, ghi lên bảng tên 4 quyền thành cột.
GV yêu cầu mỗi H/s lựa chọn các quyền mà các
em vừa tìm hiểu, sắp xếp vào các nhóm quyền.
H/s lựa chọn
GV cho 1-2 H/s trình bày cách sắp xếp của mình
trao đổi, so sánh các kết quả.
1-2 H/s trình bày
GV chốt lại đáp án đúng, tóm tắt nội dung từng
nhóm quyền.
2- Nội dung quyền
3- Phân biệt các nhóm
quyền.
2
4- Củng cố

GV khái quát nội dung bài học

- GV giới thiệu tranh: Ôn bài sau giờ lên lớp ở trung tâm bảo trợ XH
5- H ớng dẫn về nhà

? Tìm ở thực tế địa phơng mình những biểu hiện tốt hoặc cha tốt trong việc thực
hiện quyền trẻ em để chuẩn bị trình bày trớc lớp vào tiết sau.
Ngày 17/1/2011
Tổ trởng chuyên môn :
Nguyễn Vy Hạnh
Bài 12
Tiết 22 Công ớc liên hợp quốc về quyền trẻ em
I - Mục tiêu: Giúp học sinh
- Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ớc của liên hợp quốc về quyền trẻ
em, hiểu đợc ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em.
- Phân biệt đợc những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền
trẻ em, H/s thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, tham gia ngăn ngừa, phát hiện
những quyền trẻ em bị vi phạm.
- H/s tự hào là tơng lai của dân tộc và nhân loại : Biết ơn những ngời đã chăm sóc
dạy dỗ đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình, phản đối những hành vi vi phạm quyền
trẻ em.
II- Chuẩn bị

Thầy - Chuẩn bị tranh: Đỗ Hoàng Thái Anh - HS khuyết tật
Trò: Đọc, nắm vững nội dung tiết 1, nghiên cứu tiết 2
III- Tiến trình lên lớp

1- Tổ chức : 6a: 6b:
2- Kiểm tra bài cũ

? Tìm ở thực tế địa phơng mình những biểu hiện tốt hoặc cha tốt trong việc thực
hiện quyền trẻ em?

H/s trả lời - GV nhận xét - cho điểm
3
3- Bài mới

Hoạt động của thầy
? Qua việc tìm hiểu nội dung công ớc Liên hợp
quốc về quyền trẻ em, em thấy công ớc thể hiện thái độ
nh thế nào của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em?
GV nhận xét - chốt - ghi bảng
? Em hãy kể những việc làm của địa phơng thể
hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với trẻ em?
H/s đọc - GV nhận xét
* Định hớng:
- Tiêm phòng miễn phí đối với trẻ em
- Tổ chức vui chơi, múa hát cho thiếu nhi vào dịp
tết trung thu.
- Tạo điều kiện cơ sở vật chất, xây trờng lớp cho
trẻ đi học.
- Xây dựng hội khuyến học
GV: Những quyền lợi mà trẻ em đợc hởng không
phải tự nhiên mà nó đến mà do xã hội, thầy cô, cha mẹ
giúp đỡ để đem lại lợi ích cho các em.
? Vậy các em phải có thái độ và việc làm nh thế
nào để dền đáp xứng đáng với những quyền lợi mà em
đã đợc hởng?
H/s đọc - GV nhận xét- chốt:
? Em hãy nhắc lại bổn phận của trẻ em?
? Em hãy đọc và nêu yêu cầu bài tập a?
H/s đọc và nêu yêu cầu.
H/s suy nghĩ làm - lên bảng điền - GV nhận xét

? Đọc và nêu yêu cầu của bài tập?
H/s đọc và nêu yêu cầu
H/s suy nghĩ phát biểu
* Định hớng:
- Đánh đạp trẻ em
Hoạt động của HS
4- ý nghĩa của công ớc liên
hợp quốc về quyền trẻ em
- Thể hiện sự quan tâm chăm
sóc của công đồng quốc tế
đối với trẻ em.
- Tạo điều kiện cần thiết để
trẻ em đợc phát triển đầy đủ
5- Bổn phận và trách nhiệm
của trẻ em.
- Phải biết và hiểu đợc
những công lao, sự quan tâm
giúp đỡ của mọi ngời đối với
mình.
- Phải đền đáp lại công lao
đó bằng cách thực hiện tốt
bổn phận của mình.
+ Ngoan ngoãn, vâng lời, lễ
phép.
+ Chăm chỉ lao động, học
giỏi.
III- Luyện tập
1- Bài tập a: Đánh dấu x vào
ô trống với việc làm thực
hiện quyền trẻ em.

- Đáp án đúng: 1,4,5,7,9
2- Bài tập b: Nêu 3 biểu hiện
phạm vi quyền trẻ em
4
- Bắt trẻ em làm việc quá sức.
- Không cho trẻ đi học
? Em hãy đọc và nêu yêu cầu bài tập?
H/s đọc - GV nhận xét- Ghi yêu cầu của bài tập
lên bảng.
? Em thấy Lan đúng hay sai? Tại sao?
H/s đọc - GV nhận xét
* Định hớng: Lan làm nh vậy là cha đúng vì qua
câu nói của mẹ ta thấy Lan cha hiểu biết hoàn cảnh của
gia đình, chỉ biết đòi quyền lợi cho bản thân và đặc biệt
là mẹ nói nh thế có nghĩa là mẹ sẽ mua, nếu khi nào mẹ
để giành đủ tiền.
? Nếu là Lan, em sẽ xử sự nh thế nào?
- H/s tự do nêu ý kiến của mình.
?GV cho H/s đọc tóm tắt nội dung tình huống.
? Nếu là Quân em sẽ làm nh thế nào?
- Việc làm của cha mẹ Quân là cẩn thận để lo lắng
cho con, nhng vì lo lắng quá nên có việc làm cha đúng.
Quân buồn nhng không nên vì thế mà giận mẹ. Nếu là
Quân, em sẽ trình bày quan điểm với bố mẹ, cần cho
con tiếp xúc với bạn bè, con sẽ học hỏi những điều tốt
đẹp của các bạn và sẽ làm theo những việc làm xấu của
các bạn và em sẽ chứng tỏ cho bố mẹ thấy rằng thực tế
mình rất có ý thức ngoan ngoãn để bố có niềm tin ở
mình.
3- Bài tập tình huống

4- Bài tập đ: Đọc, tóm tắt
nội dung tình huống.
4- Củng cố

GV khái quát lại nội dung bài học trong tiết 2
- GV giới thiệu tranh : Đỗ Hoàng Thái Anh
5- H ớng dẫn về nhà Ngày 24/1/2011
- Học thuộc phần nội dung bài học Tổ trởng chuyên môn
- Làm lại các bài tập trong vở bài tập.
- Nghiên cứu bài 13/SGK/33
Nguyễn Vy Hạnh
Bài 13:
Công dân
nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
A- Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu
- Công dân là ngời dân của một nớc, mang quốc tịch của nớc đó, công dân Việt
nam là ngời có Quốc tịch Việt Nam.
5
- Tự hào là công dân nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở
thành ngời công dân có ích cho đất nớc, thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ
của công dân.
B- Chuẩn bị:
- Thầy: Nghiên cứu soạn giáo án
- Trò: Đọc - tìm hiểu tình huống
C- Tiến trình lên lớp
1- ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ
? Nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em? ý nghĩa của công ớc liên hợp quốc về
quyền trẻ em?

H/s làm ra giấy - GV thu bài - chấm - lấy điểm
3- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:
? Đọc tình huống sách giáo khoa?
H/s đọc - GV nhận xét
? Hãy tóm tắt lại nội dung tình huống đó?
H/s đọc - GV nhận xét
? Đọc lại câu nói của bạn A li ôsa?
? Theo em bạn A li ô sa nói nh vậy đúng hay sai?
Vì sao?
H/s đọc - GV nhận xét
GV ghi các ý kiến đó lên bảng phụ.
? Thảo luận 4 tình huống SGK/33
- 4 nhóm thảo luận, mỗi nhóm 1 tình huống.
GV: Các ý kiến vừa nêu của em không biết đúng
hay sai, chúng ta sang nội dung bài học để tìm căn cứ
chính xác cho các câu trả lời đó.
Dân: là ngời dân
? Vậy em hiểu công dân là gì?
H/s đọc - GV nhận xét chốt:
Gv: Quốc: nớc
Tịch: Sổ sách.
? Vậy em hiểu quốc tịch là gì?
H/s trả lời - GV nhận xét chốt:
GV bổ sung: Chúng ta khi sinh ra phải làm giấy
Nội dung
I- Tìm hiểu tình huống
II- Nội dung bài học
1. Công dân là gì?

- Là ngời dân của một nớc.
2. Quốc tịch là gì?
- Là ngời có tên trong sổ
sách của một nớc nào đó.
6
khai sinh, có tên đăng ký trong sổ hộ khẩu, hộ tịch của
xã (phờng) điều này trở thành nguyên tắc, và nội dung
giấy khai sinh gốc sẽ là cơ sở gốc để đối chiếu với mọi
văn bằng, lý lịch liên quan đến bản thân - nếu không sẽ
không đợc công nhận.
Vậy quốc tịch là căn cứ xác định công dân của
một nớc, tức là công dân nớc nào thì phải có quốc tịch
nớc đó.
? Vậy công dân nớc cộng hoà xã hội Việt Nam
phải có điều kiện gì?
- Phải có quốc tịch Việt Nam.
? Vì sao em đợc coi là công dân việt nam?
- Vì em có quốc tịch Việt Nam.
? Em bé vừa mới sinh ra ở bên cạnh nhà em có đ-
ợc coi là công dân nớc Việt Nam không? vì sao?
+ Có nêú bố mẹ em ấy đã làm giấy khai sinh cho
em
+ Cha nếu bố mẹ em ấy cha đi khai sinh.
GV: Theo luật quốc tịch VN, căn cứ xác định 1
ngời có quốc tịch Việt Nam là:
+ Trẻ em sinh ra có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và
mẹ là công dân Việt Nam (nguyên tắc huyết thống)
+ Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam hoặc bị
bỏ rơi nhng tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam (Nguyên
tắc nơi sinh)

+ Ngời đợc nhập quốc tịch Việt Nam theo quy
định của luật quốc tịch Việt Nam.
Lu ý: Trẻ em sinh ra có cha hoặc mẹ mang quốc
tịch Việt Nam (Còn ngời kia mang quốc tịch nớc
ngoài) thì quốc tịch của con do cha mẹ thoả thuận.
? Nh vậy ở nớc CHXHCNVN thì ai có quyền có
quốc tịch Việt Nam?
- ở nớc CHXHCN Việt Nam , mỗi cá nhân đều có
quyền có quyết định mọi công dân thuộc các dân tộc
cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có quyền
có quốc tịch Việt Nam.
GV trở lại tình huống ở phần I.
+Bạn A- li ô sa trả lời nh thế:
7
- Cha đúng vì có bố là ngời Việt Nam nhng nếu
gia đình bạn ấy không khai sinh cho bạn ở Việt Nam ,
không có quốc tịch Việt Nam thì bạn ấy không phải là
công dân Việt Nam.
- Đúng vì nếu nh bạn ấy có quốc tịch Việt Nam
thì bạn ấy là công dân Việt Nam.
+ Trờng hợp là công dân Việt Nam a,d
+ Trờng hợp không phải là công dân Việt Nam: b
và c
GV cho H/s thảo luận 3 nhóm với 3 tình huống
1. Hải Anh sang Nga sinh sống 20 năm nay và đã
nhập quốc tịch Nga. Anh còn là công dân Việt Nam
nữa không? Tại sao?
2. Bạn Hà theo cha sang Malai xi a 6 tháng và bạn
đã trở thành công dân Malaixia vì bạn đang sống ở đó,
đúng hay sai?

3. Bác Jon đã sang Việt Nam công tác 10 năm nay
và để thuận lợi cho công việc bác đã nhập quốc tịch
Việt Nam. Thế bác có đợc coi là công dân Việt nam
hay không? Tại sao?
H/s thảo luận phát biểu - GV nhận xét bổ sung.
4- Củng cố
GV khái quát lại nội dung bài học
5- Hớng dẫn về nhà
- GV hớng dẫn học sinh về nhà
+ Học thuộc nội dung bài học
+ Làm bài tập a,b sgk/36
+ Nghiên cứu truyện đọc SGK/33
Công dân
nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
A- Mục tiêu: Giúp học sinh
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhà nớc và công dân
- Tự hào là công dân nớc CHXHCN Việt nam
- Biết cố gắng học tập , nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở
thành công dân có ích cho đất nớc, thực hiện đúng và đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của
công dân.
8
B- Chuẩn bị
Thầy: Nghiên cứu soạn bài
Trò: Đọc, trả lời câu hỏi trong SGK
C- Tiến trình lên lớp
1- ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc lòng nội dung phần a, b (Nội dung bài học) SGK/35
H/s trả lời - GV nhận xét cho điểm
3- Bài mới (Tiếp theo)

Hoạt động của thầy và trò
GV kẻ bảng, đề nghị học sinh nếu các quyền nghĩa vụ
công dân mà em biết, quyền trẻ em.
Nội dung
3. Mối quan hệ giữa nhà nớc
và công dân
Quyền
Nghĩa vụ
Công dân Trẻ em Công dân Trẻ em
? Thảo luận: Vì sao công dân thực hiện đúng các
quyền và nghĩa vụ của mình? Trẻ em có quyền và nghĩa
vụ gì?
GV chốt: Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa
vụ đối với nhà nớc CHXHCNVN bảo vệ và đảm bảo
việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của
pháp luật.
? Em hãy đọc truyện cô gái vàng thể thao Việt
Nam, chú ý các gợi ý trong SGK?
H/s đọc
? Tấm gơng rèn luyện của Thuý Hiền gợi cho em
suy nghĩ gì và nghĩa vụ học tập và trách nhiệm của ng-
ời học sinh, ngời công dân đối với đất nớc?
GV gợi ý cho H/s kể về những tấm gơng HS giỏi
đoạt huy chơng vàng trong các kỳ thu Olampic quốc tế,
vận động viên đoạt giải trong thể thao quốc tế.
GV chốt: Nh vậy mỗi học sinh phaỉ cố gắng phấn
đấu học tập nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất
đạo đức để trở thành ngời công dân có ích cho đất
nứơc.
Hoạt động 3:

? Đọc và nêu yêu cầu bài tập a?
4- Tình cảm yêu quê hơng
đất nớc, tự hào là công dân
Việt Nam
III- Luyện tập
1- Bài tập a: SGK/36: Đánh
9
GV hớng dẫn H/s làm bài tập, GV nhận xét bổ
sung.
GV cho H/s thảo luận tình huống:
+ Nếu bố mẹ Hoa nhập quốc tịch Việt Nam cho
Hoa thì Hoa là công dân nớc CHXHCNVN.
+ Nếu bố mẹ Hoa không nhập quốc tịch Việt Nam
cho Hoa thì Hoa không phải là công dân nớc
CHXHCNVN.
GV cho H/s đọc bài và suy nghĩ trả lời - GV nhận
xét bổ sung.
dấu x vào ô trống tơng ứng
những trờng hợp là công dân
Việt Nam.
2- Bài tập 2: Tình huống
3- Bài tập d : Theo em H/s
cần rèn luyện những phẩm
chất gì để trở thành công dân
có ích cho đất nớc.
4- Củng cố
- GV khái quát laị nội dung bài học trong cả hai tiết học
5- Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc phần nội dung bài học trong SGK
- Làm các bài tập còn lại.

- Nghiên cứu bài 14: Thực hiện trật tự ATGT
*********************************
Bài 14:
Thực hiện trật tự An toàn giao thông
A- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc tính chất nguy hiểmvà nguyên nhân phổ biến của các vụ tai nạn giao
thông, tầm quan trọng của TTATGT.
- Nhận biết đợc một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thông dụng và biết xử lý những
tình huống đi đờng thờng gặp.
- Có ý thức tôn trọng các quy định về trật tự ATGT
B- Chuẩn bị:
Thầy : Nghiên cứu soạn bài
- Chuẩn bị một số biển báo thông dụng
Trò: Đọc, phân tích các thông tin sự kiện
C- Tiến trình lên lớp
1- ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc lòng nội dung mục c-d phần bài học sgk/33
H/s trả lời - GV nhận xét - cho điểm
10
3- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
? Đọc phần thông tin sự kiện SGK/37, chú ý tình
hình tai nạn giao thông, mức độ thiệt hại về ngời do
tai nạn giao thông gây ra?
H/s đọc- GV nhận xét
? Em hãy quan sát bảng thống kê và nêu nhận
xét về tình hình tai nạn giao thông, mức độ thiệt hại
do tai nạn giao thông gây ra?
H/s trả lời - GV nhận xét

* Định hớng:
- Chiều hớng tai nạn giao thông tăng.
- Mức độ thiệt hại về ngời do tai nạn giao thông
gây ra quá lớn.
- Mức độ thiệt hại về tài sản cũng quá lớn.
GV chốt: Tai nạn giao thông ngày càng tăng,
nhiều vụ tai nạn nghiêm trọng, trở thành mối quan
tâm lo lắng của toàn xã hội và của từng nhà.
? Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến các vụ tai
nạn giao thông? nguyên nhân nào là phổ biến nhất?
GV kết luận: Nguyên nhân chính là do con ngời
coi thờng pháp luật hoặc không hiểu pháp luật về
TTATGT.
VD: Đua xe trái phép, vợt ẩu, đi hàng ba, hàng t,
đi không đúng làn đờng và chiều đờng quy định , bám
nhảy tàu xe
GV cung cấp những số liệu, sự kiện nói lên
nguyên nhân tai nạn giao thông:
+ Trong các vụ tai nạn giao thông đờng bộ chiếm
trên 90% số vụ. Hàng năm có hàng số vụ tai nạn liên
quan đến học sinh, làm chết và bị thơng hàng trăm
em.
+ Gần 80% là tai nạn là do giao thông, không
chấp hành đúng quy định trật tự an toàn giao thông,
VD 36% do vi phạm vợt tốc độ, 30,8% do vi phạm
tránh vợt, 72% do uống rợu bia
Đối với ngời đi xe đạp dễ bị tai nạn là do phóng
bừa, đi hàng ba, hàng t, sẽ bất ngờ trớc đầu xe cơ giới,
Nội dung
I- Tìm hiểu các thông tin sự

kiện
11
lao từ trong nhà, trong ngõ đi ra đờng, đi sai phần đ-
ờng quy định, trẻ em đi xe đạp ngời lớn
Đối với ngời đi bộ bị ta nạn là do không đi đúng
phần đờng quy định, không chú ý quan sát khi chạy
qua đờng, bám nhảy tàu xe, đá bóng, đùa nghịch dới
lòng đờng, băng qua đờng sắt không quan sát.
? Làm thế nào để tránh đợc tai nạn giao thông,
đảm bảo an toàn khi đi đờng?
H/s phát biểu - GV nhận xét
GV chốt: + Phải học tập, hiểu pháp luật về
TTATGT.
+ Tự giác tuân theo quy định của pháp luật về đi
đờng.
+ Chống coi thờng hoặc cố tình vi phạm pháp
luật về đi đờng.
Hoạt động 2:
? Để đảm bảo an toàn khi đi đờng ta phải làm gì?
H/s trả lời - GV nhận xét chốt:
GV treo biển - giới thiệu hệ thống biển báo giao
thông (nh SGK)
? Quan sát 3 biển báo cấm, nhận xét mầu sắc,
hình dáng? Từ đó, em hãy nêu ý nghĩa của loại biển
báo này?
H/s trả lời - GV nhận xét - khái quát lại các loại
biển báo thông dụng.
+ Biển báo cấm
+ Biển báo nguy hiểm
+ Biển hiệu lệnh

II- Nội dung bài học
1. Biện pháp nhằm đảm bảo
an toàn khi đi đờng
- Chấp hành hệ thống báo
hiệu giao thông gồm hiệu
lệnh của ngời điều khiển giao
thông, tín hiệu đèn giao
thông, biển báo hiệu, vạch kẻ
đờng,cọc tiêu hoặc tờng bảo
vệ, hàng rào chắn.
2- Các loại biển báo thông
dụng
4- Củng cố
GV khái quát lại nội dung bài học
5- Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc phần a,b SGK/38 - 39
- Nghiên cứu ND mục c phần nội dung bài học.
****************************
12
Bài 14:
Thực hiện trật tự An toàn giao thông
A- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc tính chất nguy hiểmvà nguyên nhân phổ biến của các vụ tai nạn giao
thông, tầm quan trọng của TTATGT.
- Nhận biết đợc một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thông dụng và biết xử lý những
tình huống đi đờng thờng gặp.
- Có ý thức tôn trọng các quy định về trật tự ATGT
C- Tiến trình lên lớp
1- ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ

? Em hãy nêu các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn khi đi đờng?
? Nêu các biển báo thông dụng?
H/s trả lời - GV nhận xét - cho điểm
? Quan sát bức tranh của bài tập a - SGK/40, chú ý
hành vi của ngời tham gia gia thông?
? Hãy thảo luận các tình huống này và nhận xét
hành vi của ngời tham gia giao thông và nêu quy tắc?
H/s trả lời - GV nhận xét
GV gọi H/s đọc mục c SGK/39: Một số quy định
về đi đờng.
GV khái quát lại toàn bộ nội dung bài học trong 2
tiết
+ Các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn khi đi đ-
ờng.
+ Các biển báo thông dụng
+ Một số quy định về đi đờng.
? Đọc lại toàn bộ nội dung bài học trong SGK/38-
39
H/s đọc- GV nhận xét
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi sử dụng biển
báo giao thông
+ Trớc mỗi biển báo giao thông, ngời đi bộ hoặc
ngời điều khiển phơng tiện tiến lên, đứng yên hoặc lùi
lại (Với 3 loại biển báo)
- H/s có thể chơi theo tổ, có đánh giá kết quả và
biểu dơng.
? Đọc bài tập b và nêu yêu cầu ?
II- Một số quy định đi đ-
ờng.
III- Luyện tập

1- Bài tập b SGK/40: Xác
định các biển báo
- 110a: Cấm xe đạp
- 112: Cấm ngời đi bộ
- 304: Đờng dành cho xe thô

- 305: Đờng dành cho ngời
đi bộ
-
13
Hs đọc và nêu
? Trong các biển báo đã cho: Biển báo nào cho
phép ngời đi bộ đợc đi, biển báo nào cho phép ngời đi
xe đạp đợc đi.
GV yêu cầu H/s bám sát các biển báo đã cho rồi
trả lời yêu cầu trên
H/s trả lời - gv nhận xét
GV: Các biển báo cho phép ngời đi bộ đợc đi :
110a, 226, 305, 423b
Các biển báo cho phép ngời đi xe đạp đợc đi: 112,
304.
? Em hãy đọc bài tập c - SGK/40 và nêu yêu cầu?
H/s trả lời - GV nhận xét
? Em hãy tìm những quy định về vợt nhau và
tránh nhau trên đờng?
H/s thảo luận trả lời - GV nhận xét bổ sung
? Đọc và nêu yêu cầu bài tập?
H/s trả lời - GV nhận xét
Hãy nhận xét về tình hình thực hiện trật tự an toàn
giao thông nơi em ở và nêu những việc mà em có thể

làm để góp phần giữ gìn trật tự an toàn giao thông.
H/s phát biểu - GV nhận xét bổ sung
2- Bài tập c SGK/40
3. Bài tập dSGK/40
D- Củng cố
GV khái quát nội dung bài học
E- Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc phần nội dung bài học
- Làm các bài tập c,d,đ SGK/40
- Đọc trớc bài 15 Quyền và nghĩa vụ học tập
Quyền và nghĩa vụ học tập
- Hiểu ý nghĩa của việc học tập, hiểu nội dung quyền và nghĩa vụ học tập của công
dân Thấy đợc sự quan tâm của nhà nớc và xã hội đối với quyền lợi học tập của công dân
và trách nhiệm của bản thân trong việc học tập.
14
- Phân đợc những biểu hiện đúng hoặc không đúng trong việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ học tập của bản thân, siêng năng, cố gắng cải tiến phơng pháp học tập để đạt
kết quả tốt.
- Tự giác và mong muốn thực hiện tốt quyền học tập và yêu thích việc học.
II- Tiến trình lên lớp:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
?. Nêu một số quy định về đờng đi?
- H/s trả lời - GV nhận xét - Cho điểm.
C. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Bài mới
Hoạt động 1:
?. Đọc truyện Quyền học tập của trẻ em chú
ý nội dung của truyện.
- H/s đọc - GV nhận xét - uốn nắn

? Thảo luận các gợi ý SGK?
- Cuộc sống ở huyện đảo Cô tô trớc đây nh thế
nào?
- Điều đặc biệt trong sự đổi thay ở Cô tô ngày nay
là gì?
- Gia đình, nhà trờng và xã hội đã làm gì để tất cả
trẻ em đợc đến trờng học tập?
- H/s thảo luận - trả lời
- Tại sao ta phải học tập? Học tập để làm gì? Nếu
không đi học sẽ bị thiệt thòi nh thế nào?
GV kết luận:
+ Trẻ em có quyền đợc học tập
+ Gia đình, nhà trờng và xã hội tạo mọi điều kiện
để trẻ em đợc học tập.
+ Nhờ học tập chúng ta mới tiến bộ và trở thành
ngời có ích.
Hoạt động 2:
- GV giới thiệu những quy định của pháp luật.
+ Hiến pháp 1992 (điều 59): Học tập là quyền và
nghĩa vụ của công dân. Công dân có quyền học văn hóa
và học nghề bằng nhiều hình thức
+ Luật phổ cập giáo dục tiểu học. Nhà nớc thực
hiện chính sách phổ cập giáo dục tiểu học bắt buộc từ
I- Tìm hiểu truyện đọc
Quyền học tập của trẻ em ở
huyện đảo Cô Tô.
II- Nội dung bài học:
1. Những quy định của pháp
luật về quyền và nghĩa vụ
học tập:

15
lớp 1 đến hết lớp 5 đối với tất cả trẻ em VN trong độ
tuổi từ 6 - 14 tuổi.
+ Luật giáo dục: Học tập là quyền và nghĩa vụ của
công dân. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn
giáo, tín ngỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã
hội hoặc hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học
tập.
- GV giới thiệu điều 29 của công ớc LHQ về
quyền trẻ em. Trẻ em có quyền đợc học tập nhằm phát
triển tối đa nhân cách, tài năng, các khả năng về tinh
thần và thể chất.
- H/s nghe - hiểu
GV kết luận: Trẻ em cũng nh mọi công dân đều
có quyền và nghĩa vụ học tập.
GV thuyết trình thêm về tính chất nhân đạo của
pháp luật nớc ta.
2. Ghi nhớ:
? Đọc phần nội dung bài học?
H/s đọc - GV nhấn mạnh lại.
D. Củng cố:
GV khái quát lại nội dung bài học
E. Hớng dẫn về nhà:
- Học phần nội dung bài học
- Làm các bài tập a, b, c, d, đ, e SGK tr 42/43
quyền và nghĩa vụ học tập
I- Mục tiêu:
II- Tiến trình lên lớp:
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ

? Em hãy nêu những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ học tập?
- H/s trả lời - GV nhận xét - cho điểm.
C. Bài mới:
Hoạt động 3:
1. Bài tập a + b/SGK, tr 42
? Gọi h/s đọc bài tập a + b và nêu yêu cầu của bài
tập?
III- Luyện tập:
1. Bài tập a: Em hãy kể
những hình thức học tập mà
em biết?
16
GV ghi yêu cầu của bài tập lên bảng
GV yêu cầu h/s chia làm 2 nhóm:
- Nhóm 1 BT a
- Nhóm 2 BT b
- H/s thảo luận - phát biểu.
GV nhận xét và kết luận: Để thực hiện tốt quyền
và nghĩa vụ học tập, phải say mê, kiên trì và tự lực, phải
có phơng pháp học tập tốt.
?. Đọc bài tập d và nêu yêu cầu?
- H/s đọc và nêu.
GV yêu cầu h/s cùng thảo luận tình huống:
* H/s thảo luận phát biểu:
- Ban ngày đi làm, tối học ở trung tâm GDTX
- Có thể phải tạm nghỉ học một thời gian, khi đỡ khó
khăn lại học tiếp
- Học ở trờng, vừa học vừa làm
- Học qua sách, qua bạn bè, qua vô tuyến.
- Học ở lớp học tình thơng.

H/s liên hệ đến những hình thức học tập, các loại trờng
lớp mà em biết.
GV bổ sung thêm: Học theo trờng, lớp, tự học,
vừa học vừa làm, học ở lớp học tình thơng.
GV chốt: Công dân có nhiều con đờng, nhiều cơ
hội học tập, có thể học suốt đời.
* Thảo luận:
- Hãy nêu những biểu hiện tốt và những biểu hiện
cha tốt trong học tập của bản thân em và các bạn em?
- GV ghi những ý kiến của h/s lên bảng (chia
thành 2 cột tốt và cha tốt)
Sau đó GV phê phán những biểu hiện cha tốt (lời
học, trốn học, bỏ tiết, thiếu trung thực trong học tập )
xem đó là những hành vi tự tớc đoạt quyền học tập của
mình
?. Vậy các em thấy hậu quả của những hành vi đó
đối với bản thân các em và đối với gia đình, đối với xã
hội nh thế nào?
- H/s trả lời - GV nhận xét - bổ sung
2. Bài tập b: Em hãy nêu
một vài tấm gơng vợt khó v-
ơn lên trong học tập?
3. Bài tập d:
- Nếu là Nam, trong hoàn
cảnh đó em sẽ giải quyết nh
thế nào?
4. Bài tập đ:
- Theo em những biểu hiện
17
?. Đọc bài tập và nêu yêu cầu?

? Suy nghĩ làm nhanh bài tập này?
trong việc thực hiện quyền
và nghĩa vụ học tập sau đây
là đúng hai sai? vì sao?
D. Củng cố:
GV khái quát nội dung bài học trong cả hai tiết
E. Hớng dẫn dặn dò:
1. Học thuộc phần nội dung bài học
2. Làm các bài tập còn lại, e SGK
3. Ôn tập các bài 13 + 14 + 15 để giờ sau làm bài kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết;
Kiểm tra 1 tiết
(giáo án chấm trả)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 28,29
Tuần 28, 29
Bài 16:
quyền đợc pháp luật bảo hệ về tính mạng,
thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
I- Mục tiêu:
- Khái quát nội dung truyện trong SGK
- Tìm hiểu quyền đợc pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm.
- Nắm đợc nội dung trọng tâm của bài.
II- Chuẩn bị
- Thầy : Nghiên cứu soạn bài
- Chuẩn bị tranh: Kẻ xâm phạm thân thể, tài sản của công dân

III- Tiến trình lên lớp:
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
18
Hoạt động của thầy và trò
?. Đọc truyện Một bài học SGK/44 chú ý nội
dung của truyện này?
H/s đọc - GV nhận xét - uốn nắn
?. Thảo luận lần lợt 4 câu hỏi gợi ý SGK
a) Vì sao ông Hùng gây nên cái chết cho ông Nở?
Hành vi đó của ông Hùng có phải là do cố ý không
b) Việc ông Hùng bị khởi tố chứng tỏ điều gì?
c) Theo em đối với mỗi công dân thì những gì là
quý giá nhất? vì sao?
d) Khi thân thể, tính mạng, danh dự bị ngời khác
xâm phạm thì em phải làm gì? và làm nh thế nào?
H/s thảo luận - phát biểu
GV hớng dẫn h/s rút ra kết luận: đối với mỗi ngời
thì thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm là quý giá nhất. Mọi việc làm xâm phạm thân
thể, tính mạng của ngời khác đều là phạm tội.
GV yêu cầu h/s tìm hiểu quyền đợc pháp luật bảo
hệ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm.
?. Em hiểu thế nào là quyền đợc pháp luật bảo hộ
về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm?
H/s trả lời - GV nhận xét - chốt:
- Kể về những trờng hợp vi phạm tự do thân thể,

xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự nhân phẩm
của ngời khác và xử lý của pháp luật?
H/s kể - GV nhận xét
VD: đánh bạn, xúc phạm bạn, gây gổ, chê trọc
bạn.
GV giảng: Pháp luật nớc ta quy định công dân có
quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai đợc
xâm phạm đến thân thể ngời khác, việc bắt giữ ngời
phải theo đúng quy định của pháp luật
Công dân có quyền đợc pháp luật bảo hộ về tính
mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Điều đó có nghĩa
là mọi ngời phải tôn trọng tính mạng, sức khoẻ, danh
Nội dung
I. Tìm hiểu truyện đọc Một
bài học
II- Nội dung bài học:
1- Quyền đợc pháp luật bảo
hộ về tính mạng thân thể,
sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm.
- Đó là quyền cơ bản của
công dân. Quyền đó gắn liền
với mỗi công dân và là
quyền quan trọng nhất, đáng
quý nhất của mỗi công dân.
19
dự và nhân phẩm của ngời khác.
Mọi việc làm xâm phạm đến tính mạng, thân thể,
sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của ngời khác đều bị
pháp luật trừng phạt nghiêm khắc.

GV yêu cầu h/s tự nghiên cứu nội dung bài học
nhằm nắm đợc nội dung trọng tâm của bài.
?. Đọc nội dung bài học SGK 44; 45
- 1 h/s đọc
GV giới thiệu những quy định của pháp luật (Điều
71 - Hiến pháp năm 1992) công dân có quyền bất khả
xâm phạm về thân thể, đợc pháp luật bảo hộ về tính
mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà
án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của viện kiểm
sát, trừ trờng hợp phạm tội quả tang, việc bắt và giam
giữ ngời phải đúng pháp luật
nghiêm cấm mọi hình thức truy bức, nhục hình,
xúc phạm danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Củng cố:
GV khái quát lại nội dung bài học
GV giới thiệu tranh - H/s nhận xét.
E. hớng dẫn dặn dò:
- GV hớng dẫn h/s về nhà
+ Học phần e nội dung bài học SGK tr 44, 45
+ Làm các bài tập a, b, c, d, đ để giờ sau chữa bài tập trớc lớp
IV. Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2 (tiếp)
bài 16
quyền đợc pháp luật bảo vệ tính mạng,
thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

I- Mục tiêu:
- Khái quát nội dung truyện trong SGK
- Tìm hiểu quyền đợc pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm.
- Nắm đợc nội dung trọng tâm của bài.
II- Tiến trình lên lớp:
20
A. -ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng phần nội dung bài học SGK/44
- H/s trả lời - GV nhận xét - cho điểm
C. Bài mới: (tiếp theo)
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 3:
?. Đọc bài tập và nêu yêu cầu của bài
GV ghi yêu cầu của bài tập nên bảng.
GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 2 yêu cầu
trên.
- H/s thảo luận theo 4 nhóm rồi phát biểu.
GV bổ sung - nhận xét
- GV hớng dẫn h/s lựa chọn giải pháp tốt nhất và
kết luận: Khi tính mạng, thân thể, danh dự và nhân
phẩm bị xâm hại thì cần biết phản kháng và thông báo,
tìm sự giúp đỡ của những ngời có trách nhiệm.
?. Đọc bài tập a và nêu yêu cầu?
GV yêu cầu h/s nêu những ví dụ rồi yêu cầu h/s
phê phán, đánh giá đúng, sai, nêu cách ứng xử trong tr-
ờng hợp đó.
GV nhận xét - bổ sung
- H/s suy nghĩ làm bài rồi phát biểu.
- Ví dụ: Đánh bạn

+ Xúc phạm bạn
+ Gây gổ
+ Đùa dai, trêu trọc bạn
GV gọi 4 h/s đánh dấu x thật nhanh, rồi gọi h/s
khác nhận xét
GV nhận xét - bổ sung
Đọc và nêu yêu cầu của bài tập
Nội dung
II- Luyện tập:
1. Bài tập 1 SGK/45
Theo em Tuấn có vi phạm
quyền đợc pháp luật bảo hộ
về tính mạng, thân thể .
không?
- Trong trờng hợp đó Hải có
thể có những cách ứng xử
nào? Cách nào là tốt nhất?
2. Bài tập a SGK/45
- Em hãy nêu một số ví dụ
về việc vi phạm quyền đợc
pháp luật bảo hộ về tính
mạng, thân thể, sức khoẻ,
danh dự và nhân phẩm của
công dân mà em biết.
3. Bài tập c SGK/45
Đánh dấu x vào ô trống tơng
ứng thể hiện cách ứng xử
đúng
- Hà tỏ thái độ phản đối
nhóm con trai và báo cho

cha mẹ, thầy cô giáo biết
4. Bài tập d SGK/46
Yêu cầu học sinh làm bài tập này?
GV chốt - nhận xét.
Câu Đúng Sai
1
2
3
4
21
5
C. Củng cố:
GV khái quát lại nội dung bài học
E. Hớng dẫn dặn dò:
- Đọc lại nội dung bài học
- Làm các bài tập a, b, c, d, đ SGK
- Nghiên cứu bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
IV- Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 30 tuần 30
Bài 17
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
I- Mục tiêu:
- Hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
của công dân đợc quy định trong Hiến pháp của nhà nớc ta.
- Biết đợc đâu là những hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân, biết bảo
vệ chỗ ở của mình và không xâm phạm đến chỗ ở của ngời khác. Biết phê phán, tố cáo
những ai làm trái pháp luật, xâm phạm đến chỗ ở của ngời khác.
- Có ý thức tôn trọng chỗ ở của ngời khác, có ý thức cảnh giác trong việc giữ gìn và

bảo vệ chỗ ở của mình cũng nh chỗ ở của ngời khác
II- Chuẩn bị:
- Thầy: Nghiên cứu soạn bài
- Trò: Đọc, trả lời câu hỏi
II- Tiến trình lên lớp:
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài cũ của h/s
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
? Đọc tình huống SGK, chú ý phần gợi ý?
H/s đọc - GV nhận xét - uốn nắn
? Chuyện gì đã xảy ra với gia đình bà Hoa? Trớc
sự việc xảy ra nh vậy, bà Hoa đã có suy nghĩ và có
hành động nh thế nào?
H/s trả lời - GV nhận xét
* Định hớng:
- Bà Hoa bị mất con gà mái hoa mơ đang độ đẻ trứng,
rồi lại bị mất cái quạt bàn.
Nội dung
I- Tìm hiểu tình huống:
22
- Bà Hoa nghĩ chỉ có nhà T lấy cắp nên đã chửi đổng
suốt ngày, doạ sẽ khám nhà T, rồi xông vào khám nhà
T.
? Theo em bà Hoa hành động nh vậy là đúng hay
là sai? Tại sao?
H/s thảo luận nêu ý kiến
H/s1: Cả 2 trờng hợp bà Hoa đều đợc vào khám nhà T
H/s2: Chỉ có trờng hợp thứ 2 bà Hoa mới có quyền

khám nhà T
H/s 3: Cả 2 trờng hợp bà Hoa đều không có
quyền vào khám nhà T
GV chốt: Để xác định đúng ý kiến nào đúng, cô
trò mình sang phần II
GV cho h/s hiểu những quy định của pháp luật
về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân (điều 73 -
Hiến pháp 1992) Công dân có quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở không đợc tự ý vào chỗ ở của ngời
khác nếu ngời đó không đồng ý, trừ trờng hợp đợc
pháp luật cho phép.
Sau đó GV hớng dẫn h/s phân tích tình huống và
tự rút ra câu trả lời đúng cho câu hỏi trên.
? Theo em bà Hoà nên làm thế nào để có thể xác
minh đợc nhà T lấy trộm tài sản nhà mình mà không
phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của ngời
khác?
GV chốt lại những nội dung chính của bài.
- Gọi h/s đọc phần nội dung bài học SGK và t
liệu tham khảo
GV nhấn mạnh
III- Bài tập:
GV ra bài tập cho h/s
GV treo bảng phụ và gọi 2 h./s, chú ý nội dung
của nó.
Tình huống: Hai anh công an đang rợt đuổi một
phạm nhân trốn trại đang có lệnh truy nã. Hắn chạy
vào một ngõ hẻm rồi mất hút. Hai anh công an nghi là
tên này chạy vào nhà ông Tá. hỏi ông Tá, ông Tá nói
II- Nội dung bài học:

1. Theo điều 73 - Hiến pháp
1992, Điều 115 bộ luật tố
tụng hình sự thì trong trờng
hợp này có thể đợc tiến hành
khám nhà. Nhng để khám nhà
phải có lệnh của ngời có thẩm
quyền theo quy định của pháp
luật nh: lệnh của trởng công
an, phó công an huyện, thủ tr-
ởng cơ quan điều tra cấp tỉnh
trở lên. Hai anh công an
không có quyền tự quyết định
vào khám nhà ông Tá. Nh vậy
trong câu truyện trên đây hai
anh công an tự quyết định vào
khám nhà ông Tá khi cha có
lệnh của cấp trên nh vậy là
không đúng, vi phạm pháp
luật về quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở của công dân.
2. Hai anh công an có thể:
- Giải thích rõ cho ông Tá biết
kẻ đang trốn chạy là tội phạm
nguy hiểm đang truy nã, ông
23
không thấy. Hai anh công an đề nghị ông Tá cho vào
khám nhà, nhng ông Tá không đồng ý. Biết rằng chỉ
cần lơi lỏng một chút là tên này xổng mất, nên hai anh
công an bàn nhau quyết định cứ vào khám nhà ông
Tá.

?. Trờng hợp này hai anh công an có vi phạm
quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của ông Tá không?
Tại sao?
?. Theo em hai anh công an nên hành động nh
thế nào?
Tá có quyền và trách nhiệm
bắt hắn để giao cho công an,
hoặc đồng ý để cho công an
vào khám nhà. Cũng cần nói
thêm cho ông Tá hiểu rằng,
che giấu tội phạm cũng là
phạm tội.
- Cử 1 ngời ở lại phối hợp
cùng nhân dân, công an sở tại
theo dõi, giám sát bên ngoài
khu nhà tình nghi để có thể
xử lý kịp thời khi tên tội phạm
xuất hiện. Còn 1 ngời thứ 2
khẩn trơng xin lệnh khám
nhà. Sau đó khi đã có lệnh hai
anh công an mới đợc vào
khám nhà ông Tá.
D. Củng cố:
GV khái quát nội dung bài học
E. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần nội dung bài học
- Làm các bài tập a, b, c ,d, đ
- Nghiên cứu bài 18 Quyền đợc bảo đảm an toàn và bí mật th tín, điện thoại, điện
tín
IV- Rút kinh nghiệm:

.

24

×