Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

lập kế hoạch kinh doanh thị trường nội địa công ty cổ phần may tây đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 119 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



TRẦN THỊ MINH TRANG



LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH THỊ
TRƯỜNG NỘI ĐỊA CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY TÂY ĐÔ






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp
Mã số ngành: D340101







Tháng 12/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





TRẦN THỊ MINH TRANG
MSSV: 2081947



LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH THỊ
TRƯỜNG NỘI ĐỊA CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY TÂY ĐÔ




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP
MÃ SỐ NGÀNH: D340101



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. ONG QUỐC CƯỜNG



Tháng 12/2013

i
LỜI CẢM TẠ


Trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp này em đã gặp
rất nhiều khó khăn, nhưng nhờ sự giúp đỡ của thầy cô, gia đình và bạn bè để
em có thể hoàn thành đề tài “Lập kế hoạch kinh doanh thị trường nội địa
công ty cổ phần may Tây Đô”. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến:
Thầy Ong Quốc Cường đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy và truyền đạt
cho em những kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận
văn tốt nghiệp của mình.
Quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần
Thơ đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em trong suốt thời
gian học tập tại trường.
Cô Lê Thị Hồng Thúy, cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên của Công ty
cổ phần may Tây Đô đã nhiệt tình giúp đỡ, trả lời những bảng câu hỏi phỏng
vấn, chỉ dạy em trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian và kiến thức nên bài luận văn tốt
nghiệp của em sẽ không tránh khỏi sai sót. Vì vậy, em cũng kính mong sự
đóng góp ý kiến quý báu của quý thầy cô cùng Ban lãnh đạo Công ty để bài
luận văn tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn cũng như giúp em củng cố
những kiến thức còn hạn chế. Cuối lời, em xin gửi đến quý thầy cô lời kính
chúc sức khỏe và thành công. Em cũng xin gửi đến Ban lãnh đạo cùng tập thể
nhân viên quý Công ty lời kính chúc sức khỏe, thành đạt, sự phát triển và bền
vững của quý Công ty.
Cần Thơ, Ngày… Tháng…….năm 2013
Sinh viên thực hiện



TRẦN THỊ MINH TRANG




ii
TRANG CAM KẾT

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài không trùng với
bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện


TRẦN THỊ MINH TRANG

iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP















Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Xác nhận của công Ty






















iv

MỤC LỤC

LỜI CẢM TẠ i

TRANG CAM KẾT ii
NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP iii
DANH MỤC BIÊU BẢNG viii
DANH MỤC HÌNH x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT xi
DANH SÁCH PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA xii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨ 1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài 1
1.1.2 Căn cứ khoa học thực tiễn 1
1.1.2.1 Căn cứ khoa học 1
1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Phạm vi không gian 2
1.3.2 Phạm vi thời gian 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 5
2.1.1 Khái niệm về việc lập kế hoạch kinh doanh 5
2.1.2 Tầm quan trọng của việc lập kế hoạch kinh doanh 5
2.1.3 Các bước xây dựng kế hoạch kinh doanh 5
2.1.3.1 Mô tả chung về doanh nghiệp 5
2.1.3.2 Phân tích môi trường bên ngoài 5
2.1.3.3 Môi trường vĩ mô 6
2.1.3.4 Phân tích môi trường vi mô 7
2.1.3.5 Phân tích các yếu tố thuộc môi trường nội bộ doanh nghiệp 9

2.1.3.6 Phân tích ma trận SWOT 11
2.1.3.7 Ma trận EFE và IFE 12
a. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp (EFE Matrix –
External Factor Evaluation Matrix) 11
b. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong doanh nghiệp (IFE –
Internal Factor Evaluation Matrix) 13
c. Ma trận hình ảnh cạnh tranh 13
2.1.4 Lập kế hoạch kinh doanh 14
2.1.4.1 Kế hoạch bán hàng 14
2.1.4.2 Kế hoạch sản xuất 4
2.1.4.3 Kế hoạch chi phí 14
2.1.4.4 Kế hoạch tài chính 15

v
2.1.4.5 Dự báo 15
a.Khái niệm 15
b. Các phương pháp dự báo 15
2.1.5 Phân tích các chỉ tiêu tài chính 16
2.1.5.1 Các tỷ số thanh khoản 16
2.1.5.2 Các tỷ số hoạt động (Quick ratio) 16
2.1.5.3 Các tỷ số quản trị nợ 18
2.1.5.4 Các tỷ số khả năng sinh lời 18
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 19
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 19
2.2.2.1 Phương pháp so sánh số tương đối và tuyệt đối 19
2.2.2.2 Phương pháp thống kê mô tả 20
2.2.2.3 Phương pháp bình quân di động 20
2.2.2.4 Mô hình dự báo theo tốc độ phát triển bình quân 21
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY

TÂY ĐÔ VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY TÂY ĐÔ 22
3.1 TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TÂY ĐÔ 22
3.1.1 Giới thiệu công ty 22
3.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty 22
3.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển 23
3.1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ 24
a. Chức năng 24
b. Nhiệm vụ 24
3.1.1.4 Sản phẩm kinh doanh 25
3.1.1.5 Hình thức hoạt động 25
3.1.2 Cơ cấu tổ chức 25
3.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty 25
3.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận 25
a. Tổng giám đốc 25
b. Phó tổng giám đốc 26
c. Phòng tổ chức hành chính 26
d. Phòng chuẩn bị sản xuất 26
e. Phòng kế toán 27
f. Phòng kiểm soát nội bộ 27
g. Phòng kinh doanh 28
3.1.3 Thuận lợi, khó khăn của công ty trong thời gian qua và phương
hướng phát triển trong thời gian tới 28

3.1.3.1 Thuận lợi 28
3.1.3.2 Khó khăn 28
3.1.3.3 Phương hướng phát triển của công ty 29
a. Về khách hàng 29
b. Về hoạt động sản xuất kinh doanh 29
c. Nguồn nhân lực 30


vi
d. Đối thủ cạnh tranh 30
3.1.4 Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh 30
3.1.4.1 Phân tích tình hinh doanh thu giai đoạn 2010 – 06/2013 32
3.1.4.2 Phân tích tình hình chi phí công ty giai đoạn 2010 – 06/2013 34
3.1.4.3 Phân tích tình hình lợi nhuận công ty giai đoạn 2010 – 06/2013
35
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
TÂY ĐÔ 37
4.1 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ 37
4.1.1 Quản trị 37
4.1.2 Nguồn nhân lực 38
4.1.3 Tình hình nghiên cứu và phát triển 39
4.1.4 Tình hình sản xuất 39
4.1.5 Tình hình tài chính - kế toán 42
4.1.6 Tình hình marketing 44
4.1.6.1 Về sản phẩm 44
4.1.6.2 Khuyến mãi – quảng cáo 44
4.1.6.3 Giá cả 45
4.1.6.4 Kênh phân phối 46
4.1.7 Hệ thống thông tin 47
4.1.8 Văn hóa doanh nghiệp 47
4.1.9 Ma trận các yếu tố bên trong (ma trận IFE) công ty 48
4.2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI 49
4.2.1 Môi trường vĩ mô 49
4.2.1.1 Các yếu tố kinh tế 49
4.2.1.2 Yếu tố chính trị pháp luật 52
4.2.1.3 Yếu tố văn hóa – xã hội 53

4.2.1.4 Yếu tố công nghệ 53
4.2.1.5 Yếu tố môi trường quốc tế 54
4.2.1.6 Môi trường tự nhiên 55
4.2.2 Môi trường vi mô 56
4.2.2.1 Các đối thủ cạnh tranh 56
4.2.2.2 Khách hàng 58
4.2.2.3 Nhà cung ứng 62
4.2.2.4 Các đối thủ tiềm ẩn 64
4.2.2.5 Sản phẩm thay thế 64
4.2.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) 65
4.3 MA TRẬN SWOT 66
4.4 CÁC CHIẾN LƯỢC ĐUCỢ HÌNH THÀNH TỪ MA TRẬN SWOT 67
CHƯƠNG 5: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TÂY ĐÔ 68
5.1 NHỮNG MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM 2014 68
5.2 KẾ HOẠCH TIÊU THỤ 68
5.2.1 Sản lượng tiêu thụ sản phẩm áo sơ mi và quần tây 68
5.2.2 Kế hoạch tiêu thụ áo sơ mi 68

vii
5.2.3 Kế hoạch tiêu thụ quần tây 70
5.3 KẾ HOẠCH SẢN XUẤT 73
5.3.1 Sản lượng sản xuất áo sơ mi và quần tây 73
5.3.2 Kế hoạch sản xuất áo sơ mi 74
5.3.3 Kế hoạch sản xuất quần tây 76
5.4 KẾ HOẠCH GIÁ BÁN 79
5.5 KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT 81
5.5.1 Kế hoạch chi phí sản xuất áo sơ mi 81
5.5.2 Kế hoạch chi phí sản xuất quần tây 82
5.6 KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 83

5.6.1 Kế hoạch giá vốn hàng bán 83
5.6.2 Kế hoạch doanh thu và lợi nhuận 83
5.6.2.1 Kế hoạch doanh thu 83
5.6.2.2 Kế hoạch lợi nhuận 84
a. Kế hoạch lợi nhuận áo sơ mi 84
b. Kế hoạch lợi nhuận quần tây 85
5.7 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỰ KIẾN 85
5.8 KẾ HOẠCH MARKETING 85
5.8.1 Chiến lược sản phẩm 85
5.8.2 Chiến lược phân phối 86
5.8.3 Chiến lược chiêu thị 86
5.8.4 Quang hệ công chúng 87
5.9 MỘT SỐ MẶT CÒN TỒN TẠI VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH ĐỀ RA 88
5.9.1 Một số mặt còn tồn tại 88
5.9.2 Một số biên pháp thực hiện kế hoạch 89
5.9.2.1 Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển thị trường 89
5.9.2.2 Giải pháp thực hiện chiến lược phát triểm sản phẩm 90
5.9.2.3 Giải pháp thực hiện chiến lược đào tạo nguồn nhân lực 92
5.9.2.4 Giải pháp thục hiện chiến lược marketing 93
5.9.2.5 Giải pháp kế hoạch sản xuất 93
5.9.2.6 Giải pháp chi phí sản xuất sản phẩm và giá bán 94
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 95
6.1 KẾT LUẬN 95
6.2 KIẾN NGHỊ 96
6.2.1 Đối với nhà nước 96
6.2.2 Đối với hiệp hội dệt may Việt Nam 97
6.2.3 Đối với công ty cổ phần may Tây Đô 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO 99
PHỤ LỤC 1: BẢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN MAY

TÂY ĐÔ 100
PHỤ LUC 2: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA 101





viii
DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 2.1: Phân tích ma trận SWOT 11
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2010 – 2012 31
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh 06/2012 – 06/2013 32
Bảng 4.1: Tình hình nhân sự công ty Cổ phần may Tây Đô theo đối tượng lao
động đến 06/2013 38
Bảng 4.2: Tình hình nhân sự công ty Cổ phần may Tây Đô phân theo trình độ
lao động 38
Bảng 4.3: Chỉ số tài chính công ty Cổ phần may Tây Đô 42
Bảng 4.4: Giá bán trung bình sản phẩm áo sơ mi, quần tây 45
Bảng 4.5: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (ma trận IFE) 48
Bảng 4.6: Tốc độ tăng trưởng 6 tháng đầu năm giai đoạn 2010 – 2013 49
Bảng 4.7: Một số đối thủ cạnh tranh chính 57
Bảng 4.8: Ma trận hình ảnh cạnh tranh 58
Bảng 4.9: Tình hình tiêu thụ áo sơ mi theo đối tượng khách hàng giai đoạn
2010 – 06/2013 59
Bảng 4.10: Tình hình tiêu thụ quần tây theo đối tượng khách hàng giai đoạn
2010 – 06/2013 61
Bảng 4.11: Danh sách một số nhà cung cấp nguyên vật liệu 63
Bảng 4.12: Ma trận các yếu tố bên ngoài (ma trận EFE) 65
Bảng 4.13: Phân tích ma trận SWOT 66

Bảng 5.1: Sản lượng tiêu thụ áo sơ mi, quần tây 68
Bảng 5.2: Chỉ số mùa vụ tiêu thụ sản phẩm áo sơ mi 69
Bảng 5.3: Kế hoạch tiêu thụ áo sơ mi đã phi mùa vụ 69
Bảng 5.4: Bình quân di động tình hình tiêu thụ áo sơ mi theo 3, 5, 7 quý 69
Bảng 5.5: Độ lệch tuyệt đối tình hình tiêu thụ sản phẩm áo sơ mi 70
Bảng 5.6: Kế hoạch tiêu thụ áo sơ mi năm 2014 70
Bảng 5.7: Chỉ số mùa vụ tiêu thụ sản phẩm quần tây 70
Bảng 5.8: Kế hoạch tiêu thụ quần tây đã phi mùa vụ 71
Bảng 5.9: Bình quân di động sản phẩm quần tây theo 3, 5, 7 quý 71
Bảng 5.10: Độ lệch tuyệt đối tình hình tiêu thụ quần tây 72
Bảng 5.11: Kế hoạch tiêu thụ quần tây năm 2014 71
Bảng 5.12: Sản lượng tiêu thụ áo sơ mi và quần tây năm 2014 72
Bảng 5.13: Sản lượng sản xuất áo sơ mi, quần tây 73
Bảng 5.14: Chỉ số mùa vụ sản xuất áo sơ mi 74
Bảng 5.15: Kế hoạch sản xuất áo sơ mi đã phi mùa vụ 74
Bảng 5.16: Bình quân di động sản xuất áo sơ mi theo 3, 5, 7 quý 75
Bảng 5.17: Độ lệch tuyết đối tình hình sản xuất áo sơ mi 75
Bảng 5.18: Kế hoạch sản xuất áo sơ mi năm 2014 76
Bảng 5.19: Chỉ số mùa vụ sản xuất quần tây 76
Bảng 5.20: Kế hoạch sản xuất quần tây đã phi mùa vụ 76
Bảng 5.21: Bình quân di động sản xuất quần tây theo 3, 5, 7 quý 77
Bảng 5.22: Độ lệch tuyệt đối tình hình sản xuất quần tây 77
Bảng 5.23: Kế hoạch sản xuất quần tây năm 2014 78
Bảng 5.24: Sản lượng sản xuất áo sơ mi, quần tây năm 2014 78

ix
Bảng 5.25: Giá bán trung bình sản phẩm áo sơ mi, quần tây 79
Bảng 5.26: Tốc độ phát triển bình quân giá bán quần tây, áo sơ mi 80
Bảng 5.27: Giá bán trung bình sản phẩm áo sơ mi và quần tây năm 2014 80
Bảng 5.28: Chi phí trung bình sản xuất áo sơ mi 81

Bảng 5.29: Tốc độ phát triển bình quân chi phí sản xuất áo sơ mi 81
Bảng 5.30: Chi phí sản xuất sản phẩm áo sơ mi năm 2014 82
Bảng 5.31: Chi phí sản xuất trung bình của quần tây 82
Bảng 5.32: Tốc độ phát triển bình quân chi phí sản xuất quần tây 82
Bảng 5.33: Chi phí sản xuất sản phẩm quần tây năm 2014 83
Bảng 5.34: Kế hoạch giá vốn hàng bán áo sơ mi, quần tây 83
Bảng 5.35: Kế hoạch doanh thu áo sơ mi, quần tây 84
Bảng 5.36: Kế hoạch lợi nhuận áo sơ mi 85
Bảng 5.37: Kế hoạch lợi nhuận quần tây 85
Bảng 5.38: Kế hoạch kết quả hoạt động kinh doanh 85
Bảng 5.39: Kế hoạch chi phí cho hoạt động quan hệ công chúng 88

































x
DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức và quản lý của công ty 25
Hình 3.2: Tình hình doanh thu công ty 2010 – 2012 32
Hình 3.3: Tình hình tiêu thụ công ty 06/2012 – 06/2013 32
Hình 3.4: Tình hình chi phí công ty 2010 – 2012 34
Hình 3.5: Tình hình chi phí công ty 06/2012 – 06/2013 34
Hình 3.6: Tình hình lợi nhuận công ty giai đoạn 2010 – 2012 35
Hình 3.7: Tình hình lợi nhuận công ty giai đoạn 06/2012 – 06/2013 35
Hình 4.1: Sơ đồ qui trình sản xuất 41
Hình 4.2: Kênh phân phối sản phẩm công ty 46
Hình 5.1: So sánh sản lượng tiêu thụ sản phẩm áo sơ mi, quần tây 73
Hình 5.2: So sánh sản lượng sản xuất sản phẩm áo sơ mi, quần tây 78
Hình 5.3: So sánh giá bán trung bình sản phẩm áo sơ mi, quần tây 80


































xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

H: Huyện
Q: Quận
TP: Thành phố
Cty: Công ty
GĐ: Giám đốc
PE: Polyetylen
VNĐ: Việt Nam Đồng
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
XNK: Xuất nhập khẩu
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
LN: Lợi nhuận
KD: Kinh doanh
TCHC: Tổ chức hành chính
CBSX: Chuẩn bị sản xuất
KDNĐ: Kinh doanh nội địa
NHTM: Ngân hàn thương mại
NHNN: Ngân hàng nhà nước
ASEAN: Liên minh chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của các quốc gia
trong khu vực Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations)
AFTA: Hiệp định thương mại tự do (Free Trade Area)
APEC: Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (Asia-Pacific
Economic Cooperation)
WTO: Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
UNESCO: Di sản văn hóa thế giới (United Nations Educational, Scientific and
Cultural Organization)
ISO 9001: Là tiêu chuẩn được công nhận tòan cầu dành cho hệ thống quản lý
chất lượng

SA 8000: Là một hệ thống các tiêu chuẩn trách nhiệm giải trình xã hội để hoàn
thiện các điều kiện làm việc cho người lao động tại các doanh nghiệp, trang
trại hay văn phòng
6S: Sẳn sàn -
QC/QA: Là kiểm tra và kiểm soát chất lượng sản phẩm; được đặt xen kẽ giữa
các công đoạn sản xuất và ở khâu thành phẩm để kiểm tra chất lượng của các
sản phẩm. QC là bộ phận thi hành những quy định, hướng dẩn của QA trong
việc kiểm tra, phân loại chất lượng sản phẩm (Quality control/Quality
Assurance)









xii
DANH SÁCH PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA

1. Phan Thị Minh Châu Chức vụ: Giám đốc điều hành
Email:
Kinh nghiệm công tác: 22 năm
Đơn vị công tác: Công ty cổ phần may Tây Đô
Điện thoại: 07103. 894. 385
2. Ngô Văn Chơn Chức vụ: Trưởng phòng chuẩn bị sản xuất
Email:
Kinh nghiệm công tác: 6 năm
Đơn vị công tác: Công ty cổ phần may Tây Đô

Điện thoại: 0912. 153. 072
3. Nguyễn Thị Hương Lan Chức vụ: Phó phòng kinh doanh
Email:
Kinh nghiệm công tác: 19 năm
Đơn vị công tác: Công ty cổ phần may Tây Đô
Điện thoại: 0917. 727. 308
4. Võ Minh Quân Chức vụ: Quản lý bán hàng
Email:
Kinh nghiệm công tác: 4 năm
Đơn vị công tác: Áo thun Yan
Điện thoại: 0939. 403. 090
5. Lý Thị Kim Thoa Chức vụ: Nhân viên bán hàng
Email:
Kinh nghiệm công tác: 7 năm
Đơn vị công tác: Công ty cổ phần may Thái Tuấn
Điện thoại: 0942.670.910



















1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài
Cùng với sự phát triển đất nước, hoạt động kinh doanh giữ vai trò quan
trọng và có ý nghĩa trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển ngày càng mạnh
mẽ. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN, tham gia AFTA,
gia nhập APEC và là thành viên chính thức 150 của WTO. Chính những sự
kiện này tạo điều kiện cho nền kinh tế Việt Nam phát triển hòa nhập vào nền
kinh tế thế giới làm cho môi trường kinh doanh Việt Nam càng đa dạng và
cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp.
Như ta đã biết mỗi công ty sản xuất kinh doanh là một tế bào trong nền
kinh tế với chức năng hoạt động sản xuất và phân phối sản phẩm chính của
công ty làm ra, nhằm đáp ứng nhu cầu trong khu vực và thị tường. Vì vậy, vấn
đề quan tâm hàng đầu. Các doanh nghiệp hiện nay làm sau thỏa mãn nhu cầu
khách hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ tối đa của công ty. Tong đó, quá trình
sản xuất sản phẩm và lập kế hoạch kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng
trong việc quyết định sự thành công hay thất bại của công ty và đối phó với
những thay đổi của môi trường bên ngoài doanh nghiệp cũng như môi trường
bên trong doanh nghiệp
Vì vậy việc phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lập kế hoạch kinh
doanh thật sự cần thiết trong kế hoạch sản xuất và tiêu thụ mang lại lợi nhuận
công ty. Tuy nhiên các công ty nổ lực cạnh tranh xuất khẩu để dành lấy thị
phần, thị trường ngày càng bị co hẹp và thị trường nội địa ít được quan tâm,
hiện nay các công ty đang nhận thấy tầm quan trọng thị trường nội địa mang

lại lợi nhuận cho công ty. Xuất phát từ những nhận định trên nên việc phân
tích tình hình tiêu thụ từ đó lập kế hoạch kinh doanh hết sức cần thiết vì đề
tài: “Lập kế hoạch kinh thị trường nội địa doanh công ty Cổ phần May
Tây Đô”.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.1.2.1 Căn cứ khoa học
Trong xu thế hội nhập hiên nay thì chiến lược kinh doanh đóng vai trò
quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Trước hết
chiến lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nhận rõ mục đính hướng đi của
mình, đó là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Kế đến trong
điều kiện phát triển nhanh chóng của môi trường kinh doanh, chiến lược kinh

2
doanh tạo điều kiện nắm bắt và tận dụng các cơ hội kinh doanh, đồng thời chủ
động tìm giải pháp khắc phục và vượt qua những nguy cơ và hiểm họa trên
thương trường cạnh tranh. Ngoài ra, chiến lược kinh doanh còn góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực và tăng cường vị thế cạnh tranh đảm bảo
cho sự phát triển liên tục và bền vững của doanh nghiệp. Cuối cùng, việc xây
dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh còn tạo ra căn cứ vững chắc cho việc
đề ra các chính sách và quyết định phù hợp với những biến động của thị
trường
1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn
Trong quá trình hoạt động, dưới sự quản lý trực tiếp của Công ty cổ phần
may Tây Đô cần phân tích khả năng tiêu thụ để xây dựng một kế hoạch kinh
doanh để chỉ ra phương pháp, cách thức để hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu được
đặt ra.
Trước bối cảnh hiện nay môi trường kinh doanh luôn có nhiều biến động,
cạnh tranh ngày càng gay gắt, phức tạp hơn, để có thể đứng vững trên thị
trường, để có thể ứng phó với những biến đổi của thị trường thì công ty càng
cần xây dựng cho riêng mình một kế hoạch kinh doanh.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2014 cho Công ty cổ phần may Tây Đô
nhằm vạch ra phương hướng hoạt động và giảm những rủi ro trong tương lai
để mang lại hiệu quả hoạt động tốt nhất cho công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh công ty Cổ phần may Tây Đô
trong giai đoạn 2010 – 6/2013.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới môi trường kinh doanh của công ty.
Từ đó lập ma trận SWOT, kết hợp các điểm mạnh – điểm yếu, cũng như các
cơ hội – đe dọa để xác định các phương hướng trong kinh doanh.
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2014 đồng thời đề xuất một số biện pháp
để thực hiện kế hoạch đề ra.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Luận văn được thực hiện tại công ty cổ phần may Tây Đô


3
1.3.2 Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu đề tài từ năm 2010 – 6/2013
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Lập kế hoạch kinh doanh công ty Cổ Phần May Tây Đô
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI TIỆU
Bùi Thị An Phương (2011) “Lập kế hoạch kinh doanh năm 2011
Công ty TNHH Bao Bì Hoàn Mỹ Thành Phố Cần Thơ” luận văn tốt
nghiệp đại học, đại học Cần Thơ. Trong đề tài này tác giả thực hiện các
bước phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và các yếu tố môi trường
tác động đến tình hình kinh doanh của công ty, từ đó lập kế hoạch sản
xuất, nhân sự, marketing, chi phí, doanh thu nhằm nâng cao hiệu quả

hoạt động cho công ty. Đề tài sử dụng phương pháp so sánh tương đối,
tuyệt đối và phương pháp hồi quy tuyến tính (y = ax + b).
Nguyễn Lê Minh (2012) “Lập kế hoạch kinh doanh công ty xăng
dầu Tây Nam Bộ năm 2012” luận văn tốt nghiệp đại học, đại học Cần
Thơ. Trong đề tài này, tác giả đã thực hiện các bước phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh, phân tích môi trường kinh doanh công ty, xây
dựng kế hoạch bán hàng, kế hoạch chi phí, kế hoạch tài chính từ đó đánh
giá kết quả hoạt động kinh doanh trong năm kế hoạch nhằm đưa ra một
số biện pháp thực hiện kế hoạch đề ra. Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp từ
công ty trong 3 năm (2009 – 2011), số liệu sơ cấp được thu thập bằng
phương pháp phỏng vấn chuyên gia để thiêt lập ma trận EFE, IFE. Sử
dụng phương pháp so sánh tương đối, tuyệt đối để phân tích tình hình
hoạt động kinh doanh và phương pháp dự báo tốc độ phát triển bình quân
hàng năm để dự báo sản lượng từ đó xây dựng kế hoạch kinh doanh hoàn
chỉnh
Phạm Văn Hợp (2012) “Lập kế hoạch kinh doanh ngành hàng vật
liệu xây dựng năm 2012 tại công ty Cổ phần vật tư Hậu Giang
(HAMACO)” luận văn tốt nghiệp đại học, đại học Cần Thơ. Trong đề tài
này phân tích hoạt động kinh doanh, đánh giá tình hình tiêu thụ ngành
vật liệu xây dựng trong 3 năm (2009, 2010, 2011) và phân tích môi
trường kinh doanh tác động đến công ty, từ đó xây dựng kế hoạch bán
hàng, kế hoạch mua hàng, kế hoạt marketing, nhân sự, tài chính nhằm
xác định và bổ sung nguồn nhân lực hợp lý để đạt được mục tiêu. Trong
đề tài sử dụng số liệu thứ cấp thu thập từ công ty, tin tức, internet,…Sử

4
dụng phương pháp phân tích so sánh tương đối, tuyệt đối và phân tích
hồi quy tuyến tính để thiêt lập mô hình dự báo (y = ax + b).
Huỳnh Tuấn Anh (2011) “Xây dựng chiến lược kinh doanh cho
công ty viễn thông Tân Hiệp huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang giai đọa

2011 – 2013” luận văn tốt nghiệp đại học, đại học Cần Thơ. Trong đề tài
này phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2008 – 2010),
phân tích môi trường kinh doanh và các yếu tố ảnh hưởng đến công ty
nhằm tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội và thách thức mà
công ty sẽ đối mặt trong thời gian tới, từ đó xây dựng các chiến lược phù
hợp và các giải pháp kèm theo nhằm nâng cao hoạt động sản xuất kinh
doanh công ty giai đoạn 2011 – 2013. Đề tài sử dụng phương pháp so
sánh tương đối và tuyệt đối, phương pháp phân tích môi trường bên
ngoài (rà soát, theo dõi, dự đoán và đánh giá), phương pháp phân tích ma
trận EFE, IFE, phương pháp phân tích ma trận SWOT từ đó đưa ra giải
pháp thực hiện chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh tại công ty Viễn thông Tân Hiệp.
Qua các đề tài này, có thể học hỏi quy trình các bước phân tích môi
trường để từ đó đưa ra kế hoạch công ty. Giúp định hướng công việc cần
phân tích yếu tố nào trước, trình bày các nội dung cần phân tích hợp lý,
phương pháp nào dùng để phân tích số liệu. Đồng thời giúp biết được
cách lập ma trận EFE và IFE hoàn chỉnh.















5
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về việc lập kế hoạch kinh doanh
Kế hoạch kinh doanh là hệ thống các mục tiêu và các biện pháp nhằm đạt
được những mục tiêu đó của doanh nghiệp trong tương lai. Các mục tiêu gồm
có: tiếp thị, nhân sự, sản xuất, tài chính,… Để đạt được những mục tiêu đề ra
doanh nghiệp cần có một chương trình hành động cụ thể trong tương lai, kế
hoạch kinh doanh còn là một bức tranh miêu tả các hoạt động của doanh
nghiệp trong tương lai.
2.1.2 Tầm quan trọng của việc lập kế hoạch kinh doanh
Lập kế hoạch là cần thiết để đối phó với những thay đổi bên ngoài và bên
trong ảnh hưởng đến hoạt động doanh nghiệp. Lập kế hoạch có thể làm cho
mọi việc diễn ra như dự kiến ban đầu và hạn chế những rủi ro có thể xảy ra
trong thời gian kế hoạch
Lập kế hoạch sẽ giúp doanh nghiệp tập trung chú trọng thực hiện những
mục tiêu và lập kế hoạch bao gồm: xác định công việc phối hợp hoạt động của
từng bộ phận trong hệ thống nhằm đạt được mục tiêu chung. Nếu muốn đạt
được mục tiêu chung thì mỗi người, mỗi bộ phận trong hệ thống cần phải được
biết mình sẽ phải hoàn thành phần việc cụ thể nào, chỉ tiêu về chất lượng công
việc ra sao.
Lập kế hoạch còn có vai trò như một tiêu chuẩn để kiểm tra hiệu quả
công việc của từng bộ phận cũng như toàn bộ hệ thống từ đó giúp nhà quản trị
có thể có được những điều chỉnh cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
của toàn bộ hệ thống.
2.1.3 Các bước xây dụng kế hoạch kinh doanh
2.1.3.1 Mô tả chung về doanh nghiệp
Mô tả chung về quá trình hình thành, phát triển của doanh nghiệp, kế quả

họat động kinh doanh trong những năm gần đây và các biến cố quan trọng ảnh
hưởng đến doanh nghiệp (tích cực, tiêu cực),… Từ đó giúp ta nhìn tổng quan
nhất về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
2.1.3.2 Phân tích mối trường bên ngoài
Bước này giúp ta đạt được mục tiêu đề ra là “phân tích tác động của môi
trường kinh doanh từ đó tìm ra những cơ hội và các các mối đe doạ đối với

6
công ty”. Các tác động của môi trường kinh doanh đối với công ty gồm: các
yếu tố thuộc môi trường vĩ mô và các yếu tố thuộc môi trường tác nghiệp.
2.1.3.3 Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô là môi trường bao trùm lên hoạt động của tất cả các
doanh nghiệp trong tất cả các ngành nghề, có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp
lên hoạt động của tất cả các doanh nghiệp. Phân tích các yếu tố thuộc môi
trường vĩ mô giúp ta biết được doanh nghiệp hiện tại đang phải đối mặt với
vấn đề gì: môi trường này được xác lập bởi các yếu tố:
Yếu tố kinh tế: Các yếu tố này tác động lớn đến nhiều mặt hàng kinh
doanh của môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Các ngoại cảnh kinh tế
của doanh nghiệp được xác định thông qua tiềm lực kinh tế quốc gia. Các yếu
tố được đánh giá bao gồm: mức tăng trưởng kinh tế hàng năm được đánh giá
thông qua các mức tăng GDP và mức thu nhập bình quân đầu người/năm, tỷ lệ
thất nghiệp, cán cân thanh toán, chính sách tài chính tiền tệ, lãi suất ngân
hàng, tỷ lệ lạm phát,… Các yếu tố này tương đối rộng nên doanh nghiệp cần
chọn lọc để nhận biết các tác động trực tiếp nhất tới doanh nghiệp.
Yếu tố môi trường quốc tế: trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa,
không có một quốc gia, doanh nghiệp nào không có mối quan hệ trực tiếp
hoặc gián tiếp với nền kinh tế thế giới. Những mối quan hệ này phát triển
nhanh chóng và mạnh mẽ hàng ngày, hàng giờ. Môi trường toàn cầu bao gồm
môi trường của các thị trường mà doanh nghiệp có liên quan.
Yếu tố chính trị và pháp luật: Mọi quyết định của doanh nghiệp đều chịu

ảnh hưởng mạnh mẽ bởi các yếu tố thuộc môi trường này. Các yếu tố được
đánh giá bao gồm: hệ thống các quan điểm, đường lối chính sách của chính
phủ, diễn biến chính trị trong nước, trong khu vực cũng như trên toàn thế giới.
Yếu tố công nghệ: những tiến bộ kỹ thuật công nghệ mới tạo ra khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhờ vào chất lượng và giá bán. Doanh
nghiệp cần hiểu rõ những biến đổi đang diễn ra của khoa học kỹ thuật, phân
tích các yếu tố này giúp doanh nghiệp nhận thức được thay đổi về mặt công
nghệ và khả năng ứng dụng khoa học công nghệ vào doanh nghiệp mình.
Doanh nghiệp nên cảnh giác đối với công nghệ mới làm cho sản phẩm bị lạc
hậu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
Chinh trị và pháp luật: ảnh hưởng chi phối một cách trực tiếp hoạt
gián tiếp đến hoạt động của tổ chức và lực lượng tác đông rất mạnh mẽ.
Yếu tố văn hoá – xã hội: Theo UNESCO định nghĩa: “Văn hoá bao
gồm tất cả những gì làm cho dân tộc này với dân tộc khác với dân tộc khác, từ

7
những sản phẩm tinh vi hiện đại nhất cho đến tín ngưỡng, phong tục, tập quán,
lối sống và lao động”. Vậy văn hoá là tổng thể phức hợp những giá trị vật chất
và tinh thần do con người kiến tạo nên, bao gồm các yếu tố: ngôn từ, tôn giáo,
giá trị, và thái độ, cách cư xử, phong tục, tập quán,… những yếu tố này ảnh
hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Các yếu tố cần đánh giá bao gồm:
quan niệm về chất lượng cuộc sống, trình độ nhận thức, khuynh hướng tiêu
dùng,…
Yếu tố tự nhiên: bao gồm các yếu tố như vị trí địa lý, khí khậu, cảnh
quan thiên nhiên, đất đai, sông biển, các nguồn tài nguyên thiên nhiên,… đảm
bảo các yếu tố đầu vào cần thiết vào môi trường hoạt động cho các doanh
nghiệp.
2.1.2.4 Phân tích môi trường vi mô
Để hoạch định chiến lược nếu chỉ dựa lên kết quả của việc phân tích môi
trường vĩ mô thì chưa đủ, còn phải phân tích tác động từ môi trường vi mô hay

còn gọi là môi trường tác nghiệp. Môi trường tác nghiệp là môi trường gắn
trực tiếp với từng doanh nghiệp đang hoạt động trong cùng một ngành nghề,
phần lớn hoạt động và sự cạnh tranh của các doanh nghiệp đều diễn ra trong
môi trường này.
Theo Micheal E. Porter có 05 nguồn lực tác động đến doanh nghiệp
trong môi trường này, các nguồn lực này vừa tạo ra những cơ hội cũng như đe
dọa đối với doanh nghiệp, vì vậy nhận diện được cơ hội, mối đe dọa là quan
trọng.

8

Nguy cơ gia nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng. Đối thủ
cạnh tranh tiềm năng là những đối thủ cạnh tranh có thể tham gia thị trường
của ngành trong tương lai, hình thành những đối thủ cạnh tranh mới. Khi đối
thủ cạnh tranh mới có thể xuất hiện qua các con đường như: liên doanh, đầu tư
trực tiếp dưới hình thức 100% vốn nước ngoài, mua lại công ty trong ngành,…
Vì vậy, cần phải phân tích các đối thủ tiềm ẩn, nhằm đánh giá những nguy cơ
họ có thể gây ra cho doanh nghiệp.
Đối thủ cạnh tranh: gồm 3 nhóm là đối thủ cạnh tranh trực tiếp, đối thủ
cạnh tranh tiềm ẩn, sản phẩm và dịch vụ thay thế. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
là một tổ chức cung ứng cùng một loại sản phẩm hay dịch vụ và cùng hoạt
động trên cùng một thị trường. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là những tổ chức
hiện tại chưa phải là đối thủ cạnh tranh, nhưng trong tương lai có thể họ sẽ gia
nhập ngành và trở thành đối thủ cạnh tranh. Sản phẩm và dịch vụ thay thế là
những sản phẩm/ dịch vụ không cùng chủng loại với sản phẩm/ dịch vụ có thể
thỏa mãn, đáp ứng cùng một nhu cầu của khách hàng.
Nhà cung ứng: là những cá nhân hoặc tổ chức cung cấp các nguồn lực
cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp như: sản phẩm, nguyên vật liệu,
máy móc,… Nhà cung ứng vừa có thể mang lại lợi thế và bất lợi cho doanh
nghiệp, họ mang lại lợi thế giảm giá bán, tăng chất lượng sản phẩm,… Tuy

Nhà
cung
ứng
Các đối thủ
tiềm năng
Các đối thủ canh
tranh trong ngành



Sự cạnh tranh giữa
các sản phẩm hiện có
trong ngành
Sản phẩm
thay thế
Khách
hàng
Khả năng ép
giá của người
cung cấp


Nguy cơ có các
đối thủ cạnh tranh
mới


Khả năng ép
giá của người
mua



Hình 2.1 Mô hình 05 áp lực cạnh tranh của Micheal Porter

9
nhiên, nhà cung cấp mang lại bất lợi khi họ nắm trong tay những sản phẩm
trên thị trường rất ít nguồn cung cấp và rất hạn chế các sản phẩm thay thế cho
sản phẩm họ đang cung cấp,… điều này gây áp lực rất lớn đến doanh nghiệp,
nhất là về chi phí.
Khách hàng: là đối tượng phục vụ doanh nghiệp cần phải nghiên cứu
khách hàng của mình. Áp lực chính từ phía khách hàng chủ yếu là giảm giá
hoặc đàm phán để có chất lượng sản phẩm, dịch vụ tốt hơn nhưng giá thì thay
đổi. Chính điều này làm cho đối thủ cạnh tranh hiện tại chống lại lẫn nhau làm
cho mức lợi nhuận của ngành suy giảm.
Đối thủ tiềm ẩn: đối thủ mới tham gia kinh doanh trong ngành có thể lếu
tố là yếu tố làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp do họ đưa vào khai thác các
năng lực sản xuất mới, với mong muốn giành được thị phần và các nguồn lực
cần thiết. Cần lưu ý việc mua lại các cơ sở khác trong ngành với ý định xây
dựng thị phần thường là biểu hiện của sự xuất hiện đối thủ mới xâm nhập.
Sản phẩm thay thế: là những sản phẩm khác về tên gọi và thành phần
nhưng đem lại cho người tiêu dùng những tính năng, lợi ích tương tự như sản
phẩm do chính công ty sản xuất hoặc cung ứng ra thị trường. Điều này dẫn
đến nguy cơ làm giảm giá bán của sản phẩm, kéo theo là sự sụt giảm lợi nhuận
của doanh nghiệp.
2.1.3.5 Phân tích các yếu tố thuộc môi trường nội bộ doanh nghiệp
Bước phân tích này giúp ta giải quyết mục tiêu đề tài, mục tiêu là “Phân
tích năng lực hiện tại của công ty từ đó tìm ra được những điểm mạnh và điểm
yếu nội tại”.
Môi tường nội tai hay còn gọi là môi trường bên trong, gồm tất cả các
yếu tố bên trong của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp vận hành và phát triển.

Phân tích môi trường nội tại của doanh nghiệp giúp xác định điểm mạnh, điểm
yếu, hiện tại, ngoài ra các bước phân tích này giúp xác định được những khả
năng đặt biệt của doanh nghiệp doanh nghiệp. Từ đó, ta có thể định được
chiến lược phát triển phù hợp cho doanh nghiệp. Các yếu tố thuộc môi trường
gồm:
Quản trị: Là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát những
hoạt động của các thành viên tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của
tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Như vậy quản trị là những hoạt động
cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của tổ chức. Các công việc hoạch định, tổ
chức, lãnh đạo, kiểm soát và cuối cùng là thực thi việc ra quyết định.

10
Nguồn nhân lực: Trong bất cứ một tổ chức, doanh nghiệp nào thì nguồn
lực luôn đóng một vai trò chủ đạo. Một doanh nghiệp dù có trang bị máy móc,
thiết bị tinh vi, hiện đại đến mức nào đi chăng nữa thì cũng chẳng thể vận
hành tốt hoặc sản xuất ra được những dòng sản phẩm có chất lượng cao nhất
nếu không có đội ngũ vận hành giỏi về chuyên môn,… Nghiên cứu về yếu tố
này cần chú ý đến các nội dung như: trình độ chuyên môn, tay nghề, chính
sách nhân sự, kinh nghiệm,…
Nghiên cứu phát triển: Chất lượng của các nổ lực nghiên cứu phát triển
của doanh nghiệp ó thể giúp doanh nghiệp giữ vị trí đi đầu trong ngành và
ngược lại, làm cho doanh nghiệp tụt hậu so với các doanh nghiệp đầu ngành
trong các lĩnh vực như phát triển sản phẩm mới, chất lượng sản phẩm, kiểm
soát giá thành và công nghệ sản xuất. Trình độ, kinh nghiêm và năng lực khoa
học chưa đủ cho công tác nghiên cứu phát triển tốt. Bộ phân chức năng nghiên
cứu phát triển phải thường xuyên theo dõi về đổi mới công nghệ liên quan đến
qui trình công nghệ, sản xuất và nguyên vật liệu.
Sản xuất: Là lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với việc tạo
ra sản phẩm. Đây là một trong những lĩnh vực hoạt động chính yếu của doanh
nghiệp, vì vậy có ảnh hưởng mạnh mẽ đến khả năng đạt tới thành công của

doanh nghiệp và các lĩnh vực hoạt động khác. Trong sản xuất cần chú ý về giá
cả, mức độ cung ứng nguyên vật liệu, hệ thống kiểm tra hàng tồn kho,…
Tài chính – kế toán: Chức năng của bộ phận tài chính bao gồm việc phân
tích lập kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính và tình hình tài
chính của doanh nghiệp. Tài chính ảnh hưởng sâu rộng trong toàn doanh
nghiệp. Các nghiên cứu xét về tài chính và các mục tiêu, chiến lược mục tiêu
của doanh nghiệp gắn bó mật thiết với nhau vì các kế hoạch và quyết định của
doanh nghiệp liên quan đến nguồn tài chính, có mối tương tác trực tiếp giữa
bộ phận tài chính và các lĩnh vực hoạt động khác, cung cấp cho các bộ phận
khác thông qua hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
Marketing: Marketing có thể được mô tả như một quá trình xác định, dự
báo, xác định, thiết lập, thỏa mãn các nhu cầu mong muốn của người tiêu dùng
đối với sản phẩm hay dịch vụ. Do vậy, để có thể đưa sản phẩm đến tận tay
khách hàng và tiếp nhận ý kiến phản hồi từ họ thì bộ phận marketing trong
kinh doanh đóng vai trò cầu nối chủ chốt giữa doanh nghiệp và khách hàng.
Hệ thống thông tin: là nguồn chiến lược quan trọng nó tiếp nhận dữ liệu
thô từ môi trường bên ngoài và bên trong của tổ chức giúp theo dõi các thay
đổi của môi trường.

11
Văn hóa doanh nghiệp: Doanh nghiệp như một cơ thể sống vì con người
làm cho doanh nghiệp hoạt động và hình thành nề nếp đã mang lại ý nghĩa và
mục đích cho hoạt động của tổ chức. Văn hóa doanh nghiệp là tổng hợp các
giá trị, chuẩn mực, kinh nghiệm, cá tính và bầu không khí của doanh nghiệp
mà liên kết với nhau tạo thành “phương thức mà chúng ta hoàn thành công
việc ở đó”.
2.1.3.6 Phân tích ma trận SWOT
Ma trận SWOT là bảng ma trận dùng để tóm tắt lại những điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội, đe dọa đối với doanh nghiệp (S: Strengths – điểm mạnh, W:
Weaknesses – điểm yếu, O: Opportuneties – cơ hội, T: Threats – đe dọa). Mục

đích của việc thành lập ma trận này là để kết hợp các mặt mạnh, mặt yếu với
các cơ hội và đe dọa sao cho hợp lý.
Để xây dựng ma trận SWOT cần phải kể ra những điểm mạnh – điểm
yếu, cơ hội – đe dọa xếp theo thứ tự ưu tiên trong các ô tương ứng. Từ đó tiến
hành kết hợp các nhóm chiến lược sau: điểm mạnh – cơ hội (SO), điểm yếu –
cơ hội (WO), điểm mạnh – nguy cơ (ST) và điểm yếu – nguy cơ (WT).
Bảng 2.1: Ma trận SWOT





SWOT
CƠ HỘI (O)
1.
2.

ĐE DỌA (T)
1.
2.

ĐIỂM MẠNH (S)
1.
2.

CÁC CHIẾN LƯỢC SO
Sử dụng những điểm
mạnh để tận dụng những
cơ hội
CÁC CHIẾN LƯỢC ST

Sử dụng những điểm
mạnh để tránh các mối đe
dọa
ĐIỂM YẾU (W)
1.
2.

CÁC CHIẾN LƯỢC WO
Vượt qua những điểm yếu
bằng cách tận dụng các cơ
hội
CÁC CHIẾN LƯỢC WT
Tối thiểu quá các điểm
yếu và tránh các mối đe
dọa

×