TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TRẦN ANH NHỰT
ĐIỀU TRA NĂNG SUẤT VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC
CỦA MỘT SỐ LOẠI CÂY HỌ ĐẬU DÙNG LÀM
THỨC ĂN CHĂN NUÔI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: HÓA HỌC
2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TRẦN ANH NHỰT
ĐIỀU TRA NĂNG SUẤT VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC
CỦA MỘT SỐ LOẠI CÂY HỌ ĐẬU DÙNG LÀM
THỨC ĂN CHĂN NUÔI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: HÓA HỌC
Cán bộ hướng dẫn:
TS. NGUYỄN THỊ HỒNG NHÂN
2013
i Hc C Cng Hòa Xã Hi Ch t Nam
Khoa Khoa hc T Nhiên c lp T do Hnh phúc
B môn: Hóa hc
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Cán b ng dn: TS. Nguyn Th Hng Nhân
tài: t và thành phn hóa hc ca mt s loi cây h
u dùng làm thc
Sinh viên thc hin: Trn Anh Nht MSSV: 2102280 Lp: Hóa hc K36
Nội dung nhận xét:
Nhận xét về hình thức luận văn tốt nghiệp:
Nhận xét về nội dung luận văn tốt nghiệp:
i dung thc hi tài:
Nhng v còn hn ch:
Nhi vi sinh viên thc hi tài:
Kt lu ngh m:
C
Cán b ng dn
TS. Nguyễn Thị Hồng Nhân
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
i
LỜI CÁM ƠN
m
hai giáo viên c vn hc tng Th Tuyt Mai và Cô
Nguyn Th Ánh Hng là nhng hành, dìu dt, giúp
t cho em rt nhiu nhu quý báu trong sut bi
trên gh ng.
Cô Nguyn Th Hng Nhân.
hc và
gia súc
và nh
o controng cuc
sng.
TRẦN ANH NHỰT
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
ii
TÓM LƯỢC
t và thành phn hóa hc ca mt s loi cây h
u dùng làm thc tin hành i c u
Ru Biu Ma, Siratro, Kudzu. Tin hành kht
t tt phèn và phân tích thành phn hóa hc DM, CP, CF,
Ash ca tng loi c u thí nghim theo tng vùng. T kt qu phân tích cho
thy: Các ging h u thân bò nghiên cu c t xanh ng
nhiu bi giá tr pH cc
vt trung bình ct phèn. Thành phn hóa hc ca các cây
không có s khác bit ln gia hai vùng.
Từ khóa: Cây họ Đậu, Thức ăn, Chăn nuôi
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
iii
ABSTRACT
compositions in some l
conducted in five legumes species Psophocarpus scandens, Clitoria ternatea,
Centrocema pubescens, Pueraria phaseoloides and Macroptilium
atropurpureum. The aim of research was to determine and compare the
variation in yields and chemical compositions of different legumes species
planted in good soil and acid sulphate soil. Samples were determined for dry
matter (DM), crude protein (CP), crude fiber (CF) and Ash. The results
showed that the productivity of leguminous was affected significantly by pH
value. In fertile soil, the average yields which is higher than the average yields
in acid sulphate soil. Meanwhile, about chemical positions, there was almost
no difference between two soil types.
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kt lu c hoàn thành da trên các kt qu
nghiên cu ca Tôi và các kt qu ca nghiên cc dùng cho bt
c lup nào khác. Luc chnh sa theo góp ý ca
hng.
Trần Anh Nhựt
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
v
MỤC LỤC
Trang
L i
C ii
ABSTRACT iii
L iv
MC LC v
DANH SÁCH BNG vii
DANH SÁCH HÌNH viii
DANH SÁCH CH VIT TT ix
I THIU 1
1
1
C KHO TÀI LIU 2
2
2.1.1 Th 2
2.1.2 Th 2
2.1.3 Phân loi th 2
2.1.3.1 Th 3
2.1.3.2 Th 3
2.1.3.3 Th xanh 3
2.1.3.4 Thng 3
2.1.3.5 Th 3
2.1.3.6 Th sung khoáng 3
2.1.3.7 Th sung vitamin 4
2.1.3.8 Th ng 4
4
4
5
2.4.1 Giá tr ng 5
2.4.2 Chc và cht chng trong cây h u 5
6
u Rng hoang 6
2.5.1 Ngun gc và s phân b 6
m thc vt hc 7
2.5.3 Thành phn hóa hc 8
2.5.4 S ng và phát trin 8
8
9
9
10
11
2.7.1 Ngun gc phân b 11
m thc vt hc 11
2.7.3 Thành phn hóa hc 12
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
vi
ng và phát trin 12
12
2.8.1 Ngun gc và s phân b 13
m thc vt hc 13
m sinh thái 13
2.8.4 Thành phn hóa hc 14
14
2.9.1 Ngun gc và s phân b 15
m thc vt hc 15
t và thành phn hóa hc 16
U 17
17
17
n 17
3.2.2 Hóa cht 17
17
17
17
17
ng vt cht khô (DM) 18
ng Protein thô (CP) 19
3.5.3 Xác 20
ng khoáng tng s (Ash) 21
21
T QU VÀ THO LUN 22
22
23
24
25
26
27
iratro 28
29
T LUN VÀ KIN NGH 30
30
30
31
33
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
vii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bng protein thô mt s cây h u 5
Bng 2.2: Thành phn hóa hu Rng hoang 8
Bng 2.3: Thành phn hóa hu Bic 11
Bng 2.4: Thành phn hóa hc Kudzu nhii 12
Bng 2.5: Thành phn hóa hc cu Siratro 14
Bng 2.6: Thành phn hóa hc cu Ma 16
Bt và thành phn hóa hc ca các loi c u theo vùng 22
Bng 4.2: Thành phn hóa hc ca các loi c u t tt 24
Bng 4.3: Thành phn hóa hc ca các loi c u t phèn 24
Bng 4.4: Kt qu thành phn hóa hu Rng hoang theo tng vùng 25
Bng 4.5: Kt qu thành phn hóa hu Bic theo tng vùng 26
Bng 4.6: Kt qu thành phn hóa hu Ma theo tng vùng 27
Bng 4.7: Kt qu thành phn hóa hc Siratro theo tng vùng 28
Bng 4.8: Kt qu thành phn hóa hc Kudzu theo tng vùng 29
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
viii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
u Rng hoang 7
u Bic 9
Hình 2.3: Kudzu nhii 11
u Siratro 13
u Ma 15
t các loi c u theo tng vùng 22
Hình 4.2: Thành phn hóa hc ca các loi c u theo tng vùng 23
Hình 4.3: Thành phn hóa hu Rng hoang theo tng vùng 25
Hình 4.4: Thành phn hóa hu Bic theo tng vùng 26
Hình 4.5: Thành phn hóa hu Ma theo tng vùng 27
Hình 4.6: Thành phn hóa hc Siratro theo tng vùng 28
Hình 4.7: Thành phn hóa hc Kudzu theo tng vùng 29
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
ix
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
DM vt cht khô
CP protein thô
CF
Ash khoáng tng s
VKC vt cht khô
NDF
u Rng hoang
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
1
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Hi a Vi c nhng
thách th ng
c ngun nguyên lic, giá thành sn phn
t quan trng và phát trin c trên th
gii, là ngh truyn th i cc ta. Ngoài vic
cung cp tht, sa, trâu bò còn cung cp sc kéo và mt ngun phân bón ln
cho sn xut nông nghip. Ngày nay nhu cc thc phm ngày càng
ng cho nhu cu tiêu th c mà còn cho xut
khu.
c phát trin
mc bit là ngun thc
nuôi ch yu tn ti hình thc h , phân tán, th
ch yu là tn dng c t nhiên và ph phm trong nông nghip nên không
c nhu cng cho gia súc.
ng v
ch có th duy trì, không ly khác vi trng trt coi ging là
bing vt phi coi th
bin pháp s mt.
Vi mong mun góp phn vào vic nghiên cu tìm ra ngun th
mi, nhng ngun thnh tranh vi, mang li hiu qu
kinh t m góp phn gii quyt v th
phc v n. Chính vì th tài
t và thành phn hóa hc ca mt s loi cây h u dùng
làm th c tin hành.
1.2 Mục tiêu đề tài
t ca mt s cây h u t tt phèn.
Phân tích thành phn hóa hc ca mt s loi cây h u dùng làm thc
.
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
2
Chương 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Khái niệm về thức ăn, thức ăn chăn nuôi
2.1.1 Thức ăn là gì?
Th ng c s dng hàng ngày và khái nim th
cp trong nhiu tài liu. Nhìn chung, tht liu mà sau khi
ng hóa. Khái nic s
dng trong nhiu tài liu. Nói chung, thut ng
mô t nhng vt liu có kh c nhm cung cp chng cho
gia súc. Ví d: rau mung, cám go, bt cá, bng th th.
khái quát chúng ta có th
nhng sn phm thc vng vt và khoáng v
tiêu hóa, hp thu và s dng cho các mu c.
2.1.2 Thức ăn chăn nuôi
Th c xem là hn hp nhng sn phm có ngun gc
thc v ng vt, vi sinh vt, khoáng vt, nhng sn phm hóa hc, công
ngh sinh hng sn phm này cung cp các chng cn thit
cho con vng mim bo cho con vt khe mng,
sinh sn và sn xu ng trong mt thi gian dài. Ngoài ra th
li nhng tn phng vt có th
gây n sc khi tiêu th.
Khái nim ca tng
loi thng thái sinh lý ca con thú lúc s dng thí d
u vì có chc làm gim s
ng i là loi th tt vì dê
có th ng bc t bên trong
Trong thc t không phi tt c nhng vt liu có th c
c tiêu hóa các vt nuôi khác nhau. S
khác nhau v kh d ng ca
th
2.1.3 Phân loại thức ăn chăn nuôi
Phân loi theo ngun gc: Irma, 1983; Richard và Church, 1998 trích
ngung và tht nuôi, s giáo do Hà
Ni.
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
3
2.1.3.1 Thức ăn thô khô
Tt c các loi c xanh t nhiên thu ct và các loi ph ph phm ca cây
tru là th
gm: c khô h u hoc hòa tho, dây lang, dây lc và thân cây ngô
m v các loi ht thóc, lu, lõi và bao ngô.
2.1.3.2 Thức ăn xanh
Tt c các loi c trng, c t nhiên, các loi rau xanh cho gia súc s
dng trm: rau mung, bèo hoa dâu, lá bp ci, su
hào, c t nhiên, c tr voi và c s, bèo tm, rau dc, rau dn,
rau lp, thân lá khoai lang
2.1.3.3 Thức ăn ủ xanh
Tt c các loi thc i c hòa tho hoc thân, bã ph phm
ca ngành trng trc, bã da, v chu
chua.
2.1.3.4 Thức ăn giàu năng lượng
Tt c các loi thi
18%. Bao gm các loi h o, sn, c khoai lang, cao
ch, m và ph ph phm co, cám ngô,
cám m, tm nhóm nguyên liu này chim t l cao nht trong công thc
thn hng chim 40 70% t trng. Mt s loi du thô, m
c dùng b sung vào công thc thn h
t quá 4 5%. Ngoài ra còn có các loi c, qu n, khoai lang, khoai
2.1.3.5 Thức ăn giàu protein
Tt c các loi thi 18%.
Thn gng vt: bt cá, bt tht, sa bt, bt tht
c sa ; thn gc thc vt: h
u tri c, khô du
u da, khô du bông.
2.1.3.6 Thức ăn bổ sung khoáng
Bt v sò, b hn, dicanxiphotphat, b
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
4
2.1.3.7 Thức ăn bổ sung vitamin
Các loi vitamin B1, B2, B3, D, A hoc premix vitamin.
2.1.3.8 Thức ăn bổ sung phi dinh dưỡng
ng. Theo bng dn s 70/524 ca
Châu Âu có ti 14 loi ph gia th
Cht chng mc, cht chng oxy hóa.
Cht to màu, to mùi.
Thuc phòng bnh, kháng sinh.
Chng.
2.2 Tổng quan về cây họ Đậu
H u là mt h thc vt rt quan trng bao gm ba h ph:
H ph Mung: gm khong 2800 loài, ch yu là các cây g quan trng
vùng nhii và các trng c nhii.
H ph Trinh n m khot
là cây Keo (Acacia). Cây bình linh (Leucaena leucocephala) là mt loài cây
thn vng vùng nhic loi h ph này.
H ph m, Papilionaceae): quan trng nht vi khong
12000 loài, ch yu là các loi cây thân c và dây leo, cung cp các loi thc
phm, thi và vt nuôi (Nguyn Th Hng Nhân,
2010).
2.3 Đặc điểm sinh thái của cây họ Đậu
Cây h u phân b kh gi yu là vùng
nhii và Á nhii. Phn ln cây h u thân c u nhanh chóng thích
nghi vi ng mi khác nhau v ánh sáng, nhi m,
i ta g sinh thái rng.
Mc dù có s thích nghi rng ca cây h
sut cao, phm cht tc chn lc, vi nhu kin môi
gi vng phm cht và chng s thoái hóa ca chúng
u Thi và cng s, 1982).
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
5
2.4 Giá trị dinh dưỡng và tính chất độc hại của cây họ Đậu
2.4.1 Giá trị dinh dưỡng
H ng hàng th 2 v mt s dng, vi hàng ngàn cách ch bin.
ng bt, ch c bit la canxi,
pht pho và các thành cây thc phm chính Á
Mt s u giàu protein có th dùng h ch bin su hay sa
bt. Quan trng nht u Nành, u Phng. Sau khi tách du ra, bánh du
còn li cha rt nhiu protein.
Bánh d u Nành có 45,2% protein thô hay 40,7% protein d tiêu.
Bánh du Phng có 44,5% protein thô hay 40,0% protein d tiêu. Nhng
bánh dng ch bin thc t nht.
Bảng 2.1: Hàm lượng protein thô ờ một số cây họ Đậu
Cây
Hàm lượng protein thô (%)
Ở lá
Ở hạt
a
30,0
39,5
u Rng
18,3
35,0
u Ma
17,0
23,5
u Xanh
19,4
23,4
19,2
_
Siratro
17,0
18,0
Kudzu
9,3
18,0
Stylo
13,3
16,4
( Dương Hữu Thời và cộng sự, 1982)
2.4.2 Chất độc và chất chống dinh dưỡng trong cây họ Đậu
H m là va giàu ch ng i cha
nhiu ch khác, là mt hình thc t v ca
chng li côn trùng phá hi. Các chc trong cây h u thuc
loi flavonoid, glucosit, xyanua, axit amin d ng (mimosin)
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
6
Ngoài ra còn có mt s ch ng tiêu hóa,
chng s hp thu chng, tc là cht kháng
men tiêu hóa tripsin trong ht u nành.
Lá Bình linh có cht mimosin chi 3 5% protein trong lá. Khi
trong khu pha gia súc, lá Bình linh chii 25 30%
thì không xu gì, vt vn phát trin trong thi gian dài. Nu lá bình linh
chi ½ khu ph rng
lông mông, t mm và phát trin chm.
N
N
O
OH
OH
OH
mimosin
3,4 dihydroxypyridine
CH
2
CH(NH
2
)COOH
Các tác gi Hegaty, Court, Christie và Lee, y vi khun
trong bao t c ng vt nhai li bi i cht mimosin thành 3,4
dihydroxypyridin (DHP) nên không b ng c.
Vì vy, trên bãi c trng ½ Bình linh và ½ c Ghinê, c
Vt v vình linh thì s không xy ra ng ng
là nhiu chu b trung hòa hay b hy hoi bng các cách: xay
vc, nu chín vc, tác dng vng trng
t thì chc có gim u Thi và cng
s, 1982).
2.5 Đậu Rồng hoang
Tên khoa hc: Psophocarpus scandens (Endl.) Verdc.
u Rng hoang
2.5.1 Nguồn gốc và sự phân bố
u Rng hoang là loài cây hoang di ph bin min trung và phía
i (Nigeria) mt phn
phía Bc và phía Nam Châu Phi (Malawi, Zambia, Angola, Mozambique).
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
7
c trng Jamaica và Brazil, là nh nhiên hóa. G
c khuyn khích R.Congo là mt loài cây khá ph bin mi
i ti các ch trong vùng.
c bing rm lá mc
s ng dng nó còn rt ít, mc dù s th nghim chúng thành công v
sut (Schippers, R.R. 2004).
Hình 2.1: Đậu Rồng hoang
2.5.2 Đặc điểm thực vật học
u Rng hoang là cây thân leo hoc cây thân tho có lá chét, thân dài
n 6 m, nhn ho nhau và có 3 lá kép, lá có
hình ngn giáo, dài 1 1,5 cm, không rng lá, cung lá dài 5 18 cm, sng lá
dài 1 5 cm, nh c hai b mng có lông
mn. Cm hoa có vài hoa, cung dài 3 40 cm, sng hoa dài 5 12 cm, có
lông mn, mt na rn 1 cm, lá bc bng
m, dài 2 6 mm, 7 mm, thùy
không cân xn 3,5 mm; tràng hoa vi tiêu chun hình trng hoc
n 2 cm x 1,5 cm, màu xanh hoc hoa cà, lá có khía, màu xanh
tía nht hoc ng màu trng; nh có 10, có 9 ch nh và 1 cái t do gia; nhy
hoa cao, thuôn dài, có 1 t bào, ging loi c mn tru, vi mi
u nhy. Qu u thuôn dài, mt ct ngang hình vuông, 3,5 8 cm x 6 7
mm, có 4 khía ni bt, không có lông, 4 8 ht. Ht gin hình
tr, màu t nh, d dàng tháo l rìa ht, s ny mm ca
ht trên mt rt tt (G.J.H. Grubben and D.A.Denton, 2004).
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
8
Lúc ny mm cây phát trin chm, mt khi cây lên tt thì s phát trin rt
mnh mc rm rp, chúng s h tr nhau và qun li, mc rt tt
trên và che ph to thành bu. (Faidah Hanum và Vander Maese, 1968).
2.5.3 Thành phần hóa học
bao gc chim 82 g, protein chim 3,6 g, cht béo là
0,35 g, carbohydrate là 7,3 g, Ca 297 mg, P 61 mg, Mg 200 mg (Schippers,
c, protein là 7,1 g, cht béo 2,2 g, carbohydrate là 5,8 g, Ca là
565 mg, P là 65 mg, Mg là 270 mg.
Bảng 2.2: Thành phần hóa học Đậu Rồng hoang
Tác giả
% DM
% theo DM
CF
CP
Ash
Nguyn Thit (2012)
19,17
32,09
21,98
10,22
Barro (1983)
10,06
-
34,84
8,93
Nguy
14,00
-
23,1
9,6
2.5.4 Sự tăng trưởng và phát triển
Sau khi ny chi, s phát trin ca u rt ch
phát trin rt tt. Khi phát trit mc che phu Rng hoang mc che kín
trong su xung quanh, cui cây nhng
nhánh mi s mc ra và qun li vng thành, chúng s h
tr ln nhau và qun li, hình thành dây, xp hình nón, mc rt tt trên và
che ph to thành bu. Bu này phát trin mnh trên cao, un cong và
che ph ti cây ca nhng nhánh mi hình thành nhng nhóm
u ging nhau và hòa trn vi nhng b n gn
t trng cây. Các nhánh mc ra r n, có
các mu nh phong phú to thành r (Faidah Hanum and L.J.G Van der
Maesen, 1968).
Hoa bu n sau khi trng 115 ngày, hoa n t n tháng 3,
n tháng 5 (Faidah Hanum and L.J.G
Van der Maesen, 1968).
2.6 Đậu Biếc
Tên khoa hc: Clitoria ternatea L.
u Bic
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
9
Hình 2.2: Đậu Biếc
2.6.1 Nguồn gốc và sự phân bố
Clitoria Ternatea L. Thuc h Fabaceae, h ph Papilionaceae.
Mc dù không thuc ging c c ci tin phát tri u Bic vn
c phân b rng khp vùng t nhii m thp t nhiên.
Theo Reid và Sinclair 1980 bii hình thái và tính cht nông
hc ca nhng ging thích nghi vng. Nhiu ý kin cho ru
Bic có ngun gc t các vùng nhii châu Á, tuy nhiên do quá trình nhp
canh và qunh ngun gc chính xác ca u Bic.
u Bic phân b rng khp các vùng nhii và cn nhii, nhng
u kin phù hp cho cây phát tri, Trung
Quc, . Khu vc phân b cu Bic nhanh chóng m rng do
mang li nhiu lo màu, dùng làm thc phm Hoàng H,
1999).
2.6.2 Đặc điểm thực vật học
u Bic có r sâu, thân và cành mnh, là cây thân tho leo vi 5 lá chét
và có hoa màu xanh bic. Nó phù hp vi nhiu lot khác nhau (pH 5,5
8,9). Nó sng c vùng nhii và nh nhân ging
bng ht ging. Cây trc phát tri ho bng tre
thun li cho vic hái qu. S to ra s ng ln hu bic ly d
dàng khi qu u khô và t tách v. Ht gi c thu hoch vào
gia mùa khô. Vào thm bn gi
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
10
u khô bu quá trình t khai. Nh vng c luôn trong tình trng t
ci ti vng c c canh nên s dng các loi thuc dit c hu ny
mm (Spinnaker 200 400 ml/ha) t 2 8 tu kim soát tt
c di và cn sm loi b c di bng tay sau khi gieo (S. Michael A. and
Kalamani, 2003).
u Bic cao t 90 162 cm. Lá kép lông chim l, có 5 7 lá chét
hình trái xoan, mng, nhn hay tù gc, tròn hay nhn u, có lông ri rác
mng lá dài 1 3 cm. B r dài, phát trin theo
chiu rn 2 m. Thân cây có màu lam tía, do dai. Hoa th phn chéo
bng côn trùng hay t th phn. Hoa c hay xp thành t
có cung c 4 mm, dài 5 cm, lá hình ngn giáo hay hình xoan tròn. Mt s
loi u Bic hoa có màu trng kem, hoa tr riêng l, có hình dng rt lôi
cun. Qu u có lông mc 10 x 1 cm. u khi khô cha t 6
8 ht hình thn, có màu xanh hoc nâu (S. Michael A. and Kalamani, 2003).
u Bic có tính thích nghi cao, kh c m liên
tc, gi c tình trng t nh u Bic có kh
t hp tt vi nhiu loi c Cenchrus ciliaris, Digitaria
decumbns và nhng loi c mc t nhiên, và nh hình thành mng
c hn hp.
Theo Iracema Lima Ainouz et al (1994), protein d tr trong ht ging
ca cây hai lá mm nói chung là nm trong lá mm. Trong quá trình ny mn
c thy phân và chng cc chuy
ng cây con. Vic gim và chuyi các protein d tr c yêu cu
kt hp vi các phn ng enzyme thy phân protein có trong ht ging
thành hoc tng hp li ln na trong quá trình phát trin. Mc dù các enzym
thc chp nhn vì nó là chìa khóa các hp cht trong vic
ng protein d tr, mt s hiu bi c nêu
rõ. Công vic hic thc hin nghiên cn protein tng
s và các hong thy phân protein ca ht ging u Bic.
2.6.3 Năng suất và thành phần hóa học
u kin canh tác thun l t cht khô có th t 30
t. Hu bing protein cao 15 25ng protein
tng s có th t 14 20%, thành phn ca ht bao gm 25 38% protein,
5ng tng s, 10% béo. Nitrogen tp trung phn ngng t
1,7 4%.
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
11
Bảng 2.3: Thành phần hóa học Đậu Biếc
Tác giả
% DM
% theo DM
CP
CF
Ash
Nguyn Thanh Long (2012)
21,70
19,21
35,54
5,93
Kim Anh (2011)
24,6
17,8
32,1
8,13
2.7 Kudzu nhiệt đới
Tên khoa hc: Pueraria phaseoloides (Roxb.) Benth.
n dây hay Kudzu nhii
Hình 2.3: Kudzu nhiệt đới
2.7.1 Nguồn gốc phân bố
Kudzu nhii có ngun gc t
Indonesia. c du nhc nhii và hin phân b rng rãi
c trên th gii.
c ta, Kudzu thy mc nhi ng bn trung du
min núi, cây phát trin tt, dùng làm cây ph n cao su hay các
.
2.7.2 Đặc điểm thực vật học
Kudzu là c nhanh, dài và d un, phn gc già hóa g,
thân bò có lóng, có kh các lóng tip xúc vt. Lá dày, có ba lá
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
12
chét hình bu dc to, dài 5 12cm và rng 11cm. Chùm hoa có 1 5 hoa to,
cung ngng màu xanh. Qu thng dt, dài 4 5cm có nhi
màu vàng khi chín. Mi qu có 3 12 ht. Khi qu chín thì m ht có th
n 1 mét. Ht có v bc. R phát trin sâu, có th có tinh bt vi t l 40%
trng 15 ngày sau khi ny mm thì xut hic
ng chu tiên phát trin r ph ng
hn tt. Gia 4 6 tun cây bu xut hin cành và lan rng.
2.7.3 Thành phần hóa học
Theo Havard Dusclos (1969) Kudzu nhit cht xanh
t 40 tn/ha (trích t ngun Nguyn Thin, 2003). Loustalot và Telfort
(1968) (trích t FAO), nhn thy r t trng thiu N, Kudzu không
biu hin rõ các triu cht ch ng 55% mc t
các nt sn ln và m va phi. Landrau et al (1953) (trích t
n) thy rng Kudng ti mc 275 kg N/ha cho ln cu tiên
bn tháng tui sau khi trng, lúc này các nt sn còn nh
c ghi nhn. M c ghi nhn bi
Hopkinson (1969). Parbery (1967) ghi nhn m ng 100 kg N/ha
Kimberley (Bc Australia).
Bảng 2.4: Thành phần hóa học Kudzu nhiệt đới
Tác giả
% DM
% theo DM
CP
CF
Ash
22,23
23,54
30,00
-
Evitayani (2004)
10,6
20,6
41,3
8,1
2.7.4 Tăng trưởng và phát triển
Kudzu thích hp vi nh 1200
và mùa khô ch kéo dài trong 2 3 tháng, có th phát trin cao so
vi mc bin ti 850m. Nói chung Kng dù có th trng
i tán nhng cây khác. Có th mc nhiu lot t t tht tt phù sa,
ch pH t 4,7 7,0.
2.8 Đậu Siratro
Tên khoa hc: Macroptilium atropurpureum (DC.) Urb.
u Siratro.
Lut nghii hc
SV: Trn Anh Nht MSSV: 2102280
13
Hình 2.4: Đậu Siratro
2.8.1 Nguồn gốc và sự phân bố
u Siratro có ngun gc t trung, nam M và quo Caribbean. Hin
c trng rng rãi khp các vùng nhi và cn nhii. Phát trin
tt nhu mùa thu vùng nhii và cn nhii m, có
th phát tri vùng nhi i u Thi và cng s,
1982).
2.8.2 Đặc điểm thực vật học
u Siratro có thân bò, lông mn, ngn, r c lên có cm giác nhám.
Lá có ba lá chét, có lông mn mc, mt trên ít. Lá chét gii
i xng, có thùy cn hoc không có, lá chét bên bi xng có mt
thùy bìa ngoài. Chùm bông có t 6 12 bông tím nách lá và
ngn cung bông dài 10 30 cm. Trái dài khong 8 cm, du nhn, t m
khi chín, có 12 13 ht màu t d u Thi và cng s,
1982).
2.8.3 Đặc điểm sinh thái
u Siratro Li khí hu Á nhii và nhit
i khô. Có kh khí hu m ti khô. Mc mnh nhi
trung bình 21
0
C.
Nó Tr bông vào mùa thu, chng hn rt khe nó và có nhm
sinh thái c: