Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản khác với người lao động tại công ty TNHH một thành viên môi trường và công trình đô thị thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.58 KB, 35 trang )

Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
MỤC LỤC
1
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
LỜI MỞ ĐẦU
Với cơ chế thị trường mở cửa như hiện nay thì tiền lương là một trong những
vấn đề rất quan trọng vì đó chính là khoản thù lao cho của người lao động.
Lao động chính là hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm tác động
biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con
người. Trong doanh nghiệp, lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục, thường xuyên. Để đảm bảo điều
đó thì chúng ta phải tái tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao cho người lao động
trong thời gian họ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao
động tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến.
Tiền lương chính là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Đối với doanh
nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản
phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Kế toán tiền lương và các khoản khác
với người lao động là một công tác quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán. Đây
là một nhân tố gắn liền với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, nó phản ánh sự
trực tiếp đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao động. Tiền lương là một điều
kiện đảm bảo cuộc sống cho người lao động. Như thế, người lao động sẽ toàn tâm
toàn ý thực hiện nhiệm vụ của mình. Từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành và sẽ làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Sau khi thấy được tầm quan trọng của tiền lương và các khoản khác với
người lao động em đã chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản khác với
người lao động tại công ty TNHH một thành viên Môi trường và Công trình đô
thị Thanh Hóa” để làm đề án kiến tập của mình.
Kết cấu đề tài:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH một thành viên Môi trưởng và Công trình


đô thi Thanh Hóa.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản khác với người lao động tại
công ty TNHH một thành viên Môi trường và Công trình đô thị Thanh Hóa.
2
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản khác với người lao động tại
công ty TNHH một thành viên Môi trường và Công trình đô thị Thanh Hóa.
Mặc dù đã cố gắng thực hiện tốt nhưng do thời gian và kinh nghiệm còn hạn
chế nên đề tài của em không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự giúp
đỡ, góp ý củathầy cô để em ngày càng hoàn thiện hơn nữa kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
3
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MÔI TRƯỜNG
VÀ CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ THANH HÓA
1.1. Khái quát chung về công ty TNHH một thành viên Môi trường và Công
trình đô thị Thanh Hóa
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH một thành viên Môi
trường và Công trình đô thị Thanh Hóa
Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MÔI TRƯỜNG & CÔNG
TRÌNH ĐÔ THỊ THANH HÓA
Tên giao dịch: THANH HOA UBAN ENVIRONMENT AND CONTRUCTIONS
COMPANY
Địa chỉ: 467 Đường Lê Hoàn – P. Ngọc Trạo – TP Thanh Hóa
Điện thoại: 0373.852.228 – Fax: 0373. 721.205
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 2800152894 ngày 03/06/2010 do Sở Kế
hoạch và đầu tư Thanh Hóa cấp.

Công ty TNHH MTV Môi trường và CTĐT Thanh Hóa được thành lập 19/08/1958
theo Quyết định số 2029/TC-CB của UBND hành chính tỉnh Thanh Hóa, được
thành lập lại doanh nghiệp Nhà nước theo Nghị định số: 388/CP của Chính phủ và
Quyết định số: 206/QĐ-UBTH của UBND tỉnh Thanh Hóa ngày 10/03/1994 và đổi
tên thành Công ty Môi trường & Công trình đô thị Thanh Hóa trực thuộc UBND
tỉnh Thanh Hóa. Tháng 6/1997 UBND tỉnh Thanh Hóa ra Quyết định số 1108 công
nhận Công ty Môi trường & Công trình đô thị Thanh Hóa là Doanh nghiệp Nhà
nước hạng II, hoạt động trong lĩnh vực công ích. Thực hiện Quyết định số 81/QĐ-
UBND ngày 12/01/2010 của Chủ tịch UBND Tỉnh Thanh Hóa về việc chuyển đổi
doanh nghiệp nhà nước thành Công ty TNHH MTV Môi trường và Công trình đô
thị Thanh Hóa hoạt động theo luật doanh nghiệp 2005, từ ngày 16/06/2010.
- Năm 2007 Công ty được Nhà nước tặng thưởng Huân chương lao động Hạng III.
Nhiều tập thể, cá nhân được Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Liên đoàn lao
động tỉnh, thành phố tặng bằng khen, giấy khen.
- Năm 2010 được Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tặng cờ thi đua xuất sắc.
4
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ công ty TNHH MTV Môi trường và Công trình đô
thị Thanh Hóa
 Chức năng:
- Chức năng làm vệ sinh môi trường đô thị bao gồm các công việc:
+ Quét thu gom, bốc, xúc, vận chuyển rác
+ Nạo vét, thông thoát mương cống rãnh
+ Thu hồi phân phối vệ sinh hồ tiêu, hồ tiêu công cộng
+ Phục vụ công tác mai táng
+ Xử lý rác thải đô thị
- Chức năng quản lý công trình đô thị bao gồm các công việc:
+ Quản lý cây xanh đô thị
+ Quản lý công viên, khuôn viên, sân chơi, nghĩa trang liệt sỹ

+ Quản lý vận hành điện chiếu sáng
+ Quản lý hệ thống cột tiêu, biển báo và hệ thống đường mương, cống rãnh
thoát nước
- Chức năng xây dựng nâng cấp sửa chữa các công trình công cộng bao gồm
các công việc:
+ Xây dựng nâng cấp, sửa chữa các tuyến đường đô thị
+ Xây dựng sửa chữa hệ thống mương, cống rãnh trong thành phố
+ Xây dựng nâng cấp sửa chữa các công trình phúc lợi công cộng
 Nhiệm vụ:
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh. Đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Đảm bảo đời sống cho CBCNVC trong công ty và thực hiện đầy đủ chính
sách đối với Nhà nước.
- Bảo vệ tài sản của công ty, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
- Hạch toán và báo cáo tài chính trung thực theo chế độ chính sách của Nhà
nước quy định.
5
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của công ty
TNHH MTV Môi trường và CTĐT Thanh Hóa
1.2.1. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh
a. Mục tiêu:Đảm bảo vệ sinh môi trường Sáng – xanh – sạch – đẹp.
b. Đối tượng áp dụng: Được áp dụng trên 20 phường và 17 xã thuộc thành phố.
c. Quy trình công nghệ:
- Thời gian làm việc tùy theo điều kiện cụ thể.
- Công tác chuẩn bị: Tùy theo công việc và nhiệm vụ cụ thể mà trang bị bảo
hộ lao động trước khi làm việc. Quần áo (như áo phản quang) mũ nón, găng
tay, khẩu trang,…Dụng cụ lao động tùy theo công việc cụ thể.
 Nội dung công nghệ:

- Đối với công tác nạo vét mương cống ngầm:
+ Chuẩn bị dụng cụ
+ Bật nắp cống, tấm đan (để 10 – 15 phút cho thoát khí)
+ Dùng xẻng và xe chuyên dùng vận chuyển bùn đất đúng nơi quy định
- Đối với công tác thu gom thủ công:
+ Gõ kẻng thu rác nhà dân
+ Thu rác nhà dân
+ Vận chuyển rác bằng xe gom ra điểm tập kết
+ Chuyển rác lên xe cơ giới
- Đối với thu gom cơ giới:
+ Kiểm tra điều khiển xe cơ cấu chuyên dung ở tình trạng hoạt động tốt, đảm
bảo an toàn
+ Tại vị trí thao tác hệ thống chuyên dùng, đổ xe thuận chiều giao thông, bật
đèn báo hiệu
+ Sau khi kết thúc việc thu gom, yêu cầu phủ bạt kín kiểm tra điều kiện cơ
cấu chuyên dùng vào vị trí an toàn, lái xe phải chấp hành luật lệ giao thông trong
quá trình vận chuyển rác
+ Điều khiển xe vào vị trí đổ rác phải tuân theo các quy định về tốc độ, về vị
trí đổ rác, đảm bảo cho người và phương tiện
6
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Công ty TNHH MTV Môi trường và CTĐT Thanh Hóa tổng số cán bộ CNV
của toàn Công ty hiện có 669 người, trong đó cán bộ gián tiếp ở Văn phòng Công ty
là 118 người, số nhân viên lao động trực tiếp ở các đơn vị trực thuộc Công ty là 551
người.
Công ty hiện nay được tổ chức thành 5 phòng chuyên môn nghiệp vụ:
- Phòng Tổ chức – Hành chính
- Phòng Kinh doanh dịch vụ

- Phòng Kế hoạch kỹ thuật vật tư
- Phòng Kế toán tài vụ
- Ban quản lý dự án
Và 14 đơn vị sản xuất được bố trí theo chuyên ngành công việc.
7
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH DOANH DỊCH VỤ PHÒNG KẾ HOẠCH KỸ THUẬT VẬT TƯBAN QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÒNG TÀI VỤ
CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT TRỰC THUỘC CÔNG TY
CHỦ TỊCH KIÊM GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
 Chủ tịch kiêm giám đốc: Phụ trách quản lý, giám sát chung mọi hoạt động
chung của Công ty, chịu trách nhiệm trước Nhà nước về tình hình hoạt động
của Công ty cũng như việc chấp hành Pháp luật hiện hành của Nhà nước.
8
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH
CHÍNH
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
 Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, phụ trách một số lĩnh vực
được Giám đốc phân công, thay thế Giám đốc quản lý điều hành Công ty khi
Giám đốc vắng mặt.
 Các phòng ban chức năng:
- Phòng Tổ chức – Hành chính:
+ Tiếp nhận công văn, đề xuất với Giám đốc về việc giải quyết công văn,
đánh máy in ấn tài liệu, quản lý con dấu và giao nhận, lưu giữ công văn. Tham
mưu cho lãnh đạo công ty về công tác tổ chức bộ máy, tổ chức sản xuất và tổ
chức cán bộ.

+ Tham mưu thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động.
+ Tham mưu công tác bảo hộ lao động, an toàn vệ sinh lao động và công tác
thi đua khen thưởng kỷ luật.
+ Giao dịch tiếp khách; quản lý toàn bộ cơ sở vật chất văn phòng, nhà
xưởng, xí nghiệp; chăm sóc sức khỏe, khám điều trị bệnh cho CBCNV; giữ gìn
an ninh trật tự và thực hiện những nhiệm vụ khác khi Giám đốc Công ty giao.
- Ban quản lý dự án: Quản lý các dự án công trình thuộc vốn ngân sách nhà
nước.
- Phòng Kế hoạch kỹ thuật: Lập kế hoạch sản xuất ngắn hạn, dài hạn. Tổ chức
nghiệm thu kết quả sản xuất theo quy định của Công ty. Thống kê tổng hợp
báo cáo thường xuyên, định kỳ về công tác sản xuất, tiến độ sản xuất. Xây
dựng định mức lao động, định mức kỹ thuật, vật tư cho các hạng mục công
việc. Nghiên cứu cải tiến sửa chữa phương tiện phục vụ sản xuất và thực
hiện một số nhiệm vụ khác khi Giám đốc Công ty giao.
- Phòng Tài vụ:
+ Lập và thực hiện kế hoạch tài chính theo tiến độ, phù hợp với kế hoạch sản
xuất.
+ Hạch toán kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Hướng dẫn kiểm tra đôn đúc thu thập đầy đủ kịp thời các chứng từ kế toán,
thực hiện thu chi đúng chế độ quy định, đúng nguyên tắc.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Công ty giao.
- Phòng Kinh doanh – Dịch vụ:
9
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
+ Quản lý toàn bộ các công trình thuộc công ích cơ bản và kinh doanh dịch
vụ do Công ty làm nhà thầu thi công.
+ Quản lý khai thác có hiệu quả năng lực, thiết bị, phương tiện xe máy.
+ Quản lý, khai thác các Hợp đồng dịch vụ ngoài công ích.
 Các đơn vị trực thuộc Công ty:

- Xí nghiệp Môi trường 1
- Xí nghiệp Môi trường 2: Có nhiệm vụ quét sạch thu gom rác về đúng nơi
quy định.
- Xí nghiệp Duy tu thoát nước: Có nhiệm vụ nạo vét mương, cống, rãnh thông
thoát, mương nước, duy tư bảo dưỡng đường.
- Xí nghiệp xe máy, vận chuyển: Làm nhiệm vụ vận chuyển rác, bùn đất ở
mương cống rãnh, đất rác thải thành phố, đổ vào đúng nơi quy định, phục vụ
mai táng, lái xe phun nước, thu hồi phân phốt ở các hồ tiêu công cộng và có
công nhân đi theo xe làm công tác vận chuyển và thu gom rác.
- Xí nghiệp công viên cây xanh: Làm nhiệm vụ quản lý chăm sóc, trồng mới
cây công viên, khuôn viên và cây xanh đô thị.
- Xí nghiệp xây dựng: Xây dựng nâng cấp sửa chữa đường, mương, cống, vỉa
hè và các công trình công cộng khác.
- Ban quản lý bãi rác Phú Sơn: Làm nhiệm vụ quản lý và xử lý rác thải.
- Ban quản lý nghĩa trang nhân dân Chợ Nhàng: Có nhiệm vụ quản lý chôn cất
tại Nghĩa trang nhân dân Thành phố.
- Xí nghiệp cơ khí môi trường: Có nhiệm vụ sửa chữa và làm mới xe gom rác,
xe ô tô và dụng cụ sản xuất cho các đơn vị trong Công ty.
- Đội Thu phí vệ sinh: Có nhiệm vụ đi thu phí vệ sinh trong toàn thành phố.
- Đội kiểm tra môi trường: Có nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra và xử lý vi phạm
quy tắc đô thị.
- Xí nghiệp quản lý – xây lắp điện: Làm nhiệm vụ quản lý vận hành, thay thế,
sửa chữa và lắp đặt điện chiếu sáng, trang trí trên toàn thành phố.
- Trung tâm dịch vụ môi trường: Làm nhiệm vụ hút phốt, phục vụ vệ sinh, mai
táng, cát táng.
- Xí nghiệp xây lắp công trình: Có chức năng làm tất cả các công trình như:
công trình điện, công trình cây xanh, công trình XDCB,…ngoài công ích.
Tóm lại: Mỗi phòng ban đều có chức năng và nhiệm vụ riêng biệt nhưng chúng
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau dưới sự điều hành của Ban giám đốc Công ty
nhằm đạt tới lợi ích cao nhất cho Công ty.

10
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
11
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Kế toán trưởng
Phó phòng – Kế toán XDCB SX – Kinh doanhKế toán vật tưKế toán @ền mặtKế toán @ền lương và các khoản nộp theo lươngCác nhân viên kế toán ở các đơn vị trực thuộcPhó phòng – Kế toán tổng hợpKế toán @ền gửi ngân hàngThủ kho vật tư, thủ quỹ
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Môi trường
và CTĐT Thanh Hóa
1.3.1. Bộ máy kế toán
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
- Kế toán tiền mặt: Lập chứng từ thu – chi cho các khoản thanh toán của Công
ty đối với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ. Phản ánh các sổ sách
liên quan đến phần hành kế toán hằng ngày và đối chiếu với sổ quỹ theo dõi,
đôn đốc thanh toán công nợ tạm ứng của cán bộ nhân viên công ty.
Trực tiếp theo dõi các TK 111 – tiền mặt, TK 141 – tạm ứng.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng: Lập chứng từ chi trả các khoản thanh toán của
công ty đối với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ. Phản ánh vào
các sổ sách liên quan đến phần hành kế toán hàng ngày và cuối tháng đối
chiếu với sổ tiền gửi ngân hàng của Công ty. Tiếp nhận các chứng từ thanh
toán và kiểm tra tính hợp lý hợp pháp, hợp lệ của chứng từ…
Trực tiếp theo dõi TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.
- Kế toán vật tư: Theo dõi nhập – xuất – tồn kho vật tư sản phẩm, hàng hóa về
mặt số lượng và giá trị tại các kho của công ty. Định kỳ phải đối chiếu số
lượng với thủ kho và nhập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho sản phẩm,
12
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
vật tư hàng hóa vào cuối tháng. Theo dõi tình hình tăng giảm tồn kho các

loại vật tư.
Trực tiếp theo dõi TK 152 – Nguyên vật liệu, TK 153 – Công cụ dụng cụ,
TK 155 – Thành phẩm, TK 156 – Hàng hóa, TK 331 – Phải trả cho người
bán.
- Kế toán tiền lương và các khoản phải nộp theo lương: Thực hiện công tác
tính lương và thanh toán tiền lương và các khoản trả thay lương cho người
lao động. Kiểm tra công tác tính lương, thanh toán lương và các khoản trả
thay lương do nhân viên thống kê tại các đơn vị thực hiện.
Trực tiếp theo dõi TK 334 – Phải trả người lao động, TK 3382 – Kinh phí
công đoàn, TK 3383 – Bảo hiểm xã hội, TK 3384 – Bảo hiểm y tế, TK 3389
– Bảo hiểm thất nghiệp, TK 138 – Phải thu khác.
- Kế toán theo dõi XDCB SX – KD: Theo dõi KD dịch vụ ngoài dịch vụ
VSMT ký với UBND thành phố, thực hiện công tác kế toán hoạt động KD
ngoài dịch vụ VSMT với thành phố Công ty thực hiện và các bộ phận trực
thuộc Công ty thực hiện theo dõi tính hình thực hiện công nợ các Hợp đồng
KD ngoài dịch vụ công ích.
Kiểm tra việc kê khai kế toán thuế, chứng từ sổ sách kế toán tại các bộ phận
trực thuộc công ty có hoạt động KD ngoài DV VSMT của thành phố. Phối
hợp với các phần hành liên quan thực hiện công tác kê khai thuế, quyết toán
thuế cho toàn công ty kiểm tra và lập báo cáo tổng hợp hoạt động KD ngoài
DV VSMT cho thành phố của các bộ phận trực thuộc công ty thực hiện.
Trực tiếp theo dõi TK 136 – Phải thu nội bộ, TK 333 – Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước, TK 336 – Phải nộp nội bộ, TK 341 – Vay dài hạn, TK
335 – Chi phí phải trả.
- Kế toán tổng hợp: Thực hiện công tác kế toán tổng hợp, kế toán các dự án
không giao cho Ban quản lý dự án thực hiện, tập hợp đối chiếu các số liệu từ
kế toán chi tiết tiến hành kế toán tổng hợp, lập các bảng biểu kế toán, thống
kê, tổng hợp theo quy định nhà nước và công ty…
Thực hiện kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân toàn công ty.
Trực tiếp thực hiện các phần hành kế toán, theo dõi các tài khoản kế toán còn

lại mà chưa phân công cho các nhân viên kế toán khác.
- Thủ kho vật tư, thủ quỹ: Căn cứ vào biên bản giao nhận vật tư, phiếu nhập
kho, xuất kho, kiểm tra ký nhận vật tư, vào sổ kho, thẻ kho cập nhật số liệu
13
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
rút sổ tồn kho và cuối ngày, đối chiếu số liệu với kế toán vật tư. Căn cứ vào
các phiếu thu, chi thực hiện việc thu – chi tiền mặt, cuối ngày rút số tồn quỹ
đối chiếu số liệu với kế toán tiền mặt.
Lập các báo cáo theo yêu cầu quản trị của đơn vị.
1.3.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty
- Chế độ kế toán công ty áp dụng: Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 của Bộ tài chính.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 dương lịch hằng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu
hao được áp dụng theo thông tư số 203/2009/QĐ – BTC ngày 20/10/2009
của Bộ tài chính ban hành.
- Hình thức sổ kế toán: Sổ kế toán chi tiết: sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân
hàng, sổ chi tiết vật liệu công cụ, hàng hóa, thẻ kho (sổ kho),…
- Hình thức kế toán: Hình thức chứng từ ghi sổ.
14
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chi ết
Sổ, thẻ chi ết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ cái
Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
15
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN KHÁC VỚI
NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG VÀ CTĐT
THANH HÓA
2.1. Đặc điểm về lao động tại Công ty
Số lượng nhân viên vệ sinh môi trường của Công ty tập trung phân bổ tại hai
xí nghiệp đó là Xí nghiệp môi trường 1 và Xí nghiệp môi trường 2. Do điều kiện
công việc nên đòi hỏi một số lượng lớn nhân viên hoạt động trong lĩnh vực này,
lượng nhân viên hoạt động trong mỗi xí nghiệp dao động trong khoảng 100 người.
Trong tháng 01/2014, số lượng nhân viên vệ sinh môi trường trong cả hai xí nghiệp
được thống kê như sau:
Xí nghiệp môi trường 1 có 122 cán bộ CNV trong đó số lượng nhân viên
VSMT là 118 người, chiếm 96,72% lượng lao động trong toàn xí nghiệp.
Xí nghiệp môi trường 2 có 110 cán bộ CNV trong đó số lượng nhân viên
VSMT là 106 người, chiếm 96,36% lượng lao động trong toàn xí nghiệp.
Mỗi xí nghiệp lại có sự phân chia thành các tổ, đội làm việc dưới sự quản lý

của các tổ trưởng, tổ phó của từng tổ, đội. Mỗi tổ đội gồm từ 10-12 nhân viên. Các
tổ trưởng, tổ phó có nhiệm vụ quản lý, đốc thúc các nhân viên đồng thời thực hiện
nhiệm vụ chấm công cho lao động trong tổ. Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm
công, kế toán bộ phận và phòng kế toán tiến hành tính lương, phân bổ lương cho lao
động.
2.2. Các hình thức tiền lương tại Công ty
Việc thực hiện hình thức trả lương thích hợp trong công ty nhằm quán triệt
nguyên tắc phân phối lao động kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội và lợi
ích của doanh nghiệp. Công ty đã lựa chọn hình thức trả lương đúng đắn, nó có tác
dụng là đòn bẩy kinh tế khuyến khích người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao
động, đảm bảo ngày công, giờ công và năng suất lao động. Hiện nay ở công ty chủ
yếu áp dụng hai hình thức trả lương cho nhân viên VSMT sau đây:
- Hình thức trả lương theo thời gian giản đơn:
Hình thức này chủ yếu áp dụng đối với những nhân viên theo hợp đồng thời
vụ ngắn hạn với xí nghiệp môi trường, thời gian không quá 3 tháng.
16
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
Lương tính theo thời gian giản đơn căn cứ vào số thời gian là việc thực tế để
nhận mức tiền lương của một đơn vị thời gian. Ở đây xí nghiệp tiến hành trả lương
đối với bộ phận nhân viên này theo mức tiền công bình quân ngày là 150.000
đồng/ngày/người.
Tiền lương tính theo thời gian giản đơn không phát huy được đầy đủ nguyên
tắc phân phối theo lao động. Tuy nhiên áp dụng hình thức này đối với một số lượng
nhỏ nhân viên.
- Hình thức trả lương theo sản phẩm (lương khoán):
Phần lớn nhân viên vệ sinh của xí nghiệp môi trường trong Công ty đều được
áp dụng trả lương theo hình thức này.
Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương tính trả cho người lao động theo
kết quả lao động, khối lượng sản phẩm, công việc và lao vụ đã hoàn thành đảm bảo

đúng tiêu chuẩn thi công, chất lượng quy định và đơn giản tiền lương tính theo sản
phẩm, công việc lao vụ đó.
Có nhiều hình thức vận dụng trong trả lương theo sản phẩm áp dụng tùy
thuộc tình hình, sản phẩm cụ thể trong các phân xưởng và đối với từng loại lao
động như:
+ Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp (không hạn chế):
Tiền lương được
tính trong tháng
=
Số lượng (Khối lượng sản phẩm)
công việc hoàn thành
×
Đơn giá tiền
lương
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng người lao động hay
cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất.
+ Tiền lương khoán khối lượng công việc: Theo hình thức này, tiền lương
được trả cho cả khối lượng công việc hoàn thành. Hình thức này thường được áp
dụng cho những công việc có tính giản đơn như bốc dỡ vật tư, sửa chữa,…hoặc
những công việc không thể tách ra từng công việc cụ thể được.
Nhìn chung, hình thức tiền lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm hơn so
với hình thức trả lương theo thời gian. Hình thức này quán triệt được nguyên tắc
phân phối theo lao động, góp phần khuyến khích tăng năng suất lao động. Để vận
dụng hình thức này, doanh nghiệp phải xây dựng định mức lao động hợp lý phù hợp
với từng công việc, từng cấp bậc và trình độ của người lao động, có chú ý đến thực
17
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
trạng cơ sở vật chất của mình. Định mức lao động phải là định mức “động” để góp
phần tăng năng suất lao động tại doanh nghiệp.

2.3. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản khác với người lao động tại
công ty TNHH MTV Môi trường và CTĐT Thanh Hóa
* Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công : Mẫu số 01a - LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương : Mẫu số 02 – LĐTL
- Bảng thanh toán tiền thưởng : Mẫu số 03 – LĐTL
- Phiếu xác định sản phẩm hoặc công việc hoàn thành : Mẫu số 05 – LĐTL
- Phiếu báo làm thêm giờ : Mẫu số 06 – LĐTL
- Hợp đồng giao khoán : Mẫu số 08 – LĐTL
* Thực tế việc kế toán tiền lương:
Công ty thực hiện kế toán thời gian lao động bằng việc chấm công theo từng
phòng ban. Bộ phận công tác theo một mẫu biểu thống nhất: Mẫu số 01a – LĐTL
ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính. Công việc đầu tiên của kế toán tiền lương là kiểm tra chứng từ ban đầu
như bảng chấm công, bảng công tác của bộ phận do cán bộ phụ trách bộ phận đưa
lên. Nội dung kiểm tra chứng từ ban đầu là kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của
chứng từ, sau khi kiểm tra xong, sẽ là căn cứ để tính lương cho từng người, tính ra
khoản phải trả, phải nộp, thanh toán.
Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng chấm công của nhân viên do tổ trưởng
chấm công thực tế làm việc tại công ty, và những ngày nghỉ của từng lao động trong
tổ gửi lên bộ phận kế toán để làm căn cứ tính trả lương, BHXH cho từng người.
Công ty TNHH một thành viên
Môi trường và Công trình Đô thị Thanh Hoá
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 01 NĂM 2014
Đơn vị: XN Môi trường 1 – Tổ 2
Họ và tên HS
lương
Ngày làm việc trong tháng
T
Tổ

ng

18
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1

2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
3
0
3
1
Lê Ngọc Tâm
K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K N N N N N
27
Nguyễn Thị
Thủy
K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K N N N N N
25
Lê Xuân Tư
K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K N N N N N
25,

5
Trần Thị K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K N N N N N
25
Cộng
Thanh Hóa, ngày 31 tháng 01 năm 2014
Tổ trưởng
(ký, họ tên)
Lãnh đạo đơn vị
(ký, họ tên)
Công ty TNHH một thành viên
Môi trường và Công trình Đô thị Thanh Hoá
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 01 NĂM 2014
Đơn vị: XN Môi trường 2 – Tổ 1
T
T
Họ và tên
HS
lươn
g
Ngày làm việc trong tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1
2
1
3
1

4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
1
Lê Thị Thùy
K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K
2
Nguyễn Thị
Hoa
K K K K K K K K K K K K K K K K K K K K
3 Nguyễn Thị
Hải

K K K K K K K K K K K K K K K K K - K
4
Mai Khắc Tiến
K K K K K K K K K K K K K K K K K K K


Cộng
Thanh Hóa, ngày 31 tháng 01 năm 2014
Tổ trưởng
(Ký, họ tên)
Lãnh đạo đơn vị
(Ký, họ tên)
Ghi chú: K: Công khoán, N: Ngừng việc
19
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
Công ty TNHH một thành viên
Môi trường và Công trình Đô thị Thanh Hoá
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 01 năm 2014
Đơn vị: XN môi trường 1- Tổ 2
Họ và tên Hệ số
lương
Lương TG
Phụ cấp TN Tổng số
Các khoản khấu trừ
Công Số tiền
8%
BHXH
1.5%

BHYT
1%
BHTN
Cộng
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Lê Ngọc Tâm 2,76 27 3.900.382 200.000 4.100.382 253.920 47.610 31.740 333.270
Nguyễn Thị Thủy 2,58 25 3.900.382 200.000 4.100.382 237.360 44.505 29.670 311.535
Lê Xuân Tư 2,04 25.5 3.683.694 3.683.694 187.680 35.190 23.460 246.330
Trần Thị Bình 1,86 25 3.611.465 3.611.465 171.120 32.085 21.390 224,595

Cộng 249 35.970.196 400.000 36.370.196 2.108.640 395.370 263.580 2.767.590
Phòng TC – HC
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 01 năm 2014
Giám đốc duyệt
(Ký, họ tên)
20
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
Công ty TNHH một thành viên
Môi trường và Công trình Đô thị Thanh Hoá
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 01 năm 2014
Đơn vị: XN môi trường 2- Tổ 1.
Họ và tên Hệ số
lương

Lương SP
Phụ cấp
TN
Tổng số
Các khoản
khấu trừ
Được hưởng
Công Số tiền 8% BHXH
1.5%
BHYT
1% BHTN Cộng
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Lê Thị Thủy 2,58 27 3.900.382 200.000 4.100.382 237.360 44.505 29.670 311.526 3.788.856
Nguyễn Thị
Hoa
2,04 26 3.755.924 200.000 3.955.924 187.680 35.190 23.460 246.330 3.709.594
Nguyễn Thị
Hải
2,04 25 3.611.465 3.611.465 187.680 35.190 23.460 246.330 3.365.135
Mai Khắc
Tiến
1,86 24,5 3.539.236 3.539.236 171.120 32.085 21.390 224.595 3.314.641

Cộng 255 36.836.948 400.000 37.236.948 1.926.480 361.215 240.810 2.528.505 34.708.443
Ngày 31 tháng 01 năm 2014
Phòng TC – HC
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)
21
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
Diễn giải bảng thanh toán tiền lương:
Cột 5: = Cột 4 × Tổng tiền lương sản phẩm
Tổng công sản phẩm
Tổng tiền lương sản phẩm = Tổng số tiền thu được từ việc nhận khoán.
Ví dụ: Tiền lương sản phẩm của tổ trưởng tổ 1 – XN Môi trường 2 Lê Thị Thủy là:
Cột 5 = 27 × 36.836.948 =3.900.382
255
Cột 7: Tổng số = Cột 5 + Cột 6
Cột 8: 8% BHXH = HSL cơ bản × 1.150.000 × 8%
Cột 9: 1.5% BHXH = HSL cơ bản × 1.150.000 × 1.5%
Cột 10: 1% BHTN = HSL cơ bản × 1.150.000 × 1%
Cột 11: Cột 8 + Cột 9 + Cột 10
Cột 12: Số tiền được hưởng = Cột 7 – cột 11
 Phiếu Chi:
- Mục đích: Xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ
quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.
- Nội dung: Dùng làm căn cứ cho việc chi tiền và thanh toán giữa bên chi tiền
và bên nhận tiền.
- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Phiếu chi phải đóng thành quyển và ghi sổ từng quyển từng trang một,
trong mỗi phiếu chi phải ghi rõ số quyển của từng phiếu chi, phiếu chi phải
được đóng liên tục trong mỗi kỳ kế toán. Từng phiếu phải ghi rõ ngày tháng,
năm chi tiền và lập phiếu.
Phiếu chi được lập thành 2 liên (hoặc 3 liên) đặt giấy than viết 1 lần
và chỉ sau khi có đủ chữ ký của kế toán thanh toán, kế toán trưởng, thủ
trưởng đơn vị, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, người

nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ tên. Liên 1
lưu lại nơi lập phiếu, liên 2 dùng để ghi sổ quỹ, liên 3 (nếu có) giao cho
người nhận.
- Kết cấu:
22
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
Công ty TNHH một thành viên
Môi trường và CTĐT Thanh Hoá
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Số: 05
Ngày 31 Tháng 01 năm 2014
Nợ TK334
Có TK111
Họ và tên người nhận: Lê Ngọc Tâm
Địa chỉ: Xí nghiệp môi trường 1 – Tổ 2
Lý do chi: TT lương xí nghiệp Tháng 01 năm 2014
Số tiền: 33.602.606
Bằng chữ: (Ba mươi ba triệu sáu trăm linh hai nghìn sáu trăm linh sáu
đồng ).
Kèm theo: 01 (một) chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi ba triệu sáu trăm linh hai nghìn
sáu trăm linh sáu đồng.
Ngày 31 tháng 01 năm 2014
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
23
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
Công ty TNHH một thành viên
Môi trường và CTĐT Thanh Hoá
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TOÀN XÍ NGHIỆP 1
Tháng 01 năm 2014
ĐVT: đồng
TT Họ và tên
Lương thời gian Lương sản phẩm
Phụcấp
TN
Tổng lương Các khoản khấu trừ Thực lĩnh
Công Tiền Công Tiền
8%
BHXH
1.5%
BHYT
1%
BHTN
Cộng
1
Tổ 1-
HĐTV

191 28.650.000 200.000 28.850.000 - - - - 28.850.000
2 Tổ 2 249 35.970.196 400.000 36.370.196 2.108.640 395.370 263.580 2.767.590 33.602.606
3 Tổ 3 237 34.236.692 400.000 34.636.692 2.125.200 398.475 265.650 2.789.325 31.847.367
… … …. ……
10 Tổ 10 221 31.925.355 200.000 32.125.355 1.992.720 373.635 249.090 2.615.445 29.509.910
Tổng cộng 191 28.650.000 2364 341.500.177 2.800.000 372.950.177 17.325.200 3.248.475 2.165.650 22.739.325 350.210.852
Ngày 31 tháng 01 năm 2014
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc duyệt
(Ký, họ tên)
24
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E
Đề án kiến tập GVHD: Th.s. Đoàn Thục Quyên
Công ty TNHH một thành viên
Môi trường và CTĐT Thanh Hoá
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TOÀN XÍ NGHIỆP 2
Tháng 01 năm 2014
ĐVT: đồng
TT
Họ và
tên
Lương thời
gian
Lương sản phẩm
Phụcấp
TN
Tổng lương

Các khoản khấu trừ Thực lĩnh
Công Tiền Công Tiền 8% BHXH
1.5%
BHYT
1%
BHTN
Cộng
1 Tổ 1 255 36.836.948 400.000 37.236.948 1.926.480 361.215 240.810 2.528.505 34.708.443
2 Tổ 2 216 31.203.061 400.000 31.603.061 1.976.160 370.530 247.020 2.593.710 29.009.351
3 Tổ 3 234 33.803.317 200.000 34.003.317 1.943.040 364.320 242.880 2.550.240 31.453.077
… … …. ……
10 Tổ 10 231 33.369.941 200.000 33.569.941 1.909.920 358.110 238.740 2.506.770 31.063.171
Tổng
cộng
1886 272.448.957 2.800.000 275.248.957 19.005.344 3.563.502 2.375.668 24.944.514 250.304.443
Ngày 31 tháng 01 năm 2014
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc duyệt
(Ký, họ tên)
25
SV: Lê Thị Hoài Thu - KT6E

×