Tải bản đầy đủ (.docx) (148 trang)

’’Thiết kế hồ chứa nước cẩn hậu’’

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 148 trang )

Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
Sau 10 tuần làm đồ án tốt nghiệp, với sự nỗ lực phấn đấu của bản thân và được
sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo trong bộ môn thủy công cũng như
toàn thể các thầy cô giáo trong trường đã dạy dỗ và chỉ bảo em trong suốt những
năm học vừa qua, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của Ths.Lương Thị Thanh
Hương, em đã hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp của mình.
Với đề tài:
’’
Thiết kế hồ chứa nước Cẩn Hậu
’’
.
Thời gian làm đồ án tốt nghiệp là một khoảng thời gian có ích để em có điều
kiện hệ thống lại kiến thức đã được học và giúp em biết cách áp dụng lí thuyết vào
thực tế, làm quen với công việc của một cử nhân thiết kế công trình thủy lợi.
Đây là đồ án tốt nghiệp sử dụng tài liệu thực tế công trình thủy lợi và vận dụng
tổng hợp các kiến thức đã học. Dù bản thân đã hết sức cố gắng nhưng vì điều kiện
thời gian còn hạn chế nên trong đồ án em chưa giải quyết hết các trường hợp có thể
xảy ra. Mặt khác kinh nghiệm bản thân trình độ còn hạn chế nên trong đồ này
không tránh khỏi những thiếu sót.
Em kính mong được sự chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ của các thầy cô giáo giúp
cho đồ án của em được hoàn chỉnh hơn, từ đó kiến thức chuyên môn cũng được
hoàn thiện và nâng cao.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đặc biệt là Ths. Lương Thị Thanh
Hương đã chỉ bảo, hướng dẫn tận tình, tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành đồ án
này.Em xin chân thành cảm ơn!
1
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
PHẦN MỞ ĐẦU


Những năm gần đây, đất nước ta trên đà phát triển để hội nhập kinh tế cùng
với các nước trong khu vực, Đời sống nhân dân ngày càng được đổi mới và phát
triển, Song do nước ta sống chủ yếu nhờ sản xuất nông nghiệp (90%), Vì vậy, tuy
đang trên đà công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước nhưng cũng không ngừng chú
trọng phát triển nông nghiệp một cách toàn diện, để nông nghiệp luôn là nền tảng
vững chắc cho sự nghiệp xây dựng đất nước, Do vậy, hàng loạt các dự án xây dựng
hồ chứa phục vụ cho nhu cầu nông nghiệp, sinh hoạt cũng như nhu cầu về điện
đang được triển khai thực hiện,
Miền trung nói chung và tỉnh Bình Định nói riêng là khu vực có rất nhiều ềm năng để
phát triển đặc biệt là tài nguyên nước (có nhiều sông suối thác ghềnh) nhưng mật độ dân cư còn
rất thưa thớt, Do vậy mà nhà nước đang triển khai đẩy mạnh chính sách xây dựng vùng kinh tế
mới đưa người dân lên khu vực này để phát triển kinh tế, biến Bình Định thành vùng kinh tế trù
phú, là nguồn lực để phát triển đất nước, Muốn vậy, việc xây dựng các công trình thủy lợi để phát
triển các ềm năng có sẵn của khu vực là rất quan trọng, cần có biện pháp khai thác và sử dụng
triệt để.
Hồ chứa Cẩn Hậu là một trong những công trình hồ chứa của tỉnh Bình Định, dự kiến sẽ
được xây dựng nhằm đáp ứng được nhu cầu tới êu trong sản xuất nông nghiệp, nhu cầu dùng
nước sinh hoạt trong toàn bộ các khu vực nơi đây, cải thiện đời sống nhân dân trong khu vực, góp
phần hiệu quả đưa các huyện miền năng có sẵn của khu vực là rất quan trọng, cần có biện pháp
khai thác và sử dụng triệt để,núi của tỉnh từ một huyện nghèo còn nhiều thiếu thốn, khó khăn trở
thành một vùng vững mạnh về mọi mặt của tỉnh Bình Định.
2
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
PHẦN I : TÀI LIỆU CƠ SỞ
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
Vị trí và nhiệm vụ công trình
Vị trí địa lý
Công trình hồ chứa nước Cẩn Hậu dự kiến xây dựng trên sông Quán
Dưathuộc xã Hoài Sơn Huyện Hoài NhơnTỉnh Bình Định, Công trình sau khi hoàn

thành nhằm tưới từ 500 - 600 ha thuộc khu vực các xã phía Bắc huyện Hoài Nhơn,
Đập đầu mối hồ chứa nước Cẩn Hậu xác định theo bản đồ tỷ lệ 1/25,000 và
1/50,000 có vị trí như sau :
14
o
37’30” Vĩ độ Bắc,
109
o
01’00” Kinh độ Đông,
- Hồ chứa nước nằm ở địa phận xã Hoài Sơn huyện Hoài Nhơn,
- Phía Bắc giáp huyện Đức Phổ - tỉnh Quảng Ngãi,
- Phía Tây giáp huyện Ba Tơ – Quảng Ngãi và An Lão – Bình Định,
- Phía Nam giáp Mỹ Tường, La Vuông,
- Phía Đông giáp lưu vực suối Bến Lội,
Khu hưởng lợi của hồ chứa nước Cẩn Hậu tùy theo các phương án đập bao
gồm 2 xã (Hoài Sơn, Hoài Châu Bắc) hoặc 3 xã (Hoài Sơn, Hoài Châu Bắc và Tam
Quan Bắc),
- Vị trí địa lý như sau:
14
o
35’00” ÷ 14
o
37’30” Vĩ độ Bắc
109
o
00’00” ÷109
o
01’30” Kinh độ Đông
- Phía Tây là các thôn từ An Hội 1 đến Trường Sơn 2,
- Phía Đông là suối Bến Lội đến ngã ba suối Bến Lội - suối Bà Quyến,

- Phía Bắc là suối Bến Lội (thôn An Hội 1 sang thôn Phú Nông 2),
- Phía Nam là các thôn Trường Sơn 2, Túy An 1, Liễu An 1,
Nhiệm vụ công trình
Đảm bảo chủ động nguồn nước mặt tưới cho lúa và cây ăn quảvới tổng diện
tích đất canh tác là 600ha,
Các điều kiện tự nhiên
Địa hình địa mạo
+ Căn cứ vào bản đồ tỷ lệ 1/25,000
+ Sau khi đi thực địa vùng tuyến cụm công trình đầu mối, dự kiến chọn 2
vùng tuyến cụm công trình đầu mối có khả thi để khảo sát và nghiên cứu như sau:
Vùng tuyến đập I:
3
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
Địa hình lòng hồ nằm trong khu sườn dốc có độ cao thay đổi từ +161,00m
đến +195,00m, độ dốc sườn dốc tương đối lớn, lòng hồ hẹp, lại bị mỏm đồi ở giữa
có cao trình +190,00m chia tách thành hai khu, phía Đông là dãy đồi thấp khống
chế cao độ mực nước trong hồ chỉ đến +190,00 ÷ +192,00m nên dung tích hồ bị hạn
chế, Tuyến đập I nằm về phía hạ lưu của hợp lưu hai nhánh suối, Lòng suối phía
thượng lưu tuyến đập có độ dốc rất lớn,
Vùng tuyến đập II:
+ Cách vùng tuyến I khoảng 2,7km về phía hạ lưu suối Quán Dưa, vị trí
đập ở xóm Cẩn Hậu 1, Địa hình lòng hồ tương đối bằng phẳng, cao độ thay đổi từ
+33,00 đến +55,00m,
+ Tuyến đập IIa nằm phía thượng lưu tuyến đập IIc, phía bên phải cùng
xuất phát từ sườn núi như tuyến IIc và nối với đồi đất bên trái có cao trình +54,00
qua yên ngựa ở cao trình +47,50 sang núi Vàng, Chiều dài toàn tuyến đập khoảng
950m, Dung tích hồ tuyến này không lớn, nhưng diện tích hoa màu và mồ mả phải
bồi thường, di rời nhiều,
+ Tuyến đập IIc tương đối dài (khoảng 1,1 km), nằm phía hạ lưu tuyến

IIa, vai phải cùng xuất phát bên núi như tuyến IIa nối sang Núi Bé, Bên phía Đông
lòng hồ có một yên ngựa ở cao trình +39,00 m, Do đó ở tuyến này còn có thêm một
tuyến đập phụ tại vị trí yên ngựa phía Đông dài khoảng 350m tạo thành một hồ
chứa có dung tích hồ tương đối lớn đáp ứng đủ nhu cầu về nước tưới và điều hòa
nước ngọt cho việc nuôi tôm vùng ven biển thuộc xã Tam Quan Bắc
Điều kiện địa chất
Địa chất công trình
Địa chất ở đây bao gồm các lớp bồi tích là các lớp cát cuội sỏi, á sét trung -
sét có chiều dày mỏng khoảng (0,5-7)m nằm ở các lòng suối, các vùng thung lũng,
đồng bằng, Các lớp sườn tàn tích phân bố ở các vùng đồi núi là các lớp á sét-sét,
hỗn hợp dăm sạn, đá lăn,,,, Đá gốc ở đây thuộc phức hệ Hải Vân là Granít, Granit
hai Mica dạng hạt vừa-lớn,
Trong khu vực không có các hiện tượng địa chất như động đất, các hoạt động
kiến tạo, núi lửa… gây ảnh hưởng đến công trình,
Vùng tuyến I:
Vùng tuyến đập tại khu vực lòng suối có nền là mặt đá gốc phong hóa nhẹ -
nằm ngay ở trên mặt ít nứt nẻ nên nền ở đây là rất tốt cả về sức chịu tải và chống
4
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
thấm tốt, Ở hai vai đập tầng phủ là các lớp á sét nhẹ - trung lẫn dăm sạn dày 0,2 -
1,2m, gây ra hiện tượng thấm mất nước ở hai vai đập,
Lớp đá gốc ở ngưỡng tràn nằm ở khá nông 1,0 - 2,4m so với mặt đất tự
nhiên, giữa tràn khoảng 3,2m, đuôi tràn là các tảng đá lăn lớn, dưới là đá gốc Granit
phân hóa vừa và nhẹ, gần như lộ trên mặt vì vậy công tác thi công tràn khá thuận
lợi,
Vùng tuyến II:
Có cấu tạo địa chất tương đối phức tạp, hai vai đập và nền đập bên hữu là lớp
đất đá phong hóa mỏng từ (0,5-1,4)m, việc xử lý tương đối thuận lợi, Nền đập bên
tả có chiều dài khoảng 500m cần phải xử lý chân khay sâu tới 8m, đào bỏ các lớp

đất màu, cát, cát lẫn sỏi sạn, khối lượng xử lý nền tương đối lớn,
Địa chất thủy văn :
Mạng lưới sông suối ở đây khá ít, Lớn nhất là dòng suối Vàng còn lại chủ
yếu còn các khe suối nhỏ chảy từ các khe núi đổ về suối Vàng, Nước suối và nước
ngầm ở đây nguồn cung cấp chủ yếu là nước mưa, một phần là nguồn nước cung
cấp từ các dãy núi cao phía tây khu vực nghiên cứu ngấm xuống, Về mùa mưa lũ ở
đây nước ở trên các nguồn chảy về khá lớn gây ngập lụt các vùng ở hạ lưu như
ruộng và khu dân cư sinh sống, Về mùa khô nước chủ yếu tập chung ở dòng suối
Vàng lưu lượng khá ít vì vậy vào mùa này rất thiếu nước để cung cấp cho việc tưới
tiêu cũng như nước sinh hoạt,
Nước ở đây là nước không màu, không mùi, không vị thuộc loại nước
Bicacbonat-Clorua-Natri
Đặc điểm đất đai thổ nhưỡng:
Trong khu vực nghiên cứu phân bố các loại đất sau:
- Ở vùng núi thổ nhưỡng chủ yếu là pheranit nên ít có khả năng canh tác, Đất
vùng núi nói chung rất dốc, trên sườn dốc những chỗ địa hình thoải còn cây cối thì
còn một lớp mùn do tích lũy lá cây qua nhiều năm, nhân dân chủ yếu trồng dừa và
một số loại cây ăn quả khác,
- Đất vùng thung lũng hình thành trong quá trình bào mòn từ trên núi xuống,
những chỗ có nước đất thường bị lầy và chua,
- Đất vùng đồi gò thường bị bào mòn từ cao xuống thấp, mật độ cây cối che
phủ thấp và rất thấp do vậy nên bị rửa trôi mạnh, nhiều đồi gò sỏi đá, tầng đất canh
tác không có hoặc rất mỏng,
5
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
- Đất vùng đồng bằng được hình thành trong quá trình bồi tích của các dòng
suối, Đất phù sa ven sông được bồi hàng năm có thành phần cơ giới nhẹ, hàm lượng
khoáng trong đất nhiều, đất tương đối tốt, thích hợp cho các loại cây lương thực,
cây công nghiệp ngắn ngày, Tại những khu vực đồng bằng tương đối xa các dòng

suối, đất phù sa được bồi lắng từ lâu nên độ màu mỡ kém, có nơi đã bạc màu,
Xét về mặt tổng quan, khu vực hưởng lợi của dự án thổ nhưỡng cấu tạo chủ
yếu là phù sa thịt nhẹ, đất có độ phì khá, thích hợp cho cây lúa nước, mì, khoai lang,
bắp, mía, đậu đỗ, dâu tằm, thuốc lá, cây công nghiệp nhất là cây dừa,
Vật liệu xây dựng:
Ở cả hai vùng tuyến đập đầu mối chỉ có phương án đắp đập đất là hợp lý,
* Vùng tuyến I:
Đất đắp đập được khai thác từ các đồi trong lòng hồ và ven hồ cách tuyến đập I khoảng
200m kéo dài về phía thượng và hạ lưu, trữ lượng đảm bảo, chất lượng khá tốt,
+ Các chỉ tiêu cơ bản đất đắp như sau :
6
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
Bảng 1-6:Chỉ tiêu cơ lý đất đắp vùng tuyến I
TT Tên chỉ tiêu Lớp 1a
1 Thành phần hạt
+ Sét 32,00
+ Bụi 21,00
+ Cát 42,00
+ Sỏi 5,00
2 Tỷ trọng D(T/m³) 2,67
3 Độ ẩm tự nhiên W (%) 29,70
4 Dung trọng ướt G
w
(T/m³) 1,65
5 Dung trọng khô G
c
(T/m³) 1,53
6 Điều kiện chế bị
+ Độ ẩm Wcb (%) 22,65

+ Dung trọng khô gcb(T/m³) 1,54
7 Lực dính kết tự nhiên C (Kg/cm²) 0,22
8 Lực dính kết bão hòa C (Kg/cm²) 0,2
9 Góc nội ma sát tự nhiên f (độ) 23
10 Góc nội ma sát bão hòa f (độ) 21
11 Hệ số thấm K (m/s) 2x10
-8
* Vùng tuyến II:
Qua thăm dò vật liệu đất đắp đập trong phạm vi 2km không đủ đất để khai
thác, Phải vượt qua suối Bến Lội sang núi Cây Xanh mới có đất khai thác để đắp,
+ Các chỉ tiêu cơ lý đất đắp đập vùng tuyến 2 như sau :
7
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
Bảng 1-7:Chỉ tiêu cơ lý đất đắp vùng tuyến II
TT TÊN CHỈ TIÊU Lớp 1a
1 Thành phần hạt
+ Sét
31,00
+ Bụi
19,00
+ Cát
33,00
+ Sỏi
17,00
2 Tỷ trọng D(T/m³)
2,67
5 Dung trọng khô Gc(T/m³)
+ Độ ẩm Wcb (%)
18,50

+ Dung trọng khô gcb(T/m³)
1,67
7 Lực dính kết C (Kg/cm²)
0,19
8 Góc nội ma sát f (độ)
15
9 Hệ số thấm K (m/s)
2x10
-8
1.1.1 Đường quan hệ đặc tính lòng hồ F~Z,V~Z:
Bảng 1,1: Đường quang hệ đặc tính lòng hồ: (Z~V) và (Z~F)
Z F V
m ha 10
3
m
3
166 0,7 0
168 1,9 2,6
170 6,16 10,66
172 16,76 33,58
174 32,56 82,9
176 51,44 166,9
178 76,2 294,54
180 110,68 481,42
182 163,4 755,5
184 236,44 1155,34
186 306,6 1698,38
188 358,12 2363,1
190 422,64 3143,86
192 590,56 4157,06

195 816,88 6268,22
8
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
Điều Kiện thủy văn
Đặc điểm khí tượng:
Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình năm: 26,8
0
C,
- Nhiệt độ thấp nhất 15
0
C,
- Nhiệt độ cao nhất 42,1
0
C,
Độ ẩm không khí:
- Độ ẩm trung bình năm 79%,
- Độ ẩm nhỏ nhất 12%,
Nắng:
9
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
Số giờ nắng trung bình năm là 2521 giờ,
Gió:
- Vận tốc gió trung bình lớn nhất không kể hướng V
tbmax
= 13,8 m/s
- Vận tốc gió lớn nhất đã quan trắc V
max

= 35,2 m/s
Bốc hơi:
- Bốc hơi lưu vực Z
0lv
= 910 mm
- Bốc hơi mặt nước Z
n
= K Z
piche
= 12,5 mm
- Chênh lệch bốc hơi ∆Z = Z
n
- Z
0lv
= 305 mm
- Phân phối theo tháng
Bảng 1-2:Bảng phân phối bốc hơi theo tháng
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Z (mm) 20,5 17,9 20,9 20,8 27,1 34,2 35 40 26,4 21,5 20,1 20,6 305
Mưa :
- Lượng mưa trung bình nhiều năm X
tbnn
= 2200 mm(lưu vực )
- Lượng mưa khu tưới theo p% X
(75%)
= 1407 mm
X
(50%)
`= 1782 mm
X

tb
= 1900 mm
2 Đặc điểm thủy văn:
Dòng chảy năm
Lưu vực nghiên cứu gồm có 2 vùng tuyến,
Các đặc trưng lưu vực như sau:
Bảng 1-3: Đặc trưng lưu vực
THÔNG SỐ
Flv
(km² )
Ls
(km )
Js
%
Q
(m3/s)
W
(106m3)
Q 75%
(m³/s)
W 75%
(106 m³)
Tuyến I 14,2 5,8 24,5 0,582 18,33 0,348 10,96
Tuyến II 19,3 7,8 24,4 0,791 24,93 0,482 15,18
Tuyến đập dâng 5,10 - - - - - -
Bảng 1-4:Phân phối dòng chảy năm Q (m³/s)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Lv I 0,345 0,165 0,083 0,097 0,061 0,067 0,065 0,049 0,108 0,379 2,327 0,424 0,348
10
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2

Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
Lv II 0,482 0,228 0,116 0,133 0,085 0,093 0,091 0,068 0,150 0,525 3,293 0,587 0,482
Dân Sinh kinh tế và nhu cầu dùng nước
Tình hình dân sinh
Căn cứ vào niên giám thống kê năm 2010 của huyện Hoài Nhơn, cơ cấu dân
số của 3 xã: Hoài Sơn, Hoài Châu Bắc, Tam Quan Bắc như sau:
Bảng 2-1: Dân số các xã
TT XÃ Dân số Số hộ LĐ chính Nam Nữ
1
2
3
Hoài Sơn (HS)
Hoài Châu Bắc (HCB)
Tam Quan Bắc (TQB)
10,776
9,921
15,614
2,477
2,384
3,217
5,728
4,524
1,460
5,604
5,159
8,119
5,172
4,762
7,495
Hiện trạng thủy lợi:

Xã Hoài Sơn:
- Khu vực phía Bắc trên lưu vực suối Bến Lợi có hồ Hóc Quăn, An Đỗ tưới
cho 70 ha, Các đập dâng Bèo Sấm nhận nước của hồ Đồng Tranh tưới cho 100ha,
- Lưu vực suối Quán Dưa có một số đập dâng tạm: Vàng Nam, Vàng Bắc,
Đập Dứa, Cẩn Lệ với nhiệm vụ tưới cho 130 ha, Hầu hết các đập dâng và hồ nhỏ ở
Hoài Sơn chỉ tưới cho vụ Đông Xuân, vụ Hè Thu hầu như không có nước tưới,
Toàn xã Hoài Sơn có 619 ha lúa thực tế chỉ mới tưới được từ 180 ÷200 ha nhưng lại
tập trung vào lưu vực suối Bến Lội, Lưu vực suối Quán Dưa hầu như chưa có công
trình tưới với diện tích yêu cầu tưới từ 370÷400 ha,
Xã Hoài Châu Bắc,
- Hồ Suối Mới tưới được 100 ha, vụ Hè Thu chỉ tưới được 40 ha,
- Đập dâng Hy Thế, Sông Mới tưới được 120 ha,
- Đập dâng trên suối Bà Quyến tưới khoảng 80 ha khu vực giáp ranh hai xã
Hoài Sơn, Hoài Châu Bắc (Bình An, Liễu An, Trường Sơn),
- Các đập dâng cũng chỉ tưới chủ yếu là vụ Đông Xuân, còn vụ Hè Thu tưới
được rất ít diện tích,
- Diện tích cần tưới (tính theo khu vực tưới của hồ Cẩn Hậu có thể tưới),
- Khu vực Bình Đê, Liễu An, diện tích 100 ha,
Xã Tam Quan Bắc:
11
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
- Kênh tưới của đập Lại Giang và đập Ông Khéo cung cấp nước tưới cho
diện tích lúa của Tam Quan Bắc, Toàn xã không có diện tích lúa 3 vụ, tuy yêu cầu
nước tưới rất cần nhưng không thể bổ sung nước tưới từ hồ Cẩn Hậu được vì địa
hình không cho phép,
- Trong cơ cấu sử dụng đất của xã Tam Quan Bắc có đề cập đến yêu cầu
dùng nước ngọt cho nuôi tôm thâm canh ở khu vực thôn Trường Xuân, Đây là vấn
đề cần được xem xét,
Tiêu nước:

Toàn bộ khu hưởng lợi hiện nay chưa có quy hoạch công trình tiêu, Mùa mưa nước
chảy trong các trục tiêu tự nhiên và chảy tràn nên ảnh hưởng đến cây trồng và điều
kiện ăn ở sinh hoạt và đi lại của nhân dân,
Nước cho các yêu cầu khác:
Hiện nay chưa có nước ngọt thực hiện cho việc hòa nước theo quy trình nuôi
tôm công nghiệp, nước dùng trong sinh hoạt cho các thôn ven biển rất khan hiếm,
điển hình là thôn Trường Xuân - xã Tam Quan Bắc nước sinh hoạt phải mưa,
Toàn bộ dân trong vùng hưởng lợi (3 xã) chưa có qui hoạch công trình cấp
nước sinh hoạt đảm bảo tiêu chuẩn nước sạch sinh hoạt nông thôn,
Phương hướng phát triển kinh tế:
Chỉ tiêu kế hoạch toàn huyện:
Trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2013 đến 2014 của huyện
Hoài Nhơn có các chỉ tiêu cơ bản sau:
- Phấn đấu giảm tỷ lệ phát triển dân số còn 1,27%
- Tăng sản lượng lương thực 1,19 lần,
- Tăng sản lượng thủy sản 1,438 lần,
- Giảm tỷ lệ đói nghèo còn 2,8%,
- Tăng mức thu nhập bình quân đầu người lên 1,525 lần,
- Phấn đấu từ huyện bội chi 1,086 lần,
- Thành huyện bội thu 1,297 lần,
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, riêng nuôi trồng thủy sản tăng 1,54 lần,
Phương hướng phát triển kinh tế của các xã vùng hưởng lợi:
a) Xã Hoài Sơn:
- Nông nghiệp là trọng tâm, phấn đấu nâng toàn bộ diện tích canh tác lên 3
vụ ăn chắc với diện tích 603 ha, trong đó hồ Phước Bình đảm bảo tưới cho
370 ha,
12
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
- Chuyển đổi một số diện tích vườn tạp sang trồng các cây có hiệu quả cao,

- Thâm canh cây mía bằng biện pháp tưới chủ động,
b) Xã Hoài Châu Bắc:
- Kết hợp kinh tế nông nghiệp với thủy sản, chuyển đổi 15 ha lúa 1 vụ và 30
ha cỏ, lác, cói…sang nuôi trồng thủy sản,
- Đảm bảo tưới chắc 3 vụ cho 356 ha ruộng của xã, trong đó diện tích do hồ
Phước Bình đảm nhận là 220 ha,
c) Xã Tam Quan Bắc:
- Nông nghiệp giữ ổn định,
- Thủy sản chuyển đổi 30 ha lúa một vụ 125 ha cỏ, lác, cói, muối…, sang
nuôi trồng thủy sản, chủ động cấp nước ngọt để nuôi tôm cho từ 50 - 70 ha thuộc
khu vực thôn Trường Xuân,
- Cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất cho thôn Trường Xuân,
Nhu cầu dùng nước
Nước tưới cho sản xuất nông nghiệp là yêu cầu không thể thiếu và rất cấp
bách nhằm tăng sản lượng lương thực lên 1,19 lần hiện nay và giảm tỷ lệ đói nghèo
xuống 2,8%,
- Nước cho việc thâm canh, tăng vụ và trên quy trình nuôi tôm công nghiệp
vào địa phương là rất cần thiết để tăng sản lượng lên gấp 1,438 lần như hiện nay,
- Nước cấp cho sinh hoạt nông thôn là nhiệm vụ rất trọng tâm hiện nay nhằm
đưa tỷ lệ người được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh từ 28% hiện nay lên 58% dân
số vào năm 2014,
Đảm bảo nước tưới:
Diện tích yêu cầu cung cấp tưới của hồ Cẩn Hậu là 600 ha đất canh tác,
Cung cấp nước cho quy trình hòa nước nuôi tôm thâm canh và nuôi tôm
công nghiệp cho:
- Xã Hoài Châu Bắc có diện tích 45 ha cần chuyển đổi từ lúa 1 vụ hoặc cói,
cỏ lác sang nuôi trồng thủy sản,
- Xã Tam Quan Bắc có 155 ha ruộng lúa 1 vụ và cói, cỏ lác cần chuyển đổi sang
nuôi trồng thủy sản,
Tổng cộng diện tích là chuyển đổi sang nuôi trồng thủy sản của cả 2 xã là 200 ha,

Cung cấp nước sinh hoạt cho nhân dân trong vùng:
- Yêu cầu dùng nước trong sinh hoạt là yêu cầu không thể thiếu được, hiện
nay nhân dân đang dùng nước giếng đào, tuy nhiên một số vùng nước bị phèn (Hy
13
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
Tường, An Đỗ); nước bị nhiễm mặn (Tam Quan Bắc), khó khăn nhất là thôn
Trường Xuân nước sinh hoạt phải mua,
- Hạn chế lũ quét và ngập lụt trong vùng,
- Cải tạo cảnh quan môi trường sinh thái,
14
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
CHƯƠNG 2 CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA CÔNG TRÌNH
Cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế
2 Xác định cấp bậc công trình:
3 Theo đặc tính kỹ thuật cụm công trình đầu mối:
• Theo đặc tính kỹ thuật cụm công trình đầu mối,
• H = MNDBT -∇
đáy
+ a
• ∇
đáy
= 165- 0,5 = 164,5 m (0,5m bóc lớp phong hóa )
• Chiều cao an toàn a =2 m
• H = 190 – 164,5 + 2 = 27,5m
Chiều cao đập 27,5m, Tra bảng 1 trang 10 QCVN 04-05-2012 nền đập là đá ⇒
Cấp của công trình là cấp II,
4 Theo năng lực phục vụ tưới:
Nhiệm vụ chính của công trình là tưới cho 600ha < 2000 ha ⇒ Cấp của công

trình là cấp IV,
Vậy cấp thiết kế của cụm công trình đầu mối (hay là cấp thiết kế của công trình
thủy lợi) cả hai phương án đều là cấp II,
5 Xác định các chỉ tiêu thiết kế:
- Tần suất lũ thiết kế: P=1%, Tần suất lũ kiểm tra: P=0,2%(bảng 3 QCVN
04-05: 2012)
- Hệ số tin cậy: Kn = 1,15 (trang 45_QCVN 04-05: 2012) ứng với công trình
là cấp II,
- Hệ số điều kiện làm việc m = 1,0 (tra bảng P1 trang 46 – QCVN 04-05:
2012),
Hệ số tổ hợp tải trọng n
c
tính theo TTGH I: (Phụ lục B trang 44, QCVN 04-
05: 2012),
- Tổ hợp tải trọng cơ bản n
c
= 1,00
- Tổ hợp tải trọng đặc biệt n
c
= 0,90
- Hệ số an toàn ổn định trượt lật (bảng 7 TCVN 8216-2009)
15
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
Tổ hợp lực cơ bản: K
cb
= 1,3
Tổ hợp lực đặc biệt: K
đb
= 1,1

- Tần suất gió lớn nhất và gió bình quân lớn nhất: P
max
= 4%, P
bq
=50% (bảng
2 TCVN 8216-2009)
- Tần suất tưới thiết kế: p = 85% (bảng 3 QCVN 04-05: 2012)
- Độ vượt cao của đỉnh đập trên đỉnh sóng: a = 0,5m, a’ = 0,4m (bảng 2
TCVN 8216-2009)
- Tuổi thọ công trình T = 75 năm
Vị trí tuyến công trình đầu mối:
6 Tuyến đập:
Căn cứ tài liệu địa hình đo đạc và bản đồ khu vực 1/25,000; 1/50,000, xác định
được 2 vùng tuyến công trình đầu mối,
7 Phương án vùng tuyến I (thôn La Vuông):
- Tuyến này chỉ có duy nhất 1 vị trí, địa hình lòng hồ hẹp, dốc nên dung tích
hồ rất hạn chế, mặt khác dãy núi phía Đông thấp (yên ngựa ở cao trình +160,00 ÷
+184,00) nên cần phải đắp một đập phụ ở vị trí này,
+ Cao trình đáy suối +165,00m
+ Chiều dài đập chính khoảng 400,00m
+ Chiều dài đập phụ khoảng 560,00m
+ Chiều cao đập khoảng 30,00m
- Đặc trưng cơ bản về thủy văn và địa hình như sau:
- Diện tích lưu vực : F
lv
= 14,2km²
- Khả năng trữ nước theo lưu vực : W

= 9,16,10
6


- Khả năng trữ theo địa hình lòng hồ : W
h
= 3,6,10
6

- Khi tính toán điều tiết cần tận dụng dòng cơ bản của lưu vực 5,1km² từ hạ
lưu đập đến vị trí đập dâng Thác Đa,
8 Phương án vùng tuyến II (thôn Cẩn Hậu):
Cách tuyến một khoảng 2,7km về phía hạ lưu (tại khu vực xóm cẩn hậu 1),
Tại vùng tuyến II có khả năng xây dựng đầu mối công trình, Đập được đắp
từ Núi Vàng qua đỉnh đồi có cao trình +54,0 sang núi phía Trường Sơn 1,
+ Cao trình đáy suối +33,00m
16
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
+ Chiều dài đập chính khoảng 920,00m
+ Chiều cao đập khoảng 22,00m
Các đặc trưng cơ bản về thủy văn và địa hình như sau:
- Diện tích lưu vực : F
lv
= 19,3 km²
- Khả năng trữ nước theo lưu vực : W

= 12,46,10
6

- Khả năng trữ theo địa hình lòng hồ : W
h
= 3,5,10

6

- Năng lực phục vụ : F ≤ 600 ha
Hình thức đập của cả hai phương án chỉ có hình thức đập đất là hợp lý,
9 Tuyến tràn
10 Phương án tuyến I,
Căn cứ vào tài liệu địa chất, địa hình ta thấy bên vai phải tuyến đập rất thích
hợp cho việc bố trí tràn xả lũ, cụ thể như sau:
- Về địa hình: Vùng ngưỡng tràn có địa hình tương đối bằng phẳng, không
có cây cối, vùng sau ngưỡng tràn chạy về đuôi tràn có địa hình khá dốc khoảng 5 -
10
0
, sau đuôi tràn là khe suối chảy vào hạ lưu suối Vàng,
- Về địa chất: Ở ngưỡng tràn đá gốc nằm khá nông, phía đuôi tràn vùng tiêu
năng đá gốc gần như lộ thiên trên mặt,
Với địa hình, địa chất như vậy rất thích hợp cho việc bố trí tràn xả lũ kiểu
tràn dọc, mặt cắt thực dụng, không có cửa van, với đoạn nối tiếp sau tràn là đoạn
thu hẹp và dốc nước (chiều dài dốc khoảng 160m), hình thức tiêu năng là bể tiêu
năng
Công tác thi công tràn khá thuận lợi,
Kết cấu tràn là bê tông và bê tông cốt thép,
11 Phương án tuyến II
Căn cứ vào tài liệu địa hình địa chất tuyến tràn được thiết kế trên mỏm đồi
nhô ra phía tả vai đập
- Hình thức tràn là tràn không có van phẳng
- Nối tiếp sau tràn là đoạn thu hẹp và dốc nước với chiều dài khoảng 100m
- Do địa chất tuyến trànlà nền đất nên chọn hình thức tiêu năng là bể tiêu năng
- Nối tiếp sau bể tiêu năng là kênh xả nước về suối Quán Dưa
- Kết cấu tràn là bê tông và bê tông cốt thép
17

SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
12 Tuyến cống:
13 Cống lấy nước tuyến I:
Được thiết kế dưới đập đất, lấy nước từ hồ và xả xuống suối cũ, hoặc xả theo
suối cũ về hồ chứa ở tuyến II, Cống nằm bên vai phải tuyến đập trên nền đá gốc
Granit,
14 Kết cấu cống:
- Kết cấu cống trong các phương án đều chọn thiết kế là cống kết cấu ống
thép, bên ngoài bọc bê tông cốt thép, chế độ chảy trong cống là có áp, van đóng mở
hạ lưu,
- Loại cống này có ưu điểm là kín nước, dễ quản lý và vận hành,
- Cống lấy nước còn được kết hợp dẫn dòng thi công trong giai đoạn mùa
khô để giảm chiều cao đê quai,
Phân tích lựa chọn phương án:
Nhận xét:
- Tuyến I có địa chất nền đập là đá gốc, rắn chắc, ít nứt nẻ, lớp phong hóa
mỏng rất tốt về sức chịu tải, chống thấm và công tác thi công địa hình, địa chất
thuận lợi cho việc bố trí tuyến công trình đầu mối, thi công xây dựng và quản lý vận
hành sau này,
- Tuyến II: Có cấu tạo địa chất phức tạp, Nền đập bên tả suối Quán Dưa có
chiều dài khoảng 500m cần phải xử lý chân khay sâu tới 8m - đào bỏ 3 lớp (lớp1,
2a, 2b) là các lớp đất màu, cát, cát lẫn sỏi sạn, khối lượng xử lý nền tương đối lớn,
- Tuyến I: Đập cao, mặt bằng đủ rộng để bố trí các hạng mục công trình khác
như tràn, cống, kết cấu đập có thể dùng đất đắp đồng chất hoặc hỗn hợp, Khả năng
trữ nước của lòng hồ không lớn,
- Tuyến II : Đập thấp, mặt bằng rộng, tuyến đập dài hơn, khối lượng đào đắp
rất lớn, Khả năng trữ nước của lòng hồ lớn, điều kiện thi công và quản lý dễ dàng
hơn tuyến I.
Kết luận: Qua so sánh các điều kiện kinh tế - kỹ thuật nhận thấy: tuyến I có

nhiều điều kiện khả thi hơn cả, Vậy chọn tuyến I để tiến hành tính toán thiết kế đề
tài Tốt nghiệp.
PHẦN II.THIẾT KẾ CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG II TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ
18
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
2.1Mục đích và nhiệm vụ của tính toán điều tiết lũ.
Tính toán điều tiết lũ là nội dung quan trọng khi thiết kế hồ chứa để xác định quy
mô kích thước của công trình xã lũ, dung tích điều tiết lũ, mực nước lớn nhất trong
hồ chứa với mục đích chống lũ cho bản thân công trình và thỏa mãn yêu cầu phòng
lũ cho hạ du.
Đối với hồ chứa có nhiệm vụ phòng lũ hạ du điều tiết qua hồ chứa nhằm mục đích
hạ thấp lưu lượng lũ xã xuống hạ lưu, nhờ đó hạ thấp mực nước trong sông hạ du,
đảm bảo an toàn các công trình ven sông và các vùng dân cư. Thông qua tính toán
điều tiết lũ tìm ra các thông số cơ bản của công trình hồ chứa, bao gồm việc xác
định dung tích phòng lũ cần thiết của hồ chứa, phương thức vận hành công trình xã
lũ, quy mô công trình xã lũ.
Trong giai đoạn thiết kế tính toán điều tiết lũ hồ chứa có những nhiệm vụ sau đây:
Xác định các thành phần của dung tích điều tiết lũ theo nhiệm vụ chống lũ cho công
trình và nhiệm vụ phòng lũ cho hạ du.
Xác định quy mô công trình tháo lũ và mực nước đặc trưng theo nhiệm vụ phòng lũ
cho hạ du và chống lũ cho công trình.
2.2CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH TOÁN DIỀU TIẾT LŨ
Hình thức xả lũ: Tràn đỉnh rộng chảy tự do không có cửa van điều tiết lưu lượng.
Đường quá trình lũ đến Q ~ t:
Đường quá trình lũ đến ứng với tấn suất thiết kế và tấn suất kiểm tra, với công trình
cấp II tưng ứng là:
Tần suất lưu lượng, mực nước lũ thiết kế là: P = 1%;
Tần suất lưu lượng, mực nước lũ kiểm tra là: P = 0,2%.

Quan hệ đặc tính lòng hồ:
Quan hệ Z ~ F và quan hệ Z ~ V
19
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
2.2.1 Nguyên tắc tính toán điều tiết lũ.
Xuất phát từ nguyên lý chung, phương pháp lặp cũng được thực hiện trên cơ sở giải
hệ phương trình bao gồm phương trình cân bằng nước và phương trình động lực.
Phương trình cân bằng nước được viết dưới dạng hệ sau:
(1)
(2)
Trong đó: V
1
, V
2
: Dung tích hồ đầu, cuối thời đoạn đoạn tính toán
Q
1
, Q
2
: Lưu lượng lũ đến đầu, cuối thời đoạn tính toán
q
1
, q
2
: Lưu lượng xả đầu, cuối thời đoạn tính toán
Trong hệ phương trình trên có 2 giá trị cần phải xác định là q
2
và V
2

. Do vậy, tại
đoạn bất kỳ các giá trị này được xác định bằng cách tính đúng dần.
2.2.2*Tính toán các hệ số:
a. + Hệ số co hẹp bên ε0:
Do chọn phương án bề rộng tràn b=30 m.Ta chia thành 2 khoang tràn và có 1 mố
trụ.bề dầy mố trụ 1m, do đó hệ số co hẹp bên ε ==
b. + Hệ số lưu lượng m
0
:
Trị số chính xác của hệ số lưu lượng phải xác định chính xác theo phương pháp
Đ.I.Cu-min. Trường hợp đập tràn không ngưỡng (P
1
= 0).
- Bề rộng tương đối của ngưỡng tràn ở phía thượng lưu:
T
T
b
B
β
=

Trong đó:
b

: Tổng bề rộng qua nước của tràn,
B
T
là bề rộng lòng dẫn ở thượng lưu, B
T
được xác định ở vị trí cách ngưỡng tràn về

phía thượng lưu một đoạn L
T
. Ta có L
T
= 33 m. Ta suy ra B
T
= 43m.
Vậy ta có β=
20
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
Hình dạng tường cánh thượng lưu mở rộng dần với góc mở chọn α = 11
0
.
Căn cứ vào cặp giá trị
T
β
và α = 11
0
ta tra bảng 7 TCVN 9147-2012ta có: m =
0,366
c. + Lưu tốc tới gần V
0
:
. Xét ảnh hưởng của lưu tốc tới gần.
Do phía trước tràn ta không làm kênh dẫn thượng lưu và mặt thoáng rộng nên ta bỏ
qua lưu tốc tới gần (V
0
=0)
2.3.TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ

Từ những kết quả đã tính toán trên ta bắt đầu tính toán điều tiết lũ với các số liệu
sau: B
Tr
= 30m; m = 0,366:ε=0,968
2.3.1 Nội dung của phương pháp tính toán.
Tại thời điểm đầu tiên, mực nước và dung tích ban đầu của hồ chứa đã được xác
định. Các thời đoạn tiếp theo dung tích ban đầu hoặc mực nước ban đầu là các giá
trị tương ứng của nó tại cuối thời đoạn trước.
Quá trình tính toán thử dần cho mỗi thời đoạn được xác định theo các bước sau đây:
Bước 1: Giả định giá trị q
2
ở cuối mỗi thời đoạn tính toán, tính giá trị V
2
theo công
thức (1).
Bước 2: Xác định giá trị mực nước thượng lưu cuối thời đoạn tính toán bằng cách
sử dụng đường cong hoặc bảng tra quan hệ Q~Z~F.
Bước 3: Tính giá trị q
2
tt
tại cuối thời đoạn tính toán theo công thức (2) với các tham
số đã biết và kiểm tra điều kiện:
Nếu biểu thức thỏa mãn coi như giả thiết q
2
ở bước 1 là đúng và chuyển sang thời
đoạn tiếp theo. Giá trị q
1
của thời đoạn sau là q
2
của thời đoạn trước. Các bước tính

toán với thời đoạn đó tiến hành lặp lại từ bước 1 đến bước 3.
Nếu biểu thức không thỏa mãn cần thay đổi giá trị giả định q
2
và quay lại bước 1.
Giá trị lưu lượng xả được giả định lại theo biểu thức sau:
21
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
Trong đó: q
2
n+1
: Giá trị giả định của lưu lượng xả q
2
ở bước lặp thứ (n+1)
q
2
n
và q
2t
n
: Giá trị giả định và tính toán của đại lượng q
2
ở bước lặp thứ n
Tiến hành tính toán cho tất cả các thời đoạn sẽ xác định được quá trình xả lũ, các
đặc trưng dung tích chống lũ và các mực nước đặc trưng.
2.3.2 Kết quả tính toán điều tiết lũ theo phương pháp lặp
Cột (1), (2): Quá trình lũ dến
Cột (3): Thời đoạn tính toán
Cột (4): Lưu lượng lũ đến đầu thời đoạn.
Cột (5): Lưu lượng lũ đến cuối thời đoạn.

Cột (6): Lưu lượng xả đầu thời đoạn.
Cột (7): Lưu lượng cuối thời đoạn giả thiết.
Cột (8): Dung tích hồ đầu thời đoạn.
Cột (9): Dung tích hồ cuối thời đoạn.
Cột (10): Mực nước thượng lưu.
Cột (11): Cột nước tràn.
Cột (12): Lưu lượng xả cuối thời đoạn tính toán.
Cột (13): Sai số
2.3.3 Bảng tổng hợp kết quả tính
Phương pháp lặp
p=1% Lũ thiết kế
Vo=Vbt
Zbt = 190 m
Vbt = 3,143 (triệum3)
T Q (t) ∆T Q1 Q2 q1 q2gt V1 V2 Ztl H0 q2tt
(h) (m3/s) (s) (m3/s) (m3/s) (m3/s) (m3/s) (m3) (m3) (m) (m) (m3/s)
0 0 0 0 44.250 0.000 0.050 3.144 3.144 190 0 0
0.5 44.25 1800 44.25 88.500 0.050 4.956 3.144 3.259 190.2 0.227 4.956
1 88.5 1800 88.5 132.750 4.956 20.022 3.259 3.435 190.6 0.576 20.022
1.5 132.75 1800 132.75 177.000 20.022 46.391 3.435 3.654 191.0 1.008 46.391
2 177 1800 177 221.250 46.391 83.009 3.654 3.896 191.5 1.486 83.009
22
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
T Q (t) ∆T Q1 Q2 q1 q2gt V1 V2 Ztl H0 q2tt
(h) (m3/s) (s) (m3/s) (m3/s) (m3/s) (m3/s) (m3) (m3) (m) (m) (m3/s)
2.5 221.25 1800 221.25 265.500 83.009 127.391 3.896 4.145 192.0 1.977 127.390
3 265.5 1800 265.5 309.750 127.391 164.659 4.145 4.400 192.3 2.345 164.657
3.5 309.75 1800 309.75 354.000 164.659 205.712 4.400 4.664 192.7 2.720 205.712
4 354 1800 354 331.875 205.712 241.315 4.664 4.879 193.0 3.026 241.314

4.5 331.875 1800 331.875 309.750 241.315 262.673 4.879 5.003 193.2 3.202 262.674
5 309.75 1800 309.75 287.625 262.673 272.522 5.003 5.059 193.3 3.281 272.520
5.5 287.625 1800 287.625 265.500 272.522 273.634 5.059 5.065 193.3 3.290 273.631
6 265.5 1800 265.5 243.375 273.634 268.365 5.065 5.035 193.2 3.248 268.364
6.5 243.375 1800 243.375 221.250 268.365 258.553 5.035 4.979 193.2 3.168 258.551
7 221.25 1800 221.25 199.125 258.553 245.556 4.979 4.904 193.1 3.061 245.554
7.5 199.125 1800 199.125 177.000 245.556 230.361 4.904 4.814 192.9 2.934 230.359
8 177 1800 177 154.875 230.361 213.675 4.814 4.713 192.8 2.790 213.672
8.5 154.875 1800 154.875 132.750 213.675 196.000 4.713 4.603 192.6 2.634 195.995
9 132.75 1800 132.75 110.625 196.000 177.693 4.603 4.486 192.5 2.467 177.691
9.5 110.625 1800 110.625 88.500 177.693 159.029 4.486 4.362 192.3 2.291 159.025
10 88.5 1800 88.5 66.375 159.029 140.200 4.362 4.232 192.1 2.107 140.200
10.5 66.375 1800 66.375 44.250 140.200 118.662 4.232 4.099 191.9 1.885 118.657
11 44.25 1800 44.25 22.125 118.662 94.853 4.099 3.966 191.6 1.624 94.853
11.5 22.125 1800 22.125 0.000 94.853 73.085 3.966 3.835 191.4 1.365 73.085
12 0 1800 0 0.000 73.085 55.523 3.835 3.719 191.1 1.136 55.522
23
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
Qmax=273,631(m3/s)
Vs=1,92(triệu m3)
Hsc=3,29(m)
Biểu đồ điều tiết lũ thiết kế P= 1%
24
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hồ chứa Cẩn Hậu
Phương pháp lặp
p=0.2% Lũ kiểm tra
Vo=Vbt
Zbt = 190 m

Vbt = 3,143 (triệum3)
Q (t) ∆T Q1 Q2 q1 q2gt V1 V2 Ztl H0 q2tt
(m3/s) (s) (m3/s) (m3/s) (m3/s) (m3/s) (m3) (m3) (m) (m) (m3/s)
0 0 0 44.250 0.000 0.050 3.144 3.144 190 0 0
44.25 1800 44.25 88.500 0.050 4.956 3.144 3.259 190.2 0.227 4.956
88.5 1800 88.5 132.750 4.956 20.022 3.259 3.435 190.6 0.576 20.022
132.75 1800 132.75 177.000 20.022 46.391 3.435 3.654 191.0 1.008 46.391
177 1800 177 221.250 46.391 83.009 3.654 3.896 191.5 1.486 83.009
221.25 1800 221.25 265.500 83.009 127.391 3.896 4.145 192.0 1.977 127.390
265.5 1800 265.5 309.750 127.391 164.659 4.145 4.400 192.3 2.345 164.657
309.75 1800 309.75 354.000 164.659 205.712 4.400 4.664 192.7 2.720 205.712
354 1800 354 331.875 205.712 241.315 4.664 4.879 193.0 3.026 241.314
331.875 1800 331.875 309.750 241.315 262.673 4.879 5.003 193.2 3.202 262.674
309.75 1800 309.75 287.625 262.673 272.522 5.003 5.059 193.3 3.281 272.520
287.625 1800 287.625 265.500 272.522 273.634 5.059 5.065 193.3 3.290 273.631
265.5 1800 265.5 243.375 273.634 268.365 5.065 5.035 193.2 3.248 268.364
243.375 1800 243.375 221.250 268.365 258.553 5.035 4.979 193.2 3.168 258.551
221.25 1800 221.25 199.125 258.553 245.556 4.979 4.904 193.1 3.061 245.554
199.125 1800 199.125 177.000 245.556 230.361 4.904 4.814 192.9 2.934 230.359
177 1800 177 154.875 230.361 213.675 4.814 4.713 192.8 2.790 213.672
154.875 1800 154.875 132.750 213.675 196.000 4.713 4.603 192.6 2.634 195.995
132.75 1800 132.75 110.625 196.000 177.693 4.603 4.486 192.5 2.467 177.691
110.625 1800 110.625 88.500 177.693 159.029 4.486 4.362 192.3 2.291 159.025
88.5 1800 88.5 66.375 159.029 140.200 4.362 4.232 192.1 2.107 140.200
66.375 1800 66.375 44.250 140.200 118.662 4.232 4.099 191.9 1.885 118.657
44.25 1800 44.25 22.125 118.662 94.853 4.099 3.966 191.6 1.624 94.853
22.125 1800 22.125 0.000 94.853 73.085 3.966 3.835 191.4 1.365 73.085
0 1800 0 0.000 73.085 55.523 3.835 3.719 191.1 1.136 55.522
25
SVTH: Phan Thị Thu Thảo Lớp: 53CD-C2

×