Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Pháp luật đại cương : Tòa án nhân dân Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.46 KB, 21 trang )

  i h c s ph m –   i h c  à N ng
L p 13 CVHH – Khoa Ng V n
Môn h c :
PHÁP LU T   I C  NG
Nhóm 3
Bài thuy t trình :
  a v pháp lý, th m quy n,
c c u t ch c và hình th c ho t   ng
c a Toà án nhân dân
nhà n  c C ng hòa XHCN Vi t Nam
( Tòa án nhân dân t i cao )
Nhóm 3
B C C
B C C
M   U
N I DUNG
K T LU N
  A V PHÁP LÝ
  A V PHÁP LÝ
TH M QUY N
TH M QUY N
C C U T CH C
C C U T CH C
HÌNH TH C HO T   NG
HÌNH TH C HO T   NG
Tòa án nhân dân
t i cao
Tòa án nhân dân
c p t nh
Tòa án nhân dân
c p huy n


Nhóm 3
M   U
Tòa án nhân dân là m t tòa án th  ng có t i nh ng qu c gia theo ch ngh a c ng s n ho c xã h i ch ngh a. Hi n nay, ch
còn vài qu c gia dùng   nh ngh a này nh Vi t Nam,Trung Qu c, Lào, Cuba.
Tòa án nhân dân là c quan xét x c a quy n l c nhà n  c, th c hi n quy n t pháp. Thông th  ng, Tòa án Nhân dân có hai
lo i:

Tòa án Nhân dân T i cao, tr c thu c Trung   ng, là tòa án nhân dân c p cao nh t trong h th ng lu t pháp c a vài n  c
theo ch ngh a c ng s n.

Tòa án Nhân dân   a ph  ng, g m có tòa án c p t nh, c p huy n,
Nhóm 3
N I DUNG
  A V PHÁP LÝ
  A V PHÁP LÝ
Theo Điều 1 Luật tổ chức Toà án nhân dân được Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 01/04/2002 quy định:
Tòa án nhân dân tối cao, các Tòa án nhân dân địa phương, các Tòa án quân sự và các Tòa án khác do luật định là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
Tòa án xét xử những vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động, kinh tế, hành chính và giải quyết những việc khác theo quy định của pháp luật.
Trong phạm vi chức năng của mình, Tòa án có nhiệm vụ bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa; bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân; bảo vệ tài
sản của Nhà nước; của tập thể; bảo vệ tính mạng, tài sản, tự do, danh dự, nhân phẩm của công dân.
Bằng hoạt động của mình, Tòa án góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc, chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, tông trọng những quy tắc của cuộc sống xã
hội, ý thức đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm, các vi phạm pháp luật khác.
Nhóm 3
Theo điều 104_ Chương VIII : tòa án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân_ Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013 quy định :
Điều 104 :
1. Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Tòa án nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác, trừ trưSng hợp do luật định.
3. Tòa án nhân dân tối cao thực hiện việc tổng kết thực tiễn xét xử, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.

N I DUNG
  A V PHÁP LÝ
  A V PHÁP LÝ
Nhóm 3
TH M QUY N
TH M QUY N
N I DUNG
Theo “LUẬT CỦA QUỐC HỘI về tổ chức tòa án nhân dân” (Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số
51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;)
Thẩm quyền của TAND được thể hiện ở các điều sau :

Điều 19( Chương II : Tòa án nhân dân tối cao )
Tòa án nhân dân tối cao có nhữngnhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Hướng dẫn các Tòa án áp dụngthống nhất pháp luật, tổng kết kinh nghiệm xét xử của các Tòa án;
2. Giám đốc việc xét xử của cácTòa án các cấp; giám đốc việc xét xử của Tòa án đặc biệt và các Tòa án khác,trừ trưSng hợp có quy định khác khi thành lập các Tòa án đó;
3. Trình Quốc hội dự án luật vàtrình Ủy ban thưSng vụ Quốc hội dự ánpháp lệnh theo quy định của pháp luật.
Nhóm 3

Điều 20( Chương II : Tòa án nhân dân tối cao )
Tòa án nhân dân tối cao có thẩmquyền xét xử:
1. Giám đốc thẩm, tái thẩmnhững vụ án mà bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của pháp luật tố tụng;
2. Phúc thẩm những vụ án mà bảnán, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp dưới trực tiếpbị kháng cáo, kháng nghị theo
quy định của pháp luật tố tụng.
TH M QUY N
TH M QUY N
N I DUNG
Nhóm 3
Theo điều 102_Chương III : Tòa án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân_Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013 quy định:
1. Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.

2. Tòa án nhân dân gồm Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do luật định.
3. Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con ngưSi, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà
nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
TH M QUY N
TH M QUY N
N I DUNG
Nhóm 3
N I DUNG
C C U T CH C
C C U T CH C
Theo điều 127 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25/12/2001 của Quốc hội
khóa X, kỳ họp thứ 10; Điều 2 của Luật tổ chức Toà án nhân dân được Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 01/04/2002 và Điều 2 của Pháp lệnh tổ chức Tòa quân sự
năm 2002 thì ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có các tòa án sau:
o
Toà án nhân dân tối cao;
o
Các Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương;
o
Các Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
o
Các Toà án quân sự (bao gồm Toà án quân sự trung ương; các Toà án quân sự quân khu và tương đương; các Toà án quân sự khu vực);
o
Các Toà án khác do luật định.
Nhóm 3
N I DUNG
C C U T CH C
C C U T CH C
 Sơ đồ tổ chức tòa án nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Tòa án quân s Trung   ng
Tòa án quân s Trung   ng

Các tòa án t nh tr c thu c Trung   ng
Các tòa án t nh tr c thu c Trung   ng
Các tòa án quân s quân khu t  ng    ng
Các tòa án quân s quân khu t  ng    ng
Các tòa án nhân dân qu n, huy n , th xã thu c t nh
Các tòa án nhân dân qu n, huy n , th xã thu c t nh
Các tòa án quân s khu v c
Các tòa án quân s khu v c
Tòa án nhân dân t i cao
Nhóm 3
Tòa án
nhân dân
t i cao
Theo khoản 2 điều 18 luật tổ chức tòa án nhân dân 2002 quy định: cơ cấu tổ chức tòa án nhân dân tối cao
gồm

Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao: chánh án, các phó chánh án, 1 số thẩm phán tòa án nhân dân tối cao.

Tòa án quân sự Trung Ương, tòa hình sự, tòa dân sự, tòa kinh tế, tòa lao động, tòa hánh chính và các tòa phúc thẩm Tòa
án nhân dân tối cao; trong trưSng hợp cần thiết Ủy ban thưSng vụ Quốc hội quyết định thành lập các tòa án chuyên
trách khác theo đề nghị của Chánh án tòa án nhân dân tối cao

Bộ máy giúp việc
N I DUNG
C C U T CH C
C C U T CH C
Nhóm 3
Tòa án
nhân dân
t i cao

N I DUNG
C C U T CH C
C C U T CH C
 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tòa án nhân dân tối cao:
H I   NG TH M PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN T I CAO
Tòa hình s
Tòa kinh t
Các tòa phúc th m t i :
-
Hà N i
-
 à N ng
-
Tp H Chí Minh
Tòa dân s
Tòa lao   ng
B máy giúp vi c :
- V n phòng
- Ban th ký
- Ban thanh tra
- V t ch c cán b
- V h p tác qu c t
- Vi n khoa h c xét x
- V k ho ch tài chính
- V th ng kê t ng h p
- T p chí tòa án
- Tr  ng cán b tòa án
- C quan th  ng tr c phía Nam
Tòa hành chính
Tòa án quân s trung   ng

Nhóm 3
N I DUNG
C C U T CH C
C C U T CH C
Tòa án nhân dân c p
t nh
Theo khoản 1, 2 điều 27 luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2002 quy định:Cơ cấu tổ chức của tòa án nhân dân cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm:

Ủy ban thẩm phán.

Tòa hình sự, tòa dân sự, tòa kinh tế, tòa lao động, tòa hành chính; trong trưSng hợp cần thiết Ủy ban thưSng vụ Quốc hội
quyết định thành lập các Tòa chuyên trách khác theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Bộ máy giúp việc.
Nhóm 3
N I DUNG
C C U T CH C
C C U T CH C
Tòa án nhân dân c p
t nh
 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp tỉnh:
 Y BAN TH M PHÁN
Tòa hình s
Tòa dân s Tòa hình s Tòa kinh t Tòa hành chính B máy giúp vi c
Nhóm 3
N I DUNG
C C U T CH C
C C U T CH C
Tòa án nhân dân c p

huy n
Tòa án nhân dân cấp huyện không phân chia thành các Tòa án chuyên trách, Khoản 1 điều 32 luật tổ chức tòa án nhân dân năm
2002 quy định: “ Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có Chánh án, một hoặc hai Phó chánh án, Thẩm phán, Hội thẩm
nhân dân, Thư ký Tòa án và bộ máy giúp việc”.

 Sơ đồ tổ chức Tòa án nhân
dân cấp huyện:
Chánh án
Chánh án
Các phó chánh án
Các phó chánh án

Th m phán

Th kí

Th m phán

Th kí
Nhóm 3
N I DUNG
C C U T CH C
C C U T CH C
Tòa án nhân dân c p
huy n
Theo điều 17 _ chương I : Những quy định chung về tổ chức tòa án nhân dân. Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ
10:
Điều 17 :
1. Tòa án nhân dân tối cao quản lý các Tòa án nhân dân địa phương về tổ chức có sự phối hợp chặt chẽ với Hội đồng nhân dân địa

phương.
2. Tòa án nhân dân tối cao quảnlý các Tòa án quân sự về tổ chức có sự phối hợp chặt chẽ với Bộ quốc phòng.
3. Quy chế phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Hội đồng nhân dân địa phương, giữa Tòa án nhân dân tối caovà Bộ quốc phòng
trong việc quản lý các Tòa án nhân dân địa phương, các Tòa ánquân sự về tổ chức do ủy ban thưSng vụ Quốc hội quy định.
Nhóm 3
N I DUNG
HÌNH TH C HO T   NG
HÌNH TH C HO T   NG
Điều 103 (Chương VIII Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân – Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013, quy định:
1. Việc xét xử sơ thẩm của Tòa án nhân dân có Hội thẩm tham gia, trừ trưSng hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
2. Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân can thiệp vào việc xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm.
3. Tòa án nhân dân xét xử công khai. Trong trưSng hợp đặc biệt cần giữ bí mật nhà nước, thuần phong, mỹ tục của dân tộc, bảo vệ ngưSi chưa thành niên hoặc giữ bí mật đSi tư
theo yêu cầu chính đáng của đương sự, Tòa án nhân dân có thể xét xử kín.
4. Tòa án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số, trừ trưSng hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
5. Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử được bảo đảm.
6. Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm.
7. Quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của đương sự được bảo đảm.
Nhóm 3
K T LU N
Ý ngh a   c bi t quan tr ng c a nh m phân   nh quy n l c nhà n  c theo h  ng TAND là c quan th c hi n quy n t pháp, Chính ph là c quan th c
hi n quy n hành pháp, Qu c h i là c quan th c hi n quy n l p hi n, l p pháp.  ây là   nh h  ng nh m hoàn thi n b máy nhà n  c ta theo ki u nhà
n  c pháp quy n xã h i ch ngh a. N i dung nêu trên v TAND còn mang ý ngh a th c ti n,  ây là c s pháp lý   giao cho TAND có th m quy n gi i
quy t nh ng lo i v vi c liên quan   n vi c h n ch quy n nhân thân c a công dân, mà nh ng lo i vi c  ó hi n nay do các c quan hành chính  ang
th c hi n, ví d nh vi c ra các quy t   nh áp d ng bi n pháp b t bu c ch a b nh ho c quy t   nh   a ng  i vào các trung tâm giáo d  ng, cai
nghi n…
Nhóm 3
1. Hiến pháp năm 2003
2. Luật tổ chức tòa án nhân dân năm 2002
3. Website :

4. Website :
5. Bách khoa toàn thư mở : />6. Facebook ‘Tòa án nhân dân tối cao’ : />7. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật : www.moj.gov.vn
TÀI LI U THAM KH O
TÀI LI U THAM KH O
Nhóm 3
BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 3
ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT !
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
Nhóm 3

×