BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KTCTTL XUÂN THỦY
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA
DỰ ÁN
CẢI TẠO VÀ NÂNG CẤP HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI TƯỚI TIÊU CHÍNH THUỘC HỆ THỐNG
THỦY NÔNG XUÂN THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH - GIAI
ĐOẠN I
Hà Nội, 11 – 2011
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KTCTTL XUÂN THỦY
***
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
CẢI TẠO VÀ NÂNG CẤP HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TƯỚI TIÊU CHÍNH THUỘC HỆ THỐNG THỦY NÔNG
XUÂN THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH – GIAI ĐOẠN I
CƠ QUAN THỰC HIỆN
VIỆN THỦY VĂN MÔI TRƯỜNG
VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Viện trưởng
PGS.TS Phạm Thị Hương Lan
HÀ NỘI - 2011
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính
thuộc Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 9
1.1. Tên dự án 9
1.2. Chủ dự án 9
1.3. Vị trí địa lý của dự án 9
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án 12
1.4.1. Mục tiêu của dự án 12
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án 12
2.4.1.1. Khôi phục, nâng cấp 5 cống đầu mối 13
2.4.1.2. Khôi phục, nâng cấp 01 cống ĐT nội đồng (cống Ngô Đồng 3) 13
2.4.1.3. Nạo vét, mở rộng kênh tiêu chính Tầu 2 14
2.4.1.4. Kiên cố hóa 04 kênh tưới tiêu chính 14
2.4.1.5. Khôi phục, nâng cấp 04 cầu qua kênh 14
1.4.3. Mô tả biện pháp , khối lượng thi công xây dựng dự án 18
2.4.1.6. Mô tả biện pháp thi công xây dựng dự án 18
2.4.1.7. Khối lượng thi công các hạng mục dự án 19
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành 22
1.4.5. Danh mục máy móc thiết bị sử dụng trong dự án 24
1.4.6. Nguyên vật liệu phục vụ cho dự án 24
1.4.7. Tiến độ thực hiện 25
1.4.8. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn của dự án 25
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 26
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 28
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên 28
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 28
2.1.2. Điều kiện về khí tượng – Thủy văn 29
2.4.1.8. Khí tượng 29
30
2.4.1.9. Điều kiện về thủy văn 33
2.4.1.10. Mạng lưới sông ngòi 33
2.4.1.11. Thủy triều 34
2.1.3. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý 34
2.4.1.12. Hiện trạng môi trường không khí 34
2.4.1.13. Hiện trạng môi trường nước 40
2.4.1.14. Hiện trạng môi trường đất 51
2.1.4. Hiện trạng môi trường sinh thái 54
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL
i
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính
thuộc Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực dự án 54
2.2.1. Dân số và lao động 54
2.2.2. Văn hóa xã hội 54
b) Y tế 55
2.2.3. Tình hình phát triển Nông nghiệp – Công nghiệp – Dịch vụ 55
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
VÀ KINH TẾ-XÃ HỘI 58
3.1. Đánh giá tác động Môi trường của dự án trong giai đoạn thi công 58
3.1.1. Giai đoạn chuẩn bị của dự án 58
2.4.1.15. Khu vực giải phóng mặt bằng 58
2.4.1.16. Tác động tới môi trường tự nhiên 58
2.4.1.17. Tác động tới môi trường sinh thái-xã hội 58
3.1.2. Giai đoạn thi công xây dựng 59
2.4.1.18. Đánh giá tác động tới môi trường nước 59
2.4.1.19. Đánh giá tác động tới môi trường không khí 65
2.4.1.20. Đánh giá tác động tới môi trường đất 70
2.4.1.21. Đánh giá các tác động không liên quan đến chất thải 74
3.1.3. Giai đoạn vận hành dự án 77
2.4.1.22. Nguồn tác động có liên quan đến chất thải 77
2.4.1.23. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải 78
2.4.1.24. Đánh giá tác động 78
3.1.4. Tác động của các rủi ro, sự cố 80
2.4.1.25. Tác động do các rủi do, sự cố trong giai đoạn thi công, xây dựng 80
2.4.1.26. Tác động do các rủi do, sự cố trong giai đoạn đoạn vận hành 80
3.1.5. Tác động tổng hợp của dự án lên môi trường 81
2.4.1.27. Các hoạt động của dự án 81
2.4.1.28. Các nhân tố tài nguyên môi trường 81
2.4.1.29. Phân cấp mức độ tác động của các hoạt động lên các thành phần môi
trường 82
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 86
3.2.1. Phương pháp kế thừa truyền thống 86
3.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa 86
3.2.3. Phương pháp chuyên gia 86
CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 88
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động xấu do dự án gây ra 90
4.1.1. Các biện pháp giảm thiểu trong giai chuẩn bị dự án 90
4.1.2. Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn thi công 91
4.1.3. Các biện pháp giảm thiểu trong giai vận hành 97
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL
ii
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính
thuộc Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
2.4.1.30. Giảm thiểu tác động đến môi trường nước mặt 97
2.4.1.31. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn và chất thải nguy hại
99
2.4.1.32. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí 100
2.4.1.33. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường đất 100
2.4.1.34. Giáo dục, tập huấn về môi trường và an toàn lao động 100
2.4.1.35. Giảm thiểu tác động đến môi trường kinh tế- xã hội 101
4.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố 101
4.2.1. Trong giai đoạn thi công 101
4.2.2. Giai đoạn vận hành 102
4.3. Đánh giá các biện pháp giảm thiểu 102
CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 105
5.1. Chương trình giám sát môi trường 109
5.1.1. Giám sát chất thải 109
5.1.2. Giám sát môi trường xung quanh 109
5.2. Giám sát khác 119
5.3. Dự toán kinh phí cho các hoạt động bảo vệ môi trường, quan trắc và giám sát
119
5.3.1. Dự toán các hoạt động bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công 119
2.4.1.36. Chương trình xử lý nước thải sinh hoạt 119
2.4.1.37. Công trình xử lý thu gom chất thải xây dựng 119
2.4.1.38. Hoạt động xử lý chất thải sinh hoạt 119
5.3.2. Dự toán cho chương trình quan trắc cho giai đoạn thi công 119
5.3.3. Dự toán chương trình giám sát khác 120
CHƯƠNG 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 121
6.1. Ý kiến UBND các xã khu vực dự án 121
6.2. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu
cầu của các cơ quan, tổ chức được tham vấn 121
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL
iii
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính
thuộc Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CEETIA
Trung tâm Kỹ thuật Môi trường Đô thị và Khu Công
nghiệp
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
HTTN Hệ thống thủy nông
GPMB Giải phóng mặt bằng
IHECC Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu
NTTS Nuôi trồng thủy sản
TKCS Thiết kế cơ sở
PCLB Phòng chống lụt bão
QHTL Quy hoạch Thủy lợi
QLVH Quản lý vận hành
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
BTCT Bê tông cốt thép
TP Thành phố
TT Thông tư
UBND Ủy ban Nhân dân
WHO Tổ chức Y tế thế giới
TP Thành phố
TT Thông tư
QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL
iv
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính
thuộc Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1-1: Bảng thống kê các hạng mục công trình chính của dự án 14
Bảng 1-2: Tổng hợp khối lượng thi công cho từng hạng mục công trình cải tạo và nâng
cấp 20
Bảng 1-3: Quy trình vận hành của các hạng mục sau khi nâng cấp 22
Bảng 1-4: Bảng kê thiết bị thi công dự kiến 24
Bảng 1-5: Tiến độ thi công 25
Bảng 1-6: Tổng kinh phí đầu tư thực hiện giai đoạn I 26
Bảng 2-7: Thống kê nhiệt độ trung bình tháng trạm Văn Lý 29
Bảng 2-8:Bảng thống kê tổng lượng bốc hơi trung bình tháng trạm Văn Lý 31
Bảng 2-9:Thống kê hướng và tốc độ gió lớn nhất trạm Văn Lý 32
Bảng 2-10:Lượng mưa trung bình các tháng trạm Văn Lý 33
Bảng 2-11: Bảng thống kê phương pháp xác định các thông số chất lượng không khí. 36
Bảng 2-12: Kết quả đo vi khí hậu khu vực dự án tháng 10/2011 36
Bảng 2-13: Kết quả đo mức âm tại khu vực dự án và khu vực xung quanh 37
Bảng 2-14: Kết quả phân tích chất lượng không khí -Tháng 10/2011 38
Bảng 2-15: Bảng thống kê phương pháp xác định các thông số chất lượng nước 42
Bảng 2-16: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án (Tháng 10/2011) 43
Bảng 2-17: Kết quả chất lượng nước ngầm khu vực dự án (tháng 10 năm 2011) 49
Bảng 2-18: Kết quả chất lượng nước ngầm khu vực dự án (tháng 10 năm 2011) (tiếp). .49
Bảng 2-19: Bảng thống kê phương pháp xác định các thông số chất lượng đất 51
Bảng 2-20: Kết quả phân tích môi trường đất khu vực dự án tháng 10/2011 53
Bảng 2-21:Diện tích - Năng suất cây trồng và sản lượng lương thực hiện tại và sau khi có
dự án 56
Bảng 3-22: Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 60
Bảng 3-23: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của công nhân trong
giai đoạn thi công (250 người) 60
Bảng 3-24: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của 250 công nhân thải
ra môi trường ngoài 61
Bảng 3-25: Bảng kết quả biến đổi BOD 5 dọc theo sông Hồng đoạn từ Cống Ngô đồng
đến cửa Ba Lạt 63
Bảng 3-26: Giới hạn mức độ tiếng ồn các thiết bị thi công 65
Bảng 3-27: Độ ồn cần bổ sung khi có nhiều hoạt động xảy ra tại một vị trí 66
Bảng 3-28: Tiếng ồn của các máy móc, phương tiện khi có sự cộng hưởng 66
Bảng 3-29: Tiếng ồn của các máy móc, phương tiện xác định theo khoảng cách 67
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL
v
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính
thuộc Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
Bảng 3-30: Các máy móc sẽ sử dụng trong giai đoạn thi công sử dụng động cơ đốt trong
69
Bảng 3-31: Hệ số tải lượng ô nhiễm tính cho từng thiết bị 69
Bảng 3-32:Tải lượng các chất khi sinh ra do thiết bị sử dụng trong giai đoạn thi công. .70
Bảng 3-33:Bảng thống kê lượng rác thải sinh hoạt trung bình theo đầu người 72
Bảng 3-34: Bảng thống kê khối lượng phá dỡ chất thải rắn các hạng mục công trình của
dự án 73
Bảng 3-35:Ma trận đánh giá diễn biến tổng hợp về môi trường khi thực hiện dự án 83
Bảng 3-36: Tổng hợp mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng 87
Bảng 5-37: Kế hoạch quản lý môi trường cho dự án 105
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL
vi
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính
thuộc Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1-1: Bản đồ hành chính khu vực dự án 10
Hình 1-2: Vị trí các hạng mục công trình của dự án 17
Hình 2-3: Nhiệt độ trung bình tháng 30
Hình 2-4: Bản đồ lưới trạm khí tượng thủy văn tỉnh Nam Định 30
Hình 2-5: Lượng bốc hơi trung bình tháng trạm Văn Lý 31
Hình 2-6: Hoa gió trung bình các tháng – Trạm Văn Lý 32
Hình 2-7: Lượng mưa trung bình tháng trạm Văn Lý 33
Hình 2-8: Bản đồ vị trí đo mẫu không khí khu vực dự án 35
Hình 2-9: Biểu đồ độ ồn tại các vị trí trong khu vực dự án, tháng 10/2010 38
Hình 2-10: Biểu đồ tổng bụi lơ lửng tại các vị trí trong khu vực dự án, 40
Hình 2-11: Bản đồ vị trí lấy mẫu nước khu vực dự án 41
Hình 2-12: Bản đồ vị trí lấy mẫu nước ngầm khu vực dự án 48
Hình 2-13: Bản đồ vị trí lấy mẫu đất khu vực dự án 52
Hình 4-14:Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại di động 94
Hình 4-15: Sơ đồ vận chuyển đất thải san mặt bằng 95
Hình 4-16: Hố ga thu gom nước thải trong giai đoạn vận hành 99
Hình 5-17: Sơ đồ tổ chức quản lý môi trường của Công ty TNHH một thành viên
KTCTTL Xuân Thủy 105
Hình 5-18:Vị trí các điểm giám sát môi trường không khí trong giai đoạn thi công 111
Hình 5-19:Vị trí các điểm giám sát môi trường không khí trong giai đoạn vận hành 112
Hình 5-20:Vị trí các điểm giám sát chất lượng nước mặt trong giai đoạn thi công 113
Hình 5-21:Vị trí các điểm giám sát chất lượng nước mặt trong giai đoạn vận hành 114
Hình 5-22:Vị trí các điểm giám sát chất lượng nước ngầm trong giai đoạn thi công 115
Hình 5-23:Vị trí các điểm giám sát chất lượng nước ngầm trong giai đoạn vận hành. .116
Hình 5-24:Vị trí các điểm giám sát chất lượng đất trong giai đoạn thi công 117
Hình 5-25:Vị trí các điểm giám sát chất lượng môi trường đất trong giai đoạn vận hành
118
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL
vii
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc
Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
Hệ thống thủy nông Xuân Thủy lợi dụng quy luật thủy triều tưới tiêu nước bằng
tự chảy, bao gồm đất đai và dân số của 42 đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn của hai
huyện Xuân Trường và Giao Thủy, tỉnh Nam Định. Đây là vùng đồng bằng ven biển
được hình thành và phát triển từ lâu đời, đất đai phì nhiêu, dân cư tập trung đông đúc,
có nền kinh tế nông nghiệp phát triển, nhân dân chủ yếu sống bằng nghề nông với kinh
nghiệm và trình độ thâm canh cao, kết hợp nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối, cói và
một số nghề thủ công khác.
Với lợi thế nằm tiếp cận đoạn hạ du sông Hồng ở phía Bắc, sông Ninh Cơ ở
phía Tây có nguồn nước phong phú với hàm lượng phù sa cao thuận lợi về nguồn nước
tưới; Phía Đông tiếp cận Vịnh Bắc bộ rất thuận lợi về tiêu nên trong nhiều thập kỷ qua
việc đầu tư xây dựng, cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình đã được Nhà nước đặc
biệt quan tâm, từng bước hoàn thiện nâng cao năng lực hệ thống thủy lợi, triệt để quy
luật thủy triều tưới tiêu nước phục yêu cầu phát triển của sản xuất nông nghiệp, các
ngành kinh tế khác (sản xuất muối, cói, nuôi trồng thủy sản), cải thiện điều kiện môi
trường, dân sinh - xã hội của các địa phương vùng hưởng lợi của hệ thống trong các
giai đoạn qua, bước đầu tạo ra mô hình phát triển nông thôn mới và tạo tiền đề quan
trọng phát triển khu vực thành vùng lúa cao sản đạt năng suất ổn định từ 12 ÷ 13
tấn/ha- năm (một số khu vực có điều kiện tưới – tiêu thuận lợi đạt 15 tấn/ha-năm), phát
triển nông nghiệp sinh thái bền vững với cơ cấu cây trồng vật nuôi đa dạng có giá trị
kinh tế cao phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu.
Tuy nhiên, do hệ thống được hình thành từ lâu đời, qua các thời kỳ quy hoạch
hoàn chỉnh thủy nông (HCTN) 1971-1974, quy hoạch thủy lợi (QHTL) 1996 với
nguồn vốn hẹn hẹp mới chỉ ưu tiên đầu tư cải tạo, nâng cấp được 1 số công trình chủ
yếu để đảm bảo yêu cầu cấp thiết của sản xuất, hiện tại qua tính toán thủy văn thủy lực
hệ thống, tương ứng với tần suất thiết kế, với các điều kiện cập nhật về sản xuất nông
nghiệp và biến đổi về khí hậu, diện tích úng ngập vụ mùa còn tồn tại 8.978 ha, diện
tích hạn vụ chiêm còn tồn tại 610 ha, năng suất - sản lượng còn ở mức thấp do hiện tại
nhiều công trình tưới tiêu chính bị xuống cấp nghiêm trọng làm giảm năng lực tưới
tiêu và gây rất nhiều khó khăn cho công tác quản lý vận hành hệ thống.
Để tiếp tục thực hiện định hướng phát triển thủy lợi của quy hoạch thủy lợi
năm 1996 đáp ứng yêu cầu phát triển của nông nghiệp và nông thôn trong giai đoạn tới
nhằm khai thác triệt để tiềm năng đất đai và lao động của khu vực, phù hợp với những
thay đổi lớn của sản xuất nông nghiệp về cơ cấu cây trồng, vật nuôi và thời vụ đồng
thời chủ động đối phó với các biến đổi bất lợi của khí hậu, nước biển dâng hiện nay có
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL 1
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc
Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
thể gây ra các thiệt hại lớn về thiên tai (Hạn hán, lũ lụt, an toàn PCLB) ảnh hưởng
nghiêm trọng đến tiến trình phát triển kinh tế – dân sinh – xã hội của một vùng nông
nghiệp tiềm năng rộng lớn phía nam tỉnh Nam Định, việc đầu tư cải tạo và nâng cấp hệ
thống công trình thủy lợi tưới tiêu hệ thống thủy nông Xuân Thủy tỉnh Nam Định là
cần thiết và cấp bách phù hợp với chủ trương phát triển của địa phương.
Dự án “Cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc hệ
thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định” do công ty TNHH một thành viên
KTCTTL Xuân Thủy làm chủ đầu tư xây dựng được Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
trình Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Tổng cục Thủy lợi đề nghị Bộ Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn xem xét và chấp nhận. Trong điều kiện hạn chế về
nguồn vốn, thực hiện giai đoạn I ưu tiên xây dựng các hạng mục công trình thuộc lưu
vực HTTL sông Sò nhằm tiếp tục đầu tư nâng cấp 1 số hạng mục đảm bảo tưới tiêu
hoàn toàn chủ động cho 6.864 ha thuộc lưu vực HTTL sông Sò còn khó khăn về tưới
tiêu để phát huy hiệu quả của dự án“Nâng cấp hệ HTTL Sông Sò” ” bằng nguồn vốn
ADB3 thuộc các tiểu vùng : tiêu Mã, tiêu Tàu; tưới Ngô Đồng - Cồn Giữa tưới và tiêu
nước bằng nguồn nước Sông Sò – Sông Ngô Đồng). Theo Nghị định số 29/2011/NĐ-
CP thì Dự án “Cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc hệ
thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I” phải lập báo cáo Đánh giá
tác động môi trường. Cấp phê duyệt báo cáo là Bộ NN&PTTN
2. Căn cứ Pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường
a. Căn cứ pháp luật
- Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29 /11/ 2005.
- Luật Tài nguyên nước đã được Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt nam khoá
X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20 tháng 5 năm 1998 (Luật số 08/1998/QH10).
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2006.
- Luật hoạt động giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15-6-
2004
- Luật lao động 2002.
- Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân ngày 30/06/1989.
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về qui
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luât bảo vệ Môi trường.
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL 2
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc
Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
- Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số: 21/2008/NĐ-CP nghị định chính phủ ngày 28/2/2008 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 117/2009/NĐ- CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 179/1999/NĐ- CP ngày 30 /12/1999 của Chính phủ quy định việc
thi hành Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/ 7/2004 của Chính phủ quy định việc
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính Phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 92/1999/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực
hàng hải của Chính phủ.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và Nghị định số 83/2009/NĐ-
CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng, Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 quy định chi tiết một số điều
của nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của chính phủ quy
định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 16/2008/TT-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài
nguyên môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 về việc bắt buộc áp dụng
Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
- Quyết định 04/2008/BTNMT ngày 18/12/2008 về việc Ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về môi trường
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL 3
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc
Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
- Thông báo số 291NN-VP/TB ngày 04/5/2996 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn thông báo ý kiến kết luận của Thứ trưởng Vũ Trọng Hồng về quy
hoạch bổ sung nâng cấp HTTN Xuân Thủy, tỉnh Nam Hà (Nay là tỉnh Nam
Định).
- Tờ trình số 01/TTr-TN-DAĐT ngày 24/3/2010 của Công ty TNHH một thành
viên KTCTTL Xuân Thủy; Tờ trình số 118/TTr-SNN ngày 07/5/2010 của Sở
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn trình cấp thẩm quyền cho phép lập dự án
đầu tư “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc
hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định”.
- Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 19/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
trình Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Tổng cục Thủy lợi đề nghị Bộ
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn xem xét, chấp nhận cho Công ty TNHH
một thành viên KTCTTL Xuân Thủy lập dự án đầu tư xây dựng “Cải tạo, nâng
cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc hệ thống thủy nông Xuân
Thủy, tỉnh Nam Định”.
- Thông báo số 1876/BNN-TCTL ngày 17/6/2010 của Bộ Nông nghiệp & Phát
triển nông thôn chấp thuận cho Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Xuân
Thủy lập dự án đầu tư “Cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu
chính thuộc hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định” đảm bảo phù hợp
với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng yêu cầu phục vụ
sản xuất và dân sinh.
- Hợp đồng kinh tế giữa Chủ đầu tư là Công ty TNHH một thành viên KTCTTL
Xuân Thủy với Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn Nam Định V/v khảo sát, lập dự án trên.
b. Tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường Việt Nam
+ Chất lượng không khí
- QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh.
+ Chất lượng nước
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt.
- QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm.
- QCVN 02:2009/BYT QCKT Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL 4
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc
Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
- QCVN 14:2008/ BTNMT QCKT Quốc gia về nước thải sinh hoạt
+ Chất lượng đất
- QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép
của kim loại nặng trong đất
- QCVN 15:2008 / BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sự tồn tại của
thuốc trừ sâu trong đất.
- TCVN 6647:2000 - Chất lượng đất, xử lý sơ bộ để phân tích hóa lý và TCVN
5297:1995 - Chất lượng đất - lấy mẫu - yêu cầu chung.
+ Tiếng ồn
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- TCVN 3985-1999/BTNMT- Mức ồn cho phép tại vị trí làm việc
+ Rung động
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
+ Chất thải rắn
- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “ngưỡng chất thải
nguy hại”.
- QCVN 25:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải đối với khu vực
chất thải rắn.
- TCXDVN 261:2001: Bãi chôn lấp chất thải rắn - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ Vệ sinh môi trường lao động
- Các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường lao động ban hành theo Quyết định số
3733/2002/QĐ - BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y tế.
c. Tài liệu tham khảo, dữ liệu sử dụng
- Báo cáo "Cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc
hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I” được tiến hành
trên cơ sở các tài liệu, dữ liệu tham khảo sau:
- Báo cáo chính của dự án (báo cáo kỹ thuật)
- Tài liệu về điều kiện tự nhiên, dân sinh kinh tế qua các năm huyện Xuân
Trường và Giao Thủy
- Tài liệu về khí tượng, thủy văn do Trung tâm Dự báo Khí tượng và Thủy văn
Quốc gia cung cấp.
- Các tài liệu khác có liên quan…
d. Nguồn tài liệu , dữ liệu thực hiện
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL 5
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc
Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
Các tài liệu khảo sát và điều tra hiện trạng môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội
vùng dự án do chủ đầu tư và cơ quan tư vấn môi trường thực hiện trong thời gian
năm 2011 gồm:
Chất lượng không khí: Khảo sát, đo đạc và lấy mẫu, kiểm tra hiện trạng chất
lượng môi trường không khí trong khu vực Dự án.
Môi trường nước: Khảo sát môi trường nước mặt: Đo đạc và lấy mẫu nước trên
mương dọc tuyến. Điều tra khảo sát và lấy mẫu nước ngầm tại các giếng khoan và
giếng đào của người dân quanh khu vực Dự án.
Chất lượng đất, bùn nạo vét: Khảo sát, đo đạc và lấy mẫu, kiểm tra hiện trạng
môi trường đất và trầm tích trong khu vực Dự án để xác định mức độ ảnh hưởng của
việc đổ đất thải khi nạo vét đến khu vực đổ thải.
Kinh tế xã hội: Dự án nằm trong phạm vi quản lý của Công ty TNHH một
thành viên KTCTTL Xuân Thủy nên các tư liệu về kinh tế - xã hội được sử dụng
trong báo cáo gồm các tài liệu liên quan đến quy hoạch của địa phương, phương
hướng phát triển kinh tế xã hội.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
- Phương pháp thống kê: Phương pháp này nhằm thu thập và xử lý các số liệu
về khí tượng thuỷ hải văn, kinh tế xã hội, môi trường tại khu vực thực hiện dự án.
- Phương pháp điều tra xã hội học: được sử dụng trong quá trình điều tra các
vấn đề về môi trường, kinh tế xã hội, lấy ý kiến tham vấn lãnh đạo UBND, UBMTTQ
và cộng đồng dân cư xung quanh khu vực dự án.
- Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO: Được sử
dụng để ước tính tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh khi triển khai xây dựng và thực
hiện dự án.
- Phương pháp tổng hợp, so sánh: Dùng để tổng hợp các số liệu thu thập được,
so sánh với QCVN, TCVN. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại
khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới
môi trường do các hoạt động của dự án.
- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm:
Nhằm xác định vị trí các điểm đo đạc, lấy mẫu các thông số môi trường phục vụ
cho việc phân tích, đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án.
- Phương pháp chuyên gia: Thông qua các buổi hội thảo khoa học tham vấn ý
kiến các chuyên gia về các vấn đề môi trường của dự án.
- Phương pháp mô hình toán: Sử dụng mô hình toán để tính toán lan truyền chất
phạm vi ảnh hưởng của việc tiến hành thi công các hạng mục công trình.
4. Tổ chức thực hiện ĐTM
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL 6
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc
Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
a. Đơn vị tư vấn thực hiện ĐTM và lập báo cáo
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu
chính thuộc hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I” do Viện
Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường Đại học Thủy Lợi thực hiện.
- Tên đơn vị tư vấn: Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường
Đại học Thủy Lợi
- Đại diện: Bà PGS.TS Phạm Thị Hương Lan - Chức vụ: Viện trưởng
- Địa chỉ: 175 Tây Sơn – Đống Đa – Hà Nội
b. Đơn vị phối hợp
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành báo cáo còn có sự phối hợp chặt chẽ
của các cán bộ, chuyên gia thuộc các lĩnh vực: môi trường, kinh tế – xã hội, địa chất:
của Viện Thủy văn, Môi trường và Biến đổi Khí hậu, bộ môn Hóa _Môi trường –
Khoa Môi trường trường Đại học Tự Nhiên- Đại học Quốc Gia Hà Nội
Ngoài ra chủ dự án cũng nhận được sự giúp đỡ của
- Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- Sở Tài Nguyên nguyên và Môi trường Nam Định
- Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Xuân Thủy
- Chính quyền địa phương các xã nằm trong dự án, tham vấn cộng đồng trong
nhân dân.
Các bước thực hiện chính bao gồm
1. Thành lập tổ công tác và phân công nhiệm vụ lập Báo cáo Đánh giá tác động
môi trường.
2. Nghiên cứu và khảo sát hiện trạng khu vực dự án: Hiện trạng môi trường, điều
kiện tự nhiên và kinh tế xã hội địa phương.
3. Tham vấn ý kiến cộng đồng.
4. Lập báo cáo tổng hợp.
5. Tổ chức hội thảo xin ý kiến chuyên gia, chỉnh sửa theo ý kiến hội đồng thẩm
định.
6. Trình các cơ quan chức năng thẩm định, phê duyệt báo cáo.
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA BÁO CÁO
TT Họ và tên Chức vụ/ Trình độ Đơn vị công tác
I Chủ đầu tư
1 Nguyễn Trí Thiện
Giám đốc Công ty
TNHH một thành viên
KTCTTL Xuân Thủy
Công ty TNHH một thành
viên KTCTTL Xuân Thủy
2 Phan Đức Thuận Phòng Quản lý nước Công ty TNHH một thành
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL 7
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc
Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
TT Họ và tên Chức vụ/ Trình độ Đơn vị công tác
viên KTCTTL Xuân Thủy
II Đơn vị tư vấn
3
PGS.TS Phạm Thị Hương
Lan
Viện trưởng
(Chủ nhiệm công trình)
Viện Thủy văn, Môi trường
& Biến đổi Khí hậu –
Trường ĐHTL
4 TS Nguyễn Mai Đăng Phó Viện trưởng
Viện Thủy văn, Môi trường
& Biến đổi Khí hậu –
Trường ĐHTL
5 Nguyễn Thế Toàn
KS Thủy văn – Môi
trường
Viện Thủy văn, Môi trường
& Biến đổi Khí hậu –
Trường ĐHTL
6 Trần Ngọc Huân
Ks Thủy văn – Môi
trường
Viện Thủy văn, Môi trường
& Biến đổi Khí hậu –
Trường ĐHTL
7 Nguyễn Văn Dũng ThS môi trường Trường ĐHTL
III Cố Vấn Khoa học kỹ thuật
8 PGS.TS Ngô Lê Long
TS Thủy văn – Môi
trường
Trường ĐHTL
9 Nguyễn Xuân Huân Th.S Môi Trường Trường ĐHTN_ĐHQGHN
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL 8
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc
Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
““Cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc hệ
thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”.
1.2. Chủ dự án
Chủ đầu tư: Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Xuân Thủy
Địa chỉ liên lạc: Khu I, Thị trấn Ngô Đồng, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
Đại diện: Ông Nguyễn Trí Thiện ; Chức vụ: Giám đốc công ty
Điện thoại: 0350 3895 088; Fax: 0350 3895 088
1.3. Vị trí địa lý của dự án
a. Vị trí vùng dự án
Hệ thống thủy nông Xuân Thủy bao gồm đất đai và dân số của 42 đơn vị hành
chính cấp xã - thị trấn của hai huyện Xuân Trường và Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
Tổng diện tích tự nhiên: 34.495 ha (Xuân Trường 11.288 ha; Giao Thủy 23.207 ha).
Trong đó :
- Phần trong đê : 27.418 ha
+ Vùng sản xuất nông nghiệp : 24.900 ha
+ Vùng muối Giao Lâm, Giao Phong, Bạch Long : 2.518 ha
- Phần ngoài đê (bãi ven sông; Cồn Lu - Cồn Ngạn) : 7.077 ha
* Tổng diện tích canh tác : 19.273 ha
- Phần trong đê 18.058 ha
- Phần ngoài đê (bãi Cồn Ngạn):
+ Hiện tại : 120 ha (khu KTM Điện Biên)
+ Quy hoạch đến năm 2020 : 1.215 ha
* Giới hạn địa lý :
- Phía Bắc giáp sông Hồng từ cửa Mom Rô đến cửa Ba Lạt dài 34 km
- Phía Đông và nam giáp tuyến đê biển Giao Thủy và Biển Đông từ cửa Ba Lạt
đến cửa Hà Lạn dài 32 km.
- Phía Tây giáp sông Ninh Cơ từ cửa Mom Rô đến cống Kẹo dài 13 km
- Phía Tây - Nam giáp huyện Hải Hậu.
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL 9
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc
Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
Hình 1-1: Bản đồ hành chính khu vực dự án
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL 10
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc
Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
b. Hiện trạng hệ thống Thủy nông Xuân Thủy và giải pháp cải tạo và nâng
cấp hệ thống thủy lợi tưới tiêu chính.
- Việc lấy nước tưới trong vụ chiêm xuân từ sông Ninh Cơ (từ cống Mom Rô
đến cống Kủo) và sông Hồng (đoạn từ cống Xuân Châu đến cống Cồn Nhì) để tiếp
nước cho khu vực Đông Giao Thủy – Cồn Ngạn của hệ thống là cần thiết và hợp lý.
- Việc tiêu nước của khu vực phía Tây của hệ thống bao gồm các tiểu vùng Mã,
Thanh Quan, Tầu, Thức Hóa ra sông Sò (đoạn từ đập Nhất Đỗi 2 đến cửa Hà Lạn ΣF =
13.155 ha và khu vực phía Đông bao gồm các tiểu vùng Cồn Tư, Mốc Giang tiêu ra
phía hạ lưu sông Hồng (từ cống Cồn Tư đến cửa Ba Lạt) và tiểu vùng Nguyễn Văn Bé
tiêu ra biển bằng các cống dưới đê từ cửa Ba Lạt đến cửa Hà Lạn là phù hợp với địa
hình và thủy thế. Sau QHTL 1996, từ thực tế tiêu cho thấy hướng tiêu ra sông Hồng
của các lưu vực Cồn Tư, Mốc Giang (ΣF = 1.969 ha) rất hạn chế nên đã tính toán các
cống tiêu trên đê biển (ΣF = 12.294 ha) để tiêu hỗ trợ, tuy nhiên do tuyến kênh
Nguyễn Văn Bé chưa được khôi phục nên chủ yếu tập trung vào một số cống đầu
tuyến đê biển.
* Việc tận dụng thủy triều để tưới tiêu tự chảy tới mức tối đa cả về vụ chiêm
xuân và vụ mùa, việc tưới tiêu bằng động lực (tiêu úng cho các khu vực trũng thấp xa
cửa tiêu như Xuân Đài, Xuân Tân và tưới cho các khu vực cao cục bộ xa nguồn tưới
như Hồng Kỳ (Hồng Thuận), Giao Thanh, Giao Lạc của huyện Giao Thủy) chỉ là hỗ
trợ và bổ sung cục bộ là một biện pháp hợp lý và kinh tế.
* Trong hệ thống, một số công trình đã xây dựng mới đạt chỉ tiêu thấp với hệ số
tiêu từ 5,00 l/s-ha ÷ 5,20 l/s-ha còn thấp hơn mức QHTL 1996 là 5,75 l/s-ha; hệ số
tưới ải q = 1,16 l/s-ha (Riêng vùng Đông Giao Thủy Cồn Ngạn đã nâng cấp kênh và 1
số hạng mục công trình đạt q = 1,55 l/s-ha) cũng còn ở mức thấp so với yêu cầu phát
triển ngày càng cao của sản xuất nông nghiệp xu hướng có thể tăng cao hiện nay trước
sự biến đổi của khí hậu toàn cầu và nước biển dâng. Trong khi hệ thống kênh mương
và công trình nội đồng ngày càng bị hư hỏng và xuống cấp, điều kiện tự nhiên lại có
nhiều thay đổi nên tiêu chuẩn thiết kế cần phải được nâng cao để đáp ứng được yêu
cầu sản xuất hiện tại là chủ động tưới tiêu phục vụ thâm canh và mở rộng vụ đông trên
diện tích cấy 2 lúa.
c. Vị trí các hạng mục công trình của dự án :
Các công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc phạm vi đầu tư của dự án nằm
phân tán trên toàn bộ lưu vực của hệ thống thủy nông, trong đó các công trình đề nghị
ưu tiên đầu tư giai đoạn I chủ yếu tập trung tại một số tiểu vùng tưới tiêu chính trước
đây đã được đầu tư một số hạng mục công trình trong dự án “Nâng cấp hệ HTTL Sông
Sò” bằng nguồn vốn ADB3 thuộc các tiểu vùng : tiêu Mã, tiêu Tàu; tưới Ngô Đồng -
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL 11
11
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc
Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
Cồn Giữa tưới và tiêu nước bằng nguồn nước Sông Sò – Sông Ngô Đồng); hiện tại để
nâng cao hiệu quả của dự án này cần tiếp tục đầu tư để hoàn thiện, bao gồm các hạng
mục công trình sau:
- Khôi phục 05 cống đầu mối;
- Nâng cấp 01 cống điều tiết nội đồng;
- Nạo vét kênh Tầu 2;
- Kiên cố hóa 4 kênh tưới tiêu chính (ΣL = 9.445m);
- Khôi phục nâng cấp 04 cầu qua kênh;
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mục tiêu của dự án
Cải tạo và nâng cấp các công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc hệ thống thủy
nông Xuân Thủy - Giai đoạn I ưu tiên thực hiện đầu tư các hạng mục công trình thuộc
lưu vực HTTL sông Sò để cùng với hệ thống công trình thủy lợi hiện có trong lưu vực
HTTN Xuân Thủy:
- Đảm bảo yêu cầu tưới tiêu chủ động phù hợp với các thay đổi của sản xuất nông
nghiệp và sự biến đổi của khí hậu, nước biển dâng của vùng dự án hệ thống thủy
nông Xuân Thủy – tỉnh Nam Định, có diện tích tự nhiên F
TN
= 27.418 ha, trong
đó có 19.273 ha đất canh tác nông nghiệp (bao gồm cả việc cấp nguồn nước tưới
cho 1.215 ha khu vực bãi bồi Cồn Ngạn theo mục tiêu QHTL 1996).
- Tăng cường nguồn nước ngọt phục vụ dân sinh, thau chua rửa mặn khu vực ven
biển, tạo điều kiện chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, mở rộng diện tích cây màu
vụ đông, ổn định nghề muối và phát triển nuôi trồng thủy sản nhằm không ngừng
nâng cao đời sống nhân dân.
- Khắc phục tình trạng ô nhiễm nguồn nước, môi trường do nguồn nước bị tù
đọng, cải thiện điều kiện môi trường thiên nhiên theo hướng tích cực và bền
vững.
- Đảm bảo an toàn phòng chống lụt bão, cải thiện điều kiện giao thông nông thôn
và điều kiện thuận lợi cho công tác QLVH hệ thống.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
Trong giai đoạn trước mắt phát huy cao nhất hiệu quả của dự án; do hạn chế về
nguồn vốn không có điều kiện nâng cấp toàn hệ thống, giai đoạn I của dự án tập trung
đầu tư các công trình thuộc lưu vực Hệ thống thủy lợi sông Sò, thuộc hệ thống thủy
nông Xuân Thủy.
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL 12
12
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc
Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
2.4.1.1. Khôi phục, nâng cấp 5 cống đầu mối
1: Cống Ngô Đồng - Thị trấn Ngô Đồng (Trên đê hữu sông Hồng)
2: Cống Giao Hùng Xã Giao Tiến (trên bờ tả sông Sò)
3: Cống Tầu Xã Xuân Hoà - Hải Nam (trên bờ hữu sông Sò)
4: Cống Cát Đàm Hạ Xã Giao Thịnh (trên đê tả sông Sò)
5: Cống Quất Lâm Thị trấn Quất Lâm (Trên đê tả sông Sò)
Theo nhiệm vụ của mỗi cống trong quy hoạch tổng thể, quy hoạch phân vùng
của hệ thống thủy nông, cập nhật với các tiêu chuẩn thiết kế mới (tần suất và hệ số
tưới – tiêu) xác định quy mô công trình (khẩu độ, cao độ đáy cống) thông qua tính
thủy lực của hệ thống.
Trong HTTN Xuân Thủy, hiện tại các cống này ngoài nhiệm vụ tưới tiêu, tạo
nguồn phù sa cải tạo đồng ruộng (cho đồng lúa, khu vực sản xuất muối, NTTS), các
cống (Ngô Đồng, Tầu, Giao Hùng) đầu các tuyến kênh tưới tiêu lớn còn có nhiệm vụ
giao thông thủy giữa khu vực nội đồng và sông – biển ngoài lưu vực nên cần bố trí
chiều rộng cửa đảm bảo yêu cầu thông thuyền phù hợp cho từng tuyến.
Hình thức kết cấu ngoài đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đảm bảo yêu cầu tưới tiêu,
còn phải đáp ứng các yêu cầu khác về giao thông thủy - bộ, ổn định của công trình, an
toàn PCLB cho đê, mỹ thuật công trình và thuận lợi cho công tác quản lý vận hành của
công trình trong hệ thống thủy nông.
2.4.1.2. Khôi phục, nâng cấp 01 cống ĐT nội đồng (cống Ngô Đồng 3)
Trong hệ thống thủy lợi tưới tiêu chính, các cống - đập điều tiết có nhiệm vụ
điều tiết, phân phối hợp lý nguồn nước lấy vào cũng như nguồn nước tiêu ra hệ thống
thủy nông khi vận hành tưới và tiêu nước bằng tự chảy, ngoài ra cần kết hợp các
nhiệm vụ về giao thông thủy – bộ của mỗi hạng mục công trình trong khu vực để đạt
được hiệu quả cao của công trình trong hệ thống thủy nông. Vì vậy, quy mô công trình
được xác định theo sơ đồ và kết quả tính toán chung về thủy nông, thủy văn – Thủy
lực của toàn hệ thống với các tiêu chuẩn tính toán (Tần suất, hệ số tưới - tiêu) được
cập nhật.
Trong khu vực nội đồng HTTN Xuân Thủy hiện nay, hầu hết các cống đập điều
tiết đều được xây dựng theo hình thức cống thoáng (kết hợp cầu giao thông trên đỉnh
cống) vì đây là hình thức công trình có nhiều ưu điểm : phù hợp với cao độ mặt địa
hình trũng thấp và cao độ đáy - đường bờ của các hệ kênh tưới tiêu chính, thuận lợi
cho công tác QLVH của công trình trong hệ thống thủy nông.
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL 13
13
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc
Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
2.4.1.3. Nạo vét, mở rộng kênh tiêu chính Tầu 2
Căn cứ vào hiện trạng kênh, điều kiện địa hình - địa chất của tuyến kênh tưới
tiêu chính nạo vét mở rộng thuộc nội dung đầu tư của dự án v.v Chọn phương án nạo
vét, mở rộng kênh theo mặt cắt hình thang, đào đắp kết hợp. Tuy nhiên, để giảm thiểu
khối lượng đền bù - GPMB dọc 2 bên bờ của tuyến nạo vét (đặc biệt với một số tuyến
ven các đường trục giao thông, các khu vực dân cư) đồng thời phù hợp với cao độ đáy
của các cống đầu mối lấy nước và các công trình hiện có trên tuyến nạo vét, đã lựa
chọn giải pháp đào sâu, hạn chế việc mở rộng chiều rộng đáy kênh, kết hợp việc nạo
vét với việc tạo ra đường bờ kênh ổn định khắc phục tình trạng tràn bờ, tưới tiêu tràn
lan trên mặt địa hình đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho công tác QLVH hệ thống.
2.4.1.4. Kiên cố hóa 04 kênh tưới tiêu chính
Trong thiết kế nạo vét, một số kênh tưới tiêu chính bao gồm 3 tuyến kênh tưới :
Ngô Đồng 3, Ngô Đồng 5, Đầu kênh Cồn Giữa (ΣL = 7.400m) và 1 đoạn kênh tiêu
M6 (L = 1.382m) đi qua các khu vực có địa chất xấu, đặc điểm địa hình - địa mạo
phức tạp : nhà cửa dân cư, đường giao thông, đất canh tác nông nghiệp nằm sát ven bờ
kênh v.v…, để giảm thiểu khối lượng đền bù – GPMB, đảm bảo sự ổn định mặt cắt
kênh và an toàn các công trình ven kênh cần thực hiện giải pháp kiên cố hóa kênh.
2.4.1.5. Khôi phục, nâng cấp 04 cầu qua kênh
Trong nội dung đầu tư của dự án có 04 cầu qua kênh đầu tư khôi phục nâng cấp
trong giai đoạn I thực hiện dự án . Đây là các cầu được xây dựng từ lâu đời, có hình
thức kết cấu lạc hậu đã hư hỏng nặng cần được khôi phục nâng cấp (tại vị trí cầu cũ
phá dỡ xây dựng cầu mới thay thế) để đáp ứng yêu cầu giao thông giữa hai bờ kênh
phục vụ công tác QLVH kênh và đi lại của nhân dân gặp rất nhiều khó khăn.
Các cầu Quyết Tiến; Cụm 2 cầu giữa NĐ5 và giữa NĐ3-6; Cầu Cây Đề (lưu
vực tiêu Giao Hùng, Thức Hóa) do mặt bằng xây dựng cầu cũ chật hẹp, để không ảnh
hưởng đến các công trình kiến trúc, đường giao thông, văn hóa tín ngưỡng v.v… chọn
hình thức cống thông nước trên kênh kết cấu BTCT để thay thế cầu cũ.
Các hạng mục công trình chính dự kiến được xây dựng theo dự án bao gồm:
Bảng 1-1: Bảng thống kê các hạng mục công trình chính của dự án
STT Cống Z (m) BxH (m) Ghi chú
1 Cống Ngô Đồng -2.00 16,5 x 5 Khôi phục
2 Cống Giao Hùng -1.50 4.0 x 5 Khôi phục
3 Cống Tầu -2.00 6.5 x 5 Khôi phục
4 Cống Cát Đàm Hạ -2.00 3 x 4 Khôi phục
5 Cống Quất Lâm -2.00 3.0 x 5 Khôi phục
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL 14
14
Báo cáo ĐTM dự án “Cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu chính thuộc
Hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định – Giai đoạn I”
STT Cống Z (m) BxH (m) Ghi chú
6 Cống cuối Ngô Đồng 3 -1.00 3.0 x 2.5 Nâng cấp
Kênh Z (m) B (m) L (m) Ghi chú
7
Kênh Tầu 2 -1.00 ÷ -2.00 2 ÷ 5 6,818 Nạo vét
8
Kênh Ngô Đồng 3 -0.80 ÷ -1.30 3 ÷ 4 2,513 Kiên cố hóa
9
Kênh Ngô Đồng 5 -0.80 ÷ -1.30 3 ÷ 4 1,700 Kiên cố hóa
10
Đầu kênh Cồn Giữa -0.80 ÷ -1.30 3 ÷ 4 3,850 Kiên cố hóa
11
Đầu kênh Mã 6 -0.80 ÷ -1.30 3 ÷ 4 1,382 Kiên cố hóa
Cầu qua Kênh Tải trọng (tấn) B (m) Ghi chú
12
Cầu Quyết Tiến 10 5 ÷ 7 Khôi phục
13
Cầu giữa Ngô Đồng 5 10 5 ÷ 7 Khôi phục
14
Cầu giữa Ngô Đồng 3-6 10 5 ÷ 7 Khôi phục
15
Cầu Cây đề Giao Tiến 10 5 ÷ 7 Khôi phục
Nguồn: Thiết kế cơ sở dự án, Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn Nam Định.
Các công trình phụ của dự án bao gồm
- Xây dựng nhà quản lý cống đầu mối: Cống Ngô Đồng, cống Giao Hùng và
cống Tàu, nhà để phai tại cống Ngô Đồng và cống Tàu.
- Khu nhà ở của ban chỉ huy công trường và cán bộ công nhân viên
- Khu bãi chứa nguyên vật liệu
Vị trí các hạng mục công trình của dự án
Viện Thủy văn, Môi trường & Biến đổi Khí hậu – Trường ĐHTL 15
15