Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

kế toán tài chính 1 bài tập bổ sung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.06 KB, 29 trang )

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
Bài 1: Trong tháng 1/N công ty X có những nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Bán 1 lô hàng cho công ty A, giá bán 100tr, chưa có VAT 10%, A đã thanh toán
bằng tiền mặt.
2. Bán hàng cho công ty B, giá trả ngay là 200tr, chưa có VAT 10%. Công ty B
mua trả chậm theo điều kiện 3/20, net60 với giá đã có thuế là 300tr.
3. Mua 2000 cổ phiếu C đầu tư ngắn hạn với giá 30.000đ/ cp, đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Sau đó bán 1000 cp với giá bán 35.000đ/cp, đã nhận đủ tiền mặt.
4. Nhận được giải thưởng “DN vì cộng đồng năm N-1” 20tr bằng tiền mặt.
5. Lô hàng bán cho A bị hư hỏng nên A trả lại ¼ lô hàng, đã nhập kho. Công ty X
quyết định trả lại tiền hàng vào tháng sau.
6. Khách hàng B sau 15 ngày tiến hành trả đủ cho công ty X bằng chuyển khoản.
7. Một khoản phải thu của công ty D trị giá 100tr được xác định là khó đòi trong
năm N-1 đã được trích lập dự phòng 60tr. Tháng 1/N nhận được tin D phá sản,
khoản nợ không có khả năng thu hồi, X quyết định xóa sổ khoản nợ trên.
Y/c: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Ví dụ và Bài tập chương 3: Hàng tồn kho
Ví dụ 1: Tại doanh nghiệp A, có các số liệu về biến động hàng hóa trong kỳ
như sau (đơn vị: ngàn đồng)
1/1: Tồn kho đầu kỳ: 100 SP trị giá 10.000/SP
10/1: Nhập 50 SP trị giá 8.000/SP
15/1: Xuất 100 sp
17/1: Nhập 30 SP trị giá 7.000/SP
20/1: Nhập 50 sp, trị giá 6.000/SP
30/1: Xuất 50 sp
(?) Tính trị giá lô hàng xuất kho trong trường hợp doanh nghiệp kế toán theo
phương pháp Kê khai thường xuyên? Kiểm kê định kỳ?
Ví dụ 2: Tại 1 doanh nghiệp sản xuất trong kỳ thu mua một số vật tư sau:
- Vật liệu A tổng giá thanh toán 220.000.000 đồng (gồm VAT 10%)
- Dụng cụ B theo tổng giá thanh toán (cả VAT 5%) là 63.000.000 đồng
Chi phí vận chuyển thuê ngoài đã trả bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 5%) là


2.100.000 đồng được phân bổ cho VL A 70%, dụng cụ B 30%. Hàng đã kiểm
nhận, nhập kho đủ, đơn vị đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản.
(?) định khoản
Ví dụ 3: Thu mua 1.000 kg vật liệu phụ của công ty V theo giá thanh toán chưa
có thuế 80.000 đ/kg, thuế GTGT 8.000 đ/kg. Khi kiểm nhận, nhập kho, phát
hiện thừa 80 kg chưa rõ nguyên nhân. Doanh nghiệp quyết định nhập toàn bộ
trong khi chờ xử lý (đã báo cho công ty V biết). Sau khi kiểm tra, công ty V
thông báo số thừa là do nhầm lẫn khi giao hàng. Doanh nghiệp đã xuất kho trả
lại cho công ty V.
Ví dụ 4: Cũng ví dụ trên, khi kiểm nhận và nhập kho vật liệu A doanh nghiệp
phát hiện không bảo đảm qui cách nên người bán chấp nhận cho hưởng khoản
giảm giá theo tỷ lệ 1% là 2.200.000 đồng (cả thuế VAT 200.000 đồng). Khoản
giảm giá này được người bán trả bằng tiền mặt.
Ví dụ 5: Trong kỳ doanh nghiệp xuất kho 170.000.000 đồng vật liệu chính để
sản xuất sản phẩm, 20.000.000 đồng vật liệu phụ dùng cho phân xưởng,
10.000.000 đồng VLP dùng cho quản lý doanh nghiệp
Ví dụ 6: Trong tháng 5/N doanh nghiệp xuất một số công cụ nhỏ thuộc loại
phân bổ 2 lần cho sản xuất, trị giá 22.000.000 đồng.
Ví dụ 7: Trong tháng 5/N doanh nghiệp xuất một số công cụ nhỏ thuộc loại
phân bổ 2 lần cho sản xuất, trị giá 22.000.000 đồng. Đến tháng 3/N+1 bộ phận
sử dụng báo hỏng số công cụ, phế liệu bán thu hồi bằng tiền mặt 300.000 đồng.
kế toán
2
Ví dụ 8: Trong kỳ doanh nghiệp xuất kho một số vật liệu chính thuê ngoài gia
công. Cuối kỳ, số vật liệu này đã gia công xong, kiểm nhận, nhập kho. Giá thực
tế vật liệu xuất gia công 100 triệu đồng, chi phí thuê gia công đã trả bằng tiền
mặt là 11 triệu đồng (gồm VAT 1 triệu)
Ví dụ 9: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
DOANH NGHIỆP BÁN DOANH NGHIỆP MUA
NV1: Bán 1 lô hàng hóa, giá bán 200

triệu đồng, thuế GTGT 10% chưa thu
tiền. Do người mua hàng với số lượng
lớn, doanh nghiệp cho hưởng chiết khấu
thương mại 1% trừ vào số tiền phải thu
Mua một lô hàng hóa, giá 200 triệu, thuế
GTGT 10%. Do mua hàng với số lượng
lớn nên người bán cho hưởng chiết khấu
thương mại 1%, trừ vào số tiền phải trả,
hàng đã nhập kho đủ
NV2: Bán 1 chiếc ti vi giá 30 triệu, thuế
GTGT 10%, chưa thu tiền. Khi giao
hàng người mua phàn nàn về chất lượng
sản phẩm, yêu cầu giảm giá 2 triệu (cả
thuế GTGT là 2,2 triệu)
Mua một chiếc ti vi giá 30 triệu, thuế
GTGT 10%, chưa trả tiền. Do chất lượng
hàng kém nên doanh nghiệp yêu cầu
giảm giá 2 triệu
NV3: Bán 1 lô quần áo, giá bán 90 triệu
đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền,
giá vốn là 60 triệu. Khi giao hàng, người
mua phát hiện một số lỗi đã trả lại số
hàng tương ứng với giá bán là 18 triệu
đồng
Mua một lô hàng, giá mua 90 triệu, thuế
GTGT 10%, chưa trả tiền. Khi nhận
hàng phát hiện một số lỗi, trả lại người
bán số hàng tương ứng với số tiền 18
triệu đồng
NV4: Bán 1 lô hàng, giá bán 400 triệu

đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
Người mua thanh toán sớm trọng thời
hạn được hưởng chiết khấu thanh toán
1%
Mua một lô hàng, giá mua 400 triệu
đồng, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền.
Doanh nghiệp trả sớm tiền hàng bằng
chuyển khoản trong thời hạn được hưởng
chiết khấu thanh toán 1%
Ví dụ 10: Tại công ty sản xuất khăn mũ len Hoàng Nam kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, trong
tháng 7/N, có các tài liệu và chứng từ sau (đơn vị: 1.000 đồng)
I. Tình hình đầu kỳ : tồn kho 500 kg nguyên vật liệu A, đơn giá 25.
II. Trong tháng 7/N, có các nghiệp vụ kinh tế sau :
3
1. Ngày 5/7, phiếu nhập kho số 1, nhập kho đủ số hàng mua của công ty B, tiền hàng
chưa thanh toán: 3.500 kg, giá mua ghi trên hóa đơn: 90.000 (giá chưa có thuế VAT
10%). Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt 4.500
2. Ngày 9/7, phiếu xuất kho số 5, xuất 2.200 kg NVL A cho phân xưởng số 1
3. Ngày 13/7, phiếu xuất kho số 6, xuất 1.000 kg NVL A cho xưởng gia công An An
4. Ngày 21/7, phiếu nhập kho số 2, nhập đủ 800 kg NVL A, giá mua đơn vị chưa có
thuế là 28, VAT: 10%.
5. Ngày 28/7, phiếu xuất kho số 7, xuất 600 kg NVL A cho phân xưởng số 2
YÊU CẦU :
Ghi sổ chi tiết mặt hàng A (theo mẫu) với giá xuất lần lượt tính theo phương pháp
nhập trước xuất trước và bình quân gia quyền liên hoàn
4
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA
Tháng 7/N
Tên hàng: Len sợi A390 Quy cách: ……

Mã hàng: A390 Đơn vị tính: kg
Chứng từ Diễn giải Đơn giá
(ngđ/kg)
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL TT (ngđ) SL TT (ngđ) SL TT (ngđ)
Số dư đầu tháng
Nhập kho
Xuất kho
Xuất kho
Nhập kho
Xuất kho
Cộng PS trong tháng
Số dư cuối tháng
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA
Tháng 7/N
Tên hàng: Len sợi A390 Quy cách: ……
Mã hàng: A390 Đơn vị tính: kg
Chứng từ Diễn giải Đơn giá
(ngđ/kg)
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL TT (ngđ) SL TT (ngđ) SL TT (ngđ)
Số dư đầu tháng
Nhập kho
Xuất kho
Xuất kho
Nhập kho
Xuất kho
Cộng PS trong tháng
Số dư cuối tháng
Bài tập 1:

Tại doanh nghiệp sản xuất may mặc có tình hình nhập xuất kho vải lanh như sau
(1.000 đồng):
- Tồn kho đầu kỳ 1000m vải lanh, đơn giá 25
+ 3/2: Xuất 600m để sản xuất
+ 7/2: Nhập kho 1.600 m, giá mua trên hóa đơn 44.000 (gồm VAT 4.000). Chi phí
vận chuyển, bốc dỡ chi bằng tiền mặt 378 (trong đó có VAT 5% là 18)
+ 15/2 Xuất 500 m để sản xuất
+ 24/2 Xuất 1.100 m cho sản xuất sản phẩm
+ 28/2: Nhập kho 400 m, giá mua đơn vị chưa thuế là 25. VAT 10%
(?) Tính giá trị vật liệu từng lần nhập, xuất, tồn kho trong kỳ theo 4 phương pháp
trên.
Bài tập 2:
Tình hình tồn kho xi măng trong tháng 5/N tại doanh nghiệp thương mại A, kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ như sau:
- Tồn kho đầu kỳ 1.000 tấn với giá 900.000 đồng/tấn
- Trong kỳ có các lần nhập kho:
+ 5/5 Nhập kho 1.000 tấn, đơn giá 800.000 đồng/tấn
+ 10/5 Nhập kho 500 tấn, đơn giá 910.000 đồng/tấn
+ 18/10 Nhập kho 300 tấn, đơn giá 850.000 đồng/tấn
- Cuối kỳ, kiểm kê kho, lượng xi măng tồn kho là 150 tấn.
Tính trị giá xi măng tồn kho cuối kỳ, trị giá xi măng xuất ra trong kỳ theo các
phương pháp:
- Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
- FIFO
- LIFO
Bài tập 3: Mua vật liệu chưa trả tiền người bán theo hóa đơn với số lượng 1.000
kg, đơn giá chưa thuế 123.000 đồng, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
trả bằng tiền tạm ứng 2.100.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT. Hãy xác định tổng
giá trị thực tế và đơn giá thực tế vật liệu nhập kho trong các trường hợp sau:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trử, hao hụt cho phép trong

quá trình vận chuyển 1%, số hao hụt còn lại bắt người vận chuyển phải bồi
thường, thực nhập theo các trường hợp sau:
- Thực nhập 980 kg
- Thực nhập 990 kg
- Thực nhập 992 kg
7
Bài tập 4: Tại doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại Hoàng Lan, sử
dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Mua 100 dụng cụ A nhập kho, đơn giá 1.600.000 đồng/cái, thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán tiền hàng, chi phí vận chuyển bốc vác trả bằng tiền mặt 4.000.000
đồng
2. Xuất 50 dụng cụ A cho bộ phận quản lý doanh nghiệp sử dụng phân bổ 2 lần
3. Mua một số bao bì luân chuyển nhập kho, giá mua và chi phí vận chuyển bốc
vác trả bằng tiền mặt 12.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%
4. Bộ phận bán hàng báo hỏng một số bao bì luân chuyển có giá trị ban đầu
5.000.000 đồng đã phân bổ vào chi phí 4.000.000 đồng, giá trị phế liệu thu hồi bán
thu tiền mặt 600.000 đồng, giá trị còn lại được phân bổ tiếp vào chi phí trong kỳ.
Đồng thời xuất cho bộ phận bán hàng một số bao bì luân chuyển khác để thay thế,
giá xuất kho 6.000.000 đồng, phân bổ dần theo thời gian sử dụng ước tính 6 tháng,
bắt đầu từ tháng này.
5. Bộ phận sản xuất báo hỏng một số công cụ phân bổ 2 lần có giá trị ban đầu
20.000.000 đồng, giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 1.000.000 đồng. Chi tiền mặt
mua một số công cụ khác để thay thế 24.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài tập 5. Tài liệu về vật liệu X tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ trong tháng 2/N (biết doanh nghiệp sử dụng phương pháp
LIFO để tính giá thực tế vật liệu xuất kho và kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên) như sau:
I. Tình hình đầu tháng

Tồn kho 6.000 kg, đơn giá 10.000 đ/kg
- Đang đi đường 4.000 kg, đơn giá mua theo hóa đơn GTGT là 11.000 đ/kg (trong
đó thuế GTGT 1.000 đ)
II. Trong tháng 2/N, vật liệu X biến động như sau:
1. Ngày 3: Xuất 5.000 kg để sản xuất sản phẩm
2. Ngày 6: Xuất 1.000 kg để thuê công ty H gia công, chế biến.
3. Ngày 7: Thu mua nhập kho 5.000 kg, tổng giá mua ghi trên hóa đơn phải trả
công ty K là 56.100.000 đồng (trong đó thuế VAT là 5.100.000) Chi phí vận
chuyển, bốc dỡ chi bằng tiền mặt cả thuế GTGT 5% là 630.000 đồng. Tiền mua
vật liệu doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh
toán được hưởng.
4. Ngày 10: Xuất 3.000 kg để góp vốn liên doanh dài hạn tại cơ sở liên doanh, liên
kết. Trị giá vốn góp được ghi nhận là 35.000.000 đồng
8
5. Nhập kho số vật liệu đi đường kỳ trước (4.000 đ)
6. Ngày 15: Xuất 3.000 kg để tiếp tục chế biến sản phẩm
7. Ngày 28: Công ty H gia công xong bàn giao 1.000 kg nhập kho: tổng chi phí gia
công cả thuế GTGT 10% là 550.000 đồng
8. Doanh nghiệp được biếu 2.000 kg, trị giá 20.400.000 đồng
9. Kiểm kê cuối kỳ: Còn 3.800 kg tồn kho, thiếu 200 kg đang chờ xử lý
10. Quyết định xử lý số vật liệu thiếu: thủ kho phải bồi thường 50% trừ vào lương,
còn lại tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
Bài tập 6. Công ty cổ phần Thanh Tâm tháng 6/N có tài liệu sau đây (đơn vị tính
1.000 đồng)
1. Số dư đầu tháng của một số TK
- TK 151: 20.000 (mua của cty Thành Long, đã trả tiền)
- TK 152: 150.000
Trong đó:
- Vật liệu chính: 100.000

- Vật liệu phụ: 50.000
2. Tình hình nhập xuất vật tư trong tháng
- 1/6 Nhận được hóa đơn GTGT của công ty An Giang gửi đến về số vật liệu bán
cho công ty:
+ Trị giá vật liệu chính: 120.000
+ Trị giá vật liệu phụ: 30.000
+ Thuế GTGT10%: 15.000
+ Trị giá thanh toán: 165.000
- 3/6 Nhập kho số vật tư của cty Thành Long tháng trước đã trả tiền, trị giá 20.000
- 4/6 nhập kho số vật liệu mua của công ty An Giang theo hóa đơn nhận được ngày
1/6, số liệu thực tế nhập kho như sau:
+ vật liệu chính: 119.000
+ Vật iệu phụ: 30.000
+ Trị giá vật liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân: 1.000
- 4/6 Chi tiền mặt trả tiền chi phí vận chuyển số vật liệu mua của công ty An
Giang: Số tiền 8.000, VAT 10%: 800, tổng số tiền thanh toán 8.800
- 10/6 nhập kho số vật liệu mua của công ty Thanh Tâm:
Trị giá vật liệu chính: 70.000, vật liệu phụ: 20.000, thuế GTGT 10%: 9.000, trị giá
thanh toán 99.000
- 10/6 Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về việc trả tiền phí vận chuyển lô
hàng mua của công ty Thanh Tâm ở trên 11.000 (gồm VAT 10%)
9
- 12/6, xuất kho 50.000 VLC, 20.000 VLP dùng cho sản xuất
- 19/6 Nhập kho VL phụ mua của công ty Thiên Long theo hóa đơn số 25 cùng
ngày: trị giá 30.000, thuế VAT 10%: 3.000, trị giá thanh toán 33.000
- 24/6, Xuất kho 40.000 VLC dùng cho sản xuất SP, 15.000 VLC dùng cho quản lý
- 30/6 Biên bản kiểm kê vật tư, phát hiện tình trạng vật tư
+Thiếu VLC, trị giá 1.500
+ Thừa VLP, trị giá: 800
Vật tư thừa, thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài tập 7:
Tại công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Trần Lâm (sử dụng phương pháp kê
khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ thuế), trong kỳ có các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh
tại doanh nghiệp như sau:
Tài liệu 1: Tồn kho đầu kỳ:
- Vật liệu X: 200 kg * đơn giá 10.000 đồng/kg
- vật liệu Y: số lượng 500 m, đơn giá 20.000 đồng/m
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
1. Nhận 500 kg vật liệu X do người bán chuyển đến, đã nhận hóa đơn và thanh
toán tiền trong kỳ trước, đơn giá mua nhập kho là 11.500 đồng/kg chưa gồm thuế
VAT 10%, chi phí bốc dỡ doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt là 250.000 đồng.
2. Cán bộ vật tư thanh toán tiền tạm ứng:
- số tiền đã tạm ứng: 6.000.000 đồng
- Vật liệu X nhập kho: số lượng 300 m, đơn giá theo hóa đơn người bán 18.000
đồng/m, chưa gồm VAT 10%
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ: 300.000 đồng
- Số tiền còn lại nộp vào quỹ
3. Xuất cho bộ phận sản xuất 400 kg vật liệu X, 450 m vật liệu Y dùng trực tiếp
sản xuất sản phẩm
4. Nhận được hóa đơn 300 kg vật liệu X do người bán chuyển đến, đơn giá 11.000
đồng/kg, chưa gồm VAT 10%, số lượng thực nhập trên phiếu nhập kho là 280 kg,
biết dung sai cho phép là +/- 5%, số còn lại thiếu chưa rõ nguyên nhân. Tiền chưa
thanh toán, chi phí bốc dỡ chi bằng tiền mặt 1.000 đồng/kg
5. Xuất cho bộ phận bán hàng 100 kg vật liệu X, bộ phận quản lý doanh nghiệp
150 m vật liệu Y, dùng để sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.
6. Mua 150 m vật liệu Y bằng tiền mặt, đơn giá mua nhập kho 18.000 đồng, chưa
gồm thuế GTGT 10%.
10

7. Nhận được 14 kg vật liệu X người bán giao thiếu ở nghiệp vụ 4.
8. Xuất kho trả lại 50 m vật liệu Y kém chất lượng mua ở nghiệp vụ 6, người bán
đã trả lại tiền.
9. Nhập kho 200 kg vật liệu X, đơn giá 11.000 đồng/kg, gồm 10% thuế VAT chưa
thanh toán cho khách hàng. Chi phí vận chuyển và bốc dỡ doanh nghiệp đã chi hộ
cho người bán 200.000 đồng, chưa gồm thuế GTGT 5%.
10. Xuất 200 kg vật liệu X, 100 m vật liệu Y dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
11. Tạm ứng 5.000.000 đồng cho cán bộ cung ứng vật tư bằng tiền mặt.
12. Nhập kho 100 m vật liệu Y, đơn giá 22.000 đồng/m, gồm 10% thuế GTGT
thanh toán bằng chuyển khoản
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính trị giá hàng tồn kho
theo 4 phương pháp: FIFO, LIFO, bình quân liên hoàn, bình quân cả kỳ.
Bài tập 8: Trong tháng 10/N tại 1 doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê
định kỳ để kế toán hàng tồn kho như sau (1.000 đồng)
I. Tình hình đầu tháng
- Vật liệu tồn kho 100.000
- Dụng cụ tồn kho: 35.000
- Vật liệu mua đang đi đường: 30.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Thu mua vật liệu, chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóa đơn (cả
thuế GTGT 10%) là 264.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng 4.200 (cả thuế GTGT 5%)
2. Mua vật liệu của công ty K, trị giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 363.000
3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho 5.000
4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y, trị giá trao đổi
(cả thuế VAT 10%) là 66.000
5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu của công ty Z, cả thuế GTGT 10% là 55.000
6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng.
7. Công ty X giảm giá vật liệu 2% và đã trả bằng tiền mặt
8. Xuất kho vật liệu kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo trị giá thanh toán

77.000 (gồm VAT 7.000). Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ.
9. Chi phí nhân viên thu mua vật liệu bằng tiền tạm ứng trong kỳ: 3.000
III. Tình hình tồn kho cuối kỳ
Vật liệu tồn kho 150.000
Dụng cụ tồn kho 25.000
Vật liệu mua đang đi đường: 50.000
Yêu cầu:
11
1. Xác định trị giá vật liệu, dụng cụ xuất dùng trong kỳ và phân bổ cho các đối
tượng sử dụng. Biết:
- Toàn bộ vật liệu xuất dùng trong kỳ được sử dụng trực tiếp để chế tạo sản phẩm
- Trị giá dụng cụ xuất dùng được sử dụng ở phân xưởng sản xuất và ở văn phòng
công ty theo tỷ lệ 4:1
2. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản
12
BÀI TẬP CHƯƠNG 4: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bài 1: Có tài liệu tại một doanh nghiệp trong tháng 6/N như sau: (Đơn vị: 1.000 đ)
I. Số dư đầu tháng của TK 211: 2.400.000, TK 213: 800.000, TK 214: 800.000
(trong đó: 2141: 600.000, 2143: 200.000)
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 10/06, nghiệm thu nhà văn phòng dùng cho quản lý do bộ phận XDCB
bàn giao, giá quyết toán là 1.000.800, thời gian khấu hao dự kiến là 20 năm.
TSCĐ này được đầu tư bằng nguồn vốn XDCB.
2. Ngày 12/06, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của doanh nghiệp X bằng 1 ô tô
vận tải trị giá do hội đồng thống nhất là 360.000, thời gian khấu hao 10 năm.
TSCĐ này được dùng cho bộ phận bán hàng.
3. Ngày 16/06, công ty được tặng một thiết bị dùng cho văn phòng quản lý trị giá
50.000, thời gian khấu hao 5 năm.
4. Ngày 16/06, thanh lý TSCĐ của bộ phận sản xuất, nguyên giá 180.000, khấu
hao lũy kế 145.000, tỷ lệ khấu hao 12%/năm. Thu thanh lý bằng tiền mặt là 15.400

(đã bao gồm thuế GTGT 10%), chi phí thanh lý 500 đã chi bằng tiền mặt.
5. Ngày 19/06 mua một thiết bị văn phòng với giá thanh toán là 210.000 (đã bao
gồm thuế GTGT 5%), chưa thanh toán cho khách hàng. Chi phí vận chuyển, lắp
đặt, chạy thử chi bằng tiền mặt là 4.200 (trong đó thuế GTGT là 200). Thiết bị này
được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển 40%, còn lại là từ nguồn vốn XDCB. Dự
kiến thiết bị sử dụng trong 5 năm.
6. Ngày 20/06, dùng tiền gửi ngân hàng (thuộc nguồn vốn XDCB) mua một dây
chuyền thiết bị với tổng giá thanh toán là 525.000 (thuế GTGT 5%), đang trong
quá trình lắp đặt.
7. Ngày 21/06, nhận bàn giao thiết bị đã sửa chữa lớn hoàn thành với giá phải trả
là 21.000 (thuế GTGT 5%), đã thanh toán bằng tiền mặt. Việc sửa chữa này tiến
hành theo kế hoạch.
8. Ngày 25/06, dây chuyền công nghệ đã lắp đặt xong đưa vào sử dụng. Chi phí
lắp đặt phải trả theo giá chưa thuế là 14.800, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã
dùng tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển để thanh toán. TSCĐ này dự kiến sử
dụng trong 10 năm.
9. Ngày 25/06, nhận lại vốn góp liên doanh đồng kiểm soát từ công ty T do hết
hạn hợp đồng bằng một thiết bị sản xuất theo giá thỏa thuận là 300.000, dự kiến
thiết bị này sử dụng trong 6 năm. Số vốn góp liên doanh trước đây là 270.000.
Khoản chênh lệch về vốn công ty đã trả lại công ty T bằng tiền gửi ngân hàng.
10. Ngày 28/06, góp vốn tham gia liên doanh đồng kiểm soát bằng một cửa hàng,
nguyên giá 540.000 (trong đó quyền sử dụng đất là 120.000, trị giá vật kiến trúc là
13
420.000), hao mòn lũy kế là 180.000 (trong đó hao mòn hữu hình là 126.000, hao
mòn vô hình là 54.000). Trị giá vốn góp liên doanh do hội đồng đánh giá là
450.000 (trong đó giá trị hữu hình là 250.000, giá trị vô hình là 200.000) tương
ứng với 50% quyền kiểm soát. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ hữu hình
là 10%/năm, của TSCĐ vô hình là 15%/năm.
11. Ngày 30/06, tiến hành trích khấu hao TSCĐ tháng 6/N và phân bổ cho các đối
tượng sử dụng. Biết tổng mức trích khâu hao trong tháng 5 là 65.000, trong đó

khấu hao dùng cho bộ phận sản xuất là 45.000, bộ phận bán hàng là 10.000, bộ
phận quản lý doanh nghiệp là 10.000 (chi tiết khấu hao TSCĐ hữu hình là 60.000,
TSCĐ vô hình là 5.000).
Yêu cầu:
Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng biết doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và sử dụng phương pháp khấu
hao theo đường thẳng.
Bài 2: Có tài liệu về TSCĐ tại một Công ty trong tháng 6/N ( 1.000 đồng ):
1. Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một TSCĐ dùng
cho sản xuất theo giá thỏa thuận như sau:
- Nhà xưởng sản xuất: 300.000, thời gian sử dụng 10 năm:
- Thiết bị sản xuất: 360.000, thời gian sử dụng 5 năm.
- Bằng sáng chế: 600.000, thời gian khai thác 5 năm.
2. Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho phân
xưởng sản xuất .Giá mua phải trả theo hóa đơn (cả thuế GTGT 5%) 425.880.;
trong đó: giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 315.000 (khấu hao trong 8 năm); giá
trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880 (khấu hao trong 4 năm). Chi phí
lắp đặt chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền tạm ứng (cả thuế GTGT 5%) là 12.600.
Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 50%. Còn lại thanh toán
bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển.
3. Ngày 13, Công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng cho
bộ phận bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 240.000. Thời gian thuê đến hết tháng 10/N.
Tiền thuê đã trả toàn bộ (kể cả thuế GTGT 10%) bằng tiền vay ngắn hạn 16.500.
4. Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ:
- Thanh lý một nhà kho của phân xưởng sản xuất, đã khấu hao hết từ tháng 5 /N.,
nguyên giá 48.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý đã chi
bằng tiền mặt 5.000, phế liệu thu hồi nhập kho 10.000.
- Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên kết dài hạn với Công ty B, nguyên giá
300.000; giá trị hao mòn lũy kế 55.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Giá trị
vốn góp được Công ty B ghi nhận là 320.000, tương ứng 21% quyền kiểm soát.

14
5. Ngày 19, mua một thiết bị quản lý sự dụng cho văn phòng Công ty. Giá mua (cả
thuế GTGT 5%) là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển,
bốc dỡ, lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 (cả thuế GTGT 5%). Tỷ lệ khấu hao
bình quân năm của TSCĐ là 15 % và thiết bị đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh
6. Ngày 22, nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn giao. Giá
quyết toán của ngôi nhà là 1.000.800, vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đầu
tư XDCB. Thời gian tính khấu hao 20 năm.
7. Ngày 25, tiến hành nghiệm thu công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của
bộ phận bán hàng bằng nguồn vốn khấu hao. Chi phí sửa chữa nâng cấp thuê
ngoài chưa trả cho công ty V (cả thuế GTGT 5%) là 189.000. Dự kiến sau khi sửa
chữa xong, TSCĐ này sẽ sử dụng trong vòng 5 năm nữa. Được biết nguyên giá
TSCĐ trước khi sửa chữa là 300.000, hao mòn lũy kế 240.000, tỷ lệ khấu hao bình
quân năm 10%.
8. Ngày 28, tiến hành nghiệm thu một thiết bị sản xuất thuê ngoài sửa chữa lớn đã
hoàn thành, bàn giao cho bộ phận sử dụng. Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài chưa
trả cho công ty W (cả thuế GTGT 5%) là 56.700. Được biết DN đã trích trước chi
phí sửa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị này là 50.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên
2. Xác định mức khấu hao tăng, giảm theo từng bộ phận trong tháng 6/N, biết DN
tính khấu hao theo ngày và tháng 6/N có 30 ngày.
3. Xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N biết:
-Tháng 5/N không có biến động tăng giảm TSCĐ
- Mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5/N ở bộ phận sản xuất: 30.000, bán
hàng 7.000, quản lý DN 10.000.
4. Giả sử tháng 7/N không có biến động về TSCĐ. Hãy xác định mức khấu hao
TSCĐ trích trong tháng 7 ở từng bộ phận.
Bài 3: Có tài liệu về sửa chữa TSCĐ tại công ty D như sau (Đơn vị tính: 1.000 đ).
1. Thuê công ty M sửa chữa thiết bị A theo kế hoạch, đã hoàn thành trong tháng.

Chi phí sửa chữa gồm:
- Phải trả cho công ty M (cả thuế GTGT 5%): 21.000
- Phụ tùng thay thế: 50.000
- Chi phí bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 10%): 5.500
Biết chi phí sửa chữa TSCĐ đã trích trước vào chi phí là 70.000. Phần chênh lệch
về chi phí được ghi bổ sung vào chi phí sản xuất chung.
2. Bộ phận công nhân sản xuất tiến hành sửa chữa thiết bị B bị hỏng đột xuất và đã
hoàn thành. Chi phí sửa chữa thực tế phát sinh bao gồm:
15
- Phụ tùng thay thế: 61.000
- Vật liệu phụ: 2.000
- Tiền lương công nhân sửa chữa: 5.000
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT: 950
- Dịch vụ mua ngoài khác đã thanh toán bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 10%): 5.500
Theo dự kiến, toàn bộ chi phí sửa chữa sẽ phân bổ vào chi phí bán hàng trong 3
năm.
3. Tiến hành trích trước chi phí sửa chữa văn phòng quản lý doanh nghiệp. Được
biết tổng dự toán chi phí sửa chữa theo kế hoạch là 50.000, dự kiến trích trước
trong 2 kỳ.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản.
2. Trường hợp công ty D đã trích trước chi phí sửa chữa thiết bị A vào chi phí sản
xuất là 90.000 thì phần chênh lệch được xử lý và định khoản thế nào?
3. Giả sử sửa chữa thiết bị B là sửa chữa nâng cấp và dùng nguồn vốn XDCB bù
đắp. Hãy nêu các đinh khoản cần thiết để phản ánh tình hình sửa chữa nâng cấp
thiết bị B.
16
Bài 7 (Tổng hợp)
1. Thanh lý một tài sản cố định nguyên giá 240.000.000 đồng đã hao mòn 90%. Tài sản
thanh lý bán thu bằng tiền mặt là 20.000.000, chưa bao gồm thuế GTGT 10%.

2. Nhận góp vốn liên doanh bằng một TSCĐ có giá trị được các bên thoả thuận là
800.000.000 đồng
3. Nhận lại góp vốn liên doanh là một TSCĐ có giá trị được thoả thuận là 700.000.000
đồng
4. Mua quyền sử dụng đất giá 1.000.000.000 đồng thanh toán bằng TGNH
5. Doanh nghiệp chuyển một căn nhà trị giá 1.000.000.000 đồng và quyền sử dụng đất
2.000.000.000 đồng thành bất động sản đầu tư. Biết khấu hao lũy kế của nhà và quyền sử
dụng đất tương ứng là 300.000.000 đồng và 1.200.000.000 đồng.
6. Mua bất động sản đầu tư thanh toán bằng chuyển khoản gồm 10% thuế GTGT là
2.200.000.000 đồng
7. Xuất một số sản phẩm có trị giá 200.000.000 đồng, giá bán đã bao gồm thuế GTGT là
286.000.000 đồng để nhận về một TSCĐ có trị giá 300.000.000 đồng chưa bao gồm thuế
GTGT. TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. Phần chênh lệch doanh nghiệp
đã thanh toán cho khách hàng bằng chuyển khoản.
8. Được một tổ chức phi chính phủ biếu tặng một tài sản cố định có trị giá 200.000.000
đồng để sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Các chi phí có liên quan để nhận
được TSCĐ này và đưa vào hoạt động là 15.000.000 đồng đã chi bằng tiền mặt.
9. Doanh nghiệp đưa một số máy móc thiết bị đi góp vốn liên doanh. Trị giá thiết bị tính
theo nguyên giá là 80.000.000 đồng, tài sản cố định này đã được tính khấu hao
20.000.000 đồng. Bên liên doanh chỉ chấp nhận trị giá góp vốn là 50.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 8:
Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, có tình hình phát sinh về chi phí sửa chữa lớn
như sau: (đơn vị: 1.000 đồng)
1. Tập hợp chi phí phát sinh
- Xuất kho vật liệu phụ tùng: 10.000
17
- Chi tiền mặt: 3.000
- Lương phải trả công nhân viên: 2.000
2. Công trình sửa chữa hoàn thành, được quyết toán theo thực tế phát sinh và đã bàn giao

cho bộ phận bán hàng. Kế toán phân bổ chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định làm 2 lần.
3. Dự kiến sẽ sửa chữa lớn một tài sản cố định sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp,
chi phí kế hoạch: 15.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG
Bài 1:
Công ty sản xuất đồ chơi trẻ em Bibo trong tháng 12/N có các tài liệu về tiền lương và
các khoản phải trích theo lương như sau (đơn vị: 1.000đ)
I- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng: 79.000
II- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N
1. Trả hết lương còn nợ cho công nhân viên bằng chuyển khoản
2. Tính tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng:
- CNV trực tiếp sản xuất: PX1 là 400.000, PX2 là 200.000
- Nhân viên gián tiếp tại PX1 là 30.000, PX2 là 10.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp 60.000
- Nhân viên bán hàng là 40.000
3. Tính tổng số tiền từ quỹ khen thưởng phúc lợi phải trả công nhân viên là 20.000
4. Tính ra tổng số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên trong tháng 32.000, trong đó
công nhân sản xuất PX1 là 15.000, PX2 là 7.000, nhân viên gián tiếp PX1 là 1.500, PX2
là 500; nhân viên bán hàng là 2.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp là 6.000
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
6. Các khoản khác khấu trừ vào lương của người lao động
- Phải thu khác: 20.000
- Thuế thu nhập cá nhân: 10.000
7. Tính ra tiền trợ cấp BHXH trả thay lương trong tháng cho:
- Công nhân viên bị ốm đau: 4.000
- Nữ công nhân viên nghỉ đẻ: 3.000
8. Nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản lý bằng chuyển khoản
9. Chi kinh phí công đoàn bằng tiền mặt 1.850
18

10. Thanh toán hết lương, BHXH và tiền thưởng cho công nhân viên bằng tiền mặt
11. Nhận được tiền trợ cấp của quỹ BHXH bằng chuyển khoản theo số tiền trợ cấp phải
trả CNV ở nghiệp vụ 7
Yêu cầu:
1. Lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 12/N
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
BÀI TẬP CHƯƠNG 6 : Kế toán CP, KQKD trong DN thương mại
Bài 1: Doanh nghiệp thương mại X có tình hình kinh doanh trong tháng như sau:
1. Nhập kho 100kg hàng hóa chưa trả tiền cho người bán, giá mua 100 triệu đồng chưa có
thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 5 triệu đồng.
2. Xuất kho 70kg hàng hóa bán cho khách hàng với giá 90 triệu, thuế GTGT 10%. Khách
hàng thanh toán bằng TGNH.
3. Tình hình chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh:
- Lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 1,5 triệu, nhận viên quản lý doanh
nghiệp: 2 triệu.
- Tính BHXH, BHYT và KPCĐ vào chi phí theo quy định.
- Khấu hao TSCĐ tính vào chi phí bán hàng 500.000, chi phí quản lý doanh
nghiệp 800.000 đồng.
- Chi phí khác bằng tiền mặt là 1,2 triệu trong đó chi phí bán hàng 700.000, chi phí
quản lý doanh nghiệp 500.000 đồng.
4. Nhận được thông báo của người mua về việc chuyển trả lại số hàng bị hỏng 20kg, đã
nhập kho và trả lại người mua bằng tiền mặt.
5. Cuối tháng kế toán đã kết chuyển các khoản liên quan để xác định kết quả kinh doanh
và khấu trừ thuế GTGT.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên (Bao gồm cả các bút toán kết chuyển) và lập báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Bài 2: Công ty TNHH Hải Hà kinh doanh mặt hàng nước giải khát, có số liệu tại ngày
01/01/2012 của các tài khoản như sau (ĐVT: 1.000.000 đ):
TK 111: 120, TK 156: 600 (50kg),TK 331: 150, TK 411: 2.450, TK 112: 500, TK 211:
2.000, TK 334: 70, TK 421: 550

Trong tháng 01/2012 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (ĐVT: 1.000.000 đ):
1. Ngày 03/01, chuyển toàn bộ tiền gửi ngân hàng sang gửi kỳ hạn 6 tháng, lãi suất
12%/năm, tiền lãi và gốc nhận cuối kỳ hạn.
2. Ngày 05/01, thanh toán toàn bộ lương nhân viên còn nợ bằng tiền mặt.
19
3. Ngày 07/01 mua 10kg hàng trị giá 100, chưa bao gồm VAT 10% được khấu trừ, chưa
thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển lô hàng là 5, chưa bao gồm VAT 10% đã
trả bằng tiền mặt.
4. Ngày 10/01, bán 30kg hàng với giá bán chưa thuế là 500, thuế GTGT 10%, khách hàng
đã thanh toán bằng chuyển khoản. Doanh nghiệp tính giá xuất bán theo phương pháp
FIFO.
5. Ngày 15/01, phát hành 1.000 trái phiếu thời hạn 5 năm, mệnh giá 10, giá phát hành
bằng mệnh giá, lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thị trường 18%, nhận hàng năm vào
ngày phát hành bắt đầu từ năm sau, đã thu đủ bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Ngày 20/01, theo quyết định số 15 của Hội đồng thành viên, tiến hành chuyển toàn bộ
lợi nhuận chưa phân phối để bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
7. Cuối tháng, thực hiện các công việc sau:
a. Trích lãi tháng 1 phải thu của hợp đồng tiền gửi (tính tròn tháng)
b. Trích lãi trái phiếu phải trả trong tháng 1 (tính tròn tháng)
c. Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 25, nhân viên quản lí doanh
nghiệp là 15.
d. Trích đầy đủ các khoản bảo hiểm vào lương và chi phí của doanh nghiệp
e. Khấu hao trong tháng 01 của tài sản cố định tại bộ phận quản lí là 50.
f. Các chi phí khác ở bộ phận quản lý đã chi bằng tiền mặt là 20.
g. Kết chuyển thuế GTGT đầu ra, đầu vào trong tháng.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
2. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh tháng
1/2012.
3. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 1/2012.

Phần 2: Kế toán CP, KQKD trong DN sản xuất
Bài 1: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau:
- Số dư đầu tháng của tài khoản 154 là 300.000
- Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Vật liệu xuất kho trị giá 4.100.000, sử dụng cho:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 3.500.000
- Phục vụ ở phân xưởng: 300.000
- Bộ phận bán hàng: 120.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 180.000
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 1.200.000 trong đó:
- Công nhân sản xuất sản phẩm: 500.000
- Nhân viên phân xưởng: 200.000
20
- Nhân viên bán hàng: 200.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 300.000
3. Tính BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí theo quy định.
4. Khấu hao TSCĐ là 600.000, phân bổ cho:
- Phân xưởng sản xuất: 300.000
- Bộ phận bán hàng: 100.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 200.000
5. Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm, cho biết chi
phí sản xuất dở dang cuối tháng là 233.000
6. Xuất kho 800 sản phẩm để bán cho khách hàng giá bán là 8.000/sp, thuế GTGT 10%,
khách hàng thanh toán bằng TGNH, thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng
TGNH.
Yêu cầu:
Định khoản và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp biết doanh nghiệp
tính giá thành sản xuất toàn bộ, theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Bài tập 2: Một doanh nghiệp SXKD sản phẩm A, kế toán chi phí theo phương pháp kiểm
kê định kỳ, trong tháng có các tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

1. Sản phẩm dở dang đầu tháng có trị giá 180.000.
2. Giá vốn thực tế nguyên vật liệu tồn kho đầu tháng là 1.000.000
3. Nguyên vật liệu mua ngoài về nhập kho, chưa thanh toán cho người bán với giá
chưa thuế là 1.820.000, thuế GTGT 10% được khấu trừ.
4. Chi phí nhân công trực tiếp trong tháng là 150.000
5. Chi phí sản xuất chung trong tháng là 225.000
6. Cuối tháng kiểm kê xác định giá vốn thực tiễn nguyên vật liệu còn lại cuối
tháng là 1.200.000
7. Kết quả sản xuất trong tháng: hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm A, còn lại 20
sản phẩm làm dở với giá trị là 300.000
Yêu cầu:
1. Lập các định khoản kế toán liên quan.
2. Tính giá thành sản phẩm A theo khoản mục chi phí.
Bài tập 3: Một doanh nghiệp SXKD sản phẩm A, kế toán chi phí theo phương pháp kê
khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%, trong
tháng có các tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Mua nguyên vật liệu của công ty H về nhập kho, giá mua chưa thuế là
4.200.000, thuế GTGT 10% được khấu trừ, chưa thanh toán tiền cho công ty H.
2. Chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho thanh toán bằng tiền tạm ứng: 10.000
21
3. Xuất kho nguyên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, giá vốn thực tế là
4.800.000
4. Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh: 504.000
5. Chi phí sản xuất chung tập hợp được là 384.000, trong đó biến phí sản xuất
chung là 264.000, định phí sản xuất chung là 120.000
6. Sản xuất trong tháng hoàn thành 450 sản phẩm A, còn lại 150 sản phẩm dở.
7. Công suất hoạt động thực tế trong kỳ chỉ đạt 80% so với định mức.
8. Giá trị sản phẩm dở đánh giá được như sau: Đầu tháng: 240.000, Cuối tháng:
1.260.000.
9. Sau khi nhập kho sản phẩm A, xuất bán 200 sp với giá bán (chưa có thuế GTGT

10%) gấp 3 lần giá vốn. Khách hàng đã thanh toán đủ bằng chuyển khoản.
10. Các chi phí tại bộ phận bán hảng và bộ phận quản lý doanh nghiệp như sau:
Chi phí Bộ phận bán hàng Bộ phận QLDN Hình thức thanh toán
Tiền lương 300.000 250.000 Chưa thanh toán
Khấu hao 50.00070.000
Khác (điện, nước, văn phòng phẩm, thuê nhà…)80.00070.000Chuyển khoản
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm A,
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối tháng
4. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh trong tháng
5. Hãy chỉ ra những định khoản khác biệt trong trường hợp doanh nghiệp kế
toán chi phí theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Phần 3: Điều chỉnh BCTC
Bài 1: Có bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh tóm tắt tại ngày 31/12/N
của doanh nghiệp A như sau:
Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/N (ĐVT: 1.000.000đ)
Tài sản Nguồn vốn
Tài sản ngắn hạn 2500 Nợ phải trả 1350
Tiền mặt 250 Vay ngắn hạn Ngân hàng 1000
Phải thu khách hàng 400 Phải trả cho người bán 300
Thuế GTGT đầu vào 50 Phải trả người lao động 30
Hàng hoá 1600 Thuế TNDN phải nộp 20
Hàng gửi bán200
Tài sản dài hạn 1500 Nguồn vốn chủ sở hữu 2650
Tài sản cố định 1400 Nguồn vốn Kinh doanh 2500
Hao mòn tài sản cố định (400) Lợi nhuận chưa phân phối 100
22
Góp vốn liên doanh 500 Quỹ đầu tư phát triển 50
Tổng Tài sản 4000 Tổng nguồn vốn 4000

Báo cáo kết quả kinh doanh năm N
1. Doanh thu bán hàng: 1.000
2. Giá vốn hàng bán: 400
3. Lợi nhuận gộp: 600
4. Chi phí bán hàng: 350
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 130
6. Lợi nhuận trước thuế: 120
7. Thuế TNDN: 20
8. Lợi nhuận sau thuế: 100
Sau khi lập xong, kế toán phát hiện ra đã bỏ sót một số nghiệp vụ kinh tế đó là:
1. Quên trích khấu hao 1 thiết bị tại bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10
2. Quên ghi nhận nghiệp vụ gửi hàng đi bán, số hàng có trị giá bằng 100.
3. Chưa ghi nhận thông báo của đại lý về số hàng gửi bán trị giá 200 đã được
khách hàng mua và chấp nhận thanh toán với giá 300 (chưa bao gồm VAT 10%).
4. Quên ghi nhận nghiệp vụ ông A góp vốn liên doanh với doanh nghiệp bằng số
hàng trị giá 500.
5. Quên ghi nhận việc thanh toán gốc vay ngắn hạn bằng tiền mặt trị giá 200.
Yêu cầu: Lập lại các BCTC cho doanh nghiệp, biết DN tính thuế GTGT theo pp
khấu trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%.
Bài 2: Rose Ltd là công ty chuyên bán lẻ chè và café cao cấp. Một nửa doanh thu của
công ty là doanh thu trả chậm. Báo cáo tài chính tóm tắt và chưa kiểm toán của công ty
như sau: (Đơn vị tính: $’000)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/03/2010:
Doanh thu bán hàng: 12,080
Giá vốn hàng bán: 6,282
Lợi nhuận gộp: 5,798
Chi phí tiền lương: 2,658
Chi phí khấu hao: 625
Chi phí lãi vay: 66

Chi phí hoạt động khác: 1,003
Lợi nhuận trước thuế: 1,446
Chi phí thuế TNDN: 434
Lợi nhuận sau thuế: 1,012
23
Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/03/2010:
Tài sản ngắn hạn: 2,606
- Tiền gửi ngân hàng: 26
- Phải thu khách hàng: 996
- Hàng tồn kho: 1,583
Tài sản dài hạn: 2,728
- Giá trị còn lại của TSCĐ: 2,728
Tổng tài sản: 5,333 Nợ phải trả: 2,865
- Vay ngắn hạn ngân hàng: 296
- Thuế phải nộp: 434
- Phải trả cho người bán: 1,418
- Các khoản phải trả khác: 417
- Vay dài hạn: 300
Vốn chủ sở hữu: 2,468
- Nguồn vốn kinh doanh: 1,000
- Lợi nhuận giữ lại: 1,468
Tổng nguồn vốn: 5,333
Sau khi đã lập Báo cáo tài chính tóm tắt, kế toán phát hiện một số thông tin chưa
được cập nhật:
1. Khấu hao trong năm của TSCĐ là $74,000
2. Doanh thu bán chịu ngày 31/03/2006 là $34,000 chưa được tính trong khi giá
vốn hàng bán đã được ghi nhận.
3. Mức trích lập dự phòng phải thu khó đòi là 2% tổng nợ phải thu vào thời điểm
cuối năm.
4. Hàng tồn kho bị hư hại và giảm chất lượng ước tính $2,000.

5. Lương nhân viên tháng 3/2006 chưa trả là $10,000
6. Thuế suất thuế TNDN là 30%.
Yêu cầu: Lập Báo cáo KQHĐKD và Bảng cân đối kế toán hoàn chỉnh cho Rose
Ltd.
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 1: Trích các sổ cái TK 511, 512 và 911 trong năm N tại một doanh nghiệp (đơn vị
tính: 1.000 đồng)
TK 911
24
(632) 524.000
(635) 7.600
(641) 15.100
(642) 34.800
(811) 2.500
(8211) 60.000
(421) 144.000
580.000 (511)
190.000 (512)
7.500 (515)
6.500 (711)
4.000 (8212)
788.000 788.000
TK 512
(532) 10.000
(911) 190.000
120.000 (136)
80.000 (334)
200.000 200.000
TK 511
(3333) 15.500

(531) 24.500
(911) 580.000
310.000 (112)
250.000 (111)
60.000 (131)
620.000 620.000
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N, biết lãi vay trong năm N là
3.000
Bài 2:
Cho tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty Bảo Châu đầu tháng 12/N như sau:
Tài sản cố định hữu hình 400.000 Nguồn vốn kinh doanh 825.000
Nguyên vật liệu 80.000 Tài sản ký quỹ dài hạn 22.000
Tạm ứng cho CNV 3.5000 Góp vốn liên doanh 70.000
Đầu tư vào công ty liên kết 90.000 Lợi nhuận chưa phân phối 45.000
Phải trả CNV 6.000 Tiền mặt tại quỹ 13.500
Tiền gửi ngân hàng 85.000 Thuế phải nộp Ngân sách 18.000
Vay dài hạn 60.000 Phải trả người bán 10.000
Hàng hóa tồn kho 20.000 Quỹ dự phòng tài chính 20.000
Người mua ứng trước 5.000 Phải thu khách hàng 15.000
THành phẩm tồn kho (55 sp) 55.000 Chi phí sản xuất kd dở dang 35.000
Quỹ đầu tư phát triển 10.000 Quỹ khen thưởng phúc lợi 22.000
NGuồn vốn xây dựng cơ bản 150.000 Vay ngắn hạn 20.000
25

×