Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

bài tập chương 1 hóa 9 (hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.76 KB, 5 trang )

ÔN TẬP CHƯƠNG I HÓA 9
Dạng 1: tìm công thức của oxit
Câu 1. Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị tác dụng hết 7,84g axit H
2
SO
4
. Xác định công thức của
oxit trên. Đáp số: CaO
Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 1 gam oxit của kim loại R cần dùng 25ml dung dịch hỗn hợp gồm axit
H
2
SO
4
0,25M và axit HCl 1M. Tìm công thức của oxit trên. Đáp số: Fe
2
O
3
Câu 3. Có một oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 để hoà tan hết
phần 1 cần dùng150ml dung dịch HCl 1,5M. Phần 2 cho luồng khí H
2
dư đi qua phần 2 nung nóng, phản
ứng xong thu được 4,2g sắt. Tìm công thức của oxit sắt nói trên. Đáp số: Fe
2
O
3
Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại A, hoá trị III trong 300ml dung dịch axit H
2
SO
4
thì thu
được 68,4g muối khan. Tìm công thức của oxit trên.


Câu 5. Để hoà tan hoàn toàn 64g oxit của kim loại hoá trị III cần vừa đủ 800ml dung dịch axit
HNO
3
3M. Tìm công thức của oxit trên.
Câu 6. Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit
H
2
SO
4
4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%. Xác định công thức của oxit
trên. Đáp số: MgO
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H
2
SO
4
14% vừa đủ thì thu được
một dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxit trên. Đáp số: MgO
Dạng 2: bài toán đơn giản
Câu 1. Cho1,6 gam Fe
2
O
3
tác dụng vừa đủ với H
2
SO
4
0,5M.
a. Tính khối lượng muối thu được.
b. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch H
2

SO
4
0,5M đã dùng.
Câu 2. Cho 0,5 gam (canxi) Ca vào 500ml H
2
O, tính nồng độ dd Ca(OH)
2
thu được sau pứ.
Câu 3. Cho 0,5 gam (canxi) Ca vào 500ml H
2
O, tính nồng độ dd Ca(OH)
2
thu được sau pứ.
Câu 4. Cho m gam (sắt ôxit) FeO tác dụng hết với 600ml dd HCl (axit clohidric) đWc tạo thành dd (sắt
clorua) FeCl
2
0,2M. Tính m?
Câu 5. Cho 300 ml dd H
2
SO
4
0,1M tác dụng hết với Al tạo thành (muối nhôm sunfat) Al
2
(SO
4
)
3
. tính
nồng độ của dd Al
2

(SO
4
)
3
trên?
Câu 6. Cho m gam (nhôm ôxit) Al
2
O
3
tác dụng hoàn toàn với 600ml dd H
2
SO
4
tạo thành dd Al
2
(SO
4
)
3
(nhôm sunfat) 0,05M. Tính m? (đ/s: 3,06 g)
Câu 7. Cho 2,35 gam (kali ôxit ) K
2
O vào 400ml H
2
O. tính nồng độ dd KOH (kali hidroxit) thu được.
(đs: 0,125M)
Câu 8. cho 1,68g (canxi ôxit) CaO hòa tan hoàn trong 300g H
2
O. tính nồng độ phần trăm (C%) của dd
thu được.

Câu 9. Cho 12 gam đồng ôxit (CuO) tác dụng hết với 200ml dd H
2
SO
4
, khối lượng riêng 1,98g/ml. tính
nồng độ C% của dd thu được.
Câu 10. 2,4 gam Fe
2
O
3
hòa tan trong 300g dd H
2
SO
4
dư. Tính nồng độ c% của dd muối thu được?
Câu 11. Hòa tan hết 5,6 g sắt vào dung dịch axit sunfuric 40%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
sau phản ứng, thể tích khí thoát ra (đktc).
Câu 12. Cho 50ml dung dịch H
2
SO
4
2M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl
2
. Tính nồng độ mol của các
chất tạo thành.
Câu 13. Cho 12,8g Zn tác dụng với axit clohiđric. Sau phản ứng thấy có khí thoát ra, người ta thu khí vào
bình và cho chúng tác dụng với một lượng O
2
dư. Tính khối lượng chất tạo thành.
Câu 14. Cho 5 gam hỗn hợp bột hai muối CaCO

3
và CaSO
4
tác dụng vừa với dung dịch HCl dư tạo
thành 448ml khí (đktc). Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 15. Ngâm bột magie dư trong 10ml dung dịch AgNO
3
1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất
rắn A và dung dịch B.
a. Cho A tác dụng hoàn toàn dung dịch HCl dư.
b. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa
hoàn toàn dung dịch B.
Câu 16. Hoà tan 0,56 gam sắt bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí H
2
sinh ra (đktc).
Câu 17. Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí
(đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
c. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 gam hỗn hợp
Dạng 3: bài toán giải hệ
Câu 1. Cho 40,1 g hỗn hợp gồm Na
2
O và BaO tác dụng với dd HCl dư. Sau pứ cô cạn dd thu được 67,6

g muối khan. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
Câu 2. Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng với HCl thu được 8,96 lít H
2
(ở đktc). Hỏi khi
cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
Câu 3. cho 18,6gam hỗn hợp gồm sắt và kẽm tác dụng với dd HCl dư thu được 6,72lit khí H
2
(đktc),
tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 4. Cho 3,75g hỗn hợp gồm nhôm và magie tác dụng với dd H
2
SO
4
loãng dư thu được 3,92lit khí H
2
(đktc) a. viết pt. b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. (đ/s: 1,35g Al, 2,4g Mg)
Câu 5. Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dd H
2
SO
4
loãng dư thu được 0,56l khí H
2
(đktc). a. viết pt b. tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. (đ/s: %mAl=32,53%
%mFe=67,47%)
Câu 6. Cho 1g hỗn hợp gồm đồng và sắt tác dụng với dd H
2
SO
4
loãng dư thu được 0,224lit khí H
2

(đktc). a.viết pt b. tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. (đ/s: %mCu=44%
%mFe=56%)
Câu 7. Cho 56 g hỗn hợp gồm CuO và Fe
2
O
3
tác dụng với dd H
2
SO
4
dư. Sau pứ cô cạn dd thu được 136
g muối khan. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu và khối lượng các muối sau phản ứng.
Câu 8. hòa tan hoàn toàn 12,1 g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dd HCl 3M. Tính % khối lượng
mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. Tính khối lượng dd H
2
SO
4
có nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn
hợp oxit trên.
Câu 9. 200 ml dung dịch HCl 3,5M hoà tan vừa hết 20gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe
2
O
3
. Tính thành
phần phần trăm các oxit trong hỗn hợp đầu.
Câu 10. Hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu nWng 20 gam được hoà tan bằng axit HCl dư thoát ra 17,92 lit khí
(đktc) và nhận được dung dịch A cùng 4,4 gam chất rắn B. Tính % khối lượng mỗi kim loại.
Dạng 4: bài toán oxit axit tác dụng với kiềm.
ĐWt T =
- Nếu T 1 thì tạo muối NaHCO

3
tính
theo số mol NaOH
- Nếu T 2 tạo muối Na
2
CO
3
tính theo
số mol CO
2
- Nếu 1 < T < 2 tạo 2 muối. (giải hệ,
gọi x, y là số mol của Na
2
CO
3
và NaHCO
3
)
ĐWt T =
2
2
( )
n
n
CO
Ca OH

- Nếu T 1 thì tạo muối CaCO
3
tính theo

số mol CO
2
- Nếu T 2 tạo muối Ca(HCO
3
)
2
tính
theo số mol Ca(OH)
2
- Nếu 1 < T < 2 tạo 2 muối. (giải hệ, gọi
x, y là số mol của CaCO
3
và CaHCO
3
)
Câu 1. Cho 1,68 lit CO
2
(đktc) sục vào bình đựng dd KOH dư. Tính nồng độ mol/lit của muối thu được
sau phản ứng. Biết rằng thể tích dd là 250 ml.
Câu 2. Cho 11,2 lit CO
2
vào 500ml dd NaOH 25% (d = 1,3g/ml). Tính nồng độ mol/lit của dd muối tạo
thành.
Câu 3. Dẫn 448 ml CO
2
(đktc) sục vào bình chứa 100ml dd KOH 0,25M. Tính khối lượng muối tạo
thành.
Câu 4. Cho 1,68 lit khí CO
2
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch A. Hỏi có bao nhiêu gam kết tủa tạo

thành.
Câu 5. Cho 4,48 lit CO
2
(đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 0,02% có khối lượng riêng là
1,05g/ml. Hãy cho biết muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam.
Câu 6. Thổi 2,464 lit khí CO
2
vào một dung dịch NaOH thì được 9,46g hỗn hợp 2 muối Na
2
CO
3

NaHCO
3
. Hãy xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp 2 muối đó.
Câu 7. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung
dịch X. Tính khối lượng muối tan thu đươc.
Câu 8. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và
Ba(OH)2 0,2 M, sinh ra m gan kết tủa. Tính giá trị của m.
Dạng 5: Nhận biết một số chất thông thường bằng phương pháp hóa học
Câu 1. Các chất rắn sau:
a. CuO, Na
2
O, CaO
b. Na
2
O, Fe
2
O
3

, BaO
(6)
(1)
(2) (4)
(5)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
c. Fe, Cu, Na
d. Mg, Ca, Ag
Câu 2. Các dung dịch sau:
a. H
2
SO
4
; HCl; NaCl
b. NaOH, Ba(OH)
2
; HCl
c. HCl; NaOH; NaCl; Na
2
SO
4
d. NaOH; BaCl
2
; HCl; H

2
SO
4
Câu 3. Các chất khí sau:
a. CO
2
; O
2
; H
2
b. N
2
; SO
2
; O
2
c. CO
2
; SO
2
; O
2
Dạng 6: Một số bài tập viết chuỗi phản ứng
a. NaNa
2
ONaOHNa
2
CO
3
NaClAgCl

Na
2
SO
4
BaSO
4

b. Al Al
2
O
3
AlCl
3
Al(OH)
3
Al
2
O
3
Al
2
(SO
4
)
3
FeCl
3
Fe(OH)
3
Fe

2
O
3
Fe
c. Fe
FeCl
2
Fe(OH)
2
FeSO
4
d. Ca CaO Ca(OH)
2
CaCO
3
CaCl
2
MỘT SỐ BÀI TẬP TỔNG HỢP
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau:
a/ H
2
SO
4
, NaOH, Ba(OH)
2
, Na
2
SO
4
.

b/ H
2
SO
4
, NaOH, Ca(OH)
2
, BaCl
2

c/ H
2
SO
4
, KOH, Ba(OH)
2
, Mg(NO
3
)
2
d/ Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, Ba(NO
3
)

2
.
e/ AgNO
3
, FeSO
4
, KCl
Câu 2: Trộn 200ml dung dịch natri sunfat 1M vào 300ml dung dịch bari clorua 0,5M.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
c) Tính nồng độ mol của các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Giả sử thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu 3: Trộn 40ml dung dịch Na
2
SO
4
0,5M với 60ml dung dịch BaCl
2
0,5M.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra?
c) Tính nồng độ mol của các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng? Cho rằng thể tích của dung dịch
thay đổi không đáng kể.
(Na = 23 ; O = 16 ; H = 1 ; S = 32 ; Ba = 137 ; Cl = 35,5)
Câu 4: Cho 16g NaOH vào trong 200ml dung dịch H
2
SO
4
2M (D = 1,3g/ml).
a) Viết phương trình hóa học.

b) Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì màu của giấy quỳ thay đổi như thế nào? Tại sao?
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc?
Câu 5: Trộn 400 g dung dịch BaCl
2
5,2 % với 100 ml dung dịch H
2
SO
4
20% (khối lượng riêng là 1,14 g/ml) .
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) TÍnh khối lượng kết tủa tạo thành.
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa.
( Ba = 137, Cl = 35,5, H= 1, S = 32, O = 16)
Câu 6: Trộn 15ml dung dịch có chứa 1,11g CaCl
2
với 35ml dung dịch có chứa 0,85g AgNO
3
.
a. Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hoá học
b. Hãy tính khối lượng chất rắn sinh ra
(6)
(3)
c. Tính nồng độ mol cuả các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng . Cho rằng thể tích của dung dịch
thay đổi không đáng kể .
Câu 7: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 dung dịch sau
a/ K
2
SO
4
, Ca(OH)

2
, HCl , H
2
SO
4
b/ Na
2
SO
4
, NaOH, NaCl, HCl.
Câu 8: Trung hòa hoàn toàn 150 ml dung dịch axit sunfuric 0, 75 M bằng một lượng dung dich natri hidroxit
0,45M
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích và khối lượng của dung dịch natri hidroxit đã dùng, biết khối lượng riêng của dung dich này
là 1,12 g/ml.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Câu 9: Hòa tan 32g Sắt (III) oxit vào 400 g dung dịch HCl 14,6%
a.Viết phương trình hóa học
b.Tính khối lượng muối sau phản ứng
c.Tính nồng đô phần trăm của dung dịch tạo thành sau phản ứng?
Câu 10: Trung hòa 100ml dung dich natri hidroxit 2M với một lượng dung dịch H
2
SO
4
9,8 % ( phản ứng xảy
ra hoàn toàn)
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng và thể tích của dung dịch H
2
SO

4
đã dùng (biết khối lượng riêng của dung dich này
là 1,14 g/ml.
Câu 11: hoàn thành chuỗi sau:
a/ CaO
→
)2(
Ca(OH)
2

→
)3(
CaCO
3

→
)4(
CaO

Ca(NO
3
)
2
b/ BaCO
3

→
)1(
BaO
→

)2(
BaCl
2

→
)3(
Ba(NO
3
)
2

→
)4(
BaSO
4
c/ Na
→
)1(
Na
2
O
→
)2(
NaOH
→
)3(
Na
2
CO
3


→
)4(
Na
2
SO
4

Na
2
SO
4
Na
3
PO
4
d/ CaCO
3

→
)1(
CaO

→
)2(

Ca(OH)
2



→
)3(
CaCO
3


(4) CaCl
2
e/ SO
2
→ SO
3
→ H
2
SO
4
→ SO
2
→ Na
2
SO
3
→ SO
2
Câu 11: Viết các phương trình phản ứng sau:
a) CO
2
+ NaOH → ? + ?
b) P
2

O
5
+ H
2
O → ?
c) K
2
O + H
2
SO
4
→ ? + ?
d) Al(OH)
3
+ HCl → ? + ?
k) Fe + H
2
SO
4
→ ? + ?
l) P
2
O
5
+ NaOH → ? + ?
m) Fe
2
O
3
+ HCl → ? + ?

n KOH + H
2
SO
4
→ ? + ?
e) Magie và axit sunfuric loãng
f) Bari oxit và nước
g) Natri oxit và lưu huỳnh trioxit
h) Canxi hiđroxit và axit nitric
i) Sắt (III) oxit và axit clohiđric
o) Kali sunfit và axit sunfuric
p) Barioxit vaø Đi nitơ penta oxit
q) Axit nitric và dồng(II)hidroxit
r) Bạc và axit Clohidric
s) Đồng và Axit Sunfuric đWc nóng.
(1)
(5)
Al
2
(SO
4
)
3

×