BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
TINH SẠCH VÀ KHẢO SÁT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA
ENDOGLUCANASE TỪ BACILLUS SUBTILIS S20
Ths. VÕ VĂN SONG TOÀN HÀ CÔNG THẮNG
TS. DƢƠNG THỊ HƢƠNG GIANG MSSV: 3092509
LỚP: CNSH TT K35
Cần Thơ, 12/2013
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
PHẦN KÝ DUYỆT
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN
(ký tên) (ký tên)
DUYỆT CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ LUẬN VĂN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(ký tên)
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
LỜI CẢM TẠ
Trc tp và rèn luyn ti i hc C
nhc rt nhiu s ng viên c ng dn và ch dy
tn tình ca quý thy cô cùng vi s nhit tình ca các bn. Vi vic hoàn
c lut nghic bày t lòng cc ca mình
n Th ng
dn tình ch dy, truyt nhng kinh nghim quý báu trong vic thc hin thí
nghi và tu kin thun li nht cho tôi trong quá trình thc hi tài
này.
c gi li cn quý thy cô Vin Nghiên cu
và Phát trin Công ngh Sinh hn tình ging dy, giúp tôi có nhng kin thc
hu ích phc v cho vic thc hi tài.
Xin chân thành cm n sinh viên và các anh ch hc viên cao hc ca
phòng thí nghim Sinh hóa và phòng thí nghim Công ngh p th
lp Công ngh sinh hc tiên ti và chia s nhiu kinh
nghim quý báu trong sut thi gian tôi hc tp và thc hi tài này.
Cui cùng, tôi xin bày t lòng bi
ng viên, khích l và luôn ng h tôi v mt vt chn trong sut
thi gian tôi hc tp và thc hi tài nghiên cu này.
Kính chúc quý v nhiu sc khe, ht.
Xin trân trng c
C
Hà Công Thng
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học i Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
TÓM LƢỢC
Đề tài “Tinh sạch và khảo sát một số đặc điểm của endoglucanase từ Bacillus
subtilis S20” được thực hiện nhằm mục tiêu thiết lập quy trình tinh sạch
endoglucanase từ Bacillus subtilis S20 và xác định một số đặc điểm cơ bản của
endoglucanase tinh sạch. Dịch nuôi của chủng vi khuẩn Bacillus subtilis S20, sau khi
được ủ kỵ khí trong 5 ngày ở 38
o
C, được thu nhận và ly tâm để loại cơ chất và tế bào.
Endoglucanase được tinh sạch bằng cách tủa phân đoạn với AS và sắc ký trao đổi ion
trên gel Uno Sphere Q. Kết quả, ở bước tủa phân đoạn, hai phân đoạn 70% và 80% có
hoạt tính riêng cao nhất lần lượt là 105 và 119 (U/mg), hai phân đoạn này được giữ
lại và tinh sạch tiếp tục. Sau khi qua cột sắc ký, phân đoạn F1 thể hiện hoạt tính riêng
cao nhất (720 U/mg) với hàm lượng protein tổng là 0,24 mg. Toàn bộ quá trình tinh
sạch đạt hiệu suất và độ tinh sạch lần lượt là 24,3 và 23 lần. Endoglucanase thu được
là 2 đồng phân của nhau với trọng lượng phân tử là 79,6 kDa và 74 kDa.
Endoglucanase tinh sạch có nhiệt độ và pH tối ưu lần lượt là 60
o
C và 8. Hoạt tính của
endoglucanase được kích hoạt bởi ion K
+
(đạt 148% so với mẫu đối chứng 100%) và
bị bất hoạt bởi các ion như Cu
2+
, Fe
3+
và Mn
2+
(hoạt tính còn lại lần lượt là 41,2%,
51,9% và 81,2% so với mẫu đối chứng 100%). Endoglucanase thể hiện hoạt tính cao
nhất trên cơ chất CMC, tuy nhiên, enzyme này vẫn có hoạt tính trên avicel và giấy lọc
nhưng không đáng kể.
Từ khóa: Bacillus subtilis S20, đặc hiệu cơ chất, endoglucanase, khảo sát, tinh sạch.
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học ii Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
MỤC LỤC
Trang
PHẦN KÝ DUYỆT
LỜI CẢM TẠ
TÓM LƢỢC i
MỤC LỤC ii
DANH SÁCH BẢNG v
DANH SÁCH HÌNH vi
TỪ VIẾT TẮT vii
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU 1
t v 1
1.2. M tài 2
CHƢƠNG 2. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU 3
2.1. Tng quan v Bacillus subtilis 3
2.1.1. Lch s phát hin 3
2.1.2. Phân loi 3
m ca Bacillus subtilis 3
2.2. Tng quan v Endoglucanase 4
2.2.1. C hong ca endoglucanase 4
2.2.2. ng ca mt s yu t n hot tính ca endoglucanase 7
2.2.2.1. ng ca nhi 7
2.2.2.2. ng ca pH 7
c hiu t ca endoglucanase 7
2.2.2.4. ng ca mt s cht c ch và hot hóa 7
2.2.3. Mt s m khác ca endoglucanase 7
u 8
t ta protein 8
c ký 9
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học iii Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
n di trên gel polyacrylamide (Sodium dodecyl sulfate
polyacrylamide gel electrophoresis SDS-PAGE) 11
nh hot tính enzyme 13
2.3.5. Tình hình nghiên cc 13
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16
n nghiên cu 16
3.1.1. Thm 16
3.1.2. Dng c, thit b 16
3.1.3. Nguyên vt liu 16
3.1.4. Hóa cht 16
u 17
3.2.1. Tinh sch endoglucanase bn vi ammonium
sulphate 17
3.2.2. Tinh sch endoglucanase bi ion 17
3.2.3. Kho sát ng ca nhi n hot tính ca endog
sch 18
3.2.4. Kho sát ng cn hot tính cch 19
3.2.5. Kho sát ng ca ion kim lon hot tính c
tinh sch 19
3.2.6. Khc hit cch 20
3.3. X lý s liu 20
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 21
4.1. Tinh sch endoglucanase bn vi ammonium
sulphate 21
4.2. Tinh sch endoglucanase bi ion 24
4.3. Kho sát ng ca nhit n hot tính cch
27
4.4. Kho sát ng cn hot tính cch 28
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học iv Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
4.5. Kho sát ng ca mt s ion kim lon hot tính c
tinh sch 29
4.6. Khc hit cch 30
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 31
5.1. Kt lun 31
5.2. Kin ngh 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO 32
PHỤ LỤC
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học v Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
DANH SÁCH BẢNG
Trang
21
24
26
tính
29
30
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học vi Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
DANH SÁCH HÌNH
Trang
4
5
6
6
8
10
-250 12
22
-PAGE 23
24
25
-PAGE 25
27
28
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học vii Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
TỪ VIẾT TẮT
APS Ammonium persulfate
AS Ammonium sulphate
BSA Bovine serum albumin
CD Catalytic domain
CMC Carboxymetyl cellulose
CBD Cellulose binding domain
DTT Dithiotheitol
IEF Isoelectric focusing
NBS N-Bromosuccinimide
pI Isoelectric point
SDS-PAGE Sodium dodecyl sulfate polyacrylamide
gel electrophoresis
TEMED Tetramethylethylenediamine
UB Unbound
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 1 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Cellulose là ngung tái to dc xem là
vt cht hn ti vng ln nht và là thành phn chi
tuyi trong gii thc vt. Ngun nguyên liu sinh hc này có ti n
trong vic thay th nhiên liu hóa thn kit. K t
công ty sn xuu tiên t c thành lp bi Ewan và các cng s,
u nghiên c c thc hi tìm cách s dng hiu qu ngun
nguyên liu này.
Quá trình phân gii sinh hc c c nghiên cu t nhi
c bic nghiên
cu và khc phân loi vào nhóm enzyme glycosyl hydrolase, là
mu t xúc tác quá trình chuyn hóa cellulose thành glucose qua mt
chui các phn ng vi s tham gia ca các cu t bao gm endoglucanase,
- glucosidase. Mi cu t có m ng khác n phân
ct cu trúc polymer phc tp cc diu ct liên
kt -1,4-glycosidic trong phân t cellulose.
c ng d ci thin giá tr ng ca th
gia cm; ch bin thc phm; trích ly các cht t thc vt, t cây thung
hóa các ph liu giàu sn xut ethanol sinh hc (Trn Thnh Phong et
al., 2007); ng dng trong công nghip dt, công nghip giy, công nghip cht ty ra
bt git hay ng dng trong vic to các ch phm h tr tiêu hóa, các kháng sinh
thuc dng chitooligosaccharide, trong nghiên c to t bào trn (Sukumaran et
al.,
Trong mt s ng hp ng dng nhc bi s
dt hiu qu và an toàn thì v c s dng phi tinh
sch cao và m ca enzyme phc nghiên cu. y, tinh sch là mt
c rt cn thit cho vic nghiên cu và ng dng cellulase. Theo Sukumaran et al.
(2005), cellulase có th thc t nhiu ngum, vi khun, x khun; trong
s các vi khun có kh ng hp cellulase, Bacillus subtilis là mt trong các
loài vi khun có kh ng hp cellulase ngoi bào khá cao. c t
các nghiên cu v cellulase t Bacillus vn còn hn ch so vi các nghiên cc
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 2 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
thc hin trên nm. c ta các nghiên cu v yp trung
ng là các loài nm. Vi nhng v và tn t ch
và kho sát mt s m ca endoglucanase t Bacillus subtilis xut
thc hin nhm m ng nghiên cu mi v cellulase t vi khuc ta.
1.2. Mục tiêu đề tài
Tinh sch endoglucanase t Bacillus subtilis S20 nh mt s
bn ca nó.
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 3 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
CHƢƠNG 2. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan về Bacillus subtilis
2.1.1. Lịch sử phát hiện
Bacillus subtilis c phát hin lu tiên bi i tên
gi là Vibrio subtilis, i tên thành Bacillus subtilis vào i
Cohn.
Bacillus subtilis c phát hin lu tiên trong phân nga bi T
chc y hc Nazi cc. Thm này, Bacillus subtilis c s d u tr
bnh kit l cho các binh c chiu Bc Phi.
Ngày nay, Bacillus subtilis c nghiên cu r khai thác các
ti ng dng rng rãi trong nhi , công
nghi
2.1.2. Phân loại
Theo phân loi ca Bergey, vi khun Bacillus subtilis thuc
Gii : Bacteria
Ngành : Firmicutes
Lp : Bacilli
B : Bacillales
H : Bacillaceae
Chi : Bacillus
2.1.3. Đặc điểm của Bacillus subtilis
Bacillus subtilis thuc nhóm vi khun hiu khí hoc k khí không bt buc, chúng
là loài vi khun ph bic tìm thc, không khí, và các loi
rác thi có ngun gc thc vt, tuy nhiên nhiu bng chng cho thy Bacillus subtilis
n ti trong rut ng vt (
ngày 28/07/2013).
Bacillus subtilis thuc nhóm trc khuc khong 2,5-
ng nuôi cy (Sargent, 1975). Bacillus subtilis có kh
bào t và tn tu kin khc nghit (Claus và Berkeley, 1986).
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 4 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
H enzyme ca Bacillus subtilis r ng gm protease,
amylase, glucoamylase, glucanase, cellulase, dextranase, pectinase. Bacillus subtilis
c ng dng khá nhic bit là trong công nghip sn xu
amylase, cellul Bacillus subtilis ng lo
u qu nh
hreonine, isoleusine,
Bacillus subtilis
Baxilomicin (A,B,C,R), Bacillopectin, Mycobacil(
2.2. Tổng quan về Endoglucanase
2.2.1. Cấu trúc và cơ chế hoạt động của endoglucanase
Endoglucanase (EC 3.2.1.4) còn có các tên g Beta-1,4-endoglucan
hydrolase, Beta-1,4-glucanase, Carboxymethyl cellulase, Celludextrinase, Endo-1,4-
beta-D-glucanase, Endo-1,4-beta-D-glucanohydrolase, Endo-1,4-beta-glucanase.
Endoglucanase thuc h glycosyl hydrolase 5.
Ging cu t khác ca phc h enzyme cellulase, endoglucanase gm
2 domain chính là domain xúc tác (catalytic domain-CD) và domain gn kt cellulose
(cellulose binding domain-CBD), hai domain này có cu trúc và chc lp.
Ngoài ra, còn có mn acid amin ngn có vai trò kt ni gia CD và CBD (Zvidzai
và C. Johnson, 2012).
Hình 1. Mô hình cấu trúc của endoglucanase
(*Nguồn: Zvidzai và Johnson, 2012)
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 5 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
CD chu trách nhim thy phân liên kt -1,4-nh hình ca
phân t tn oligosaccharide có chiu dài khác nhau; tuy nhiên,
theo Ogawa et al. (1991) endoglucanase t Trichoderma reesei có th thc
cellulose tinh th nh.
Hình 2. Cơ chế hoạt động của endoglucanase
(*Nguồn ngày
15/02/2013)
Phn ng thy phân liên k-1,4-glycosidic acid/base
vi s tham gia ca các amino acid là aspartic acid và/hoc glutamic acid. S hình
thành ion oxic h tr và duy trì bn vng bi các amino acid cn k
trong tâm ho aspartic acid, glutamic acid, tryptophan hay histidine
(Henrissat et al., 1989; Gilkes et al., 1991; Kawaminami et al., 1998; Gebler et al.,
1992). Tâm hong ca endoglucanase ca vi khung có trình t bo tn gm
8 amino acid, 2 tryptophan, lysine, serine, 2 tyrosine, glutamate và histidine (hình 3)
(Zvidzai và Johnson, 2012).
lp th khác nhau trong s thy phân liên k -1,4-glycosidic:
thy phân o cu hình (inversion mechanism) và thy phân duy trì c
(retetion mechanism) ca liên kt b phân ct (hình 4).
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 6 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Hình 3. Giản đồ minh họa tâm hoạt động của endoglucanase
khi gắn với cellobiose
(*Nguồn: Davies et al., 1998)
Hình 4. Cơ chế lập thể của phản ứng thủy phân cellulose
(*Nguồn: Schülein, 2000)
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 7 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
CBD có vai trò gn kt vi enzyme vi s tham gia ca các amino acid
d1998). Domain này ci thin kh
bám và h tr hot tính ct không nh
t hòa tan (Linder và Teeri, 1997).
2.2.2. Ảnh hƣởng của một số yếu tố đến hoạt tính của endoglucanase
2.2.2.1. Ảnh hƣởng của nhiệt độ
Tùy vào tng chng vi khun c th mà nhi ta endoglucanase có th
n ln endoglucanase vi khun th hin hot tính cao
nht nhi khong 55
o
C 60
o
bn nhit c
ph thuc vào ngun vi khu ng gi c
khong 90% - 100% hot tính nhi 0
o
C 50
o
C (Yin et al., 2010).
2.2.2.2. Ảnh hƣởng của pH
Endoglucanase t ng có hot tính cao nht trong
khong 5-7, ví d, endoglucanase ca Bacillus subtilis YJ1 có hot tính
cao nht pH 6-6,5 (Yin et al., 2010), trong khi ca Bacillus subtilis CH43 và HR68
pH 6,5 (Mawadza et al., 2000). Endoglucanase bn trong khong pH 6-10 tùy vào tng
loài c th.
2.2.2.3. Tính đặc hiệu cơ chất của endoglucanase
Endoglucanase th hin hot tính cao nht vi carboxmethyl cellulose (CMC) và
- hin hot tính vi mt s
avicel, cotton, giy lc, xylan t tính không cao (Yin et al., 2010; Mawadza
et al., 2000).
2.2.2.4. Ảnh hƣởng của một số chất ức chế và hoạt hóa
Hot tính ca endoglucanase có th khi b sung mt s
cht ho
2+
, Mn
2+
và -Mercaptoethanol. Trong khi Fe
3+,
Cd
2+,
Hg
2+
,
Sodium dodecyl sulfate hay Iodoacetic acid làm gim hot tính ca endoglucanase.
Các ion K
+
, Na
+
, Ca
2+
, NH
4
+
không n hot tính ca endoglucanase khi
c thêm vào phn ng (Yin et al., 2010; Mawadza et al., 2000).
2.2.3. Một số đặc điểm khác của endoglucanase
Endoglucanase ca mi chng vi khun khng có trng phân
t ng, endoglucanase ca vi khung có M khong
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 8 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
23-146 kDa (Gilkes et al., 1991). Tuy nhiên, endoglucanase ca Bacilli ng trong
khong 35-82 kDa (Park et al., 1991; Han et al., 1995; Kim et al., 1995; Mawadza et
al., 2000).
n khác nhau tùy vào ngun trích ly.
ng, mt chng vi khung tng hp mt loi endoglucanase duy
nht. Tuy nhiên, có mt s chng có th tng hp nhiu loi endoglucanase khác nhau,
s kt hp hong gia các loi endoglucanase này góp ph u qu
thy phân CMC (Akhtar, 1998).
2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.1. Phƣơng pháp kết tủa protein
c s di ph bi thu nhn protein. Protein
có th c kt ta theo nhiu cách a bng mui, ta bng dung môi
hi pH ca dung dch có cha protein hay có th ta bng nhit.
Phƣơng pháp tủa bằng muối
bi ta protein. nng mui thp, tính tan ca protein
(salting in) ng mun tích b mt
ca protein, làm gim tính trt t ca lc bên ngoài nên s
ca h thng. Tuy nhiên, n mui cao, tính tan ca protein gim mnh (salting
out). n salting out s tranh giành dung môi vi
protein và làm gim hing thn tích trái du
trên protein nên s cho phép protein kt ta.
Hình 5. Biểu đồ minh họa quá trình tủa bằng muối
(*Nguồn: ngày 10/07/2013)
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 9 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Các muc dùng ta protein (NH
4
)
2
SO
4
, Na
2
SO
4
, MgSO
4
Tuy
n thy mui (NH
4
)
2
SO
4
là tt nht vì nó không nhng không phá
hy cu trúc mà còn làm nh hu ht các loi protein. Loi mui này li r tin và
ph bi hòa tan ca nó li rt ln (bão hòa 767g/l 25
o
C)
2006).
N (NH
4
)
2
SO
4
cn thi kt ta các protein enzyme khác nhau thì khác
nhau nhiu.
2.3.2. Phƣơng pháp sắc ký
c ký là mt trong nhc ng dng
rng rãi nht hin nay vì u qu nh tách các cht ra khi
mt hn hp ngay c vi nhng hn hp phúc tp. c
Nga .
Nguyên tn ca sc ký là da vào s khác bit v ái lc ca các cu t
trong hn hp cht cn phân tích vng có th là cht
lng hoc khí có tác dng lôi kéo các cht cn tách di chuyn ra khi ct sc ký có
cht lng nhc ph trên b mt bên trong ca ct mao
qun hoc là nhng ht cht rn nh c nhi vào ct có tác dng gi cht l
c các cht t mt hn hp cn có s ng ca c pha ng. S
i vi tng cu t khác nhau là khác nhau. Vì vy khi cho hn hp cht
cn phân tích vào ct và ra gii bng thì các cu t s b tách khi nhau và
t ng chúng.
Tùy theo bn chng mà ta chia thành hai loi sc ký sau:
- Sc ký lng là cht lng, có th s dng mt loi dung môi hay hn hp
nhiu loi dung môi.
- Sóa hc hay vt lý vi cht
cn phân tích.
c ký lc s dng bao gm: si ion,
sc ký lc gel, s c, sc ký ái lc.
Sắc ký trao đổi ion
Ti mm pH bt k tr u có mang mn
tích nhnh ng vn tích thc ca chúng ti mt
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 10 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
m pH nhnh, ta có th phân tách c hn hi là
i ion. là nhng ht có kh
i ion gi là cht i ion (ion exchanger). Các ht c cu to t
cht nc gn vn tích. Các ht này s
tác vi các phân t n tích trái du vi chúng. C th, nu ht mang
n âm (ch-cation exchanger) thì s i nhng phân t
c gi là sc li, nu ht
i ion âm-anion exchanger) s i phân t
n tích âmc gi là si ion âm. Trong quá trình sc ký các phân
t protein trong dung dch s liên kt ion thun nghch v
bám s c theo dòng dung dm, các protein bám s c gi li trên pha
c ra gii ra bng dung dch mui hoa gii
là ra gii gradient liên tc (continuous gradient) và ra gii tc (stepwise).
Các protein s y ra khi ct da vào m n ca tng protein,
nói cách khác da vào lnh hay yu c
u s c li.
Hình 6. Minh họa sắc ký trao đổi ion
(*Nguồn: Biochemistry, 7
th
edition)
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 11 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
2.3.3. Phƣơng pháp điện di trên gel polyacrylamide (Sodium dodecyl sulfate –
polyacrylamide gel electrophoresis SDS-PAGE)
-PAGE (Sodium Dodecyl Sulfate-Polyacrylamide Gel
c gn di không liên tc và gây bin
tính mu c phát trin t n vc s dng ph bin các phòng
thí nghic nghiên cu ci ting nhu cu ca thc tin
nghiên cuc x lý vi SDS là tác nhân làm bit tính và
âm tính hóa các phân t protein và -mercaptoethanol hoc dithiotheitol (DTT) là tác
nhân kh cu ni disulfite. Khi x lý protein vi 2- mercaptoethanol hay dithiotheitol
thì các tác nhân này s ct các cu ni disulfite (SS) ca protein, vì vy protein t
cu trúc bc 2c bii thành chui polypeptide bc mt và nh s có mt
ca SDS tt c n âm. Nh ng cn
ng các phân t n âm s di chuyn v c và s di chuyn này ch
ph thuc, nhng phân t c ln s di chuyn ch
nhng phân t c nh t l c nhnh.
SDS-PAGE s dng h thng gel không liên tc gm hai lp: lp gel tp trung
hay gel gom (stacking gel) và lp gel phân tích (running gel hoc separating gel). Lp
gel t to gi ng có n gel thp vào
khong 4-c l gel ln giúp tp trung các protein trong ging v
cùng mt vch xut phát (hình thành nên mt lng nm ngay phía trên
li tác dng cn
ng. Lp gel phân tích nc chun b gel
tp trung, có n i gel tp trung, tn
hu s t tùy thuc vào trng
phân t ca chúng. K thut SDS- nh phân tách nhng phân
t protein có trng ng phân t trong khong t 10-200 kDa. Nhng phân t protein
có trng phân t l nh trên gel có n
/>dien-di-protein-sds-page-va-ung-dung-danh-gia-phan-427.html ngày 15/07/2013).
2.3.4. Một số phƣơng pháp khác
2.3.4.1. Phƣơng pháp Bradford
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 12 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
nh n
thành m
c s dng ph bin nhiu phòng thí nghim.
ng b
dch. Vì vy, mung protein mt mu ta phi trích ly protein. Hàm
nh s ph thuc vào hiu qu trích ly (kh a
protein trong dung môi trích ly) (Bài ging thc tp sinh hóa, 2011).
a trên s liên kt các cht nhum Coomassie Blue
G250 và protein. Nhng nghiên cu chi tit cho thy cht nhum t do này có th tn
ti bn dng ion có giá tr ng mang tính
acid trong dung d n vi protein thì thuc nhum d có
c sóng hp thu ci 465nm và khi kt hp vi protein thì thuc nhum chuyn
sang dng màu p thu ci hp th c
sóng 595 nm có liên h mt cách trc tip ti n protein. Vì vng protein
có th c bit bng thuc nhum dn âm màu xanh
hp th ca dung dch c sóng 595nm.
nh protein trong mu tiên ta xây dng mng chun vi dung
dch protein chuc n. Dung dch protein chung là bovine
serum albumin (BSA). Sau khi cho dung dch protein vào dung dch thuc nhum,
màu s xut hin sau 2 phút và bn ti 1 gi. Ti quang hn hp dung
dch bng máy quang ph k (Bài ging thc hành sinh hóa, 2009).
Hình 8. Công thức cấu tạo của Coomassie Brilliant Blue G-250
(*Nguồn: ngày 4/07/2013)
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 13 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
2.3.4.2. Phƣơng pháp xác định hoạt tính enzyme
* pháp nh tính bng ng kính vòng halo
Mnh mu có ho tip tc thc hi
giá khác.
Nguyên tc: Congo red liên kt vi cu n -1-4-glycosidic nguyên vn trên
CMC t trên b mng và không b ra trôi bi dung dch NaCl. Khi
liên kt này b ct bi endoglucanase, congo red không còn tip tc bám và b ra trôi.
c tin hành bng cách nh git mu enzyme vào các gic
sng chc nhi và thi gian
thích h enzyme phn ng. Sau n hành nhum trong 15 - 60 phút, ri ra li
bng dung dch mu có hot tính thy
phân cu n-1-4-glycosidic s to vùng không bt màu vi congo red xung quanh
ging (vòng ng kính càng ln th hin enzyme có hot tính
càng mnh (Teather và Wood, 1981).
ng ng kh sinh ra b
phn ng to màu ging kh vi thuc th
ng kh s tác dng vi thuc th gch.
Khi cho thuc th Aseno Moblybdate s làm chuyn sang màu xanh da tr
màu ca hn hp phn ng t l thun vi n ng kh trong mt phm vi nht
c tin hành c sóng 520nm. Kt hp vi th ng chun ca
glucose tinh khit vi thuc th Nelson s c hng kh ca mu
nghiên cu.
Khi enzyme endoglucanase phn ng vt s to thành các long kh
có chng kh này s nh và t c hot
tính ca enzyme.
2.3.5. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
Các nghiên cu v tinh sch endoglucanase trên các dòng Bacillus subtilis hin
vn còn rt hn ch.
n nay vu nào v tinh sch cellulase nói
chung hay endoglucanase nói riêng trên vi khuc công b. Các nghiên
cc ch yu ch tp trung vào cellulase thu nhn t nm.
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 14 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trên th gii, các nghiên cu v cellulase t vi khun Bacillus vn còn hn ch.
Enzyme cellulase t hai chng Bacillus subtilis c tinh
sch và kho sát trong nghiên cu ca Mawadza et al (2000). Kt qu cho thi vi
chng Bacillus subtilis CH43 sau khi tri qua quá trình tinh sch gm ta bng
acetone, s c, sc ký lc gel và sc
enzyme endoglucanase vi tinh sn so vi dch enzyme thô
u và hiu sut tinh si vi chng Bacillus subtilis HR68 sau khi
tri qua quá trình tinh sch gm ta bng acetone, s n di
n (Isoelectic focusing-c endoglucanase v tinh sch
là 113, 5 ln và hiu sut 35,3 %,. Endoglucanase t hai chng vi khun này có
cùng trng phân t và pI là 40kDa và 5,4. C hai có pH tng 5-
6,5 và có nhi tn lt là 65
o
C và 70
o
i vi CH48 và HR68. Ion Co
2+
có
kh t hóa c enzyme ca c hai chng, trong khi, Mn
2+
và Hg
2+
c ch hot
tính ca hai enzyme này. Ion Ag
+
có kh t enzyme ca chng HR68
i bt hot chng CH43. Hai enzyme này có hot tính cao nh-glucan
và k t tính vi mt s
hydroxyethylcellulose, avicel, giy l t tính vi hemicellulose
có báo cáo v kt qu tinh sch
Carboxymethyl Cellulase (Endoglucanase) t mt ch c phân lp t
rung lúa. Trong nghiên c dng pháp
ta bng ammonium sulphate (AS) và tin hành tinh sch lt bng si
ion trên gel diethylaminoethyl (DEAE) cellulose và sc ký lc gel vi gel Sephadex G-
75. Sn phm tinh sng k thut SDS-PAGE. Kt qu cho thy sau
quá trình tinh sch gc k tinh sch là 14,5 ln và hiu sut 24% .
Carboxymethyl Cellulase tinh sch t chng vi khun này có trng phân t 58
kDa, có nhi và pH t
o
C và 6. Hot tính cc ci thin
bi ion Mn
2+
và b bt hot bHg
2+
, Cu
2+
, Zn
2+
, Mg
2+
, Na
2+
và Ca
2+
.
Mc tinh sch t chng Bacillus subtilis
c công b trong nghiên cu ca c tinh sch qua
c bao gm kt ta vi AS, si ion trên gel Macro-Prep và sc ký lc
gel (Bio-Gel P-t hiu su tinh sch 289 ln. enzyme tinh
Luận văn tốt nghệp Đại học Khóa 35- 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 15 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
sch có trng 32,5 kDa, hong t 60
o
C và pH 6. Enzyme này có hot
tính cao nhc kích hot bi Mn
2+
và Co
2+
, b c ch bi SDS, DTT
hay Fe
2+
, Fe
3+
, Hg
+
, Cd
2+
.