Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

DE KT HOC KI 2 VAN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.28 KB, 4 trang )

Phòng GD-ĐT Tân sơn
Trờng thcs tân phú
Tiết 131 + 132: kiểm tra học kì ii
Môn: Ngữ văn 7
Năm học: 2010-2011
Ma trận
Mc Các cấp độ t duy
Tổng
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
M.đ thấp M. đ cao
TN
T
L
TN TL
T
N
TL
T
N
TL
Phần tiếng việt:
- Câu: Rút gọn,
đặc biệt, biến
đổi câu, dấu câu.
Biết đợc
về biện
pháp liệt
kê.
Hiểu đặc
điểm câu


rút gọn.
Phân
tích
cấu
tạo
ngữ
pháp
Chuyển
đổi câu
bị động
thành chủ
động.
4
3.0
30 %
Câu
Điểm
Phần%
1
0.5
5 %

1
0.5
5 %
1
1.0
10%
1
1.0

10%
Phần tập làm
văn:
- Nghị luận
- Hành chính
công vụ
- Nghị luận
chứng minh
Nhận biết
đợc đặc
điểm của
luận điểm.
Hiểu đợc
mục đích
của văn
bản hành
chính
Chứng
minh s
cn thit
ph i bo
v thiờn
nhiờn
Câu
Điểm
Phần%
1
0,5
5 %
1

0.5
5 %
1
5.0
50%
3
6.0
60 %
Phần văn học:
- Văn bản
nghị luận
- truyện ngắn
Nhận biết
tác phẩm
nghị luận
văn chơng
Nắm đợc
giá trị nội
dung của
tác phẩm
văn học
Câu
Điểm
Phần%
1
0.5
5%
1
0.5
5%

2
1
10%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tổng số phần%
3
1.5
15%
3
1.5
15%
1
1.0
10%
2
6.0
60%
9
10
100%
Phòng GD-ĐT Tân sơn
Trờng thcs tân phú
Tiết 131 + 132: kiểm tra học kì ii
Môn: Ngữ văn 7
Năm học: 2010-2011
BI
I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm )
Chọn phơng án đúng nhất trong các câu dới đây
Câu 1: Trong các câu sau câu nào không phải là câu rút gọn

A. Ngời ta là hoa đất B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
C. Bán anh em xa mua láng giềng gần D. Uống nớc nhớ nguồn
Câu 2: Câu Thể hiện diệu ca Huế có sôi nổi ,vui tơi , có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc th-
ơng ai oán, dùng phơng pháp liệt kê:
A. Tăng tiến B. Không tăng tiến
C. Theo từng cặp D. Không theo từng cặp
Câu 3: Luận điểm trong bài văn nghị luận là:
A. Những dẫn chứng đợc sử dụng trong bài nghị luận
B. Những ý kiến thể hiện quan điểm, t tởng của ngời viết
C. Lí lẽ đa ra để triển khai ý kiến, quan điểm trong bài nghị luận
D. cách trình bày lí lẽ và dẫn chứng trong bài nghị luận
Câu 4: Khi tổng kết, hoặc nêu lên những gì cần làm rõ để cấp trên biết, thì viết:
A. Đơn B. Thông báo
C. Đề nghị D.Báo cáo
Câu 5: Trong cỏc văn bản sau vn bn no thuc nghị luận văn chơng:
A. Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta. B. ý nghĩa văn chơng.
C. Đức tính giản dị của Bác Hồ. D. Sự giàu đẹp của tiếng việt
Câu 6: Nhan đề truyện ngắn Sống chết mặc bay đợc tác giả dùng với nghĩa n o.
A. Chỉ thái độ của quan phụ mẫu trớc cuộc sống của ngời dân
B. chỉ thái độ của giai cấp thống trị từ trớc tới nay đối với cuộc sống của ngời dân
C. Chỉ thái đọ của quan phụ mẫu đối với bọn tránh tổng và nha lại
D. Phê phán sự thờ ơ, vô trách nhiện của giai cấp thống trị
II. Tự Luận. (7 điểm )
Câu 1: ( 1điểm ) Chuyển đổi câu bị động thành câu chủ động
Con ngựa bạch bị chàng kị sĩ buộc bên gốc cây
Câu 2: ( 1điểm ) Phân tích cấu tạo ngữ pháp câu sau
Những hạt ma xuân thì thầm rơi trong đêm, gợi lên bao nỗi buồn man mác.
Câu 3: ( 5điểm )
Thiên nhiên là ngời bạn tốt của con ngời. Con ngời cần yêu mến và bảo vệ thiên nhiên.
Em hãy chứng minh ý?

*********Hết*********
Phòng GD-ĐT Tân sơn
Trờng thcs tân phú
Tiết 131 + 132: kiểm tra học kì ii
Môn: Ngữ văn 7
Năm học: 2010-2011
HNG DN CHM
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm )
Câu 1: Mỗi phơng án đúng đợc 0,5 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A C D D B A
II. Tự Luận. (7 điểm)
Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhng cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản
sau:
Câu 1: (1 điểm) Chuyển đổi câu bị động thành câu chủ động
Con ngựa bạch bị chàng kị sĩ buộc bên gốc cây
=> Chuyển: Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc cây
Câu 2: (1 điểm) Phân tích cấu tạo ngữ pháp câu sau
Những hạt ma xuân thì thầm rơi trong đêm, gợi lên bao nỗi buồn man mác.
- Những hạt ma xuân thì thầm rơi trong đêm => CN
CN : Những hạt ma xuân
VN : Thì thầm rơi trong đêm
- Gợi lên bao nỗi buồn man mác => VN
Câu 3: (5 điểm)
+ Yêu cầu : - Thể loại: Nghị luận chng minh
A. Hình thức: bố cục bài viết đủ 3 phần, đúng yêu cầu đặc trng của kiểu bài nghị luận
chứng minh:
- Cách lập luận phù hợp, mạch lạc.
- Dẫn chứng chính xác, tiêu biểu.

- Đúng chính tả, dùng từ, câu, có kết nối chuyển ý
- Trình bày sạch sẽ
B. Nội dung:
a. Mở bài (1 điểm)
- Khái quát vai trò quan trọng của thiên nhiên đối với đời sống con ngời
- Con ngời cần yêu mến và bảo vệ thiên nhiên
b. Thân bài: (3 điểm)
Chứng minh:
- Thiên nhiên đem đến cho con ngời nhiều lợi ích, vì thế thiên nhiên là bạn tốt của con ngời.
(0,5 đ)
- Thiên nhiên cung cấp điều kiện sống và phát triển cho con ngời (0,5 đ)
- Thiên nhiên đẹp đẽ mang lại cảm xúc lành mạnh trong sáng cho tâm hồn con ngời. (0,5 đ)
- Con ngời phải bảo vệ thiên nhiên, nếu không thiên nhiên sẽ bị huỷ hoại môi trờng sẽ bị ảnh
hởng nghiêm trọng. (0,5 đ)
- Khai thác nguồn lợi từ thiên nhiên một cách hợp lí (0,5 đ)
- Chăm sóc và bảo vệ môi trờng quanh ta (0,5 đ)
c. Kết luận: (1điểm)
- Ngày nay cả thế giới quan tâm đến môi trờng với mục đích là bảo vệ thiên nhiên (0,5 đ)
- Liên hệ: Bản thân em thân em dã làm gì để góp phần vào việc bảo vệ thiên nhiên. (0,5 đ)
BGH DUYT T CM DUYT
Tõn Phỳ, ngy 25 thỏng 4 nm 2011
NGI RA
inh Trung Kiờn H Quang Hi Nguyn Th Khi

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×