Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Nghiên cứu phương pháp chế biến cổ truyền và thử một số tác dụng dược lý vị thuốc phụ tử sapa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.36 MB, 35 trang )

BÔ Y TÉ
TRl/ÔNG DAI HOC Dl/OC HÀ NÔI
-


PHAM THI THUÔNG
NGHIÊN CtJtJ PHÜONG PHÂP CHE BIEN CO TRUYEN
VÀ THLT MOT SÔ TAC DUNG Dl/OC LŸ VITHUÔC
PHU TÜ SAPA
(KHOÂ LU AN TÔT NGHIÊF Dl/OC SÏ-KHOÂ1998 - 2003)
/ \ \
/•
/
\?\
7
■ / >
Hà Nôi 5/2003
L o i c õ m o n
Em xin by tụ long kinh trong v biờ't cfn sõu sac dờ'n TS. PHNG
HO BẻNH, TS. NGUYEN TRONG THễNG ngui õõ hiùụng dõn v tao nhiờu
dieu kiờn thuõn Iỗfi giỷp em nghiờn cỷu v hon thnh khụa luõn tụt
nghiờp.
Em cỹng xin by tụ long biờ't on chõn thnh tõi:
Cõc thõy cụ giõo, ky thuõt viờn trong bụ mon Diùỗfc hoc co truyờn
truõng Dai hoc Duỗfc H Nụi.
DS. Nguyờn Kim Phitỷng v cõc cụ ky thuõt viờn Viờn Duỗfc Lieu.
Th.s Bựi Hong Cudng cụng tyTraphaco.
Cuoi cỹng em xin chõn thnh cõm on cõc ban bố dõ giỷp dd dụng
viờn rat nhiờu de em hon thnh tụt khoõ luõn ny.
Jỷ M)i, ngy 2Sthõng Jnõm 2 0 03.
Sinh viờn


rf) h a m ầJlii
p u
BÂNG CHÜ CÂI VIÉT TÂT
MNC
: Mâu nghiên ciru
MS
: Mâu song
PT1
: Phu tuf ché theo phuang phâp 2
PT2
: Cao long 1:1 thêm MgCl2
MC
: Mâu ché theo phuang phâp Hâi Thuçmg Lan Ông
BPT1
: Bâ duoc lieu sau ché cao long 1 : 1
aie
: alcaloid
TT
: Thuoc thu
g(mg)/KgT.T: g(mg) thuoc thir/Kg thé trong suc vât thf nghiêm
SKLM
: Sàc kÿ lcfp mông
C.C
: Chat chuân
dd
: Dung dich
MUC LUC
Trang
Dât van d e 1
Phân 1: Tong quan 2

1.1. Dâc diëm thuc v â t 2
1.2. Thành phàn hoâ hoc 5
1.3. Câu truc hoâ hoc 5
1.4. Tac dung sinh hoc 7
1.5. Công dung 12
1.6. Phuang phâp ché bién 13
Phàn 2: Thuc nghiêm và két quâ 16
2.1. Nguyên lieu - phuang tien - phuang phâp nghiên ciru

16
2.1.1. Nguyên lieu 16
2.1.2. Phuang tie n 16
2.1.3. Phuang phâp nghiên ciru 16
2.2. Thuc nghiêm và két quâ 19
2.2.1. Nghiên ciru vê ché bién 19
2.2.2. Nghiên crïu vê hoâ hoc 19
2.2.3. Nghiên ciru vê tâc dung duçfc lÿ 23
2.3. Bàn luân 26
2.3.1. Vê hoâ hoc
26
2.3.2. Vê tâc dung sinh hoc 27
Phàn 3: Két luân và de xuât 28
3.1. Két luân 28
3.1.1. Vê hoâ hoc 28
3.1.2. Vê tâc dung sinh hoc 28
3.1.3. Két luân chung 29
3.2. Dé xuât 29
Tài lieu tham khâo
a .
DAT VAN DE

Trong nhüng nâm gàn rîây mot so nhà nghiên cuu nuôc ta tiép tue
nghiên cûu mot loài phu tü dang duoc trong trot tai Sapa cô tên khoa hoc là:
Aconitum carmichaeli Debx, Rannunculaceae[l] vôi mue dich làm thuoc cô
hiêu lue diêu tri cao nhung an toàn và ché bien don giàn nhat.
Phu tû là vi thuoc rat dôc, dôc tfnh cûa phu tu chu yéu là do Aconitin:
gây loan nhip, ô liêu 1-5 mg gây chét dôi vôi nguefi lôn. Vî vây viêc ché bien
dé làm giâm dôc tfnh là dieu kiên tien quyét. Hàm luong aie toàn phân khâc
nhau theo câc phuong phâp ché bién khâc nhau không côn vét aconitin.
Tuf truôc dén nay, câc nhà nghiên cüu vê ché bién phu tir chu yéu tâp
trung nghiên ciru theo phuong phâp ché bién co truyèn: hâc phu, bach phu,
diêm phu [5] hoâc cô câi tién. Song néu ché theo câc phuong phâp này thi tfnh
dông nhât vè thành phân hoâ hoc và tâc dung sinh hoc giüa câc lô ché khâc
nhau, bi han ché. Vi vây xây dung tiêu chuân chung së rat khô khân.
Vôi y tu'ông nâng cao tfnh dông nhât cüa sân phàm phu tu’ nhung vân
dâm bâo hiêu lue dieu tri cao, dô an toàn cao, chüng tôi tién hành nghiên cüu
phuong phâp ché cao phu tu vôi câc nôi dung sau:
-Chécao phu tü
-Nghiên cûu vê thành phân hoâ hoc cao phu tü.
-Nghiên cüu dôc tinh và tâc dung cuàng tim cüa cao phu tü.
1
PHÀN 1: TÔNG QUAN
1.1. Dâc diëm thuc vât.
1.1.1. Phân bo.
Chi Aconitum cô 300 loài [8], phân bo chü yéu ô vùng cân nhiêt dôi [8]
và ôn dôi, hàn dôi bâc ban câu [8]. Ô dâu diroc trong nhiêu ô Trung Quoc.
Âu ô dàu( A.napellus và A.spp) moc hoang và trong ô Châu Âu[2]
Ô dâu Trung Quôc( A.chinesis Paxt, A.carmichaeli Debx, A.spp) moc
hoang và trong ô Trung Quoc ( Tir Xuyên, Quÿ Châu, Vân Nam, Thiëm Tây,
Cam Tue) [2]
Ô dâu Viêt Nam moc hoang và trong ô câc vùng nui cao nhu’ Hà Giang,

Lào Cai(Sapa) [2].
1.1.2. Phu tir Sapa.
Phu tu” dang diroc trong ô Sapa hiên nay là: Aconitum carmichaeli
Dexb[l].
1.1.2.1. Dâc diëm hînh thâi.
Cây cô sông lâu nâm, cao chùrng 0,6 -2,5m. Rê phât triën thành cü, duôi
thân cây, rê câi phinh thành cü giông nhu cü dâu,goi là cü me vôi tên ô dâu.
Canh co rê câi moc ra câc nhânh nôi lièn cü me (cü con) duoc goi là phu tü.
Sau khi cây nô hoa, cü me sê héo và tiêu dan di. La moc so le, nom tua la ngâi
cüli, phién lâ rông 5-12 cm, xè thành 3 thuÿ, cum hoa dài 10 -20 cm, hoa
màu xanh tim, nô vào thâng 6-7. Quà dài dô 2 cm, thu hoach vào thâng 7-
8[ 13], ô Sapa hoa moc vào thâng 8,9.
2
Aconitum carmichaelii
Ânh 2.2: Ânh cây . Aconitum carmichaelii
4
1.1.1.2. Bụ phõn dựng: Rờ cỹ.
1.2. Thnh phõn hoa hoc
Rờ cỹ chiùa chộ bien hm luong alkaloid cao. Sau khi chờ' bien hm
luỗmg alkaloid v dục tmh giõm[22].
Cõc loi cỹa chi Aconitum dờu cụ chỹa aconitin cụn goi l acetyl-
benzoylaconin l chat aie dục nhõt. Ngoi ra, cụn cụ mot sụ aie khõc.
Hm lirong aie ton phõn nhiờu ợt khõc nhau tu theo nguụn gục
moc hoang hay trong v cõch chờ bien, theo thỷ tu tự nhiờu dởn ft so bụ
nhu sau: thõo ụ, xuyờn ụ, quan bach phu(t le 0,4-0,8%), diờm phu tỹ(t
le 0,15%), hõc phu phiởn, bach phu phiộn(0,05%) [11] . Ngoi ra thay
doi tu theo loi, thụfi k thu hõi [2], v giõm theo dụ cao m cõy moc.
Cỹ tuai cỹa cõy moc ụ dụ cao 1750 m chỹa 0,82% alkaloid ton phõn,
dụ cao 2500 m l 0,29%.
A.carmichaeli chỹa 0,32-0,77% aie ton phõn [2] trong dụ cụ

hypaconitin, aconitin, mesaconitin, jesaconitin atisin, kobusin, ignavin,
higenamin, corynein, yokonoside v songorine [2].
1.3. Cõu truc hoa hoc
Cõc aconite cụ tõc dung sinh hoc dõc trung hõu hởt l cõc alkaloid
cụ khung diterpen duỗfc chia lm 3 nhụm [16]
-Nhụm 1 : Cõc aconite cụ 2 nhụm chỹc este gõn vo khung diterpen
-Nhụm 2: Cõc aconite cụ 1 nhụm chỹc este gõn vo khung diterpen
-Nhụm 3: Cõc aconite khụng cụ nhụm chỹc este gõn vo khung
diterpen
1.3.1. Cụng thỹfc cõu tao cỹa mot sụ aconite chinh
5
OH
O— GLu
COOH
OH
KONOSIDE
OCH3
HO
N (CH3)
aconitin
COGNEINE
O— Glc C00H
-CO-NH-
H
Yokonoside
SongorineR=0
Songoramine R= oc_H, |3 OH
6
h
i = c h 2

NH
-OH
Atisine
1.3.2.Tînh chat cüa aconitine và câc sân pham thuÿ phân
Aconitin kém bên, sau khi thuÿ phân së cho: aconin, acid.acetic,
acid.benzoic.
Aconitin + H20 -> Benzoyl aconine + acid.acetic
Thuÿ phân tiép Benzoyl aconine duoc aconine và acid benzoic
Benzoyl aconine + H20 Aconine + Acid. benzoic
Tfnh chat vât lÿ:
-Aconitin:
M = 645,8 dvC; t°nc = 204°C, [a ]b= + 17,3 trong cloroform; pk = 5,88
Tinh thé làng tru, lg hoà tan trong 2 ml cloroform, 7 ml benzen, 28 ml côn
tuyêt doi, 50 ml ete, 3300 ml nuôc, ft tan trong ete dâu hoà[15].
M = 449,6 dvC, t°nc = 132°C, pk = 9,25
Rat ft tan trong nuée và côn, tan vira trong cloroform, ft tan trong benzen, rat
ft tan trong ete và ete dâu hôa [14].
1.4.Tâc dung sinh hoc
1.4.1.Trên hê tim mach
1.4.1.1 .Tâc cuông tim
Nghiên ciîu trên tim éch cô lâp [1], thây à nông dô dich chiét toàn phân
phu tü ché liêu 10-20g/l dich tâc dung cudng tim tôt, nhung không gây loan
nhjp.
-Aconin :
7
Phu tü cô dôc tmh cô tac dung cuông tim. Sau khi chë bien, alkaloid
aconitin (thành phân chmh trong rê) duôi tac dung cüa nhiêt dô và phu lieu dâ
chuyën thành aconin, aconin cô dô dôc kém hon aconitin nhiêu làn mà lai cô
tac dung cuông tim [5]. Higenamine rat bên vôi nhiêt dô âp suât, sau khi hâ'p
110-150°trong 40 phüt hiêu lue cuông tim chi giâm 2 lân trong khi dôc tmh

cüa nuôc sâc giâm tcii 200 làn [12]. Higenamine và mot sô chat khâc cô tac
dung tro tim [25].
Ion Ca2+ trong nuôc sâc phu tü chë cô tac dung cuông tim [12] . Ion
Ca2+ cô trong axit Canxiphospho aconitic trong phu tü , ngoài ra duoc bo sung
tù ngoài dùng chë phu tü . Nuôc sâc phu tü chë cô tâc dung cuông tim manh
hon nuôc sâc phu tü sông , do hàm luong Ca2+ cao hon.Thuôc sâc càng lâu
hàm luong Ca2+ càng tâng cao, sau khi trù bô Ca2+(dùng EDTA trao doi ion)
thi tâc dung cuông tim cüng giâm dan. Trong thành phân tro ô dâu hàm luong
Ca2+ là 0,64%, cüng biëu hiên tâc dung cuông tim . Do dô cho râng tâc dung
manh tim cüa thuôc sac phu tü, ô dâu cüng vôi luong Ca2+ chüa ô trong cô
quan hê mât thiët. Khi chë biën bâng phuong phâp co truyên hàm luong
aconitin giâm do dô dôc tfnh giâm[15].
Dich chiët Aconitum carmichaeli cô tâc dung cuông tim bao gôm câ
truông hop suy tim cap tfnh và man tmh [25].
1.4.1.2.Tâc dung chông loan nhip tim
Tâc dung chông loan nhip cüa alkaloid dâ duoc nghiên cüu trên tâm nhT
tim cô lâp cüa chuôt lang[21] . Tâc dung chông loan nhip tim do phong toâ
kênh Natri phu thuôc vào diên thë [16]. Lappaconitin cô tâc dung chông loan
nhip tim gây ra bôi liêu cao uabain [20].
Guan-fuba A(GFA) mot diterpenoid duoc phân lâp tù A.coreanum cô
tâc dung làm châm và diêu hoà nhip tim [24]. GFA làm giâm tiêu thu oxy cüa
co tim và tâng cuông cung cap mâu cho c O tim, tâc dung này h Cru ich cho mot
sô truông hop bênh tim nhu suy tim nhip nhanh.
8
1.4.1.3.Tâc dung trên huyét âp
Nuôc sàc phu tü cô tâc dung ha huyét âp [10]. Tâc dung này xuât hiên
tuong dôi sôm và tra lai gân binh thuông sau 2 giô, tâc dung ha âp sau lân
uông thrï nhâ't rô hon sau lân uông thû 2 [10]. Co ché ha âp cô thé do giân
mach [10].
1.4.2. Tâc dung chông viêm

Phu tùr cô tâc dung chong viêm cô thé là do ki'ch thich cua hê thông
ACTH- corticosterone[22]
Aconitine là alkaloid tâch ra tir rê cü cüa Aconitum carmichaeli. Khi
gây viêm, sung chân chuôt công bàng câch tiêm chat gây viêm nhu protein a
long tràng trirng, tâo dô, histamin và 5-HT và phù mât chuôt bàng
bimethylphenyl [16].
Ngoài ra nuôc sâc phu tir cô tâc dung chông viêm loét da dày tâc dung
này thé hiên rô khi cho chuôt nhàt và chuôt công dâ gây loét da dày uông
nuôc sàc phu tir [26].
Aconitine và nhüng chât tuong tu cô tâc dung chông viêm . Tâc dung
chông viêm cüa phu tir duoc dùng dé chüa viêm khôp [2].
1.4.3. Tâc dung giâm dau
Phu tir cô hiêu lue giâm dau. Tâc dung giàm dau bàng 1/10 morphin
nhung dôc trnh gâp 300 lân morphin. Ngoài ra cô tâc dung gây tê, nhung dôc
han procain. [22].
Aconitin, hypaconitin, 3-acetylaconitin cô tâc dung giâm dau do phong
toâ dân truyén thân kinh[19].
Tâc dung giâm dau cüa lappaconitine cô thé do gây tê tai chô.
Ngoài ra, mesaconitin, benzoyl mesaconitin cüngcô tâc dung giâm dau.
Tâc dung giâm dau cüa mesaconitin gây ra do su' Crc ché câc receptor
cüa hê noradrenergic và serotonergic [24].
9
1.4.4. Tõc dung chụng dụng kinh
Aconitin, lappaconitin, 6-benzoyl heteratisine, mesaconitin cụ tõc dung
chụng dụng kinh.[17,18,26].
Aconitin cụ tõc dung cat cỹn dau dụng kinh gõy ra do thiộu Mg2+ dụng
thụi ỹc chộ hoat dụng thn kinh blnh thuụng [17].
Lappaconitin lm diu con dụng kinh bng cõch kich thfch hoat dụng
thõn kinh binh thuụng. Cõ aconitin v lappaconitin dờu cụ tõc dung ỹc chộ
duụng dõn truyờn thõn kinh thuõn chiờu v nguoc chiốu khu CA hụi hõi

mõ[17].
Mesaconitin cụ tõc dung lm diu con dụng kinh do kich thfch v con
dụng kinh tu phõt [18]. ễ nụng dụ loõng tõc dung ny cụ hiờu qu hỹn non g
dụ dõc.
1.4.5. Dục tmh
Phu tỹ chộ bang phuong phõp ngõm trong dd NaCl, MgCl2 trong 12-14
ngy khụng gõy dục tfnh cap liốu 320g/ kgT.T chuụt (duụng uụng), chua
xõc dinh duofc LD50[1].
ễ dõu dục tfnh rat manh do phõm chõt chỹng loai, thụi gian thu hõi,
cõch bo chộ, thụi gian nõu sac khụng giụng nhau m dục tmh sai khõc rat
lụn. Trong quõ trợnh bo chộ, hm liùỗfng alcaloid cụ thộ ton thõt 81,3%. Tụng
hm ltftfng aie cựng cuụng dụ dục tmh khụng cụ quan hờ song song,
Luofng thuoc trỹng dục : Xuyờn ụ: 0,1 - 3 lang
Phu tỹ: 0,5 - 2 lang
Dục tợnh cỹa phu tỹ chỹ yộu l do Aconitin, cõc biởu hiờn ngụ dục nhu
ngụ dục Aconitin.
Chõy rõi, buụn non, non mỹa, dau bung di tõ, dõu mụ mit, mõt hoa,
miờng luụi tỹ chi cựng ton thõn phõt ngỹa, mach dõp giõm yộu, hụ hõp khụ
khõn, chõn tay co quap, thõn chi khụng trong sõng dai tiởu tien mõt cõm,
huyột õp cựng thộ ụn xuụng thõp, luõt tim dõp roi loan, k thõt co bụp truục.
10
Diêu tri ngô dôc: Diêu tri triêu chürng là chu yëu
Rira da dày bâng tanin, hô hâp nhân tao, giài dôc phu tir bàng atropin
lieu cao hoac lidocain thuông. Lidocain giâm tÿ le tir vong. Can khuong, cam
thâo, thuc phu phiën cùng nâ'u dôc tmh giâm nhiêu, tÿ le tir vong giâm. Hoa
kim ngân, dâu xanh, tê giâc giâi dôc[15].
1.4.6. Câc tâc dung khâc
Phu tù côn duoc dùng vôi mue dich khâng khuàn, ha sot, phông tri bênh
ung thu, viêm dau dây thàn kinh ngoai bien [19].
1.4.7. Tâc dung cua aconitin

Trên thàn kinh ngoai bien: Aconitin kich thich roi làm tê liêt dôi vôi
thàn kinh câm giâc, tê liêt thàn kinh sinh ba. Nëu nguôi ta bôi aconitin lên da
thî sê thây dau rat, mot lât sau tê hoàn toàn. Aconitin cüng kfch thfch thàn
kinh vân dông, vôi liêu cao gây tê liêt[4].
Trên xuong khôp: Dùng trong câc truông hop viêm dau xuong khôp,
thâp khôp do cô tâc dung giâm dau, gây tê manh [21].
Trên thân kinh trung uong: Giâm thân nhiêt, gây tê liêt thàn kinh trung
uong à liêu cao [2].
Trên tim mach: Cuông tim , chông loan nhip, liêu cao cô thé gây ngùng
tim, tê liêt tim à liêu cao[2].
Dôc tfnh: Aconitin rât dôc. Liêu gây chët dôi vôi nguôi lôn 1-5 mg [2],
2-3mg[14],
LD50 = 0,160 mg/kg (dôi vôi chuôt nhât)
LD50 = 0,3 mg/kg(chuôt )
Tiêm tlnh mach = 0,328 mg/kg
Tiêm màng bung xâp xï 1 mg/kg
Khi thuÿ phân dô dôc cüa aconitin giâm manh. Aconitin dôc gâp 400-
500 làn so vôi benzoyl aconin, 1000-2000 làn so vôi aconin [2]
11
1.5. Tõc dung cỹa cõc muụi MgCl2
Ion Mg2+ cụ trong muoi MgCl2 l mot chat hoat hoõ enzym manh, rợụng
thụi can thiờp vo phn lụn cõc phn ỹng bao gụm võn chuyởn phospho,
nhỹng phn ỹng sinh ra nng luỗmg, mõt khõc nõng luong phõn tỹ ATP sinh ra
con giỹp co thộ hoat rợụng [9]. Ion Mg2+ giỹp cho hoat rợụng thn kinh bùnh
thuụng, giỹp cn bng ion trong co thộ, cụ tõc dung chụng viờm, chụng di ỹng
[9]. Thiờỹ Mg2+ gõy ra thiộu mõu, loan nhip v dụt tỹ . Vi võy Mg2+ duoc dựng
dộ chụng loan nhip tim.
1.6. Cụng dung
*Phu tỹ sụng dựng ngoi cụ tõc dung trự hn thõp, tõn phong t, thụng
kinh lac, giõm dau buụt lanh, dựng chỹa cõc bờnh phong hn tờ thõp, dau

khụp, chõn tay co quõp, dau dõy thn kinh, bõn thõn bõt toai, dau buụt dau,
dau bung, turc nguc do lanh[13]
*Phu tỹ chộ: dựng trong
Trnh vi: Dai nhiờt, cụ dục, vi cay, ngot, dng[5].
Quy kinh : Tõm, thõn, t[5]; vo cõ 12 kinh[22],
Cụng nng chỹ tri:
Liờu cao cụ tõc dung hụi duong cỹu nghich. Dựng de cap cỹu truy tim
mach[5]. Thuụng dựng vụi can khuong, cam thốoCtu1 nghich thang) hoc gia
thờm nhõn sõm( tỹ nghich thang gia nhõn sõm )[3].
Liờu thõp co tõc dung:
Khỹ hn giõm dau:Duoc dựng de chỹa cõc chỹng phong hn, thõp t
[3], dau nhỷc xuong khụp, thõp khụp cõp [9], dau dõy thn kinh ngoai biờn.
Thuụng phụi hop vụi quộ chi, can khuong [3].
m thõn hnh thu: Phụi hop vụi cõc vi thuoc khõc de chỹ'a viờm thõn
mn tfnh hoc chựrc nõng thõn kộm [3], chỹa liờt duong, lõnh cam, dau bung,
dau vựng thuong vi, di kốm vụi cam giõc lanh, chỹa chỹng dong thụi non, tiờu
chõy hoc phự di kốm vụi cam giõc lanh,
12
Kiờn t vi: Dựng khi t vi hu hn [3]
Lieu dung : 4-12 g[2], 3-15 g[2], co thộ tụi 100 g hay cao hon [9]
Kiờng eu: Nhỷng nguụi õm hu, duong thinh, trộ em, phu nỹ cụ thai, cho
con bỹ [3]
1.7. Phtùang phõp chộ biộn
Cụ nhiốu phuong phõp chộ biộn khõc nhau nhung diởm chung nhõt l
phuong phõp ngõm hoõc nõ'u vụi nuục vo gao dộn khi vi tờ ft hoõc khụng
1.7.1. Phirang phõp chộ diờm phu tuf (hay sinh phu tỹ )
Rờ eu con, loai to, rua sach, bụ vo vai, thờm MgCl2, NaCl v nuục. Cir
100 kg phu tỹ dựng 40 kg MgCl2, 30 kg NaCl, 60 1 nuục. Ngõm 10 ngy, lõy
ra phoi khụ roi lai cho vo vai. Cỹ nhu thộ, ngy phoi, tụi ngõm, nuục bao giụ
cỹng sõm sõp trờn cỹ. Thợnh thoõng thờm MgCl2, NaCl, nuục dộ muụi thõm tụi

phõn giỹa cỹ. Mõt ngoi thõy kột tinh trõng l duoc (dục bõng B). Truục khi
dựng thai lõt mụng 5mm, rỹa nuục dộn hột vi tờ, dem phoi hoõc sõy khụ.
1.7.2. Chộ hac phu tỹ
Chon rờ cỹ con loai trung binh, rỹa sach, cho vo va , thờm MgCl2 nuục
ngõm vi ngy (100 kg phu tỹ dựng 40 kg MgCl2, 20 1 nuục ). Sau dụ, dun soi
2-3 phỹt, lõy ra rỹa sach, dộ cõ vụ, thõi lõt mụng, theo chiờu doc, dõy khoõng
5mm, lai ngõm trong nuục MgCl2. Cuụi cựng thờm duụng dụ, dõu hat cõi dộ
tõm dộn khi lõt mụng cụ mu nuục chố dõc. Sau dụ rỹa dộn hột vi cay, phoi
hoõc sõy khụ.
1.7.3. Chộ bach phu tỹ.
Rờ cỹ con loai nhụ, rỹa sach cho vo vai, ngõm trong MgCl2 vi ngy (
pha nhu trờn ). Sau dụ dụ dem toi chiờn dộ giỹ cỹ, lõy ra bục bụ vụ. Thõi lõt
mụng theo chiờu doc dy khoõng 3mm rỹa dộn hột vi cay tờ, hõp chfn, phoi
khụ, xụng hoi diờm sinh roi phoi dộn khụ.
1.7.4. Chê dam phu phien
Lây diêm phu tir, ngâm nuôc, môi ngày thay nuôc 2-3 làn dé tây hët
muôi, nâu kÿ cùng vôi cam thâo, dâu den và nuôc dën khi không côn loi trâng
và bô ra nëm không thây tê cay thî thôi. Lây duoc liêu ra, loai bô cam thâo,
dâu den, thâi lât, phoi khô (100 kg Diêm phu tü dùng 5 kg cam thâo, 10 kg
dâu den).
1.7.5. Phu phien sao.
Lây cât rang nông, cho Hâc phu tù và Bach phu tü vào sao cho den khi
phông lên và hoi biën màu. Lây ra sàng bô cât, dé nguôi.
1.7.6. Mot so phuong phâp chê bien theo kinh nghiêm
Theo Hâi Thuong Lân Ông: Phu tü got bô vô den, dem cât bô rê, cât cü
thành 4 phân. Nâu phu tü vôi nuôc phông phong, cam thâo, dâu den dën khi
can nuôc, miêng phu tü chrn kÿ, ft vi tê thî mang phoi sây dën khô kiêt.
Phuong phâp câi tien[ 1 ]: Trên co sô phuong phâp chë biën co truyên,
mot sô nhà nghiên cüu dâ câi tiën phuong phâp chë biën vôi mue dich an toàn
và hiêu lue, nhung don giàn. Ngâm phu tü khô trong NaCl, MgCl2, luôc chîn ,

phoi khô, thây sau 12-14 ngày hët vi tê.
1.7.7. Thuc tê ô Sapa:
Phuong phâp 1 :
- Thu hoach, lây cü nhânh (phu tü) ngâm rüa sach, cât bô rê.
- Luôc gân soi (thây süi bot).
- Ngâm nuôc la 1-2 ngày.
- Cao bôc vô
- Luôc soi 5 phüt
- Vôt ra phoi khô
Phuong phâp 2:
- Rüa sach, cât bô rê
- Luôc soi
14
- Cao sach vô
- Luôc soi
- Ngâm nuôc vo gao thêm mot nàm muoi 3 ngày dêm
- Rira sach phoi khô
Câch dùng: nâu châo, 1 cü ngâm nuôc cho bô, gia nhô, nâu vôi 1 bô gao.
1.7.8. Ché cao thuoc
Ché cao long 1:1
Trong quâ trinh nâu eu: 30 phüt môt lân ném dé kiém tra mut dô gây tê cüa vi
thuôc.
Tiêu chuân kiëm nghiêm:
Dô tan: Cao long phâi tan hoàn toàn trong dung môi dâ dùng diêu ché
cao.
Dô trong, dô dông nhât và mâu sàc: Cao thuôc phâi dung mâu sàc, phâi
dông nhâ't, không cô vâng môc, không cô càn bâ duoc liêu, vât la.
15
I-
PHAN 2: THĩC NGHIấM V KấT QU

2.1. Nguyờn lieu, phuong tien nghiờn cỹu v phuong phõp thu'c nghiờm
2.1.1. Nguyờn lieu
Rờ cỹ nhõnh dõ chộ biộn cỷa cõy ụ dõu, phu tir do cụng ty Duoc phõm
Traphaco cung cõ'p, thu hõi vo thõng 9-2002 tai Sapa- Lo Cai.
2.1.2. Phuong tien nghiờn ciru
Thiột bi: May do dụ õm Presica( Thuy s), mõy cõ't quay (Buchii-
Japane), dụng hụ bõm giõy, mõy ghi nhip tim, bở nuụi co quan cụ lõp cỷa
hõng Ugo Basill.
Hoõ chat: Dat tiờu chuõn phõn tfch do phụng võt tir tru'ụng Dai hoc
Duoc H Nụi cung cõp.
Dung djch chuan HC1 0,1N; aconitin chuõn do viờn kiởm nghiờm cung
cõp.
Ban mụng Silicagel GF254 (Merk).
Suc võt thi nghiờm: - Chuụt nhõt trõng chỷng Swiss c 2 giụng do hoc
viờn Quõn Y 103 cung cõp, trong luong 18-22g/con.
- Thụ khoờ manh tru'ụng thnh, khụng chua, trong
luong 2-2,5 kg
2.1.3. Phuong phõp nghiờn cihi
2.I.3.I. Nghiờn cùhi ve chộ biộn.
*Phuong phõp 1: Dua theo phuong phõp chộ biộn theo kinh nghiờm cỷa
Hõi Thuong Lan ễng: Chộ vụi nuục phụng phong, cam thõo, dõu den. Theo
dụi dộn khi chm dờu, hột vi tờ.
*Phuong phõp 2: Chộ cao long 1:1.
16
Trong quâ trînh nâu cü 30 phüt/1 lân, nëm de kiëm tra müc dô gây tê cùa vi
thuôc. Tien hành theo quy trînh chê' cao long.
2.1.3.2. Nghiên ctiru vê hoa hoc
- Dinh tfnh alcaloid trong MS, MC, PT1, BPT1 bàng câc thuôc thü
chung và bang phân üng dâc trung cüa nhôm aconit [5].
- SKLM(phân tich aie): so sânh giüa mâu sô'ng, mâu chê' và aconitin

chuân.
- Dinh luong aie toàn phân trong mâu phu tü sô'ng và câc mâu chê theo
phuong phâp acid - bazo [4].
.Chiê't xuâ't: Aconite trong phu tü ton tai à dang muôi. Kiêm hoâ và
chiê't bàng dung môi h Cru co.
.Công thüc tfnh:
1 ml HC1 0,01N tuong duong 6,46 mg aie toàn phân tmh theo aconitin.
Hàm luong phân trâm aie toàn phân trong duoc liêu.
0,00646 .rc.lOO
X /Q —
P
P: Khô'i luong duoc liêu khô kiêt üng vôi 4g duoc liêu dem dinh lirong
n: sô' ml HC1 0.01 N dâ dùng
2.1.3.3. Thu* tâc dung sinh hoc
-Mâu thü: Cao long 1:1
Cao long 1:1 thêm MgCl2(lg MgCl2 trong 100 ml cao 1:1)
-Thü tâc dung trên tim thô cô lâp: Âp dung phuong phâp Langendorff
Gây mê nhe bàng dung dich uretan 25%
Tim thô cô lâp theo phuong phâp Straub và nuôi trong dung dich
Ringer. Hoat dông cüa tim (tân sô' và biên dô) truôc và sau khi dùng câc chê'
phâm khâc nhau vôi liêu luong khâc nhau duoc ghi lai trên mây ghi da nâng.
Theo dôi sir thay doi tân sô' và biên dô tim sau dùng thuôc
theo phuong phâp thô'ng kê y sinh hoc Test t.
X = X ± t ,~
V72
17
Trong dô:
X:khoâng tin cây
X : trung binh công tàn sô và bien dô cûa lô thur.
t0 : thay doi tuÿ theo bâc tu* do cüa mâu phu thuôc vào xâc xuàt p cüa

phép tmh à dây ta xü lÿ két quâ vôi p= 0,95(95%)
S: dô lêch chuân .
n (n -1)
*Dé kiém tra 2 mâu cô thuc su khâc nhau cô ÿ nghla thông kê không phâi
dùng chî tiêu kiém dinh Test t tfnh theo công thù’c:
t =
\Xx -X2\
S J
1
+ ±
y nx n2
Trong dô:
X, : trung binh cüa mâu 1 cô n, con thô
: trung binh cüa mâu 2 cô n2 con thô
Sc2: Phuang sai chung cüa 2 mâu.
nx + n2 - 2
xH: tàn sô và bien dô tim thô à mâu 1
x2i: tàn sô và biên dô tim thô à mâu 2
Giâ tri t0 duoc tra trong bâng Student vôi bâc tu do chung cüa 2 mâu là
n, + n2 -2
- Néu t >t0 thi 2 mâu khâc nhau cô ÿ nghla thông kê à nguông 95%
- Néu t <t0 thi 2 mâu khâc nhau không cô ÿ nghïa thông kê à nguông
95%
Dânh giâ ket quâ: Thuôc cô tâc dung tôt là thuôc cô hiêu lue cuông tim(làm
tàng câ biên dô và tàn sô) cao mà không gây loan nhip.
18
-Thü dôc tmh câp:
Chuôt nhât câ 2 giông duoc chia thành câc lô, môi lô 10 con. Cho chuôt
nhin dôi và dé cho chuôt uông nuôc 12h truôc khi thi nghiêm. Chuôt môi lô
uông thuôc thü vôi thé tfch 200g/kg vôi lieu tâng dàn.Theo dôi tïnh trang

chung và tï le chuôt chét trong vèng 72h.
2.2. Thirc nghiêm và kêt quà
2.2.1. Nghiên cihi vê ché bien
♦ Phuong phâp 1 : Phu tir got vô den, cât bô rê, cât thành cû 4 phân. Nôu
phu tü vôi nuôc phông phong, cam thào, dâu den dé khi can nuôc, miêng phu
tü chfn kÿ, ft vi tê thi mang phoi sây dén khô kiêt.
♦ Phuong phâp 2: Ché cao long
- Chuân bi nguyên lieu: 1 kg rë cü loai trung binh rüa sach, ngâm 24 h dé khô
nuôc, dem thâi theo chiêu doc , dày 5 mm, phoi khô.
- Quâ trinh ché: 2 giai doan
Giai doan 1 : chiét hoat chât. Nâu 4 lân môi lân 2 h. Cû 30 phüt/1 làn ném dé
kiëm tra mûc dô gây tê cüa vi thuôc.
Lân 1: Nguyên lieu dâ chuân bi (gânlkg ) cho vào nôi do nuôc câch
mât duoc lieu câch mât duoc lieu 2-3 cm, dun soi nhô lûa. Duoc lieu luôn
ngâp trong. Sau 2 h thu duoc dich chiét 1.
Làn 2, 3, 4 : Tién hành nhu làn 1 thu duoc dich chiét 2, 3, 4.
Giai doan 2: Dich chiét 1, 2, 3, 4 dë lang càn (qua dêm) noi thoâng mât, tién
hành loc, gôp cô dich chiét trên nôi câch thuÿ dén khi côn ll(cao 1:1).
Nhân xét: Sau thôi gian nâu 30 phut thi vi tê không côn.
2.2.2. Nghiên cüu vê hoâ hoc
Tién hành vôi mâu song và 2 mâu ché và bâ duoc lieu. Sau khi ché cao.
2.2.2.I. Dinh tmh aconit[4]
.Chiét xuât
-Chiét aie tü MS, MC, BPT1: Lây khoâng 2g môi MNC (MS, MC, BPT1)
cho vào binh non dung tfch 50ml cô nüt mài, thâm âm bâng NH4OH (d) sau
19
10 phỹt thờm 20 ml ether (TT), lc dốu, nut km v dộ yen 30 phỹt, thùnh
thoõng lõe. Gan lõy lõp ether, lm khan bng Na2S04 khan, loc, boc h ai trờn
cõch thu tụi khụ, duoc en.
-Chiởt aie tự PTl: Lõy 10 ml (PTl), loc loai tap. Dira dich loc vo blnh gan

dung tfch 50ml, kiờm hoa bng NH4OH (d), thờm 20ml ether(TT). Lc manh
trong 15 phỹt. Gan lõy lụp dich chiởt ether, lm khan bng Na2S04 khan, loc
boc hoi dich loc trờn cõch thu dởn khụ duoc cõn.
.Dinh tfnh:
Ho tan en thu duoc ụ trờn bng 5 ml H2S04 10%, cho vo 3 ong nghiờm.
ong 1 : Nhụ 2 giot TT Dragendorff
ụng 2: Nhụ 2 giot TT Bouchardat
ụng 3: Nhụ 2 giot TT Mayer
Ho tan en trong 5 ml H2S04 10% TT, lõy ra 2ml, dem cõch thu soi trong 5
phỹt roi cho vo mot ft tinh thộ resorcin v tiởp tue dem cõch thu trong 20 phỹt.
Bng 2.1 : Kởt quõ dinh tmh Aconit.
Mõu nghiờn ciợu
Kởt quõ p
lõn ung
Dõnh
giõDragendoff Bouchardat
Mayer
Vụi resoc in
MS
Tua dụ cam
Tua nõu
Tua trõng
Mõu dụ vụi hunli
quang xanh
+
MC nt
Nt
nt
nt
+

PTl
nt Nt
nt nt +
BPT1 nt
Nt
nt nt +
Nhõn xột: Kởt quõ dinh tmh cho thõy cõ 3 MNC v BPT1 dốu cho phõn irng
duong tmh vụi TT chung cu aie v TT dõc trung cỷa aconit(phõn ỹng vụi
resorcin).
2.2.2.2. Phõn tợch aie bng SKLM
.Dung dich thir:
Lõy 2g bot MS thõm õm bng NH4OH(d), dộ yờn 20 phỹt chiởt bng
cloroform trong bợnh Soxhlex dởn kiờt aie. Cõt thu hụi mot phõn dung mụi.Cụ
dich chiờt duoc en. Ho tan en trong 2ml ethanol(TT), duoc dung dich thỹ'.
20
Lây 2ml MC, PT1 kiêm hoâ bàng NH4OH(d) trong binh gan, chiét bàng
ether dén kiêt aie. Cô dich chiét duoc càn. Hoâ tan can trong 2ml ethanol(TT),
diroc dung dich thû.
.Dung dich aconitin chuân :
Hoâ tan aconitin trong ethanol(TT), de duoc dung dich co nông dô
lmg/ml.
.Hê dung môi trién khai: CHC13 : MeOH(9 : 1)
.Hiên mâu: TT Dragendoff
.Bân mông Silicagen: Hoat hoâ à 110°C/30 phüt.
/ y
Anh 2.1: Sàc kÿ dô phân tich aie.
1:PT1, 2: M.C, 3: MS, 4: C.C(Aconitin).
21

×