TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH - KTNN
======
ĐỖ MINH DUYẾN
THỰC TRẠNG PHÂN PHỐI,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y
TẠI HUYỆN TAM DƢƠNG – TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Sƣ phạm Kĩ thuật nông nghiệp
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
ThS. BÙI NGÂN TÂM
HÀ NỘI, 2015
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày t lòng bii Ban Giám Hio,
n cùng toàn th thy, cô giáo khoa Sinh i hc
m Hà N u kin tt nh em hoàn thành khóa lun tt
nghip ca mình.
Em xin chân thành c ng dn tn tình ca cô Bùi Ngân Tâm
trong sut quá trình hc tp và nghiên cu ca em.
Tuy nhiên do thi gian có hu tiên làm quen vi công tác
nghiên cu khoa hc, bi vy không tránh khi nhiu thiu sót. Vì vy, em rt
c s góp ý ca các thy cô giáo và các b khóa lun ca
c hoàn thi
Hà N
Sinh viên
Đỗ Minh Duyên
LỜI CAM ĐOAN
Kính gi:
- i hm Hà Ni 2.
- Khoa Sinh K thut nông nghii hm Hà Ni 2.
- Hng chm khóa lun tt nghip.
u ca riêng tôi, các kt qu nghiên
cu, các s liu trình bày trong khóa lun là trung thc và không trùng vi kt
qu ca tác gi khác.
Hà N
Sinh viên
Đỗ Minh Duyên
MỤC LỤC
M U 1
1. Lí do ch tài 1
2. Mu 2
NI DUNG 3
. TNG QUAN TÀI LIU 3
1.1. Mt s v chung v thuc thú y 3
1.1.1. Khái nim, phân loi. 3
1.1.2. Vai trò ca thuc thú y. 5
1.2. Quc v vic sn xut, kinh doanh ch phm sinh hc, vi sinh
vt, hóa cht dùng trong thú y 7
. NG, NU 10
ng nghiên cu: 10
2.2. Ni dung nghiên cu 10
u 10
. KT QU VÀ THO LUN 11
3.1. Tình hình phát trii huy 11
3.1.1. Tình hình phát tri 11
3.1.2. Tình hình phát trii t 12
3.2. Thc trng hong phân phi, qun lý thuc thú y t 14
3.2.1. Kênh phân phi thuc thú y ti huy 14
3.2.2. Thc trng qun lý thuc thú y ti huy 16
3.2.3. Thc hành s dng thuc thú y c 20
KT LUN VÀ KIN NGH 26
1. Kt lun 26
2. Kin ngh 26
TÀI LIU THAM KHO 27
PH LC 28
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bng 3.1. Tình hình phát tri 12
Bng 3.2. Tình hình phát trii tp trung 13
Bng 3.3. Kt qu ki kinh doanh thuc thú y (12/2014) 18
Bng 3.4. Thc hành s dng thuc thú y trong h 21
Bng 3.5. Thc hành s dng thuc thú y trong trang tr 23
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong nh chính sách khuyn khích phát trin kinh t
cc và s mc sng cc
i nhp quc ti, xut khu,
nhp khch bn du nhp, lây truyn và bùng
u này làm nhu cu s dng thu
chung, th ng thuc ta hing và phc tp. Trong
, ý thc ca nhà sn xut li s do, hành lang
pháp lý còn nhiu bt cp. Công tác qun lý thuc s cht ch,
c chng thu
c vic bán l thu h cho nhng sai
phm trong công tác sn xut, kinh doanh thuc thú y. Trong hoàn cc
dng các loi thut tiêu chun chng trên th
ng không nhng làm ng ti kt qu phòng tr, an toàn v sinh thc
phm ci s dng mà còn góp phn tng kinh doanh bt
công bng gia các công ty thui v dng
nhng sn phm thut tiêu chun trên ngoài làm gim kt qu phòng
tr, gây thit hi v mt kinh t, chúng còn d gây lên tình trng kháng thuc.
c bit v s dng tu tin các sn ph cm
ng gây hi cho vt nuôi mà còn ng ti sc
kho c nhu cu hi nhp vi nn kinh t quc t
gi ht s quu tit cc thu
ht sc quan tr thc hic ht phi có cái nhìn c th v tình
hình kinh doanh thuc thú y hin nay.
2
m 2010.[5]
phân
Xut phát t thc tin trên, chúng tôi tin hành thc hi tài: “ Thực
trạng phân phối, quản lý và sử dụng thuốc thú y tại huyện Tam Dương, tỉnh
Vĩnh Phúc”.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiu các kênh phân phi thua bàn huy
Tìm hiu v thc trng qun lý thuc thú y ti huy
Tìm hiu v thc trng thc hành s dng thuc thú y ca i
.
xut các bin pháp qun lý, s dng thuc thú yhiu qu
nht hiu qu cao trong phòng chng dch bnh cho vt nuôi.
3
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số vấn đề chung về thuốc thú y
1.1.1. Khái niệm, phân loại.
1.1.1.1. Khái niệm. [3]
Thuc là nhng cht hoc hp cht có tác du tr, d phòng bnh tt
i và v chu
u chnh hoc khôi phc chc phn ca các khí quan. Thuc có th có
ngun gc t thiên nhiên ( thc vng vt, khoáng vt, vi sinh vc t
tng hp hay bán tng hp mà có.
1.1.1.2. Phân loại.[3]
Thuc chng mm bnh
Thuc sát khun
Clo và các ch phm: Clo nguyên t c Clo, Natrium
Các ch phm cha Iod: cn Iod, dung dch Lugol,
Aldehyd: Formaldehyd, Glutaraldehyd.
Các thuc oxy hóa: Hydrogen perocid (H
2
O
2
), thuc tím,
Các loi cn: 70 80%, 90
Các cht ho ng b mt ( cht din hot): xà phòng,
Phenol và các dn xu
Các acid và kim: Hypoclorid, Silicat, axit Lactic,
Thy ngân và các ch phm: Oxyd các Sulfit thy ngân,
Các cht màu ( các phm nhum): Tím Gencian, xanh Metylen,
4
Thuc kháng sinh
Lactamin: Penicilin (G, V, F, K, X, O), Pheneticillin,
Nh
Nhóm Polypeptid (
Các kháng sinh khác: Vancomycin,
Thuc tác dng kiu kháng sinh: Sulfamid,
Thuc chng virut: Idoxuridin (thuc nh mt 1%), Acyclovir
(dng tiêm, viên nén, thuc m tra m
Thuc chng nm: Natamycin, Amphotericin B, Clotrimazol,
i hoàng, cây lô h
Thuc chng ký sinh trùng: Monenzin, Lasalocid, Amprolium,
Thuc n hong ca h tiêu hóa
Thung: v quýt, lá kh sâm,
hà th
Thuc tác dng lên thc qun: Acepromazin,
Các thuc n hong ca d dày: Histamin, Cafein,
Natri
Thuc ty nhun tràng: du Paraffin, Natrium Sulfat,
5
Thuc cm tiêu chy: Acid
Thuc tác dn hong ca gan và mt: Glucose, bt ngh,
Thuc tác dng lên h hô hp
Thu i dch tit ca ph qun: Saponin,
Thuc ch
Thuc dãn ph qu
Thuc ch
Thuc dùng hi sc hô hp: Cafein, Long não, Cropropamid và
Thuc tác dng lên hong ca h min dch: Levamisol (Decaris),
Glucocorticoi
Thuc tác di cht
Các vitamin carotene, vitamin B
1
, axit Folic,
Các cht khoáng: Sng và các ch ph
Thung
Thu ng kháng khun: Avoparcin, Zn Bacitracin,
Thu ng do tác dng trc ti i cht:
1.1.2. Vai trò của thuốc thú y.
Cùng vi s phát trin ca ngh quan tâm nhia con
i vi vt nuôi, thuc coi trng. Vic s dng thuc
thú y không ch n sc kht vt nuôi mà còn gián tip nh
n sc khi.Thuc thú y có hai nhim v
tr bnh cho vt, chng sn phm vt nuôi.
6
Phòng tr bnh cho vt nuôi
Vt nuôi có nhiu my thc phm, làm nguyên
liu ch bin trong công nghic ph ng v ng vt nuôi
i vic có nhiu dch bnh khái các loi thuc
ng khác nhau.Thuc thú y là mt trong nhng yu t quan trm
bo sc khe ca vt nuôi.
ng và phát trin, luôn có rt nhim n
gây bnh cho vc bit nhu ki
ng kém. Ngay vt nuôi, luôn tn ti rt nhiu mm bnh,
khi nhu kin bt li kéo dài, sinh vt gây bnh phát trin, sc ch
c mnh, con vt s b m.
Trên thc ti ta dùng thu u tr nh và
các triu chng kèm theo. Nnh là loi vi khun thì bin
n pháp chính là dùng
kháng th ( nu tr triu chguyên là ký sinh trùng thì phi
dùng các loi thuc tr ký sinh trùng. Tuy nhiên, ít khi vt nuôi m ch do mt
loi mm bnh mà hay ghép vi nhiu mm bnh khác. Vì vy, liu pháp kháng
c s dng khá rng hp mc bnh, nht là các ca
bc không rõ nguyên nhân.
S dng thuc thú y vi mnh là mt chic khá hiu
quc ng dng rng rãi, thc xây dng thành quy trình chun
p. Ví d vic dung kháng sinh phòng bnh t huyt
trùng, thuc chng cu trùng cho ln, gà; dung vitamin C gim stress nóng cho
gia c
t, chng sn phm vt nuôi
Ngoài m bnh, thuc s d nâng cao
t, chng sn phm vt nuôi.
7
1.2. Quản lý nhà nƣớc về việc sản xuất, kinh doanh chế phẩm sinh học, vi
sinh vật, hóa chất dùng trong thú y
n, nhu cu s dng thuc thú y ci
ng thuc thú y ngày càng m rng. Thc t n
hi s qun lý cht ch ci vi hong kinh doanh thuc thú y.
Pháp lnh thú y u khon quy di vi hong kinh
doanh thuc thú y. Pháp lnh B Nông nghip và Phát trin nông
thôn ban hành tiêu chun ngành.[5]
u 39. u kin kinh doanh thuc thú y, ch phm sinh hc, vi sinh
vt, hóa cht dùng trong thú y.
T chc, cá nhân kinh doanh thuc thú y, ch phm sinh hc, vi sinh vt,
hóa cht dùng trong thú y ph u ki
1. c thú y, ch phm sinh hc, vi sinh vt, hóa
cht dùng trong thú y.
vt cht, k thu bo qut tiêu
chun v nh tm l khom l khou 7 ca
Pháp lnh này.
i qui trc tip bán thuc thú y, ch phm sinh hc, vi
sinh vt, hóa cht dùng trong thú y phi có chng ch hành ngh thú y;
4. Ch c kinh doanh thuc thú y, ch phm sinh hc, vi sinh vt, hóa
cht dùng trong thú y có trong Danh mc thui
Vit Nam, Danh mc ch phm sinh hc, vi sinh vt, hóa cht dùng trong thú y
i Vinh tm c khou 51 ca
Pháp lnh này.
nh v nhãn thuc thú y, ch phm sinh hc, vi sinh
vt, hóa cht dùng trong thú y.
Thuc thú y, ch phm sinh hc, vi sinh vt, hóa cht dùng trong thú y khi
dng phi có nhãn. Vic ghi nhãn thuc thú y, ch phm sinh hc,
8
vi sinh vt, hóa cht dùng trong thú y phc thc hinh ca
pháp lut; trên nhãn phái có dòng ch .
B Nông nghip và Phát tri
51/2009/TT-BNNPTNTnh kim tra, chng nh u kin sn xut,
kinh doanh thuc thú y, ch phm sinh hc, vi sinh vt, hoá ch
y, thú y thu sn.[1]
iu kin kinh doanh thui vi các ci lý
bán buôn, bán l thu
a ch c nh, có bin hiu ghi tên c hoc tên doanh
nghip, mã s c cp; bng niêm y
2
5.
-30
0
C.
-15
0
C.
-8
0
C.
d) Bo qunh: nhi -10
0
C
9
i iu kin kinh doanh thu i v nhp khu
thu
Ngoài các qunh ti khou 8, phu
kin sau:
10
CHƢƠNG 2
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Phúc.
2.2. Nội dung nghiên cứu
thú y.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu t
Thu t
11
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Tình hình phát triển chăn nuôi tại huyện Tam Dƣơng
n tip gia vùng
i trung du vng bng Châu th sông Ha hình thp dn t Tây
Bc xuc chia ra làm ba vùng sinh thái chính.
ùng trung du gm sáu xã và mt th trn: Ho
m 57,78% din tích
t nhiên toàn huyu kin t i thun li cho
phát trin sn xut, hi t u ki phát trin sn xut nông
nghip, cây thc phm, gia
súc, ln và hình thành các cm công nghip to ti y kinh t huyn
phát trin.[8] Các loi cây trn rt phát trin vùng
t này. Sn phm ca các cây trng này và ph phm ca chúng là ngun thc
i dào
t trong nhng huyn hình v n
có 166 trang tr 121 trang tri tng
hp, 4 trang tri nuôi trng thu s
tri, phn lm. Nh sn
xu huyn mt ng, chii
70% tng giá tr sn xut nông nghip toàn huyn.[7]
3.1.1. Tình hình phát triển chăn nuôi trong khu dân cư
Vi m hn ch: ô
nhing, n sc khi dân; khó kim soát dch bnh
c dù vi cc ta
nên n tn ti hình th
hiu v t mt s u ca
Phòng NN và PTNT. [4]
S liu c thchúng tôi th hin bng 3.1.
12
Bảng 3.1. Tình hình phát triển chăn nuôi
( Trong khu dân cư)
Đối tƣợng chăn
nuôi
Chỉ tiêu theo
dõi
2012
2013
2014
Lợn
S h (hộ)
6.766
6.788
7.443
T(con)
66.032
66.491
72.908
Gà
S h (hộ)
9.976
11.465
13.966
T(con)
1.256.976
1.375.800
1.812.000
Thủy cầm
S h (hộ)
8.977
9.402
9.680
T(con)
362.350
379.770
391.000
Bò thịt
S h (hộ)
10.599
10.687
11.250
T(con)
11.244
11.966
12.170
Bò sữa
S h (hộ)
0
0
8
T(con)
0
0
14
Trâu
S h (hộ)
168
172
160
T(con)
2.522
2.602
2.489
Theo kt qu u tra chúng tôi nhn thy
có hu ht các ng vt nuôi truyn thng. S u vn qua các
i vi bò tht, ln, gà và thy cm.Riêng bò sn
mi có 8 h nuôi vi s u con.
3.1.2. Tình hình phát triển chăn nuôi trang trại tập trung ngoài khu dân cư
Vm tp trung phát trin sn phi th và có
kh n, gia c n huyn Tam
n khích các t ch
ng trang tri công nghip. u tài liu ca Phòng NN và
13
PTNT v tình hình phát trii t
.[4] S liu c th chúng tôi trình bày bng 3.2:
Bảng 3.2. Tình hình phát triển chăn nuôi trang trại tập trung
Đối tƣợng
vật nuôi
Chỉ tiêu theo dõi
2012
2013
2014
Lợn nái
S trang tri
5
6
6
Tng s con
2.280
2.430
2.500
100 - 300
100 300
200 500
Lợn thịt
S trang tri
19
19
20
Tng s con
16.990
17.870
18.274
100 - 900
200 900
200 - 1.000
Gà thịt
S trang tri
8
8
10
Tng s con
78.890
86.640
97.024
900 5.000
1000 5.000
1.000 - 8.000
Gà đẻ
S trang tri
26
28
31
Tng s con
280.800
286.780
313.756
2.000 - 8.000
2.000 - 8.000
2.000 - 10.000
Vi li th v u thi Tam
t phát trin. i tp
trung ch có ln và gia c. S
trang trn qua các 2014 s
trang trn nái, ln th, gà tht lt là: 6, 20, 10 và 31
trang tri.
n mnh c 2 khu vc: trong
i tp trung ngoài khu d
14
n chim t l l i tp trung
ngi trong phòng chng ô nhi ng và phòng
chng dch bnh.
V
thc s tr m ca tc bit là phát
trim. Nhu cu thuc thú y, vacxin trong phòng chng dch
bnh cho gia súc, gia cm trong huyn ri tt cho tt c các
công ty sn xut thui lý bán hàng hong sn
xut và kinh doanh thua bàn huy
3.2. Thực trạng hoạt động phân phối, quản lý thuốc thú y tại Tam Dƣơng
3.2.1. Kênh phân phối thuốc thú y tại huyện Tam Dương
Th ng thuc thú y ti huyn nay có 2 kênh phân
phi: phân phi trc tip và phân phi gián tip.
*Kênh phân phối trực tiếp là kênh phân phi không có s tham gia ca
khâu i lý cp I và cp II.
kênh phân phi này mi quan h gia nhà sn xu
là trc tip. Hình thc phân phi này giúp nhà sn xut thuc nhanh chóng nm
bc nhu cu cn hi v sn phm t nhà
n xut nha
c nhiu li ích: giá thuc thi gian tr tin thuc
c chi mua t c cp nht thông tin v
thuc và bnh trên vt nuôi t i din ca nhà sn xut (là nhi có
(trang tri ln)
i sn xut
( nhà máy)
15
nhic tp hun, tip xúc thc tin nhi các loi
thuc, các loi bnh).
kênh phân phi này loi thuc phân phng là các thuc kh trùng,
ty u; vacxinn gi. Thuu tr bnh ch c phân phi khi
có dch bnh xy ra.
Tuy nhiên ch nhng trang tri ln, s dng s ng thuc ln mi có th
tham gia kênh phân phi này.
*Kênh phân phối gián tiếp là loi kênh phân phi có s tham gia ca các
khâu trung gian. Tùy thuc vào s ng các khâu trung gian trong kênh phân
phi mà ta có các loi kênh phân phi dài ngn khác nhau.
i lý ci lý mua hàng hóa trc tip ca công ty, có hng
mua bán hàng hóa vi công ty và chu s qun lý trc tip ci lý
ci lý mua hàng ci lý c
i lý cp II không có hng mua bán hàng hóa vi công
ty và không chu s qun lý trc tip ca công ty).
Vi kênh phân phi gián tip hàng hóa s c phân phi r
trên th ng. H th i lý cp I, cp II có th bán hàng cho nhii
i
sn xut
i lý
cp I
i
i
sn xut
i lý
cp I
i lý
cp II
i
16
ng khách c nh
nh l, kh c sn phm
Tuy nhiên kênh phân phi gián ti ng hn ch
gim li nhun c sn phm ( chng,
n nhà sn xu u lúc
thi mua phi hàng gi, hàng kém cht
ng trên th ng.
Theo kt qu u tra kt hp tham kho báo cáo ca phòng NN và PTNT
huyn n thy hi a bàn huyn Tam
yu s dng kênh phân phi gián ti là hình thc ch
i lý cp I, cp II n
nhu cu s dng thu ên th ng có sn phm ca rt
nhiu công ty sn xut, phân phi thuc thú y vng các chng loi, mu
mã. Sn phm ca các công ty sn xuc
t Nam, công
ty c phn thu m th phn ln trên th ng. S
ng v u và sn phm tránh tình trc quyn và
la chu thuc thú y thích hp.
3.2.2. Thực trạng quản lý thuốc thú y tại huyện Tam Dương.
Chi cc thú y tó chc trc tii
v kinh doanh thua bàn tnh.
51/2009/TT-
17
[2]
c thú y t cht kinh k
các kinh doanh thua bàn tính.Nh vi phm quy
nh v kinh doanh thuc thú y s b x lý, ph vi phm nghiêm trng có
th c thú y tn hành hai
t thanh kit 1vt hai vào tháng 12/2014. Trên
a bàn huyt ki
kinh doanh thui lý thuc thú y cp I, còn li
lý cp II và ca hàng bán l.[2] Theo báo cáo kt qu thanh kim tra ca chi cc
i lý ct các ni dung kii v
s kinh doanh còn li kt qu kim tra chúng tôi trình bày bng 3.3.
18
Bảng 3.3.Kết quả kiểm tra các cơ sở kinh doanh thuốc thú y (12/2014)
Nội dung kiểm tra
Số cơ sở đạt (
n= 48)
Tỷ lệ
(%)
1. Địa điểm
- Cố định, riêng biệt
- Ở nơi cao ráo, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm.
36/48
46/48
75
95,8
2. Xây dựng và thiết kế
- Xây dựng bằng vật liệu bền và chắc chắn, dễ vệ sinh, tiêu độc.
- Nền (sàn) phẳng nhẵn, không trơn, chắc cứng.
- Có biển hiệu ghi tên cửa hàng, địa chỉ, mã số kinh doanh.
- Diện tích phù hợp với quy mô kinh doanh.
- Có đầy đủ các khu vực và được bố trí hợp lý.
48/48
48/48
20/48
48/48
42/48
100
100
41,7
100
87,5
3.Trang thiết bị và điều kiện bảo quản.
- Có đủ quầy, tủ, giá, kệ chắc chắn, dễ làm vệ sinh
- Sắp xếp các dãy giá, kệ và các sản phẩm thuốc trên giá, kệ hoặc ngăn
nắp, hợp lý.
- Thiết bị bảo quản vacxin.
- Máy điều hòa bảo quản thuốc thông thường.
- Có nhiệt kế, ẩm kế và ghi chép theo dõi nhiệt độ, ẩm độ hàng ngày.
- Có máy phát điện dự phòng đủ công suất
44/48
44/48
46/48
12/48
30/48
16/48
91,7
91,7
95,3
25,0
62,5
33,3
4.Hồ sơ, sổ sách
- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Có chứng chỉ hành nghề thú y.
- Có sổ sách theo dõi xuất, nhập từng loại thuốc thú y.
48/48
48/48
48/48
100
100
100
5.Nguồn thuốc
- Tất cả thuốc mua vào được phép lưu hành hợp pháp ( có đăng ký, có
trong Danh mục được phép lưu hành).
- Có danh mục các mặt hàng thuốc kinh doanh.
48/48
48/48
100
100
19
Theo báo cáo kt qu thanh kim tra ca chi c
kinh doanh bao g i lý cp II và các ca hàng nh l thuc huyn Tam
t s
V m c nh, riêng bit có 36 trong s t
yêu cu (chim 75%). S t ch yu do ch tn dng mt tin
vn có c m ca hàng bán thuc thú y.
Các thuc khuyn cáo bo qun nhi
< 30
o
C.Vic có khí hu nhii m, thi tit nng nóng.Vì vy
a B nông nghip và phát tring d
kinh doanh thuc thú y phi s dng trang thit b m bo nhi bo qun
thuc thích hp.[1] S có lu hòa ng yêu cu này rt ít
(12/48 chim 25%). Thc t chúng tôi nhn th này l
không vng xuyên.Mt khác tuy có t có
thit b bo qu n d công
sut ch t 16/48.là nhng vi phm ng xn chng thuc
thú y, gim hiu qu s dng.
Các ch tiêu v m, xây dng thit k, s u ht các
c thanh, kit.
t c kinh doanh thuc thú y T
ch yu m bu kin bo qun thuc.
Các nhà chuyên môn hi cp rt nhin v bo qun thuc
sau khi sn xut.Các doanh nghip sn xut thut tiêu chun GMP,
bán thuc lt tiêu chun này.Thuc sn xut ra
t m bo chu kin bo qun ti các ca hàng
bán thuc không tt. Do vy, vic thc hin GMP trong thuc thú y mi ch là
na chng. Thuc hng, nu là thuc cha bnh thì ng kt qu u tr,
nu là vcxin hng s i. Thc t cho thy, vcxin cúm
20
A/H5N1 nhp t c ngoài, chng tm vn b
mc bnh, mt trong s các nguyên nhân là do vic bo qun không tt.
i lý thuc thú y ci lý cp II và ca hàng
bán l vn còn vi phnh ci v kinh doanh thuc
thú y. Theo báo cáo ca Chi c t thanh tra tháng
b dng kinh doanh thuc thú y vì vi phm nghiêm trng
nh.
3.2.3. Thực hành sử dụng thuốc thú y của người chăn nuôi ở địa phương
3.2.3.1. Sử dụng thuốc thú y trong hộ chăn nuôi.
Vic s dng thuc thú y khoa hc hiu qu phòng tr
bnh s cao. Ntc không ch tt
hiu qu u tr thm chí còn gây hu qu nng n: hing kháng thu
n hành phng vn 57 ch h c thông
tin v thc hành s dng thuc thú y c nông h.Kt qu
phng vn th hin bng 3.4.