Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Nghiên cứu thành phần flavonoid trong cây cần tây ( apium grraveolens l , apiaceae )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.11 MB, 63 trang )

B O Y TE
TRÜÔNG DAI HOC DlTOC HÀ NÔI
NGUYÊN PHÜONG NHI
NGHIÊN CÛU THÀNH PHÂN FLAVONOID TRONG
CÂY CÂN TÂY
(Apium graveolens LvApiaceae )
KHOÂ LUÂN TOT NGHIÊP DÜOC SI DAI HOC KHOÂ 1998 - 2003
Ngudi htiông dân : PGS. TS. Be Thi Thuân
Nch thuc hiên : Bô mon ducfc lieu
Trucmg Dai hoc Diroc Hà Nôi
Thài gian thuc hiên: Thâng 3/2003 - 5/2003
Hà Nôi, thâng 5 nam 2003
YlU. /4
]
LÔ l CÀM ON !
Sau ba thâng tien hành nghiên cüu tich eue, khan truong cùng vdi su giüp
dd nhiêt tinh cüa câc thây cô giâo và câc cân bô, nhân viên cûa trudng dai hoc
Düdc Hà Nôi, tôi dâ hoàn thành khoâ luân tôt nghiêp dûng thdi gian quy dinh.
Vdi long kinh trong và biê't On sâu sac, tôi xin chân thành càm an
PGS.TS. Bê'Thi Thuân
Ngudi thây dâ tân tinh hudng dân và giành nhiêu thdi gian chî bào, giûp dd tôi
trong suôt quà trinh nghiên cüu de hoàn thành công trinh tôt nghiêp này.
Tôi xin güi ldi câm an tài thây giâo TS. Dô Ngoc Thanh ( Phông thi nghiêm
trung tâm trudng dai hoc Duoc Hà Nôi ), cô Nguyën Quynh Chi, cùng toàn the câc
thây, cô giâo, kÿ thuât viên trong bô mon Duoc lieu, Phông dào tao, Thu viên
trudng dai hoc Dudc Hà Nôi dâ nhiêt tinh giüp dd và tao diêu kiên cho tôi trong
suôt quâ trinh hoc tâp, nghiên cüu và bâo vê khoâ luân tôt nghiêp.
Nhân dip này cho phép tôi câm dn câc ban sinh viên cùng hoc tâp và
nghiên cüu trong suôt quâ trinh thüc hiên dê tài dâ dông viên và giüp dd tôi hoàn
thành luân van này.
Cuô'i cùng tôi xin bày tô long biê't dn tdi ban giâm hiêu, dàng uÿ nhà trudng


cùng toàn thê câc thây cô giâo, câc cân bô công nhân viên dâ cung cap cho tôi
nhüng kiê'n thüc và kÿ nâng nghê nghiêp trong suôt 5 nâm hoc vüa qua.
Hà Nôi, ngày 25 thâng 5 nâm 2003
Sinh viên
Nguyên Phircfng Nhj
MUC LUC
Dât van de 1
Phân 1: Tong quan 3
I. Vài nét dai ctfdng vê Flavonoid 3
II. Tom tât phuong phâp nghiên erïu hop chat Flavonoid trong duoc lieu 4
2.1. Dinh tfnh 4
2.2. Dinh luong 5
2.3. Chiét xuât 6
2.4. Phân lâp 6
2.5. Nhân dang 7
III. Mot so hiëu biet vê cây Càn tây 11
3.1. Dac diëm hïnh thâi thtfc vât 11
3.2. Thành phân hoâ hoc 12
3.3. Tac dung và công dung 13
3.3.1. Tac dung 13
3.3.2. Công dung 15
Phân 2: Nguyên lieu và phirong phâp nghiên curu 18
1.Nguyênliêu 18
2. Dung eu, dung môi và hoâ chât 18
2.1. Thiét bi, dung eu 18
2.2. Dung môi, hoâ chât 18
3. phuang phâp nghiên cuu 19
3.1. Chiét xuât 19
3.2. Dinhtmh 19
3.3. Phân lâp 19

3.4. Phân tich câc chât bàng quang phé 20
Phân 3: Thirc nghiêm và két quâ 21
A. Thnc nghiêm và két quâ 21
1. Chiét xuât 21
2. Dinh trnh 23
3. Phân lâp và nhân dang 28
3.1. Phân lâp Flavonoid 28
3.2. Thir dô tinh khiét cüa N2 và N3 29
3.3. Phân tfch và nhân dang N2 và N3 30
3.3.1. Chât N2 ' ’ 30
3.3.1. Chât N3 31
4. Nhân dang N, 33
B. Bàn luân 34
Phàn 4: Két luân và de xuât 36
I. Két luân 36
II. Dê xuât 36
Tài lieu tham khâo 37
Phuluc 41
• •
1 1
n h ü n g c h C v iê t TÂT t r o n g l u â n v â n
Viet tât Viet dàv dû
Ap
Apigenin
As
ânh sang
Dd
dung dich
Dm
dung môi

EtOH
Ethanol
EtOAc
Ethylacetat
IR
Hong ngoai
BuOH
Butanol
F,
Flavonoid ioa.n phân
L
Luteolin
MeOH
Methanol
MS
Ph6 khoi
NMR
Ph6 công hirô'ng tir hat nhân
RCT
Rau Cân tây
SKG
Sàc kÿ giây
SKLM
Sàc kÿ lôp mông
SKC
Sàc kÿ côt
u v
Tû ngoai
DAT VAN DE


Thiờn nhiờn l mot nguụn ti nguyờn vụ giõ cỹa con nguụi. Su phong
phỹ do dõ cung cap cho chỹng ta nhiờu nguụn duoc lieu qu. Viờt Nam vụi
khi hõu nhiờt dụi giụ mựa nụng õm lm thõm thuc võt cng thờm giu c6 .
Ngy nay nuục ta nụi riờng v trờn thộ gidfi nụi chung con nguụi dõ su dung
mot cõch triờt dộ nguụn duoc lieu tu nhiờn cho viờc chỹa bờnh.
Vụi su phõt triởn cỹa khoa hoc k thuõt-cụng nghờ, nhiờu duoc phõm
mai, tụt duoc ra dụi vụi su da dang cõ vờ duoc chat lõn dang bo chộ. Tuy
nhiờn giõ thnh cỹa cõc tõn duoc thuụng võn cao v nhiờu truụng hỗfp gõy tac
dung phu khụng mong muụn nờn xu huụng dựng thõo duoc hiờn nay dang
duoc con nguụi mờn mụ, dac biờt l viờc sỹ dung cõc cõy rau dộ lm thuục
phong v chụng tri nhiờu cõn bờnh dang duoc nhiờu nguụi quan tõm.
Cựng vụi thụi gian, cõy Cõn tõy dõ duoc biờt dờn v sỹ dung tir lõu dụi.
Tir xua nguụi Hy Lap dõ dựng Cõn tõy lm thuục loi tiởu, nguụi Ai Cõp dựng
Cn tõy chỹ'a bờnh tim. Hypocrates dõ huụng dõn dựng Cõn tõy chỹa roi loan
thõn kinh. Tir thộ k XVI, nguụi phuong Tõy dõ dựng rờ Cn tõy lm thuục
khai vi, loi tiởu, loi trung tien v xem no l Cõy thuục dõng chu [19].
ễ Viờt Nam, Cõn tõy l mot cõy rau duoc sỹ dung pho bien dở õn, dụng
thụi dở uụng phong v chỷa mot sụ cn bờnh nhu: co thở suy nhuoc, tiờu hụa
kộm, tiởu tien bi tac, huyờt õp cao, dau khụp, bon chụn, mõt ngỹ [4, 5, 7, 10,
11, 12, 19]. Rụ rng Cn tõy dung vựa l cõy rau vựa l cõy thuục.
Cho dờn nay viờc nghiờn cỹu rau Cn tõy dở dua vo sỹ dung lm thuục
dang cụn rõt ợt ti lieu dờ cõp dờn. Mõi dờn nhỷng nõm gõn dõy mụi cụ mot sụ
cụng trinh nghiờn cỹu cõy Cõn tõy Viờt Nam.
Nõm 1997, Hong Tựng dõ nghiờn cỹu vờ dc diởm hinh thõi thuc võt
cỹa cõy Cn tõy duoc trụng mot sụ vựng thuục H Nụi v ngoai thnh H
Nụi [16]. Vờ tac dung duoc l, cỹng dụng tõc giõ [16], dõ thỹ tõc dung loi
tiởu, ha huyột õp v õnh huong dờn nhip tim trờn tim ờch cụ lõp cỹa chộ phõm
cao long (1:1) cüa diroc lieu. Tiép sau do, Lê Thi Hiên [10] dâ thü tac dung
ha huyê't âp và loi tiëu cûa dung dich flavonoid toàn phân vôi nông dô 1 0 % và
tac dung giân co tron mach mâu tai thô cüa dung dich flavonoid 3% trong

dung dich ringer tai.
Nguyên thi Bâo [1] dâ thur tac dung cüa ché phâm flavonoid toàn phân
vôi nhüng nông dô khâc nhau trên bien dô co bôp cûa tim éch tai chô, tac
dung giân co tron mach mâu tai thô cô lâp và tai chô, tâc dung ha huyét âp, ha
Cholesterol toàn phân.
Vê thành phân hoâ hoc: Nâm 1991, Nguyên Van Toanh [20] dâ xâc
dinh hàm luong tinh dâu và thành phân cüa tinh dâu Cân tây. Sau dô Hoàng
Tùng [16] dâ sa bô xâc dinh trong Cân tây Viêt Nam ngoài tinh dâu côn cô
chât béo, flavonoid, coumarin, carotenoid, và phytosterol, trong dô flavonoid
là thành phân chü y eu. Dô Thi Thâo [14] dâ phân lâp duoc hai chât tinh khiêt
cô tinh chât hoâ hoc và quang phé dâc trung cüa coumarin. Nâm 2001,
Nguyên Thi Bâo [1] cüng dâ xâc dinh duoc 2 thành phân flavonoid bàng tfnh
châ't hoâ hoc và quang phé dac trung.
Két quâ nghiên ciru cüa câc tâc giâ trên dây cho thây flavonoid là mot
trong câc thành phân hoâ hoc chü yêu trong cây Cân tây Viêt Nam và là nhôm
cô nhiêu tâc dung sinh hoc, song cho dên nay phân lôn câc thành phân thuôc
nhôm chât này vân chua duoc phân lâp và nghiên ciru vê câu truc hoâ hoc. Dê
tài luân vân này chüng tôi tiép tue nghiên ciru flavonoid trong cây Cân tây
Viêt Nam vôi mue tiêu: phân lâp, phân tich và du kién câu truc cüa câc chât
phân lâp duoc.
Phàn 1: TONG QUAN
I.Vài nét dai cirong vê Flavonoid
Flavonoid là mot trong nhüng nhôm hop chât phàn bo rông nhât trong
thiên nhiên. Hon mot nüa rau quà thuông dùng cô chüa flavonoid. Flavonoid
cüng là thành phân hay gàp trong duoc lieu nguôn gôc thuc vât. Cho dén nay
cô khoâng 4000 chât dâ duoc xâc dinh câu truc. Chî riêng hai nhôm flavon và
flavonol và vôi nhôm thé là OH, CH
3 và OCH3 thi theo lÿ thuyét cô thé gàp
38.627 chât. Phàn lôn câc chât flavonoid cô màu vàng, cüng cô mot sô chât cô
màu xanh, tîm, dô hoàc không màu.

Câu truc hoâ hoc : Flavonoid là nhüng chât cô câu truc hoâ hoc kiëu
C6 -C3 -C6, tire là khung co bân gôm hai vông benzen A và B nôi vôi nhau qua
mot mach 3 carbon vông hoac mô:
HZ)
C
Bân chât hoâ hoc cüa flavonoid là nhüng polyphenol, chung thuông ton
tai duôi dang glycosid hay dang aglycon. Dang glycosid là do sir ngirng tu
giüa mot phàn là duông và mot phàn không phâi duông (aglycon hoâc genin).
Phàn genin cô câu trüc hoâ hoc rat khâc nhau, tac dung sinh hoc phu thuôc
vào phàn này. Hàu hét câc flavonoid ton tai ô câc dang glycosid khâc nhau. Su
da dang cüa câc flavonoid côn do bôi su khâc nhau cûa duông và vi tri liên két
cüa chüng vào câc vi tri khâc nhau cüa phân tü flavonoid. Duông cô thé khâc
nhau vê dô lôn cüa vông oxy, câu hinh cûa câc liên két glycosid và ihû tu liên
két giüa chüng. Trong câc flavonoid O-glycosid, duông thudng gàp à vi tri sô
7- sau do l vi tri so 3-, rat hiộm khi gp vi tri so 5 Trong cõc flavonoid
glycosid, loai duụng don thuụng gp D-glucose, D-galactose, L-arabinose,
L-rhamnose
Flavonoid ft gp trong thuc võt bõc thõp, pho bien trong thuc võt bõc
cao. Flavonoid cụ mõt trong hõu hột cõc bụ phõn cỹa cõy: hoa, la, thõn, quõ,
rở v khu trỹ thnh tộ bo. No tham gia vo su tao mu sc cỹa cõy, nhõt l
hoa, tao mu rue rụ cho hoa cụ suc quyộn rỹ cụn trựng, giỹp cho viờc thu phõn
cỹa hoa.
Trong cõy, flavonoid dõm nhõn cõc chỹc nng nhu: bõo vờ cõy, chụng
oxy hoa ( dõp tõt hay trung ho cõc gục tu do), bõo ton acid ascorbic trong tộ
bo thuc võt, \xc chộ cõc tõc nhõn phõ hoai cõy nhu: vi khuõn, virus, cụn
trựng Mot sụ flavonoid cụ tõc dung diờu ho sinh truụng.
Trong Y hoc, nhiờu chõt flavonoid dõ duoc dựng lm thuục phong v
chỹa bờnh vụi vai trụ l nhỹng chõt chụng oxy hoa, khõng khuõn, khõng nõm,
khõng virus. Flavonoid cụn lm tõng stre bờn thnh mao mach, chụng vỹa xo
dụng mach, cụ tõc dung loi tiởu, nờn thuụng sỹ dung diờu tri bờnh cao huyột

õp. Mot sụ flavonoid cụn cụ tõc dung bõo vờ tộ bo gan, nhuõn gan, loi mõt.
Mot sụ cụ tõc dung chụng khụi u lnh tmh v õc tmh. Tmh chõt ny phu thuục
vo su cụ mõt cỹa hờ thụng nụi dụi liờn hop trong phõn tỹ v vi tri cõc nhụm
thộ. Ngoi ra nụ cụn cụ tõc dung estrogen, lm tõng tao mõu do lm tõng tong
hop acid folie cỹa vi khuõn duụng ruụt, tõng sụ luỗfng hụng cõu v tợ le
Hemoglobin, cụ tõc dung giõm dau do chụng co tht, giõn co tron
[2, 7, 17, 23]
II. Tụm tõt phircmg phõp nghiờn cuti hop chõt Flavonoid trong duoc lieu
2.1. Dinh tùnh
Truục hột bang cõc phõn ỹng hoõ hoc dở xõc dinh duoc bụ phõn no
cỹa cõy cụ flavonoid, sau dụ dinh tmh bng SKLM, SKG dở xõc dinh xem cụ
bao nhiờu vờt chõt v vờt chõt no cụ dụ dõm cao dở tự dụ cụ huụng trong viờc
chiet xuât và phân lâp.
SKG hiên vân là phuang phâp thông dung trong phân tich flavonoid,
thuông dùng giây Whatmann sô 1, 3, 4 là thfch hop cho hàu hét câc flavonoid.
Mot s6 hê dung môi thucmg dùng trong SKG là:
Acid Acetic : Nuôc (15:85).
n-Butanol : Acid acetic : Nuôc (4:1:5).
Acid acetic : Acid hydroclri? : Nuôc (30:3:10).
CHC13 : Acid acetic : H20 (13:6:1).
Phénol : Nuôc (3:1).
Thuông su" dung SKG 1 chiêu và 2 chiêu trong 2 hê dung môi khai triën khâc
nhau [7],
SKLM: mâc dâu SKG tô ra cô uu thé' hon vê phuong diên phân tich
flavonoid, song viêc âp dung SKLM hiên nay ngày càng nhiêu vi cho két quâ
nhanh chông hon so vôi SKG. Thuông sir dung nhüng bân mông vôi chât hâp
phu là silicagel, cenlulose và polyamid. Sâc kÿ duoc triën khai trong câc hê
dung môi cô dô phân eue khâc nhau. Su lua chon hê dung môi phu thuôc vào
câu truc cûa câc flavonoid và chât hâp phu cüa bân mông [7].
2.2. Dinh lirong

Dinh luong flavonoid bàng mot sô phuong phâp sau dây [7]:
2.2.1. Phuong phâp cân: Chiét flavonoid bàng dung môi thîch hop, loai tap
chât, sây, cân. Cüng cô truông hop thüy phân flavonoid ( nhu dinh luong
Rutin trong Hoa Hoè ), phân aglycon ît tan trong nuôc duoc loc hoàc hoà tan
trong dung môi htfu co, bôc hüi dung môi, sây, cân. Phuong phâp này chî âp
dung cho nhûng nguyên lieu giàu flavonoid và dich chiét ît tap chât.
2.2.2. Phuong phâp do quang: Tao màu flavonoid bàng mot sô phân ûng nhu:
phân ûng cyanidin, phân ûng két hop vôi muôi diazoni, tao phüc màu vôi dung
dich AICI3 , muôi titan, chrom Do mât dô quang à buôc sông thîch hop, dôi
chiéu vôi duông cong chuân cüa mot chât tinh khiét.
2.2.3. Phuong phâp do pho tir ngoai.
Dira vào dô hâp thu phân tu 8 hoâc cu'ông dô hâp thu E]^, à mot buôc
sông và dung môi qui dinh cho tùng loai flavonoid.
Câc phuong phâp dinh luong cho chüng ta biét duoc hàm luong
flavonoid, xâc dinh duoc bô phân nào cüa cây cô hàm luong cao nhât vào thcri
gian nào trong nâm de tir dô dinh duoc thdi gian thu hai cho phù hop.
2.3. Chiét xuât
Không cô phuong phâp chung de chiét xuât flavonoid vi chüng cô dô
tan rat khâc nhau trong nuôc và trong dung môi hüu co. Câc flavonoid
glycosid thuông dê tan trong dung môi phân eue ( nuôc, côn và hôn hop côn-
nuôc ), côn câc aglycon dê tan trong dung môi kém phân eue.
Thuông de chiét xuât flavonoid nguôi ta phâi loai câc chât thân dàu
bâng ether dàu hoâ hay chloroform truôc hoâc sau khi chiét flavonoid bang
dung môi thich hop. Dung môi de chiét xuât flavonoid tir duoc lieu thuông
dùng côn methanol hoâc ethanol à câc nông dô khâc nhau. Câc chât thuôc
nhôm anthocyan thuông kém bên vüng, cho nên thuông duoc chiét bang côn
cô af id yéu nhu acetic, citric, tartric hoâc dung dich acid hydrocloric loâng.
Câc dich chiét cüa flavon và flavonol cô nhôm thé OH tu do ô vi tri 7- thuông
duoc chiét bâng nhüng dung dich kiêm yéu [2, 7, 9].
2.4. Phân lâp

De phân lâp tùng chât flavonoid ra khôi hôn hçfp, nguôi ta thuông âp
dung mot sô phuong phâp sau dây:
+ SKC: câc chât hâp phu thuông dùng là bot polyamid, cellulose,
silicagel, magnesol, polyvinylpyrolidon, cephadex LH2 0 ,G25. Trong dô
polyamid và cephadex LH2 0 cô thé dùng dê tâch tât câ câc loai flavonoid.
+ Bàng SKG hoâc SKLM ché hoâ.
+ Bàng Sac kÿ long cao âp (sàc kÿ long hiêu nàng cao (HPLC)). Dây là
phuong phâp hiên dai nhât hiên nay.
Phuong phâp pho bien nhât dë phân lâp chât là dùng sàc kÿ côt. Thuông
dùng côt co diën vôi câc chât hâp phu là silicagel hoàc cephadex. Tuÿ theo
tmh chât cua chât duoc su dung làm côt mà su tâch trong côt së xây ra chû yéu
theo co ché hâp phu ( côt hâ'p phu, silicagel) hoàc theo co ché phân bô ( côt
phân bô, cephadex).
Côt cephadex ( hay côn goi là sàc kÿ gel ) vôi chât nhôi là chât loc gel
cô kich thuôc lô xôp xâc dinh làm pha cô dinh. Su tâch châ't trên côt duoc dua
trên su khâc nhau vê khôi luong phân tu giüa câc chât. Câc châ't phân tir luong
lôn tan trong nuôc sê di nhanh qua côt trong khi dô câc chât cô phân tir luong
nhô hon thi di chuyën châm hon. [7].
2.5. Nhân dang
Dàu tiên ta phâi dinh tmh bàng câc phân ûng hoa hoc, SKG, SKLM mot
chiêu khai triën vôi ft nhât ba hê dung môi khâc nhau hoàc sàc kÿ hai chiêu
khai triën vôi hai hê dung môi khâc nhau dë xem chât dô cô thuc su tinh khiét
chua.
Sau dô dùng SKG hoàc SKLM so sânh chât thü vôi chât chuân du kién
trên ît nhât là ba hê dung môi khâc nhau.
Do dô chây: Cô thë do riêng chât thü hoàc do hôn hop chât thü và chât
du kién trong cùng diêu kiên dua trên nguyên tâc: hai chât ràn néu là cùng
mot loai hop chât thi diëm chây cüa hôn hop vân không thay doi so vôi diëm
chây cüa tùng hop chât riêng rë. Su hiêu chînh nhiêt dô trong khoâng ±2°C.
Néu hai chât dô là mot thi nhiêt dô cüa hôn hop bàng nhiêt dô cüa chât du

kién ±2 [7, 9].
Phân tich câu truc bàng quang pho: Dë phân tich câu truc câc flavonoid
hiên nguôi ta thuông üng dung và phôi hop câc phuong phâp quang
pho.Thuông dùng pho tu ngoai (UV), hông ngoai (IR), khôi pho (MS), công
huông tù hat nhân (NMR), và pho nhiêu xa tia X ( X-ray ).
Pho UV là phuang phâp thucmg dùng nhât. Phô này do su hâp thu cüa
châ't à buôc sông tù 100 - 380nm. Su hâp thu co nhiêu üng dung trong quang
pho tu ngoai là trong vùng tù 200 - 380nm, goi là vùng tü ngoai gàn. Do su
hâp thu trong vùng tü ngoai này phu thuôc vào câu truc diên tü cüa phân tü.
Su hâp thu ây gây ra su dich chuyën diên tü tù Orbital à trang thâi co bân lên
Orbital cô nâng luong cao hon à trang thâi kîch thîch do dô chî cô mot sô
dang câu truc trong hop chât huu co môi cô su hâp thu ây, chü yêu là câc chât
cô câu truc dây nôl dôi liên hop. Chînh vi vây loai pho này rât cô y nghîa
trong viêc nhân dang câc hop chât flavonoid. Mât khâc vôi phuong phâp này
chî cân dùng ît luong chât flavonoid de phân tîch ( 0 , 1 - 0 ,2 mg ).
Pho tü ngoai cüa hâu hét câc flavonoid gôm hai bâng hâp thu eue dai
chü yêu: Bàng I nâm trong khoâng 300 - 400nm, là do hê thông xinamoyl cüa
vông B gây nên và bâng II nâm trong khoâng 240 - 285nm là do hê thông
benzoyl cüa vông A gây nên.
Ô bâng I: Flavon hâp thu giûa 304 - 350nm
Flavonol hâp thu giüa 352 - 385nm
Ô bâng II: thuông xuât hiên à 240 - 280nm và chiu ânh huông nhiêu
cüa tînh trang oxy hoâ à vông A.
Nhu vây qua phân tîch pho UV ît nhât chüng ta cô thé xâc dinh duoc
khung co bân cüa flavonoid và néu cô thë so sânh vôi pho cüa chât du kiên
chüng ta so bô xâc dinh duoc câu truc cûa chât thû.
Pho IR: Câc hop chât hüu co hâp thu but xa hông ngoai à nhtfng tân sô
trong vùng tù 10.000 dén 100 cm' 1 (l-100|_im). Su hâp thu cô nhiêu ÿ nghîa
trong viêc ûng dung pho hông ngoai de phân tîch câu truc câc hop chât hùu
co là su hâp thu trong vùng 4000 - 660 cm' 1 (2,5-15|im).

Vùng hâp thu dac trung cô ÿ nghîa nhât là vùng sông ngân (4000-
1300cm"1) goi là vùng câc nhôm chûc vï câc bâng hâp thu cüa câc nhôm chûc
hùu co nhu OH, NH, CO dêu xuât hiên à dây. Nêu thiêu câc bàng hâp thu ô
vùng này là phân tu không cô nhôm chüc ây (nhung cân luu ÿ mot sô bàng
hâp thu cuông dô yéu hoâc quâ rông rât dê dàng bô qua trong khi xem xét).
Pho MS: Qua mây khôi pho, câc phân tu” chât bi mot chùm electron bân
phâ thành nhiêu mânh ion mang diên tich duong. Hiên tuong don gian nhât
xây ra truôc hét là su di chuyën 1 electron cüa phân tu chât thü do mot
electron cüa chùm electron bân vào de tao thành môt ion phân tü mang diên
tich duong, côn goi là ion me ( kÿ hiêulà M), ion me bi phâ rât nhanh trong
vông 1 0 ' 10 - 1 0 ' 13 giây de hînh thành câc mânh ion mang diên tich duong.
Nhung ion này lai tiép tue bi phâ thành nhüng ion nhô hon, chî cô mot sô ît
ion phân tü chua kip bi bân phâ, di chuyën duoc dén bô phân tâp hop và thë
hiên thành pic ion phân tü trên pho. Pic này sê cho ta biét khôi luong phân tü
cüa chât thü. Nhu vây trên pho së xuât hiên câc pic tuong üng vôi sô khôi cüa
câc mânh ion tich diên duong cüa phân tü bi bân phâ.
Pic cô cuông dô lôn nhât ( pic cao nhât ) goi là pic gôc ( hay pic co sô )
và duoc dânh giâ 100% vê cuông dô. Câc pic khâc, kë câ pic ion phân tü së
duoc dânh giâ dua vào pic gôc này. Tât nhiên trong mot sô truong hop pic gôc
cüng dông thdi là pic ion phân tü.
Sô khôi cüa ion phân tü doc duoc trên pho là tong sô câc khôi luong cüa
dông vi dông nhât ( cô müc dô phân bô 1 0 0 % )
Vf du: mot hop chât cô Pic M 150 m/e 100%
Pic (M + 1 ) 151 m/e 10,2%
Pic (M + 2) 152 m/e 0,88%.
Chât dô cô phân tü khôi là 150.
ü*»
Câch xâcvfcông thüc phân tü cüa chât thü không nhüng dua vào M, mà
côn dua vào ( M +1 ), ( M +2 ) và su phân mânh phân tü trong khôi pho dë
bien luân và xâc dinh công thüc.

Khôi pho rât cô giâ tri trong câu truc flavonoid, nhât là khi luong chât
thü chî cô duoc rât ft ( <lm g ). Hâu hét aglycon flavonoid cho pic phân tü
cuông dô manh và thuông dông thôi là pic gôc.
Ngoài ion phân tir, thuông cô pic chu yéu ( M -H )+ và néu là dân xuât
methoxy thî thêm pic ( M - CH3 )+,câc mânh côn lai cô giâ tri nhât là ion do su
chè vông A và B.
Pho NMR: Pho công huông tùf hat nhân. Cô hai dang pho công huông tù
hat nhân (NMR): H'NMR và C13NMR. Pho H'NMR duoc xâc dinh khi proton
cüa phân tü chât dât trong tü truông xâc dinh.
Sau khi proton duoc dât vào mot tir truông dông dang, bây giô néu mot
tàn sô büc xa diên tir thich hop dua vào tâc dông lên proton dang ô huông song
song vôi tir truông së gây ra su kich thich proton này doi huông và chuyën
dich lên mot mire nâng luong cao hon. Chfnh lue này nâng luong duoc hâp thu
và nhô mot bô phân ghi biëu diên thành pic, dô là pho công huông tir hat nhân.
Luc cüa tir truông càn cho su hâp thu cüa môi proton dêu khâc nhau, tuÿ thuôc
vào môi truông hoâ hoc tüc là vào vi tri tuong dôi cüa môi proton trong phân
tü.
Câc proton cô cùng mot môi truông hoâ hoc së hâp thu nâng luong
giông nhau và goi là proton duong luong (hay tuong duong).Vây câc pic hâp
thu trên pho H'NMR së cho ta biêt vi tri tuong dôi cüa môi loai proton trong
phân tü và sô proton cùng loai dâ tao ra pic dô.
Nhüng nâm gan dây pho công huông tù hat nhân C13 duoc irng dung
ngày càng nhiêu nham bo sung nhûng mât han ché cüa pho H’NMR. Pho này
giüp ta xâc dinh duoc khung cüa phân tü hop chât, xâc dinh duoc nhôm chirc
gân vào carbon mà không cô proton H1 nhu nhôm carbonyl, nitril.
Cuôi cùng, chüng ta cô thë dùng câ pho X-ray (nhiêu xa tia X) dë xâc
dinh câu truc không gian cüa môi thành phân: vi tri a hay (3 [7, 9].
Hlnh 4
Hinh 3
III. Mot so hiëu biét vë cây Cân tây

Cây Cân tây côn goi là Cân can (trong dât), Cân la to, Cân thom, Cân
dâng, Cân thuôc, hay Duong cân thâi, Vùng Minh Hai côn goi là Cân tàu.
Dông y goi Duoc cân ( cân làm thuôc ), Duong kho thâi. Tên khoa hoc là
Apium graveolens L., ho Hoa tân ( Apiaceae ) [4, 5, 8 , 12, 15, 19]. Cân tây cô
nguôn gôc Châu Âu, duoc di thuc vào nuôc ta tir lâu dôi và dâ thfch nghi tôt
vôi diéu kiên khi hâu, thé nhuông Viêt Nam. Ô nuôc ta, cây Cân tây duoc
dùng pho bien de làm rau àn. Cây Cân tây dâ cô tên chmh thüc trong câc tài
lieu khoa hoc thuc vât quan trong nhu : “ Thuc vât chf Dông Duong ” [30],
“ Cây cô cô fch
à Viêt Nam ” [4], “ Cây cô Viêt Nam’ [11], “ Nhûng cây
thuôc và vi thuôc Viêt Nam ” [12], “ Cây tinh dàu Viêt Nam ” [13] và mot sô
tài lieu khâc.
3.1. Dàc diëm hînh thâi thyc vât
Cây Cân tây ( hînh 1 ) là cây thâo, cao 1-1,5 m, thân nhân cô nhiêu rânh
Co Le /.
doc, nhiêu cành, moc thâng dürng. La ô'gôc,cô cuông, hînh thuôn hay tam
giâc, hoi cô dang nâm canh, xè 3 thuÿ cho tôi phîa giüa phiên, câc thuÿ hinh
tam giâc dang mât chim , tù, cô khfa luon tai bèo ( hinh 3 ), la
à giüa và la
ngon không cuông, chia 3 hay không chia thuÿ. Hoa moc thành cum, gôm
nhiêu tân, câc tân ô dâu cành cô cuông dài hon câc tân bên, không cô tong
bao. Hoa nhô, màu tràng nhat hay màu lue. Hoa dêu, luông tmh, mâu 5:5 lâ
dài, 5 canh hoa, mot sô rung sôm, 5 nhi xêp xen kë hoa. Bô nhuy gom hai lâ
noân, dmh vôi nhau thành bâu duôi, vôi nhuy rôi, à gôc vôi cô tuyên mât
( hînh 2 ). Quâ cô cân chia dôi mang hai quâ hînh câu, dang trüng, nhân, cô
canh loi chay doc, không noi rô làm. Hat cô phôi nhô, trong cô nôi nhü chüa
dàu ( hînh 4 ) [4, 5, 12, 15]. Trên vi phâu càt ngang cüa thân, rê và lâ cô
nhüng ong tiêt tinh dâu thành trôn dêu, tâp trung nhiêu trong dam mô dày và
lôp libe cüa thân, trong phàn mô mêm cüa gân chmh và phiên lâ. Côn ô rê, câc
ong tiêt nâm rai râc trong mô mêm vô, tâp trung nhiêu à lôp libe [16].

-11-
Nâm 1997, trong luân vàn tôt nghiêp, Hoàng Tùng dâ nghiên ciîu va két
luân mâu Càn tây duoc trong à Hà Nôi và nhüng vùng xung quanh dung là
cây Càn tây cô tên khoa hoc là Apium graveolens L. ho Hoa tan ( Apiaceae ).
3.2. Thành phân hoâ hoc
Trong Càn tây cô câc vitamin A, B, C, P; câc khoâng chât Mg, Mn, Fe,
Cu, Ca, P, Na và dâc biêt là Kali [18] , cô protid, ducmg, chât béo, acid amin
và tinh dàu. Hàm luong tinh dàu trong cây khoâng 1%, trong quâ là 2-6%.
Tinh dàu Càn tây chrïa khoâng 50 thành phân khâc nhau, trong dô d-limonen
là cao nhât (72,16%), sau dên [3-selinen (12,17%). Trong tinh dàu quâ
D-limonen chiêm 60%, (3-selinen chiém 10% và 3% là phtalid, ngoài ra côn
cô stiben, và mot ancol 2 vông oc-y terpin, ot-[3 pinen, santanol, a-P eudesmol,
dihydrocarvone [4, 5, 13, 20].
Phtalid bao gôm: 3-n-Buthylphtalid, sedanoid, anhydric sedanoic và
3-Butyl-4,5-dihydrophtalid (sedanenoid),
Mùi thom cûa Càn tây chrnh là do limonen và phtalid [13, 20].
Mot sô tài lieu công bô trong Càn tây chrïa Flavonoid dô là: apigenin,
luteolin, apiin (apigenin 7 apiosyl glycosid ), luteolin 7-glycosid, luteolin
7-apiosyl glycosid, luteolin 3 -methyl ether 7- apiosyl glycosid, ngoài ra côn
cô quercetin, rutin ; câc Coumarin: psoralen cùng vôi 4 dân chât cüa nô là:
bergapten ( 5-methoxy psoralen), xanthotoxin (8 -methoxy psoralen ),
isopimpinellin (5,8-dimethoxy psoralen ) và 4,5 ,8 -trimethoxy psoralen [10,
14,21,22, 24, 28].
Dôi vôi cây Càn tây Viêt Nam, theo Nguyên Vân Toanh [20] hàm
luong tinh dàu trong hoa là 0,42%, trong la và thân là 0,35% (tmh theo duoc
lieu khô ).Trên sac kÿ dô sàc kÿ khi cô 21 pic, trong dô da sô câc pic nàm
trong vùng mono-terpen, mot vài pic nâm trong vùng sesquiterpen.
Hoàng Tùng [16] dâ so bô xâc dinh trong rau Càn tây ngoài thành phân
tinh dàu, chât béo côn cô flavonoid, coumarin, caroten và phytosterol. Trong
-12-

dụ thnh phõn flavonoid l chỷ yộu. Bng phuong phõp sõc k giõ'y dõ xõc
dinh trong dich chiột thõn v lõ co ợt nhõt 3 vột chõt flavonoid v 3 vột chõt
coumarin. Bng sõc k giõy, tõc giõ dõ phõn lõp duoc 1 vột chõt co 2 dợnh hõp
thu eue dai nm trong vựng õnh sõng tir ngoai dc trung cho cõc flavonoid .
Dụ Thi Thõo [14] bng phuong phõp ho tan- kột tua trong cõc dung
mụi v sõc k cụt vụi chõt hõp phu l silicagel dõ phõn lõp duoc 2 thnh phõn
tinh khiột cụ tfnh chõt hoõ hoc v quang pho dac trung cho cõc hỗfp chõt
coumarin v bng SKG 2 chiờu dõ xõc dinh trong dich chiột flavonoid ton
phõn cụ 6 vột chõt.
Nguyờn Thi Bõo [1] dõ tiộn hnh phõn lõp flavonoid bng sõc k cụt vụi
chõt nhụi cụt l Cephadex LH2 0 dõ thu duoc hai chõt tinh khiột cụ tmh chõ't
hoõ hoc v quang pho dõc trung cho cõc hop chõ't flavonoid.
3.3. Tõc dung v cụng dung cỹa rau Cõn Tõy
3.3.1. Tõc dung
Thộo Dụng Y , Cõn Tõy cụ vi ngot dang, the mõt, mot sụ' ti lieu nụi cụ
vi chõt, mựi nụng, cụ tmh chõt loc mõu, diờu ho huyờ't, lm bụt bộo, khai vi,
bo thõn kinh, cung cõ'p chõt khoõng, chụ'ng hoai huyờt, loi tiờu hoõ, kfch thfch
tuyờ'n thuong thõn, chụ'ng thõ'p khụp, khõng khuõn, v lm liờn seo. Cõn Tõy
duoc xem nhu cụ tõc dung thanh nhiờt ngirng ho, giup tiờu hoõ, loi tiởu v ha
huyờ't õp [5, 19].
Tõc dung ha huyờ't õp v cõc tõc dung liờn quan dờ'n huyờ't õp cỹa Cõn
Tõy dõ duoc cõc nh khoa hoc trờn thờ' giụi v trong nuục chiợng minh bng
thuc nghiờm:
Nuục sac cỷa cõy v hat Cõn Tõy cụ tõc dung loi tiởu trờn chuụt cụ'ng
trõng [16].
Apigenin dõ duoc chỹng minh cụ tõc dung gõy giõn dụng mach chỷ trờn
chuụt [24].
Hoàng tùng xâc dinh dich chiét (1:1) cüa phàn trên mât dâ't (thân, lâ) và
cüa rê, cüng nhu ché phâm Flavonoid toàn phàn cûa cây Cân tây Viêt Nam
thây dêu cô tac dung lai tiëu trên chuôt công trâng, không ânh hu’ông dén nhip

tim trên éch tai chô. Dich chiét (1:1) cüa duoc lieu côn cô tac dung ha huyét
trên mèo [16].
Lê Thi Hiên dâ xâc dinh dung dich 10% cüa Flavonoid toàn phàn cô tac
dung ha huyét âp trên chô sau 90 phüt cho uông.Vôi liêu 1 ml ché phâm/kg
cân nâng cô tac dung loi tiëu à chuôt công trâng. Dung dich Flavonoid 3%
trong dung dich Ringer tai cô tac dung giân ca tron mach mâu tai thô [10].
Dich chiét nuôc Càn Tây cô tac dung ngân cân su tâng cholesterol/mâu
ô chuôt khi tiêm màng bung, làm ha huyét âp trên thô và chô khi tiêm tinh
mach.
Sau khi cho Chuôt công cô cholesterol mâu cao uông cao Cân tây, nông
dô cholesterol/mâu giâm xuông so vôi câc chuôt công làm chüng . Do vây cao
Càn tây cô tâc dung giâm müc dô lipid/mâu trên chuôt [1, 25]
Trong luân vân thac si duoc hoc, Nguyên Thi Bâo dâ xâc dinh duoc
flavonoid trong Càn tây không dôc. Dung dich flavonoid toàn phàn vôi nông
dô 0,01% cô tâc dung làm giâm biên dô co bôp cüa tim éch tai chô. Dung dich
flavonoid toàn phàn vôi nông dô 0,05% và 0,1% cô tâc dung làm giân co tron
mach mâu rô rêt trên tai thô cô lâp. Flavonoid toàn phân vôi liêu 0,2 g/ kg thë
trong (gâp 6 làn liêu cho nguôi ) cô tâc dung giân mach ngoai vi trên tai thô cô
lâp và tai chô, ha huyét âp trên mèo sau 15 phüt dùng thuôc và tâc dung này
kéo dài 180 phüt. Flavonoid toàn phàn vôi liêu 0,3 g/ kg chuôt cô tâc dung ha
cholesterol toàn phàn. Vây hôn hop flavonoid toàn phàn cô trong cây Càn tây
cô tâc dung gây giân mach, cô tâc dung làm giâm cholesterol mâu và ha huyét
âp, gôp phàn làm bên vüng mao mach và làm giâm tinh giôn cüa thành mach
-14-
Khoâng chât kali cô nhiêu trong Cân tây cô tâc dung diêu chînh, làm
cân bàng lai luong mâu trong co thë và nô cüng dôi dào câc châ't chô'ng lai su
viêm tây, cô thë làm diu con dau khôp [18].
Tinh dâu trong quâ và câc furanocoumarin trong cây Cân tây duoc
chûng minh là cô khâ nâng chô'ng oxyhoâ, cô tâc dung bâo vê da trânh duoc
tâc nhân cüa tia sâng mât trcfi. Câc furanocoumarin con cô khâ nâng ngân cân

su phât triën cüa vi nâm [28].
Dich chiê't trong methanol cüa hat cây Cân tây cô tâc dung bâo vê gan
chô'ng lai su nhiêm dôc khi dùng quâ liêu Pracetamol và Thioacetamid [10,
26].
Câc thành phân phtalid trong tinh dâu hat Cân tây cô tâc dung giâm
dau, an diu trên chuôt. 3 -n-butylphtalid cô tâc dung chô'ng co giât trên chuôt
cô'ng thi nghiêm, mot sô' tài liêu cho ràng thành phân này côn cô tâc dung làm
ha huyêt âp [19]. Tâc dung chô'ng co giât yêu hon dân châ't Diazepam nhung
không gây dôc trên tê' bào nâo. Tinh dâu Cân tây cô tfnh khâng khuân, kich
thîch tiêu hoâ [1 0 ].
Rau Cân tây cô tâc dung làm ha duông huyét, bâo vê tuyê'n tuy, ngûa
A y v v
vûa xo dông mach. Nguôi Châu Au nâu sua vôi cân vi ho cho ràng sua dô cô
thë làm trung hoà acid uric và câc acid khâc trong co thë, on dinh nôi môi, cô
loi cho phông và chûa bênh, giû duoc sûc khôe [19].
Cân tây con cô tâc dung: kich thîch tuyê'n thuong thân, giâi nhiêt, thông
mât, chûa soi tiê't niêu, câc bênh phoi, viêm miêng, hong. Dùng ngoài ngâm
chân, chûa nurt nè, gôi dâu sach da dâu [18, 19].
Dich chiê't nuôc Cân tây cô tâc dung chô'ng viêm [19].
3.3.2. Công dung
Trong Y-Duoc
Théo Vô Vân Chi [4, 5], Cân tây dùng uô'ng chûa suy nhuoc co thë do
làm viêc qûa sûc, tri suy thuong thân, tiêu hoâ kém, trang thâi thân kinh dê bi
kich thich , mõt chõt khoõng (ho lao), trng nhac, thõp khụp, thụng phong, soi
niờu dao, soi thõn, dau gan, vng da, chỹng bộo phù. Dựng ngoi tri vột
thuụng, mun nhot, nỹt nộ. Cõn tõy duoc su dung dở chỹa bờnh cao huyột õp.
Mụi ngy dựng mot cõy tuoi, rỷa sach thõi nhụ ộp lõy nuục hoc nõu uụng. Cụ
thở phoi duoc lieu trong rõm roi sõc uụng dờn khi thõy ha huyột õp.
Tinh du Cn tõy cụ trong thnh phõn thuục bo, thuục an thn, thụng
duụng ruụt. Ngoi ra cụn duoc dựng trong bờnh phự thỹng, dau bng quang,

lm thuục an diu thn kinh, chụng co tht v trong truụng hop thõp khụp.
Theo kinh nghiờm co cỹa Chõu u, hat Cn tõy duoc sỹ dung dở gõy
trung tien, chua dau da dy, thụng kinh nguyờt, loi tiởu, nhuõn trng, kfch
thich tuyờn, chỹa bờnh gỹt, soi thõn, dau khụp , bon chụn , chõn an , met mụi.
Hat v dich chiờt hat duoc sỹ dung trong thuc an cỹa nguụi n kiờng. Ngoi ra
la v thõn cụn duoc dựng dở chỹa cõc bờnh ngoi da [19].
Cõch dựng Cn tõy dở chỷ'a mot sụ bờnh [19]:
+ Chỹa cao huyờt õp: rau Cn tõy (RCT) cõ cõy 50-60g, sac lõy nuục uụng
hng ngy (chia 3 ln ) uụng dờn khi huyờt õp on dinh thi thụi.
+ Chua phong thõp: RCT ton cõy 1kg, phoi khụ, mụi ln dựng 15g, sõc 3
bõt cụn 1 bõt chia 3 ln uụng trong ngy. Uụng nụng. Trong khi dựng bi ny
khụng nờn dựng thỹc õn song, lanh.
+ Bf tiởu tien: RCT 50g rỹa sach, vụ nõt, hõm trong õrn tich hoc phich nuục.
Uụng dõn trong ngy cho ra mụ hụi v thụng tien (huyột õp thõp khụng dựng)
+ Chõy mõu mỹi, chõn rõng, dai tiởu tien ra mõu: RCT tuoi, giõ lõy nuục
uụng. Hoc RCT thờm cỹ sen, giõ lõy nuục, dun soi roi uụng. Truụng hop
chõy mõu nõng nhu: non ra mõu, ho ra mõu, phõi diờu tri tich eue theo tõy y,
võn cụ thở dựng hai bi trờn hoc õn RCT tuoi.
+ An thn: dựng nuục ộp RCT, hoc phoi hop vụi mõt ong. Uụng mụi ngy 3
ln trong tun ( hoc phoi hop vụi nuục ộp c rụt ).
+ Giõm bộo: hng ngy an hoõc nhai RCT ( cụ nguụi nhai liờn 2 thõng giõm
14 kg).
+ Tiởu duụng (kốm bờnh tim mach): RCT tuoi 500g, giõ võt lõy nuục uụng
ngy 2 ln liờn tue nhiờu ngy.
+ Tiởu duụng ( kốm bờnh mõt ngỹ) : rờ RCT 90g, toan tao nhõn 10g. Nõu
nuục uong.
+ Loi tiởu diờu kinh: uụng nuục sc RCT (kinh nghiờm cỷa nguụi dõn
Philipines ).
Khi dựng Cn tõy cn chu : rau cn cụ furocoumarin nộu de lõu quõ 3
tun trong tỹ lanh, chõt ny sở tõng gõp 2,5 ln, khi õn sờ bi dục hai. Do dụ,

chợ nờn tri? RCT trong tỹ lanh vi ngy dộn mot tun dở duoc an ton trong sỹ
dung [19].
Trong M Phõm
Tinh du Cn tõy lm huong liờu trong x phụng, chõt tõy rỷa, kem
thuục hoõc nuục hoa.
Trong Thirc Phõm
Tinh dõu hat Cn tõy duỗfc sỹ dung rụng rõi lm huong liờu trong cõc
sõn phõm thuc phõm (mon trõng miờng cụ sua lanh, keo bõnh, thit dụng, dụ
gia vi, sỹp, nuục sụt, dụ an nhe), dụ uụng cụ cụn v khụng cụ cụn Cõy Cn
tõy duoc dựng pho biờn lm rau õn [12, 13].
-17-
PHAN 2
NGUYÊN LIÊU VÀ PHI/ONG PHÂP THlfC NGHIÊM
1. Nguyên lieu
Nguyên lieu nghiên cüu là toàn bô phân trên mât dàt cüa cây Càn tây
tuai bât dàu ra hoa, thu hai vào thâng 3 -4 /2002 và 2003 tai vùng Câu Diên
Hà Nôi.
2. Thiet bi, dung môi và hoâ chât.
2.1. Thiét bi, dung eu
+ Binh chiêt thüy tinh cô vôi và nüt mài, thë tich 5000ml.
+ Mây cât quay.
+ Binh chay SKG, SKLM.
+ Bêp diên câch thûy.
+ Côt sàc kÿ bàng thûy tinh, cô duông kmh 2cm, cao 50cm.
+ Sinh hàn khi.
+ Binh gan, bât sü, ong nghiêm, côc cô mô, phêu thüy tinh, düa
thûy tinh và mot sô dung eu khâc.
2.2. Dung môi và hoâ chât.
Nhùng dung môi, hoâ chât sü dung trong thuc nghiêm bao gôm:
+ Nuôc cât

+ Acid Acetic
+ Methanol
+ Acid Formic
+ Ethanol
+ Amoniac dâm dâc
+ Ethylacetat
+ NaOH
+ Chloroform
+ FeCl3
+ Ether Ethylic
+ Bot Mg
+ Butanol
+ HC1
+ Aceton
-i-Toluen
Tâ't câ dëu dat tiêu chuan phân tich do phong giâo tài truông Dai hoc Duoc
cung cap và mua tai cira hàng hoâ chât ô pho Tràn Thânh tông.
3. Phuang phâp thuc nghiêm:
3.1. Chiét xuât
Flavonoid trong duoc liêu duoc chiét xuât bàng phuong phâp ngâm
lanh vôi ethanol 90°. Thu hôi dung môi duôi âp lue giâm bàng mây câ't quay,
sau dô loai bô câc thành phân thân dâu bàng chloroform và chiét tâch
flavonoid toàn phân bàng ethylacetat.
3.2. Dinh tinh
+ Dinh tfnh thành phân flavonoid bàng câc phân üng dâc trung ghi
trong “Bài giâng Duoc liêu ” [2] và “ Phuang phâp nghiên cüu hoâ hoc cây
thuôc" [7].
+ Dinh tmh flavonoid bàng SKLM vôi bân mông silicagel trâng sân
GF2 5 4 cüa hâng Merck. Sau khi khai triën sàc kÿ, bân mông duoc dë ngoài
không khi cho bay hoi hét dung môi, quan sât câc vêt chât trên sàc kÿ bàng

huÿnh quang duôi ânh sâng tü ngoai vôi X = 254 nm và hiên màu bàng dung
dich A1C13 3% trong côn, hoàc hoi amoniac.
+ Dinh tfnh bàng sàc kÿ giây:
Sü dung SKG mot chiêu ( tü duôi lên ) và hai chiêu trên giây sàc kÿ
Whatmann sô 1. Quan sât câc vét châ't trên sàc kÿ bàng huÿnh quang duôi ânh
sâng tü ngoai ô X = 366nm truôc và sau khi cho tâc dung vôi amoniac. Khai
triën bàng hê dung môi acid acetic: nuôc (15:85) và n-Butanol: acid acetic nüôc
(4:1:5), pha trên.
3.3. Phân lâp
Phân lâp thành phân flavonoid bàng SKC vôi châ't nhôi côt là
CephadexLH2 0 và bàng hê dung môi rüa giâi MeOH: H2 0 (80 : 2 0 )
( MeOH 80% ).
3.4. Phân tich câc chât phân lâp dirac bâng phirtmg phâp quang pho.
+ Do pho tü ngoai UV-VIS trên mây GBC2855.
+ Pho Hong ngoai duoc do trên mây PERKIN ELMER.
+ Pho khoi duoc do trên mây: MS-ENGIN 5989 N/S.
(Câc pho duoc ghi trên tai viên hoâ - TTKHTN & CNQG và phong thi nghiêm
trung tâm dai hoc Duoc Hà Nôi ).

×