Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học của lá cây chè vằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.08 MB, 36 trang )

BÔ Y TÉ
TRlTÔNG DAI HOC DUÜC HÀ NÔI
NGUYÊN THI KIM THOAN
NGHIÊN ClJfU SO BÔ THÀNH PHAN HOÂ HOC
■ ■
CÛA LÀ CÂY CHÈ VÀNG
<Jasminum subtriplinerve Blume Oleaceae>
(KH OÂ L U AN TÔ T NGIIIÊP DLT0C SŸ KIIOA 1998-2003)
Nguoi huforng dân : PGS.TS. B ëT h i Thuân
DS. Nguyên Quÿnh Chi
Noi thirc hiên : Bô mon Duac lieu
Thoi gian thirc hiên : 3/2003-
HÀ NÔI, 5/2003 fV9 ^
J i d 9 ( ë c A n (Jq i
Tôi xin bày tô su kmh trong và long biêt on sâu sâc toi:
PGS.TS.Be Th| Thuân
DS. Nguyên Quÿnh Chi
Là nhüng nguôi thày dâ tân tînh huông dân và giüp dô tôi trong quâ
trinh làm de tài này.
Tôi xin trân trong câm on câc thày giâo, cô giâo, câc cô kÿ thuât viên
bô mon Diroc lieu. Cac cân bô phong thf nghiêm trung tâm, thu viên trucmg
dai hoc Duoc Hà Nôi dâ giüp dô và tao diéu kiên thuân loi de tôi hoàn thành
khoâ luân này.
Cuôi cùng tôi xin câm on gia dïnh, ban bè nhùng nguôi dâ khuyén
khich dông viên và giüp dô tôi trong hoc tâp cüng nhu trong cuôc sông.
Hà nôi, ngày 16 thâng 5 nam 2003
Sinh viên : Nguyên Thi Kim Thoan
.1
2
2
2


3
3
4
4
4
5
7
7
7
7
7
8
8
9
9
9
9
10
12
12
12
12
14
14
20
24
30
31
MTJC LUC
DAT VAN VAN D E

PHÀN I :TÔNG QUAN
I. Mot so hieu biêt vê chi Jasminum và cây chè v àn g

1. Vài nét vê chi jasm inum
2. Cây chè vàng
2 .1 .Bac diëm hinh thâi
2.2.Phân bo
2.3.BÔ phân dùng, thu hâi và ché bien
2.4.Thành phàn hoâ hoc
2 .5 .Tac dung và công dung
II.Tôm tât phirong phâp hoâ hoc cây th u o c
1.Tôm tât phuomg phâp hoâ hoc cây th u o c
1.1.Dinh tfnh
1 .2 .Dinh luong nhôm châ't chinh
1.3.Chiét xuâ't
1.4.Phân lâp '
1.5.Nhân d an g
2. Tôm tât phucmg phâp hoâ hoc flavonoid trong cây thuoc
2.1.Dinh tfnh sa b ô
2.2.Dinh luang
2.3.Chiét xuâ't
2.4.Phân lâp và tinh che
PHAN II: THITC NGHIÊM VÀ KET QUÂ

2 .1 . Nguyên lieu và phircfng phâp thirc nghiêm
2.1.1.Nguyên lieu
2.1.2.Phuang phâp thuc nghiêm

2.2.Ket quâ thirc nghiêm


2.2.1.Dinh tfnh câc nhôm chat trong lâ chè vâng bâng
phân ung hoâ hoc
2 .2 .2 .Chiê't xuâ't, dinh tfnh flavonoid trong lâ chè vâng
bâng sâc kÿ giây
2 .2 .3.Phân lâp, phân tfch và nhân dang flavonoid

2.3.Bàn luân
PHAN III. KÊT LUÂN VÀ DE XUAT
TÀI LIEU THAM KHÀO
BT VAN DE

Trong quõ trợnh sinh ton v phõt triởn, con nguụi dõ biột sir dung nhiờu
loai cõy cụ de phụng v chỹa bờnh. Tuy nhiờn cụ rat nhiờu cõy thuục mụi chù
duoc su dung theo kinh nghiờm dõn gian m chua cụ co sụ khoa hoc nht
dinh. Viờc kột hop giỹa kinh nghiờm chỹa bờnh cỹa nhõn dõn vụi nhựng
nghiờn cỹu khoa hoc sờ tựng buục giỹp cho viờc su dung cõy cụ dựng lm
thuục mot cõch hop l, an ton v hiờu quõ hon.
L mot cõy thuục thuục chi Jasminum, chố võng dõ duoc su dung tự lõu
trong dõn gian vụi cụng dung chu yộu l chụng nhiởm trựng. Thuụng dựng cho
phu nỹ sau khi sinh, chỹa kinh nguyờt khụng dộu, thõ'y kinh dau bung, dõp tri
' 9 9 , ^ v
sung vỹ v tõm tri mun nhot, mõn ngỹa.O mot sụ dia phuong cõy chố võng
duoc dựng thay chố uụng hng ngy. Dõ cụ mot sụ cụng trợnh nghiờn cỹn vờ
tac dung duoc l cỹa cõy chố võng, song vờ thnh phn hoõ hoc v moi tuong
quan giỹa thnh phn hoõ hoc vụi tac dung duỗfc l cho dờn nay võn cụn ft ti
lieu trong nuục v nuục ngoi dờ cõp dộn.
Vụi mong muụn hoc tõp vờ phuong phõp nghiờn cỹu thnh phn hoõ
hoc cõy thuục, cỹng nhu dộ cụ thờm nhỹng co sụ khoa hoc cho viờc su dung
cõy chố vang lm thuục phụng v chỹa bờnh , chỹng tụi tiờn hnh dờ ti:
Nghiờn cỹru so bụ thnh phn hụa hoc cỹa la chố võng vụi cõc mue tiờu:

> Dinh trnh so bụ mot sụ hop chat tu nhiờn trong lõ.
> Chiờ't xuõt, phõn lõp v du doõn cõu trỹc chõ't phõn lõp duoc.
1
PHN I
TễNG QUAN TI LIEU
I. MOT Sễ HIEU BIấT VE CHIJASMINUM V CY CHẩ VNG:
1. Vi nột vờ chi Jasminum:
Thộo Dirac diởn Viờt Nam in lan thỹr nhõt tõp II [3] chố vng l la phcfi hay sõy
khụ cỹa cõy chố vng (Jasminum subtriplinerve Blume), ho Nhi(Oleaceae).
Dac diởm thirc võt: chi Jasminum l mot trong 25 chi thuục ho
Oleaceae, bụ Oleales, Phõn lụp Asteridae, ngnh hat km Angrospermae. Vụi
khoõng hỹn 200 loi [13].ễ Viờt Nam, ho Nhi (Oleaeceae) cụ 9 chi vụi 60
loi [5],
Chi Jasminum gụm nhỷng cõy nhụ hoc nhụ, leo. La moc dụi khụng cụ la
kốm. Hoa luụng tmh cụ la bõc v la bõc con xộp thnh xim ụ nõch la hay
ngon. Bao hoa mõu 5-6 khai van. Bụ nhi giõm cụn 2 drnh ụ trng. Bõu trờn 2
A /
ụ. Quõ mong. Chi Jasminum dirỗfc phõn bụ nhiộu cõc nirục nhiờt dụi nhiù An
dụ, Trung Quục, Mien diờn, Xrilanca, Malaixia [9].
Thnh phõn hoa hoc:Tựr la cỹa cõy Jasminum primulinum ngirụi ta xõc
dinh diroc mot glycosid l jasmin(C26H380 12)[9,13]. Trong Jasminum
officinale cụ tinh du:benzyl acetat (C9H1 0O2), linalul (C10HlgO), jasmon
(CuH lụO) v metyl atranilat (CgHgOjN). Ngoi ra cụn cụ jasmin.Trong la
Jasminum grandiflorum cụ chat nhira, acid salisilic v jasminin. Trong cõy
Jasminum sp. cụ glycosid dõng [9].
Mot sụ loi thuục chi Jasminum duoc dựng lm thuục theo kinh nghiờm
dõn gian (Bõng 1):
2
Bâng 1 :Nhùng cây thuoc thuôc chi Jasminum duac su dung
theo kinh nghiêm dân gian.

STT
Tên cây
Công dung
Bô phân
dùng
Tài lieu
tham khâo
Tên latin
Tên Viêt Nam
1
J .subtriplinerve
Chè vâng
Dùng cho
phu nü s au
khi sinh

[4;6;10;11]
2 J .multiflorum
Nhài nhiêu
hoa
Gây non,
giâi dôc.
tâng tiê't sùa
Hoa

Hoa
[4]
[9;10]
3 JJanceaolairum
Nhài thon

Chûa phong
thâp
Câ cây
[4]
4
J.scandens
Nhài leo
Tri nam toc

[4]
5
J.sambac
Nhài
Ha sot, tri
mun nhot
Hoa, Lâ
[4]
6 J.funale
Nhài dây
Ha sot
Thân
[4]
2. Cây chè vàng
2.1. Dac diêm hinh thâi
Chè vàng con goi là chè man cuôc, dây câm vân, cây dâm tràng
Tên khoa hoc : Jasminum subtriplinerve Blume, ho Nhài ( Oleaceae)
Chè vàng là loai cây nhô, moc thành bui à bà rào hay bui tre hoâc bâm
vào câc cây 1cm. Thân cây cûng, chia thành tùng dot, ducmg kmh 5-6mm, chia
thành nhiêu cành, cô thê’ vuan cao tôi 1 -1 ,5m và vuan dài tôi 15-20m, thân và
cành dêu nhân. Lâ moc doi hinh mûi mâc, phia cuông tù hay hai trôn, dàu lâ

nhon, dài 4-7,5cm, rông 2-4,5cm. Nhüng lâ phia trên nhô hcfn lâ phia duôi,
mép nguyên trên cô 3 gân rô rêt. Cuông lâ nhân, dài 3-12mm. Hoa moc thành
xim nhiêu hoa (chùng7-9 hoa ) cânh hoa màu tràng. Quâ hinh càu, duông kmh
3
7-8 mm. Khi chrn thî co màu vàng, trong quâ cô mot hat rân chàc. Mùa quâ
chm tù thâng 7 dén thânglO trong nâm [11] (ânh 1).
9 v
Anh 1 : Cây chè vàng Jasminum subtriplinerve Blume,
ho Nhài (Oleaeceae)
2.2. Phân bo:
Ô nuôc ta chè vàng là cây moc hoang và duoc trong à mot so noi nhu
Lào Cai, Hoà Bînh, Vînh Phü, Quâng Ninh, Hà Nôi, Ninh Bînh, Thanh Hoâ,
Nghê An qua Thùfa Thiên Hué, Quâng Nam, Dà Nâng tôi Khânh Hoà [4].
2.3. Bô phân dùng, thu hâi và chê bien:
Théo câc tài lieu [3;4;10;11] bô phân dùng cüa chè vàng là lâ nhung
cüng cô tài lieu ghi sir dung câ thân và lâ[6;9] . Côn trong dân gian nguôi ta
vân dùng câ thân và lâ cüa cây chè vàng phoi khô de dun nuôc uông thay chè.
Duoc lieu cô thé thu hâi quanh nâm dùng tuoi hoâc khô.
2.4. Thành phàn hoâ hoc:
Cho dén nay mot sô tài lieu cô dê câp dén su cô mât cüa alcaloid,
flavonoid và chat nhua trong lâ chè vàng [4;9]. Trong công trînh nghiên ciru
cüa mînh, Nguyên Thi Ninh Hâi [9] dâ tién hành tâch phân doan câc hop chat
bàng câc dung môi cô dô phân eue khâc nhau tir cao côn 90° cüa thân và lâ
4
cây chè vàng. Dira vào két quâ cüa phuong phâp sâc kÿ dôi vôi timg phân doan
thu duoc, tac giâ dâ scf bô xâc dinh trong cao côn 90u cüa chè vàng cô câc dân
xuâ't terpen, nhira, lignin. glycosid dâng, flavonoid và alcaloid. Tuy nhiên két
quâ này duoc dua ra hoân toàn chî dua trên màu sâc câc cüa vêt chat sau khi
phun thuôc thü hiên màu, két hop vôi câc két quâ nghiên ctfu trên thé giôi vê
mât hoa hoc cüa mot sô loài khâc thuôc chi Jasminum. Nhu vây cô nghïa là

nhûng két quâ nghiên cüru vê thành phân hoa hoc cüa Jasminum subtriplinerve
Blume ghi trong tài liêu[9] môi chî de câp rat so bô và mang trnh chat du
doân vê câc nhôm chat cô trong thân và la cüa cây mà thôi.
2.5. Tâc dung và công dung:
2.5.1. Mot so k ét quâ nghiên cüu vê tâc dung sinh hoc cüa chè vàng:
♦ Tâc dung khâng khuan:
Bênh viên Thâi Bînh dâ làm khâng sinh dô cüa dich chiét chè vàng so
sânh vôi câc thuôc khâng sinh penicillin, streptomycin, clorocid và sulfamid,
thây chê' pham chè vàng cô tâc dung khâng khuan manh hon câc thuôc trên
dôi vôi tu càu và liên càu khuan tan huyét [1 1 ]
Bàng phuong phâp khuyéch tan dùng khoanh giây trên môi truông thach,
chè vâng cô tâc dung manh dôi vôi: Staphylococcus aureus, Streptococcus
haemolyticus, Shigella shigap, Shigella dysenteriae, Samonella typhi, tâc
dung yêu vôi Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Shigella sonnai.
Trong dô thây tâc dung khâng khuan cüa cao nuôc manh hon cao côn, dich
chiét la cô tâc dung manh hon dich chiét thân và rê[9]. Ngoài ra chè vâng côn
cô tâc dung khâng vi khuan Entamoeba moshkoskii[12].
♦ Chè vâng làm giâm co bôp tü cung cô lâp trên chuôt công trâng tuong tu
papaverin[9].
♦ Chè vàng cô tâc dung thüc dây quâ trînh hàn gân vêt thuüng trên da dông
vât thi nghiêm. Dang cao côn 90° cüa chè vàng cô tâc dung bâo vê niêm
5
mac da dày chông lai câc yéu to gây loét do û trê dich vi, do thành mach bi
hu hai, thiéu mâu[9].
♦ Mot s o tac dung khâc cüa chè vàng: Chè vàng cô tac dung chô'ng viêm câp
trên câc mô hinh gây viêm câp bàng kaolin, carragenin và serotonin. Doi
vôi viêm man, chè vàng cô tac dung à mire dô vira. Ngoài ra chè vàng côn
làm tâng dich mât[9].
Câc nghiên ciru vé dôc tfnh câp và màn cho thây chè vàng ft dôc[9]. Nhung
không dùng cho phu nü cô thai[6 ].

2.5.2. Công dung theo kinh nghiêm dân gian và mot sobài thuoc:
Théo Y hoc co truyén, lâ chè vàng cô vi dàng hai chat, tmh âm, qui vào
hai kinh tâm và tÿ, vôi công nàng khu phong, hoat huyêt, dieu kinh, tiêu viêm,
trù mü và bd dàng[3;4].Chè vàng duac dùng cho phu nü sau khi sinh de
phong và chûa nhiëm trùng, sot cao, chûa kinh nguyêt không dêu, thây kinh
dau bung, viêm hach bach huyêt, viêm tu cung và viêm tuyén süa, chûa phong
thâp, dau nhirc câc chi và khop xuang, chûa ghè la, choc dâu, câc bênh ngoài
da[3;4;6;8; 10; 11]. Liêu dùng 40-100g tuai hoâc 20-30g khô/ngày, sàc uong
hoâc dùng ngoài.
Mot so bài thuoc:
> Bài thuoc chûa kinh nguyêt không dêu, bê kinh dau bung [6 ]
Chè vàng 20g
✓ ^
Ich mâu 16g
Hy thiêm 16g
Ngâi curu 8 g
Bach dông nù 8 g
Nuôc 500ml. Sàc côn 300ml, chia 3 lân uong trong ngày.
> Phu nù sau khi sinh câm sot, sung hong hay luôi viêm la, nông khât, tâc
tia süa hay ft süa, dùng lâ cây ba chac, chè vàng môi thu* 30g sàc
uông[8 ].
6
> Dựng lõ chố vng chựa õp xe vu [11]:
Lõ chố vng giõ nõt, dõp hoc giõ lõ vụi cụn 50 roi dõp võo chụ sung dau,
ngy 3 ln, dờm 2 ln.Thụi gian dieu tri l 1 ngy hoc 1 tun, tu theo bờnh
nõng, nhe v chựa sụm hay muụn.
II. TễM TT PHĩONG PHP NGHIấN CĩU HOA HOC CY THUOC [1;7;14]
1. Tụm tõt phuong phõp nghiờn curu hụa hoc cõy thuục
1.1. Dinh tinh:
Dinh tmh cõc nhụm chat hựu co bng cõc phõn ựng hoõ hoc dộ xõc dinh

duoc bụ phõn no cỹa cõy cụ nhỷng nhụm chat gợ. Sau dụ dinh tmh bng sõc
k lụp mụng hoc sõc k giõy dờ? xõc dinh trong nhụm chat dụ cụ bao nhiờu
vờt chat v vờt chat no cụ dụ dõm cao, de tir dụ cụ huụng trong viờc chiột
xuõt v phõn lõp.
1.2. Dinh litỗrng nhụm chat chinh:
Dõy l van dộ quan trong, nụ giỹp xõc dinh bụ phõn no cỹa cõy cụ hm
luong chat dụ cao nhõt v hm luong dụ cao nhõt vo thụi diởm no trong nõm
dộ tự dụ cụ kộ hoach thu hõi phự hop.
1.3. Chiột xuõt:
Phuong phõp chiột xuõt bao gụm cõ viờc xỹ l nguyờn lieu, chon dung
mụi, dung eu chiột v phuong phõp chiột xuõt. Cõc hop chõ't tu nhiờn cụ tmh
chat dc trung khõc nhau v tmh chõt cn quan tõm nhõt trong chiột xuõt l
tmh phõn eue. Tu theo dụ phõn eue cỹa nhụm chõt dộ chon dung mụi thfch
hop. Phuong phõp chiột xuõt co diờn mot duoc lieu de nghiờn cỷu thõm dụ l
dựng mụt dõy dung mụi bõt dau tự khụng phõn eue dộn phõn eue manh, vf du:
ether du, ether, cloroform, cụn v cuụi cựng l nuục.
Cõch chiột thụng dung l chiột nụng bng mõy chiột liờn tuc(soxhlet)
hoc chiột hụi luu. Cõch chiột don giõn nhõt l ngõm phõn doan hay cụn goi
l chiột nguụi. Ngoi ra cụn chiột bng dung eu ngõm kiờt, chiột nguoc dụng.
7
Dira vo tmh phõn eue cỹa dung mụi v cỹa cõc nhụm hỗfp chõ't de cụ
thộ du doõn su cụ mõt cỹa cõc chat trong mụi phõn doan chiột. Vf du: Trong
dich chiột cloroform sờ cụ mõt coumarin, quinon, cõc aglycon, mot sụ alcaloid
base yộu .hoõc trong dich chiột cụn sở cụ mõt glycosid, alcaloid, cõc hop chõ't
phộnol khõc, acid hựu cO, tanin
Khi cõn chiột lõ'y ton bụ thnh phõn trong duoc lieu thù dựng dung mụi
thich hop nhõt l cụn 80% (MeOH, EtOH). Cụn, nhõt l MeOH duoc xem l
dung mụi van nõng, nụ ho tan duoc cõc chat khụng phõn circ, dụng thụi cỹng
cụ khõ nõng tao dõy nụi hydro vụi cõc nhụm phõn eue khõc. Djch chiột cụn
dem bục hoi dung mụi số duoc cao ton phõn chỷa hõu hột cõc hop chat cụ

trong duoc lieu. Khi cõn tõch phõn doan cõc hỗfp chat trong cao thù su dung
dy dung mụi khụng ho lõn vụi nuục v cụ dụ phõn circ tir yộu dộn manh.
1.4. Phõn lõp:
Phuong phõp pho biộn nhõt de phõn lõp cõc chat l dựng sõc k cụt. Sõc
k l mot phuong phõp võt l dựng dộ tõch riờng cõc thnh phõn ra khụi hụn
hỗfp bõng cõch phõn bụ chỹng ra thnh hai pha: mot pha cụ bộ rụng goi l pha
cụ dinh v pha kia l mot chõ't long hoõc khi goi l pha di dụng di chuyởn di
qua pha cụ' dinh.
1.5. Nhõn dang:
Dõu tiờn phõi dinh tmh bõng cõc phõn ỷng hoa hoc, sõc k giõ'y hoõc
sõc k lụp mụng vụi 3 hờ dung mụi khai triởn khõc nhau de xem chat dụ dõ
thuc su tinh khiờ't chua. Sau dụ so sõnh vụi chõ't chuan du kiờn.
Do dụ chõy cụ thở do riờng chõt thỹ hoõc do hụn hop (chõ't thỹ v chõ't
du kiờ'n trong cựng dieu kiờn) dira trờn nguyờn tõc: hai chõ't rõn nờ'u l cựng
mot loai hop chõt thù diởm chõy cỹa hụn hỗfp võn khụng thay doi so vụi diởm
chõy cỹa tựng hỗfp chõt riờng rờ. Su hiờu chợnh nhiờt dụ trong khoõng 2C.
Phõn tfch cõ'u truc bng quang ph6 : De phõn tfch eau truc cõc hỗfp chõt,
ting dung v phụ'i hop cõc phuong phõp phõn tfch quang pho dở tim cụng thirc.
Thuụng dựng ph6 tự ngoai (UV), phd hụng ngoai (IR), khụi ph6 (MS), cụng
huụng tự hat nhõn (NMS) v pho nhiờu xa tia X (X-ray).
2. Tụm tõt phuong phõp nghiờn curu thnh phn flavonoid trong cõy thuoc
2.1. Dinh tinh sa bụ flavonoid trong cõy thuoc:
- Dinh tfnh bõng cõc phõn ỹng hoõ hoc
- Dinh tfnh bõng sc k giõy hoõc sc k lụp mụng
2.2. Dinh luỗmg:
- Phuong phõp cõn: chợ umg dung khi nguyờn lieu giu flavonoid v dich
chiột ft tap chat.
- Phuong phõp pho tu ngoai: dựng phộ tu ngoai, dua vo dụ hõp phu
phõn tỷ s hoõc dụ hõp thu E1% lcmụ mot X v dung mụi qui dinh cho tựng loai
flavonoid de dinh lnong.

- Phuong phõp do quang: Su dung nhỷng phõn ỹng tao mu nhu phõn
ỹng cyanidin, phõn umg kột hop vụi muụi diazoni, tao phỹc vụi dung dich
A1C13, muụi titan, chrom
2.3. Chiột xuõt :
Dụ tan cỹa flavonoid tu thuục vo sụ nhụm hydroxy v cõc nhụm thộ
khõc cỹa chỹng. So nhụm ny cỹng nhu vi tri cỹa chỹng rat khõc nhau giỹa
cõc chat, vợ võy khụng cụ mot phucmg phõp chung no de chiờ't xuõt cõc
flavonoid.
Nụi chung cõc glycosid cụ dụ phõn eue manh hem cõc aglycon. Vụi
aglycon thợ isoflavon, flavanon, dihydroflavonol v cõc flavon cụ nhiờu nhụm
methoxy, ft nhụm hydroxy dờu l nhỹng chat phõn eue yờu. De chiờt chỹng
dựng cõc dung mụi phõn eue yờu nhu : benzen, cloroform, ethyl acetat.
Cõc flavon v flavonol cụ nhiờu nhụm OH, cõc biflavon, aurol v
chalcon v glycosid dờu l chat phõn eue manh. Cụ thở chiờt bang cụn, nuục
riờng hoõc hụn hỗfp cụn nuục. Dung mụi cụ thở õp dung cho hu hờt flavonoid
l dung dich ethanol hoc methanol 60% hay 80%.
9
Chiét bàng nuôc nông âp dung dôi vôi câc polyglycosid và antocyanin.
Flavonoid do cô nhôm OH phénol, tan duoc trong kiêm nên cô thë chiét chüng
bàng dung dich kiêm loâng, nuôc vôi. Sau dô acid hoâ dich chiét de két tüa
flavonoid hoàc tâch ra bàng dung môi hùu co ô môi truông acid.
2.4. Phân lâp và tinh ché:
Sau khi chiét xuât duoc flavonoid tién hành phân lâp tùng chat
flavonoid:
2.4.1. Tâch so bô: Dùng câc dung môi cô dô phân eue khâc nhau và không
hoà lân vôi nhau de tâch phân doan. Vf du : tâch aglycon vôi glycosid bàng
nuôc vôi cloroform, nuôc vôi ethyl acetat, buthanol vôi ether dâu.
2.4.2. Dùng phuong phâp sac kÿ côt: Chat hâp phu thông dung là bôt
polyamid. Cô thë dùng câc chat khâc nhu bôt cellulose, sillicagen, cephadex.
Tuÿ theo hê dung môi su dung mà côt polyamid cô thë tâch flavonoid theo 2

co ché hâp phu và phân bô. Vôi dung môi ua nuôc nhu hôn hop côn-nuôc,
butanol-acid acetic thî co ché hâp phu së Uu thé. Côn vôi câc hê dung môi ua
dâu nhu cloroform-methanol-aceton thî co ché phân bô së xây ra uu tiên.
- Châ't hâp phu là sillicagen: Su tâch trong côt xây ra theo co ché hâp
phu cüa sillicagen và phân hâp phu cüa dung môi. Sillicagen âp dung tôt dôi
vôi câc aglycon ft phân eue nhu flavanon, isoflavon và flavon, flavonol cô
nhiêu nhôm methoxy.
- Côt cephadex (loc gel): dua trên su khâc nhau vê kfch thuôc phân tu
giùa câc chat dë tâch riêng chüng ra bàng câch su dung câc chât cô kfch
thuôc lô xôp xâc dinh làm pha cô dinh. Câc chât cô phân tü luong lôn tan
trong nuôc së di nhanh qua côt trong khi câc chât cô phân tü luong nhô hon thî
di chuyën châm hon.
2.4.3. Tinh ché:
Muôn cô don chât tinh khiét thî càn phâi tâch sâc kÿ côt vài lan hoàc sâc
kÿ ché hoâ.
10
2.4.4. Nhân dang chât phân lâp duoc:
- Dinh tmh chât phân lâp duoc bàng câc phân rïng hoa hoc :
+ Phân üfag cyanidin : cho màu hông
+ Phân ring vôi hoi amoniac : cho màu vàng
+ Phân ung vôi dung dich FeCl3 : cho tua xanh den
- Kiëm tra dô tinh khiet bâng sâc kÿ giây hoâc sâc kÿ lôp mông mot
chiéu vôi 3 hê dung môi khai triën khâc nhau, xem chât dô dâ thât su tinh
khiét chua, hoâc sâc kÿ hai chiéu vôi 2 hê dung môi. Néu trên sâc dô chî cô 1
vét chât thï châm so sânh cùng vôi chât chuan du kién.
- Tiên hành do diê’m chây cüa chât dô, cô thé do diê’m chây so sânh vôi
chât chuan du kiên.
- Phân tfch câu truc flavonoid bâng quang pho de phân tfch câc hop chât
flavonoid hiên nay nguôi ta thuông üng dung và phôi hôp câc phuong phâp
quang pho, thuông dùng pho tu ngoai (UV), phô hông ngoai (IR), pho công

huông tù hat nhân (NMS), khôi pho (MS) và pho nhiêu xa tia X (X-ray)
11
PHÀN II
THUC NGHIÊM VÀ KET QUÂ
■ ■
2.1. Nguyên lieu và phitong phâp thitc nghiêm
2.1.1. Nguyên lieu
Duoc lieu là lâ cüa cây chè vâng duç/c thu hai vào thâng 6-2002 tai xâ
Dông Son, thi xâ Tam Diêp, tînh Ninh Bînh, rua sach, phoi khô, tân nhô.
2.1.2. Phuong phâp thuc nghiêm
2.1.2.1. Dinh tfnh mot so nhôm chat tu nhiên trong duoc lieu bàng câc phàn
üng hoâ hoc ghi theo tài lieu: Bài giâng duoc liêu[ 1 ]; Thuc tâp duçfc liêu[2];
Phuong phâp nghiên cüu hoâ hoc cây thuôc[7],
2.1.2.2. Dinh tfnh flavonoid bâng sàc kÿ giâ'y 1 chiêu tù duôi lên và sâc kÿ
giây 2 chiêu vôi giây sâc kÿ Whatman sô 1 .
Su dung câc hê dung môi:
- Acid acetic-nuôc(15:85)
- n- Butanol- Acid acetic-nuôc(4:l:5) pha trên
- Acid acetic-nuôc(60:40)
- Acid acetic-acid hydroclorid-nuôc(30:3:10).
Sau khi khai triên, câc bân sâc kÿ duoc de ngoài không khi cho bay hoi
hêt dung môi. Quan sât câc vêt chat duôi ânh sâng tu ngoai ô buôc sông
A,=366nm vôi hoi amoniac và phun thuoc thu hiên màu bàng A1C133% trong
côn tuyêt doi.
2.1.2.3. Phân lâp flavonoid bàng sàc kÿ côt vôi chat nhôi côt là Cephadex
LH20
Dung môi rua giâi là methanol 80%
12
2.1.2.4.Nhân dang flavonoid
- Bàng câc phân umg hoâ hoc

- Phuong phâp quang ph6 :
Phô tir ngoai duoc do trên mây UV-VIS Spetrophotometer Cary IE-Varian
(Australia) tai phông thi nghiêm trung tâm truông Dai hoc Duoc Hà Nôi.
Phô hông ngoai duoc do trên mây FT-IR Spetrophotometer 1650-Perkin
Elmer (USA) tai phông thi nghiêm trung tâm truông Dai hoc Duoc Hà Nôi.
13
2.2. KET QUÂ THUC NGHIÊM:
2.2.1. Dinh tmh câc nhôm châ't trong lâ chè vang bàng câc phân iùig hoa hoc.
2 .2 .1 .1 .Dinh tmh glycosid tim:
Lây 10g bot duoc lieu vào bînh non dung tfch 250ml, thêm 80ml côn
25°, ngâm ô nhiêt dô phông 24 giô. Gan dich chiét vào côc cô mô, loai tap
bâng dung dich chî acetat 30%, loc bô tua. Dich loc bay hoi hét côn cho vào
blnh gan 100ml, lâc vôi cloroform 3 làn, môi lân 15 ml. Gan lây lôp cloroform
vào côc cô mô. Bay hoi dung môi, hoà tan cân bàng 10ml côn 90° dé làm câc
phân trng dinh tmh:
- Phân umg Liebermann-Burchardt: Cho vào ong nghiêm 2ml dich chiét,
cô câch thuÿ dén khô roi thêm 1 ml anhydrid acetic, lâc cho tan hét cân, sau
dô thêm dông lirong acid sulfuric dâc theo thành ong nghiêm. Không thây
xuât hiên vông dô tim giûa 2 lôp chât long.
- Phân trng Légal: Cho vào ong nghiêm 1 ml dich chiét, thêm vài giot
dung dich Natri nitroprusiat 0,5%, lâc déu, roi thêm vài giot dung dich NaOH
1 0 % không thây xuât hiên màu dô.
- Phân utng Baljet: Cho vào ong nghiêm 1 ml dich chiê't, thêm vài giot
thuôc thü Baljet môi pha (1 phân acid picric l%-9phàn NaOH 10%), không
thây xuât hiên màu vàng da cam.
- Phân trng Keller-Kiliani: Cho vào ong nghiêm 1 ml dich chiét, thêm
lml Feclj 5% trong acid acetic, lâc dêu, nghiêng ong nghiêm, cho tir tir acid
sulfuric dâc theo thành ong nghiêm, không thây xuât hiên vông màu dô giûa
2 lôp phân câch.
So bô két luân trong dich chiét không cô glycosid tim.

2.2.1.2. Dinh tmh flavonoid, coumarin, saponin:
Lây 10 g bot duoc lieu cho vào bînh non dung tfch 50ml, thêm 20ml
ethanol 90°. Dun soi câch thuÿ trong vài phüt, loc nông, dich loc duoc tién
hành làm câc phân üng sau:
14
* Dinh tfnh flavonoid:
- Phân üng Cyanidin: Cho vào ong nghiêm nhô 1 ml dich chiêt. Thêm
mot ft bôt magiê kim loai, nhô vài giot acid clohydric dâm dâc. Dë yên mot
vài phüt, xuât hiên màu hông dô.
- Phân üng vôi kiêm:
+ Phân üng vôi hoi amoniac: Nhô 2 giot dich chiét lên giây loc, dë
khô, trên giây cô vét màu vàng nhat, ho trên miêng lo amoniac dâ duoc mô
nüt, thây màu vàng cüa vét tàng lên rô rê t.
+ Phân üng vôi dung dich NaOH 10%: Lây 1ml dich chiét vào ong
nghiêm thêm vài giot dung dich NaOH 10% thây xuât hiên tua duc và màu
cüa dich chiét vàng dâm hon nhiêu so vôi dich chiêt ban dau.
- Phân üng vôi dung dich FeCl3 5% : Cho 1 ml dich chiét vào ong
nghiêm, thêm 2-3 giot Fecl3 5% thây xuât hiên tüa xanh den.
- Phân üng vôi A1C13 3% : Cho 1ml dich chiét vào ong nghiêm, thêm 2-
3 giot A1C13 3% trong côn thây màu vàng cüa dich chiét tâng lên rô rêt.
Sô bô két luân trong dich chiét cô flavonoid
* Dinh trnh coumarin:
- Phân üng Diazo hoâ : Cho vào ong nghiêm 1 ml dich chiét, thêm vài
giot dung dich NaOH 10%. Dun soi roi dë nguôi, thêm vài giot TT Diazoni
môi pha, thây xuât hiên màu dô gach.
- Phân üng mô và dông vông lacton:
— A 7
Cho vào 2 ông nghiêm môi ông 1ml dich chiét . Ong 1 thêm vài giot dd
NaOH 10% roi dun câ 2 ông nghiêm trên nôi câch thuÿ, dë nguôi, quan sât thây:
A /

Ong 1 xuât hiên nhiêu tüa duc vàng, ông 2 trong, thêm vào môi ông 2
ml nuôc cât. Lâc dêu quan sât: ông 1 trong suot; ông 2 cô tüa duc. Acid hoâ
ông 1 bâng vài giot HC1 dâc, ông 1 duc nhu ông 2.
- Soi huÿnh quang duôi ânh sang tü ngoai:
15
Nhô vài giot dich chiét lên giâ'y loc, sau dô nhô tiép vài giot NaOH
10%. De khô, roi che mot phàn diên tich vét chât trên giâ'y loc bàng mot
miéng kim loai sau dô soi duôi dèn tü ngoai vôi buôc sông X =366nm trong
mot vài phüt. Bô miéng kim loai ra, thây nüa không bi che cô huÿnh quang
xanh sâng hon nüa kia. Tiép tue de duôi dèn tü ngoai, ft phüt sau câ hai nüa
vét chât dêu cô huÿnh quang xanh sâng.
So bô két luân trong dich chiét cô coumarin.
* Dinh tmh saponin
- Quan sât hiên tuong tao bot:
Lây 1 ml dich chiét côn cho vào ong nghiêm to, thêm 5 ml nuôc, lâc manh
trong 1 phüt, thây côt bot xuât hiên cao và ben trong 15 phüt.
-Phàn üng Salkowski: Cho vào ong nghiêm 2 ml dich chiét, cô câch thuÿ dén
khô, hoà tan cân bàng cloroform, nghiêng ong nghiêm roi nhô acid sulfuric
dàc tü tù theo thành ong nghiêm, thây xuât hiên vông xanh dô giüa lôp 2 lôp
chât long.
So bô két luân trong dich chiét cô saponin.
1.2.1.3.Dinh tmh anthranoid:
- Phân üng Bortraeger: Lây 3 g bôt duoc lieu cho vào bînh non dung tich
50ml, thêm 10ml dd H2S045%. Dun trên nôi câch thuÿ soi 15 phüt. Loc dich
chiét, cho vào bînh gan, roi lâc vôi 5ml ether ethylic. De yên cho tâch lôp,
gan lây phàn ether ethylic(màu vàng nhat), thêm vài giot dung dich NaOH
10%, lâc, thây lôp ether ethylic mât màu, lôp nuôc cô màu vàng. Thêm vài
giot H2 0 2, lâc dêu, màu dung dich không thay déi. Chüng tô không cô
anthranoid à dang oxy hoâ và dang khü.
2.2.1.4.Dinh tinh tanin, duông khü, acid hùu co, acid amin:

Lây 10g bôt duoc lieu, thêm 40ml nuôc cât vào bînh non, dun soi trong
vài phüt, loc qua giây loc. Dich loc làm câc phân üng dinh tmh:
16
* Dinh tinh tanin:
- Phân àng vôi dd FeCl 3 5%: Cho 1ml dich chiét vào ong nghiêm, thêm 2
giot dd FeCl3 5% thây xuât hiên tua xanh den.
- Phân ûng vôi gelatin 2%: Cho 1ml dich chiét vào ong nghiêm nhô,
thêm 2 giot dd gelatin 2 % không thây xuât hiên tüa bông trâng.
So bô két luân trong dich chiét không cô tanin.
* Dinh tmh duông khü tu do:
Cho 1ml dich chiét vào ong nghiêm, thêm 3 giot thuôc thü Fehling A và
3 giot thuôc thü Fehling B, dun câch thuÿ 10 phüt thây cô tüa dô gach.
So bô két luân trong dich chiét cô duông khü tu do.
* Dinh tmh acid hùu co:
Lây 1 ml dich chiê't cho vào ong nghiêm, thêm mot ft bôt Na2C 03,
không thây xuât hiên bot khi noi lên.
So bô két luân trong dich chiét không cô acid hùu co.
* Dinh tinh acid amin:
Cho 1 ml dich chiét vào ong nghiêm, thêm 3 giot dung dich Ninhydrin
2%. Dun câch thuÿ 5 phüt, thây xuât hiên màu xanh tim.
So bô kê't luân trong duoc lieu cô acid amin
2.2.1.5. Dinh tinh alcaloid:
Lây 5 g bôt duoc lieu cho vào bînh non dung tfch 100 ml, thêm 50 ml
dung dich H2 S04 1 N dun soi vài phüt, dé nguôi, loc dich loc vào bînh gan
dung tfch 100ml. Kiêm hoâ dich loc bâng dd NH4OH 6 N dên phân üng kiëm
(thü bàng giây quÿ). Sau dô chiét xuât alcaloid bàng cloroform (3 làn x 10ml),
gôp dich chiét vào bînh gan, roi chuyën alcaloid base sang dang muôi bàng
câch lâc vôi H 2 S 04 1N dé làm câc phân ûng dinh tmh:
17
A /

- Ong 1:1ml dich chiét, thêm2-3 giot thuoc thu Mayer, làc không thây
xuât hiên tua màu tràng.
A /
- Ong 2: 1 ml dich chiét, thêm 2-3 giot thuoc thu Dragendorff, không
thày xuât hiên tüa màu dô cam.
A /
- Ong 3: 1ml dich chiét, thêm 2-3 giot thuoc thü Bouchardat, dung dich
không cô tüa nâu
A /
- Ong 4: 1ml dich chiét, thêm 2-3 giot dung dich acid picricl% dung
dich không cô tüa vàng.
So bô két luân trong duoc lieu không cô alcaloid.
2.2.1.6.Dinh tfnh chat béo:
Lây 2 g bôt duoc lieu cho vào bînh non cô nüt mài dung tich 50 ml,
thêm ether dau hoâ ngâp duoc lieu, ngâm qua dêm, loc. Nhô 2 giot dich chiét
lên giây bông mô, ho nông dë bay hoi hét dung môi. Không thây dë lai vét mô
trên giây bông mô.
So bô két luân trong duoc lieu không cô chât béo.
Dua vào két quâ cüa câc phân üng dinh tfnh trên dây, chüng tôi so bô két
luân trong lâ chè vàng cô: Flavonoid, coumarin, acid amin, saponin, duông
khü, không cô glycosid tim, tanin, alcaloid, anthranoid, chât béo, acid hüu co
(Bâng 2)
18
Bàng 2 : Két quâ dinh tmh câc nhôm chât trong lâ chè vâng
duoc trînh bày ô bâng sau:
STT
Tên nhôm
chât
Phân ung dinh tmh
Kêt

quâ
Két luân so bô
Alcaloid
Tao tua vôi thuôc thu chung:
Không cô
1
- Thuôc thu Mayer
_
1
- Thuôc thu Bouchardat

- Thuôc thu Dragendorff
-
Glycosid tim
- Lieberman-Burchardt

Không cô
9
- Légal
-
- Baljet

- Keller-Kiliani

Flavonoid
- Cyanidin +

Q
- Vôi kiêm
+

J
- Vôi dung dich FeCl3 5%
+
- Vôi dung dich A1C13 3%
+
Coumarin
- Vôi thuôc thu Diazo
+ Cô
- Mo và dông vông lacton
+
4
- Soi huÿnh quang duôi ânh
sâng tü ngoai
+
5
Anthranoid
- Phân üng Bomtraeger

Không cô
f.
Tanin
- Vôi dung dich FeCl3 5%
+
Không cô
- Vôi dung dich gelatin 2 %
7
Saponin
Hiên tuçmg tao bot
+


/
- Phân üng Salkowski
+
«
Duông khü -Vôi thuôc thü FehlingA và
+ Cô
o
tu do
FehlingB
9 Acid hùu co
- Tao bot vôi Na2 C 03

Không cô
1 0
Chât béo
- Vét dâu béo trên giây

Khôngcô
11
Acid amin
-Vôi dung dich Ninhydrin2 %
+

Ghi chu: Dâu +: phân ung duong tmh
Dâu -: phân ùng âm tmh
19
2.2.2.Chiet xuât, dinh tinh flavonoid trong là chè vâng bàng sâcky giây(SKG).
2 .2 .2 .1 .Chiét xuât flavonoid:
Cho duoc lieu dâ duoc sây khô, tan nhô vào tüi giây loc dé chiét loai bô
nhùng thành phân thân dàu trong duoc lieu bâng Soxhlet vôi dung môi là

cloroform. Sau dô tâi duoc lieu ra khay men de bay hét dung môi roi cho vào
bînh thuÿ tinh cô nüt mài, thêm ethanol 70° ngâp duoc lieu dé chiét xuât
flavonoid bàng phuong phâp ngâm lanh. Sau 1 tuàn rut dich chiét dâu, bâ côn
lai thêm dung môi chiét tiép lan 2 và 3. Dich chiét dem câ't thu hoi dung môi
duôi âp xuât giâm ô 50°C bàng mây câ't quay thu duoc dich chiét dâm dâc,
tiép tue cô câch thuÿ dê'n dang cao mêm. Hoà tan cao bàng nuôc nông, loc
nông qua giây loc. Dich loc thu duoc cô chira flavonoid toàn phân duoc cô
trên nôi câch thuÿ soi dén dang cao mêm.
Quâ trînh chiét flavonoid toàn phân tir la chè vâng duoc tôm tât trong so dô 1
20
So dô 1. Sa dô chiét xuât flavonoid trong lâ chè vâng
21
2.22.2. Dinh trnh flavonoid toàn phàn bàng SKG:
Dich châ'm sâc kÿ: flavonoid toàn phàn hoà tan trong MeOH.
Giây sàc kÿ : Giây Whatman N° 1
- Sâc kÿ giây 1 chiêu khai triën trong hê dung môi kinh diën: acid
acetic-nuôc( 15:85)
Két quâ cho thây cô 3 vét chât (ành 2, bâng 3)
Ânh 2: SKG 1 chiêu duôi ânh sâng UV
sau khi phun thuoc thir A1C133 %
22

×