Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Kinh tế tri thức và vấn đề hội nhập quốc tế của Việt Nam Phạm Thị Xuân Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 10 trang )

Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)


Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM

S
ố 13 năm 200
8



130
KINH T

TRI TH

C VÀ V

N ĐỀ
H

I NH

P

QU

C T

C


A VI

T NAM

PH

M TH

XUÂN TH

*

1. Kinh t
ế
tri th

c và toàn c

u hoá
1.1. Kinh t
ế
tri th

c
Vài th

p
k



trư

c

đây
,
kinh t
ế

tri th

c
còn xa l


v

i
h

u
h
ế
t
m

i

ngư


i
, thì
ngày nay nó
đã
tr

thành thu

t ng

v

a ph

bi
ế
n v

a m

i m

. Ph

bi
ế
n nh

các
xa l


thông tin n

i m

ng bao ph

toàn c

u và các n

n kinh t
ế
l

n
đã
không ng

ng

ng d

ng khoa h

c công ngh

m

i vào vi


c nâng cao hi

u qu

s

n xu

t,
nhưng


còn m

i
m


vì kinh t
ế

tri th

c
m

i
ch



th


hi

n
rõ nét


m

t
s




c
phát
tri

n
, ph

n
còn l

i
c


a
th
ế

gi

i
h

u

như

s


bi

u
hi

n
c

a
kinh t
ế

tri th


c
còn quá
m


nh

t
, th

m
chí
chưa

h


th

y
“bóng dáng” c

a
nó trong
đ

i
s


ng
kinh t
ế


h

i. Tuy v

y, kinh t
ế
tri th

c v

i b

n ch

t t

p trung cao
độ
hàm
lượ
ng tri th

c
ch


t xám k
ế
t tinh vào m

i ho

t
độ
ng trong các
lĩnh
v

c kinh t
ế
xã h

i, t

o ra
năng
su

t, ch

t
lượ
ng, hi

u qu



vượ
t tr

i –
độ
t bi
ế
n, nên chính nó là xu
hướ
ng
ngày
càng
đóng

vai trò quy
ế
t

đ

nh

đ

i
v

i
s



phát tri

n
kinh t
ế

c

a
m

t
qu

c
gia
trong quá trình toàn c

u
hoá. B

i
v

y
, th

t

là sai l

m
n
ế
u
chúng ta không g

n

“bài toán kinh t
ế
tri th

c” vào ti
ế
n trình công nghi

p hoá – hi

n
đạ
i hoá ngay t


bây gi

b

ng c


lí lu

n nh

n th

c và v

n d

ng vào th

c ti

n
đấ
t
nướ
c. N
ế
u
như

các
nướ
c phát tri

n tr


i qua tu

n t

công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá và
bướ
c vào
n

n kinh t
ế
tri th

c
như
hi

n nay ph

i m

t kho

ng 300

năm
thì Vi

t Nam cùng
lúc

đ

ng
th

i
ti
ế
n
hành c


công nghi

p
hoá – hi

n

đ

i
hoá g


n
li

n
v

i
kinh t
ế

tri
th

c
.
Đó

con
đư

ng
nh

y
v

t

đ


t
bi
ế
n
, là




ng
xuyên su

t
hành
đ

n
g
đ


rút
ng

n kho

ng cách,
đi
t


t
đón

đầ
u,
vượ
t lên trong “th

i
đạ
i kinh t
ế
tri th

c”.
Nhìn l

i
l

ch
s


phát tri

n
, n

n

kinh t
ế

th
ế

gi

i

đ
ã

có nh

ng



c
chuy

n

bi
ế
n rõ r

t trên


s

phát tri

n,

ng d

ng khoa h

c

thu

t và công ngh

ngày
càng sâu r

ng vào s

n xu

t kinh doanh.
Đó
là các cu

c cách m

ng công nghi


p,
gi

i phóng s

c lao
độ
ng,
đưa
ho

t
độ
ng s

n xu

t c

a con
ngườ
i d

n thoát kh

i s


l



thu

c
vào thiên nhiên, chuy

n
t


n

n
kinh t
ế

nông nghi

p
l

c
h

u
t

n
t


i
hàng
ngàn
năm

sang n

n
kinh t
ế

công nghi

p
ngày càng hi

n

đ

i

đang

có nh

ng




*

TS, Trường ĐHSP Tp.HCM

Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)


Ý KIẾN TRAO ĐỔI

Phạm Thị Xuân Thọ



131


c
đầ
u tiên lên các n

c thang c

a n

n kinh t
ế
tri th

c. Có th


nói, cu

c cách
m

ng công nghi

p l

n th

nh

t g

n li

n v

i s

ra
đờ
i máy
hơi

nướ
c, cu


c cách
m

ng công nghi

p l

n th

hai g

n li

n v

i s

ra
đờ
i
độ
ng c
ơ

đố
t trong, cu

c cách
m


ng
công nghi

p
l

n
th


ba (hay g

i
là cu

c
cách m

ng
khoa h

c
– công ngh

)
g

n
li


n
v

i
s


ra
đ

i
và bùng n


công ngh


thông tin – b

t

đ

u
t


nh

ng


năm
70
c

a th
ế
k

XX.
Đế
n cu

i th
ế
k

XX, trên th
ế
gi

i xu

t hi

n khái ni

m kinh t
ế
tri

th

c ch

s

bi
ế
n
đổ
i phát tri

n
vượ
t b

c c

a các n

n kinh t
ế
và tho

t
đầ
u
đượ
c g


i
b

ng nhi

u tên khác nhau,
như
“th

i kì h

u công nghi

p”, “ th

i kì cách m

ng tin
h

c”, “n

n kinh t
ế


thu

t cao”, “kinh t
ế

vi

n thông”… S

th

t, n

n kinh t
ế
th
ế

gi

i
ngày nay s


d

ng
ngày càng nhi

u
công ngh


m


i
hi

n

đ

i
,
đ

c
bi

t
là công
ngh


thông tin vào s

n
xu

t
và h

u
h
ế

t
các
l
ĩnh

v

c
c

a

đ

i
s

ng
xã h

i
.
Đ
ế
n

năm

1996, l


n
đầ
u tiên, T

ch

c h

p tác và phát tri

n kinh t
ế

đưa
ra khái ni

m “n

n
kinh t
ế
l

y tri th

c làm

s

” hay còn g


i là “n

n kinh t
ế
tri th

c”.
Kinh t
ế
tri th

c, hi

u
đơn
gi

n là tri th

c k
ế
t tinh t

o thành kinh t
ế
, tri th

c
có giá tr


hàng hoá cao, tri th

c tham gia tr

c ti
ế
p vào quá trình s

n xu

t kinh
doanh
và qu

n

đi

u
hành, tri th

c
liên t

c
t

o
ra công ngh



m

i
, tri th

c
chi
ế
m

t


tr

ng
cao trong giá tr


hàng hoá h

u
hình l

n
vô hình. Theo
đó
,

trong th
ế

k


XXI, t


tr

ng
tri th

c
, ch

t
xám k
ế
t
tinh trong các
l
ĩnh

v

c
ho


t

đ

ng
kinh t
ế


h

i theo xu
hướ
ng ngày càng
tăng
cao; các ngành s

n xu

t gi

n
đơn
, truy

n th

ng
ngày càng gi


m
đi
. N

n kinh t
ế
tri th

c s

là n

n kinh t
ế

năng

độ
ng, s

d

ng các
ngu

n nguyên v

t li

u và

năng

lượ
ng m

i, s

d

ng ti
ế
t ki

m h

p lí ngu

n tài
nguyên
thiên nhiên hi

n
có và b

o
v


môi
trư


ng
theo


ng
phát tri

n
b

n

v

ng
,
đ

ng
th

i
nhanh chóng thay th
ế

các công ngh


c

ũ

b

ng
các dây chuy

n

công ngh

m

i hi

n
đạ
i
hơn
,
để
v

a t

o
năng
su

t lao

độ
ng cao, v

a h

giá thành
s

n ph

m.
Các


c
phát tri

n

đ
ã

tr

i
qua giai
đo

n
công nghi


p
hoá m

t
hàng
trăm

năm
,
đế
n hi

n
đạ
i hoá
cũng
g

n
trăm

năm

đang
ti
ế
n vào n

n kinh t

ế
tri th

c.
Các
nướ
c phát tri

n
đã
t

o ra l

c
lượ
ng s

n xu

t hùng h

u,

s

v

t ch


t –


thu

t to l

n hi

n
đạ
i, GDP
đầ
u
ngườ
i
đạ
t
đế
n hàng ch

c ngàn USD, ch

t
lượ
ng
cu

c
s


ng
cao. Tuy nhiên, các


c
phát tri

n

c
ũng

còn nh

ng
mâu thu

n
c


h

u

t

n
t


i
khó lòng gi

i
quy
ế
t
.
Đ

i
v

i



c
ta, nói
đ
ế
n
kinh t
ế

tri th

c
, ph


i

chăng

còn quá s

m
khi mà


c
ta
chưa

thoát ra kh

i



c
nghèo,
chưa

hoàn thành công nghi

p
hoá n


n

Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)


Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM

S
ố 13 năm 200
8



132
kinh t
ế
? Th

c ti

n
đã
ch

ng minh, v

m

t trí tu


, con
ngườ
i Vi

t Nam
năng

độ
ng, thông minh, có kh


năng
ti
ế
p thu nhanh khoa h

c công ngh

tiên ti
ế
n,
đã

t

ng
đạ
t
đượ
c nhi


u huy
chương
vàng trong các kì thi h

c sinh gi

i qu

c t
ế
, thi
robotcon
khu v

c
,
đó

là s

c
m

nh
trí tu


có vai trò
đ


c
bi

t

đang

đư

c
nhân lên
trong chi
ế
n



c
phát tri

n
ngu

n
nhân l

c
, chi
ế

n



c
xã h

i
hoá giáo d

c
.
Trong quá trình công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá, kinh t
ế
tri th

c
đã

đượ
c ti
ế
n hành


m

c
độ
nh

t
đị
nh và phát huy hi

u qu

, th

hi

n tính
ưu
vi

t c

a nó. B

i v

y,
để
rút ng


n kho

ng cách công ngh

v

i các
nướ
c trên th
ế
gi

i và khu v

c,
để
h

i
nh

p n

n kinh t
ế
toàn c

u, gia nh

p WTO,

nướ
c ta c

n
đồ
ng th

i
đẩ
y nhanh quá
trình
công nghi

p
hoá – hi

n

đ

i
hoá g

n
li

n
v

i

kinh t
ế

tri th

c
.
Đi

u

đó


ngh
ĩa

là, nh

n
th

c

đúng

quy lu

t
phát tri


n
khách quan,
căn

c


đi

u
ki

n
th

c

ti

n c

th

c

a
đấ
t
nướ

c, c

a t

ng vùng,
căn
c

vào xu th
ế
phát tri

n và b

i c

nh
th
ế
gi

i
để
phát huy t

i
ưu
s

c m


nh n

i l

c và ngo

i l

c, nh

m th

c hi

n m

c
tiêu cao c

: dân giàu,
nướ
c m

nh, xã h

i công b

ng, dân ch


,
văn
minh.
1.2. Toàn c

u hoá
Toàn c

u hoá là v

n
đề
bao trùm, chi ph

i sâu s

c n

n kinh t
ế
c

a các qu

c
gia, t

o ra

h


i và thách th

c trong tr

ng thái
độ
ng h
ế
t s

c kh

t khe và nghi

t
ngã
, nó không d

ng
l

i
và không
đ

i
ch



m

t
ai.
Đó

là s


thách th

c
phát tri

n

hay t

t
h

u
, thách th

c
s

ng
hay ch
ế

t
trên
thương

trư

ng
th
ế

gi

i
. Do v

y
,
đ

i

m

i, t


đổ
i m

i,

năng

độ
ng và sáng t

o
thườ
ng xuyên là con
đườ
ng phát tri

n
phía
trướ
c, không có con
đườ
ng nào khác. WTO là t

ch

c có nh

ng quy
đị
nh
ch

t ch

và kh


t khe
đòi
h

i các thành viên v

a h

i nh

p, v

a phát tri

n trong th
ế

c

nh tranh. Trong môi
trườ
ng WTO, v

i xu th
ế
toàn c

u hoá, n


n kinh t
ế

nướ
c ta
s


tham gia vào th


trư

ng
th
ế

gi

i
và ph

i
m


cánh c

a


đón

nh

n
s


thâm nh

p

công ngh

,
các lu

n
g hàng hoá t


bên ngoài
đ
ế
n
và mu

n
hay không chúng ta
c

ũng

ph

i
tham gia vào các cu

c
c

nh
tranh kh

c
li

t
. Do v

y
, c

n
thi
ế
t
ph

i
tính

đế
n cái
đượ
c, cái m

t
như
nguy

m

t th


trườ
ng, c

n ki

t tài nguyên, ô nhi

m
môi
trườ
ng và nh

ng m

t trái n


y sinh trong quá trình h

i nh

p. Song song v

i
vi

c
ngăn
ch

n nh

ng m

t tiêu c

c c

a toàn c

u hoá, chúng ta c

n xây d

ng
chi
ế

n



c
h

i
nh

p
theo l


trình chính xác, nh

m
phát huy t

ng
l

c
và l

i
th
ế

so

sánh c

a
Vi

t
Nam trên
thương

trư

ng
th
ế

gi

i
.
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)


Ý KIẾN TRAO ĐỔI

Phạm Thị Xuân Thọ



133
2. Kinh t

ế
Vi

t Nam trong th

i
đạ
i kinh t
ế
tri th

c và toàn c

u hoá
2.1 Kinh t
ế
tri th

c và toàn c

u hoá
đã
tác
độ
ng
đế
n m

i ngành, m


i
lĩnh
v

c s

n xu

t xã h

i
Ngày nay, s

bùng n

c

a công ngh

thông tin ngày càng lan r

ng
đế
n t

ng
nhà, t

ng
ngườ

i, s

phát tri

n
như


bão c

a cách m

ng khoa h

c công và ngh


đã
bi
ế
n chúng tr

thành l

c
lượ
ng s

n xu


t tr

c ti
ế
p, d

n
đế
n s

phân công lao
độ
ng
sâu s

c
, t

o

năng

su

t
lao
đ

ng
cao

chưa

t

ng
có, làm bi
ế
n

đ

i
nhanh chóng


c

u
kinh t
ế

và nâng cao ch

t



ng
cu


c
s

ng
. N

n
kinh t
ế

th
ế

gi

i

đang

có s


chuy

n d

ch m

nh m


,

c

u kinh t
ế
th
ế
gi

i chuy

n t

nông nghi

p sang công
nghi

p và d

ch v

. T

tr

ng nông nghi

p trong GDP c


a các
nướ
c kinh t
ế
phát
tri

n gi

m
đế
n m

c t

i thi

u,
đặ
c bi

t
như


các
nướ
c trong OECD. Nhóm
nướ

c
này
có t


tr

ng
nông nghi

p
trong


c

u
GDP ch


kho

ng
1%
đ
ế
n
- 3%, ch

ng


h

n
như
t

tr

ng nông nghi

p c

a
Đứ
c ch

chi
ế
m 1,14% GDP
năm
2004
1
,
con s


tương



ng
c

a
các


c

như

Pháp 2,71%, Anh 0,97%. Trong khi Vi

t
Nam v

n

còn chi
ế
m
t

i
21,81%, Campuchia 35,55% CH Sát 60,94%, Ethiôpia 46,09%.
Ngượ
c l

i, ngành d


ch v



các
nướ
c tiên ti
ế
n chi
ế
m t

tr

ng r

t cao,
như



Đứ
c
69,41%, Pháp 72,82%, Anh 72,44%, trong khi
đó
, các
nướ
c
đang
phát tri


n
như

Vi

t Nam tuy
đã
có s

chuy

n d

ch

c

u kinh t
ế
khá rõ nét,
nhưng
ngành d

ch
v


v


n
còn


m

c
th

p
37,98%.
N

n kinh t
ế
tri th

c góp ph

n nâng cao hi

u qu

c

a công ngh

thông tin
trong
các ngành, các

l
ĩnh

v

c
s

n
xu

t

đ

i
s

ng
. Ch

ng
h

n
trong s

n
xu


t

nông nghi

p
,
ngư

i
ta s


d

ng
công ngh


thông tin
đ


đi

u
ti
ế
t




c



i
v

i
th

i

gian và
lượ
ng
nướ
c phù h

p v

i s

phát tri

n c

a cây tr

ng và v


t nuôi. Trong
lĩnh
v

c giao thông v

n t

i, thông tin,
thương
m

i, công ngh

thông tin không
nh

ng mang l

i s

nhanh chóng, chính xác mà còn góp ph

n nâng cao hi

u qu


s


n xu

t kinh doanh, t

o ra các th


trườ
ng qua m

ng Internet… Kinh t
ế
tri th

c
cũng

làm cho


c

u
hàng hoá xu

t
nh

p

kh

u
c

a
các


c

c
ũng

thay
đ

i
.


các


c
kinh t
ế

phát tri


n
,


c

u
hàng hoá xu

t
kh

u
ch


y
ế
u
là các thi
ế
t
b

,
máy
móc, s

n
ph


m
c

a
công nghi

p
ch
ế

bi
ế
n
,
ngư

c
l

i



các


c
kinh t
ế


l

c
h

u
,

c

u hàng hoá xu

t kh

u ch

y
ế
u l

i là hàng nông- lâm s

n, nguyên li

u
khoáng s

n thô
chưa

qua ch
ế
bi
ế
n ho

c là các ngành công nghi

p nh

chi
ế
m t

l




1
Theo
Niên giám th
ống kê Việt Nam 2005

Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)


Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM

S

ố 13 năm 200
8



134
cao. Ch

ng h

n

c

u hàng xu

t kh

u c

a Vi

t Nam là: 31,8% hàng công nghi

p
n

ng và khoáng s

n, 40,6% hàng công nghi


p nh

và th

công nghi

p,14% hàng
nông s

n và nông s

n ch
ế
bi
ế
n, 1,2% lâm s

n, 12,1% thu

s

n
1
. V

i

c


u hàng
xu

t kh

u
như
hi

n nay c

a
nướ
c ta, hi

u qu

kinh t
ế
- xã h

i còn r

t th

p và ti

m

n

nguy


c

n
ki

t
tài nguyên. Do v

y
, l


t

t
y
ế
u
là ph

i

tăng



ng

phát tri

n

kinh t
ế

theo chi

u
sâu, áp d

ng
KHKT cao trong s

n
xu

t
ch


không ph

i
ch


chú
tr


ng
đẩ
y m

nh
tăng

trưở
ng kinh t
ế
theo chi

u r

ng.
Kinh t
ế

tri th

c
t

o
nên s


tăng


trư

ng
cao cho các
l
ĩnh

v

c
s

n
xu

t

đ

i

s

ng, góp ph

n
tăng
nhanh GDP theo
đầ
u

ngườ
i.

các
nướ
c phát tri

n cao, 90%
tăng

trưở
ng kinh t
ế
là nh

vào áp d

ng ki
ế
n th

c và công ngh

m

i. Kinh t
ế
tri
th


c
cũng
thúc
đẩ
y s

áp d

ng công ngh

m

i trong s

n xu

t, nâng cao
năng
su

t
lao

đ

ng
nh


nh


p
kh

u
công ngh


m

i

tăng

v

n

đ

u



vào s

n
xu

t

.
Đ

i
v

i

Vi

t
Nam, phát tri

n
kinh t
ế

tri th

c
, áp d

ng
ti
ế
n
b


khoa h


c

k
ĩ

thu

t
, s


góp
ph

n

tăng

trư

ng
kinh t
ế

nhanh liên t

c
, t


o

đà

tăng

trư

ng
nhanh

n

đ

nh
cho
n

n kinh t
ế
, nâng cao
đờ
i s

ng
văn
hoá, tinh th

n cho dân


. Vi

c t

p trung
ưu

tiên phát tri

n các ngành công nghi

p tiên ti
ế
n, h

tr

các ngành công ngh

cao
theo
hướ
ng xu

t kh

u s



tăng
kh


năng
h

i nh

p và nâng cao v

th
ế
c

a Vi

t Nam
trên

trư

ng
qu

c
t
ế
,
gi


m
b

t
h


ngăn

cách v


khoa h

c
công ngh


và kinh
nghi

m
qu

n
lí kinh t
ế

xã h


i
.
N

n
kinh t
ế

tri th

c
còn t

o
nên xu th
ế

liên k
ế
t
kinh t
ế

khu v

c
và toàn c

u

.
Cùng v

i
s


bùng n


thông tin, s


tăng

t

c
c

a
nhi

u
ngành kinh t
ế



nhi


u
khu
v

c c

a th
ế
gi

i,
đã
làm
tăng
nhanh quá trình trao
đổ
i hàng hoá và d

ch v

do k
ế
t
n

i nhanh chóng nhu c

u tiêu dùng v


i các xí nghi

p s

n xu

t và kinh doanh, góp
ph

n v

n chuy

n nhanh chóng các s

n ph

m hàng hoá
đế
n tay
ngườ
i tiêu dùng.
Ngoài ra, n

n kinh t
ế
tri th

c còn
đáp



ng nhu c

u nguyên nhiên li

u cho s

n
xu

t
, nhu c

u
m


r

ng
th


trư

ng
hàng hoá h

u

hình và vô hình trong
l
ĩnh

v

c

thương

m

i

đ

u


,
góp ph

n
thúc
đ

y
t



do hoá
thương

m

i
và d

n

đ
ế
n
ti
ế
n

trình toàn c

u hoá n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i
như
là m


t quá trình t

t y
ế
u.
Như

v

y
, phát tri

n
kinh t
ế

tri th

c
s


m


r

ng
ho


t

đ

ng
kinh t
ế

đ

i
ngo

i
,
đặ
c bi

t làm
tăng
nhanh kim ng

ch xu

t nh

p kh

u trên th

ế
gi

i. Cho
đế
n
năm

2004, t

ng kim ng

ch xu

t kh

u toàn th
ế
gi

i
đã
lên
đế
n 8963,4 t

USD, tính bình


1


Theo Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam năm 2002

NXB Thống kê 2004

Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)


Ý KIẾN TRAO ĐỔI

Phạm Thị Xuân Thọ



135
quân
đầ
u ng
ườ
i kho

ng 1420 USD. Trong
đó
các
nướ
c kinh t
ế
phát tri

n cao có

giá tr

xu

t kh

u r

t cao,
như
Ôxtrâylia là 4000 USD/
ngườ
i, Pháp 8382 USD/
ngườ
i.
Ngượ
c l

i, các
nướ
c
đang
phát tri

n có giá tr

xu

t kh


u tính bình quân
đầ
u

ngư

i
còn r

t
khiêm t

n
, ch

ng
h

n

như

Thái Lan là 1490 USD/
ngư

i
,
Trung Qu

c

413,3 USD/
ngư

i
, Vi

t
Nam 297 USD/
ngư

i
. Vì th
ế
,
vi

c
áp d

ng

kinh t
ế
tri th

c,
tăng

cườ
ng kh



năng
xu

t kh

u hàng hoá và h

i nh

p v

i n

n
kinh t
ế
th
ế
gi

i là v

n
đề
s

ng còn c


a n

n kinh t
ế
Vi

t Nam, góp ph

n gi

m
nguy

t

t h

u c

a n

n kinh t
ế
,
tăng
v

trí Vi

t Nam trên

trườ
ng qu

c t
ế
. Kinh t
ế

tri th

c
cũng
góp ph

n
tăng

cườ
ng s

d

ng h

p lí ngu

n lao
độ
ng, tài nguyên
thiên

nhiên.
M

t
khác, kinh t
ế

tri th

c
có th


làm
đ

o
l

n
tr

t
t


th
ế

gi


i
khi các n

n

kinh t
ế

NICs
đang

tr

i
d

y
và kinh t
ế

châu Á
đang

kh

i
s

c

. Trong b

i
c

nh

đó
,
Vi

t
Nam
đ

y
nhanh công nghi

p
hoá, hi

n

đ

i
hóa g

n
li


n
v

i
kinh t
ế

tri th

c

góp ph

n
đưa
n

n kinh t
ế

nướ
c ta phát tri

n m

nh m

, nhanh chóng sánh vai v


i
các
nướ
c trong khu v

c và trên th
ế
gi

i. Tuy nhiên, v

i s

ti
ế
p c

n khác nhau v


các

l
ĩnh

v

c
c


a
kinh t
ế

tri th

c
có th


s


làm cho h


ngăn

cách gi

a
các


c

giàu và các


c

nghèo ngày m

t
xa
hơn
.
Và h


ngăn

cách ngày càng l

n
s


ti

m


n
nhi

u
v

n


đ


nan gi

i

hơn

trong xã h

i
.
2.2. Vi

t
Nam c

n
t

p
trung phát tri

n
kinh t
ế

tri th


c
và h

i
nh

p
vào
n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i
Kinh t
ế

Vi

t
Nam cho
đ
ế
n
nay v

n

còn là m

t
n

n
kinh t
ế

nông nghi

p
, s

n

xu

t nh

,

c

u n

n kinh t
ế
còn l


c h

u so v

i th
ế
gi

i và khu v

c,
đang

đứ
ng
trướ
c th

thách l

n
như
nguy

b

t

t h


u, c

nh tranh th


trườ
ng y
ế
u. Theo s


li

u th

ng kê, t

l

lao
độ
ng c

a các
nướ
c tiên ti
ế
n vào cu

i th

ế
k

XX
đã
t

p
trung trên 70% lao
độ
ng vào các ngành d

ch v

, lao
độ
ng trong ngành công
nghi

p
dao
đ

ng
t

20
- 25%, lao
đ


ng
trong nông nghi

p
ch


còn là m

t
con s


ít

i
kho

ng
5%. Trong khi


c

u
lao
đ

ng
Vi


t
Nam
đ
ế
n

năm
2003,
nông
nghi

p v

n chi
ế
m t

i 58,8%, công nghi

p 17,3%, d

ch v

tuy
đã

tăng
lên
cũng


ch


đạ
t 23,9%. Do v

y, c

n thi
ế
t ph

i chuy

n d

ch lao
độ
ng nông nghi

p sang
công nghi

p và d

ch v

,
đây

là xu
hướ
ng t

t y
ế
u
để
thúc
đẩ
y
tăng

trưở
ng, phát
tri

n
n

n
kinh t
ế

Vi

t
Nam.
Hơn


n

a
,
đ


tránh t

t
h

u
và nâng cao tính c

nh
tranh c

a
hàng hoá Vi

t

Nam, l


t

t
y

ế
u
khi


ng
vào n

n
kinh t
ế

tri th

c
v

i
hàm


ng
ch

t
xám cao,
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)


Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM


S
ố 13 năm 200
8



136
Vi

t Nam c

n ph

i t

p trung nâng cao trình
độ
chuyên môn

thu

t (CMKT) c

a
ngườ
i lao
độ
ng. Hi


n nay trình
độ
c

a
ngườ
i lao
độ
ng Vi

t Nam còn quá th

p,
ch

có kho

ng 21% lao
độ
ng có trình
độ
CMKT, trong
đó
trình
độ

CĐĐH
ch



chi
ế
m 4,4%
1
.
So v

i các
nướ
c tiên ti
ế
n, trình
độ
lao
độ
ng có trình
độ
cao
đẳ
ng,
đạ
i
h

c

thư

ng
chi

ế
m
kho

ng
50%.
Hi

n nay, các
nướ
c kinh t
ế
phát tri

n cao
đã

tăng

cườ
ng
đầ
u

cho giáo
d

c
, t


o
s


phát tri

n
khoa h

c

k
ĩ

thu

t
, các


c
kinh t
ế

phát tri

n
hàng
đ


u
th
ế

gi

i

đ

u



cho giáo d

c
kho

ng
4,9% - 7,1% GDP,
đ

ng
th

i
, các



c
này
cũng

tăng

cườ
ng nghiên c

u, tri

n khai,

ng d

ng công ngh

thông tin vào s

n
xu

t và
đờ
i s

ng.

Hoa Kì, v


n
đầ
u

vào
lĩnh
v

c này chi
ế
m 4% GDP t

c là
kho

ng 470 t

USD và Nh

t B

n là 2% GDP (kho

ng 93,4 t

USD). T

nh

ng

đầ
u



cho
l
ĩnh

v

c
giáo d

c
, các


c
tiên ti
ế
n

đ
ã

không ng

ng


đ

i
m

i
công
ngh

,

đi

u

đó

đ
ã

góp ph

n
làm cho nhi

u
ngành s

n
xu


t
c

a
h


có th


c

nh

tranh trên th


trư

ng
th
ế

gi

i
.
Đ


c
bi

t
s


áp d

ng
thành t

u
c

a
công ngh


đi

n
t


tin h

c

đ

ã

giúp cho
các
nướ
c tiên ti
ế
n h

p lí hoá trong s

n xu

t, nâng cao
năng
su

t lao
độ
ng, gi

m
t

i
đa
lao
độ
ng s


ng trong các ngành kinh t
ế
, giúp h

có th

kh

c ph

c
đượ
c tình
tr

ng khan hi
ế
m lao
độ
ng trong hi

n t

i và
tương
lai. Ngoài ra, công ngh

thông
tin
còn giúp cho các



c
phân tích, d


báo th


trư

ng
th
ế

gi

i

đ


đưa

ra
đư

ng

l


i
phát tri

n
kinh t
ế

h

p
lí và chính sách
thương

m

i
khôn ngoan, h

u
hi

u
, phù
h

p
v

i

tình hình bi
ế
n

đ

ng
c

a
th


trư

ng
. M

t
khác công ngh


thông tin
đ
ã

góp
ph

n nâng cao ch


t
lượ
ng cu

c s

ng cho nhân dân.
Trong nh

ng
năm
g

n
đây
, vi

c
ưu
tiên

ng d

ng công ngh

thông tin vào
s

n xu


t và
đờ
i s

ng


nướ
c ta
đã

tăng
nhanh chóng, s


ngườ
i s

d

ng Internet,
điệ
n tho

i, qu

ng cáo, bán hàng qua m

ng

đang

tăng
nhanh, t

o
điề
u ki

n cho
Vi

t Nam nhanh chóng h

i nh

p vào kinh t
ế
th
ế
gi

i và khu v

c.
Trong xu th
ế
toàn c

u hoá,

thương
m

i th
ế
gi

i
đang

tăng
nhanh t

tr

ng
trao

đ

i
trên th


trư

ng
qua m

ng

,
đ

ng
th

i
nh


đó

mà làm
tăng

giá tr


s

n
xu

t

toàn c

u
lên kho


ng
300 t


USD/
năm
.
Đ

i
v

i
Vi

t
Nam, khi h

i
nh

p
vào n

n

kinh t
ế

th

ế

gi

i
và gia nh

p
WTO
c
ũng

s


tăng

nhanh kh

i



ng
hàng xu

t
kh

u



tăng
nhanh thu nh

p qu

c dân.
Đặ
c bi

t các m

t hàng có l

i th
ế
so sánh
như



1

Theo s
ố liệu năm 2003

Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)



Ý KIẾN TRAO ĐỔI

Phạm Thị Xuân Thọ



137
d

t, may, giày da, hàng thu

s

n,… s



h

i m

r

ng th


trườ
ng,
tăng
s


n
xu

t và thu nh

p cho các

s

s

n xu

t.
2.3. Nh

ng khó
khăn
thách th

c
đố
i v

i Vi

t Nam và gi

i pháp

2.3.1 Khó
khăn
và thách th

c
đố
i v

i Vi

t Nam
Trình
độ
khoa h

c

thu

t và s

d

ng công ngh

hi

n
đạ
i c


a các ngành
s

n xu

t


nướ
c ta còn th

p, kh


năng
thu hút v

n
đầ
u


nướ
c ngoài ch

m do các
nguyên nhân khách quan, ch

quan

như
chính sách, th

t

c làm h



và gi

i
phóng
m

t
b

ng
ch

m
…Trình
đ


ngo

i
ng



và kinh nghi

m
trong t


ch

c
qu

n

s

n
xu

t
còn y
ế
u
,
chưa

có kinh nghi

m

trong ti
ế
p
c

n
th


trư

ng
th
ế

gi

i
nên hi

u

qu


trong
đàm

phán
thương


m

i

chưa

cao.
Kho

ng
cách v


công ngh


gi

a
Vi

t
Nam và các


c
trong khu v

c


th
ế
gi

i còn khá l

n. S

chuy

n d

ch

c

u kinh t
ế
c

a
nướ
c ta còn ch

m. Vi

c
đầ
u


phát tri

n các ngành công nghi

p
mũi
nh

n còn ít, hi

u qu

không cao.
Trong ho

t
độ
ng kinh t
ế

đố
i ngo

i,
chưa
phát huy h
ế
t l


i th
ế
c

a
đấ
t
nướ
c. Cán
cân
ngo

i

thương

v

n
nh

p
siêu v

i
kh

i




ng
l

n
v

i
3 t


USD chi
ế
m
g

n
10 %
thu nh

p
GDP c




c

đưa


t


l


nh

p
siêu lên t

i
18%, là t


l


cao nh

t
trong 5
năm

g

n

đây
.

T


l


lao
đ

ng
thi
ế
u
vi

c
làm


nông thôn còn cao v

i
kho

ng
20%,
và th

t nghi


p trong
độ
tu

i lao
độ
ng

thành th

là 5,6%
năm
2004. Trình
độ
c

a
ngườ
i lao
độ
ng còn th

p so v

i nhu c

u công nghi

p hoá, hi


n
đạ
i hoá và so v

i
th
ế
gi

i và khu v

c.
2.3.2 Các gi

i pháp chính
C

i ti
ế
n các th

t

c và qu

ng bá kh


năng
thu hút v


n
đầ
u

,
tăng

cườ
ng
thu hút các ngành
đòi
h

i công ngh

cao nh

m nhanh chóng rút ng

n kho

ng
cách
công ngh


gi

a




c
ta v

i
các


c
trên th
ế

gi

i
.
Đ

ng
th

i

đ

y
m


nh
xu

t

kh

u
,
tăng

thu nh

p
và t

o
th
ế

cân b

ng
trong cán cân
thương

m

i
,

tăng



ng

m


r

ng
s

n
xu

t
, t

o
vi

c
làm cho nhân dân.
Tăng



ng


đ

u



cho giáo d

c

đào

t

o
, quy ho

ch

đào

t

o
ngu

n
nhân l


c

phù h

p v

i nhu c

u phát tri

n s

n xu

t và
đổ
i m

i công ngh

.
Như
v

y, v

n
đề

đầ

u tiên h
ế
t s

c quan tr

ng
đố
i v

i các
nướ
c
đang
phát tri

n nói chung và Vi

t
Nam nói riêng là c

n:
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)


Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM

S
ố 13 năm 200
8




138
a.
Tăng

cườ
ng nâng cao trình
độ
h

c v

n, chuyên môn nghi

p v

cho
ngườ
i
lao
độ
ng b

ng
hướ
ng
đa
d


ng hóa các lo

i hình
đào
t

o, xã h

i hóa giáo d

c.
Nâng cao trình
độ
ngo

i ng


để
t

o
điề
u ki

n s

d


ng các ti
ế
n b

KHKT và công
ngh


m

i
c

a
th
ế

gi

i
, n

m
b

t
tình hình th
ế

gi


i

đ


d


báo các xu th
ế

kinh t
ế


v

ch
ra các
đ

i
sách phù h

p
v

i
th



trư

ng
th
ế

gi

i
.
b.
Tăng



ng
nghiên c

u
, tri

n
khai

ng
d

ng

KHKT
đ

y
m

nh


ng
d

ng

khoa h

c

thu

t vào s

n xu

t công, nông nghi

p và du lich, d

ch v


.
c. Chú ý phát tri

n
nhân tài, thu hút nhân tài trong và ngoài


c
,
đ

c
bi

t
chú
ý thu hút Vi

t ki

u v


nướ
c chung s

c phát tri

n
đấ

t
nướ
c,
tăng

cườ
ng phát tri

n


năng
lao
độ
ng, qu

n lí, nâng cao
năng
l

c công ngh

. S

d

ng lao
độ
ng có
trình

độ
chuyên môn cao: có ki
ế
n th

c và


năng
cao và chuy

n giao, nhân r

ng
thông
tin,
k
ĩ

năng

và ki
ế
n
th

c
c

a

h


cho cán b

,
công nhân c

a
các xí nghi

p

d.
Ch


độ
ng
điề
u ti
ế
t,
đổ
i m

i h

th


ng giáo d

c,
đào
t

o nâng cao tay ngh


cho

ngư

i
lao
đ

ng
nh

m

đáp


ng
nhu c

u


đ

i
m

i
trong s

n
xu

t
, k
ế
t
h

p
gi

a

đào

t

o
trong



c



c
ngoài. Phân b


ngân sách h

p
lí,
tăng



ng
ngân
sách cho các ho

t
độ
ng giáo d

c,
đào
t

o và các ho


t
độ
ng nghiên c

u khoa h

c
k
ế
t h

p v

i

ng d

ng tri

n khai.
Tài li

u tham kh

o
[1].
Ban nghiên c

u
Hàn Qu


c
h

c
(2002), Kinh t
ế

Hàn Qu

c

đang

tr

i
d

y
, NXB
Th

ng
kê.
[2].
Đinh

Quý
Đ



(2004), Tr

t
t


kinh t
ế

Qu

c
t
ế
20
năm

đ

u
th
ế

k


XXI, NXB Th
ế


gi

i

Hà N

i.
[3]. Kim Ng

c (2005), Tri

n v

ng kinh t
ế
Th
ế
gi

i 2020, NXB Lí lu

n Chính tr

.
[4]. T

ng c

c Th


ng kê (2006), Niên giám th

ng kê 2005, NXB Th

ng kê Hà N

i.
[5]. T

ng c

c Th

ng kê (2006), Xu

t nh

p kh

u hàng hóa Vi

t Nam 2002, NXB Th

ng

Hà N

i
.

[6]. Võ Thanh Thu (1999), Kinh t
ế

đ

i
ngo

i
, NXB Th

ng
kê .
[7]. Nguy

n
Ng

c
Trân (2002), M

t
s


v

n

đ



v


n

n
kinh t
ế

toàn c

u
hi

n
nay, H. NXB
Th
ế
gi

i.
[8]. UNDP 2001 Vi

t Nam
hướ
ng t

i 2010, NXB Chính tr


Qu

c gia 2010
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)


Ý KIẾN TRAO ĐỔI

Phạm Thị Xuân Thọ



139
Tóm t

t
Kinh t
ế
tri th

c và v

n đề
h

i nh

p qu


c t
ế
c

a V
i

t
Nam
N

n
kinh t
ế

tri th

c
là n

n
kinh t
ế

t

p
trung cao
đ



hàm


ng
tri th

c
ch

t

xám k
ế
t
tinh vào m

i
ho

t

đ

ng
trong các
l
ĩnh

v


c
kinh t
ế

xã h

i
, t

o
ra
năng

su

t, ch

t
lượ
ng, hi

u qu

cao và là n

n kinh t
ế

năng


độ
ng, s

d

ng các ngu

n
nguyên v

t li

u và
năng

lượ
ng m

i, s

d

ng ti
ế
t ki

m h

p lí ngu


n tài nguyên
thiên nhiên, b

o v

môi
trườ
ng theo
hướ
ng phát tri

n b

n v

ng. Phát tri

n kinh t
ế

tri
th

c
s


m



r

ng
ho

t

đ

ng
kinh t
ế

đ

i
ngo

i
, làm
tăng

nhanh kim ng

ch
xu

t


nh

p
kh

u
trên th
ế

gi

i
t

o
nên xu th
ế

liên k
ế
t
kinh t
ế

khu v

c
và toàn c

u

. Phát
tri

n
kinh t
ế

tri th

c
là v

n

đ


s

ng
còn c

a
n

n
kinh t
ế

Vi


t
Nam, góp ph

n
gi

m

nguy

t

t h

u c

a n

n kinh t
ế
,
tăng
v

trí Vi

t Nam trên
trườ
ng qu


c t
ế
.
Abstract:
Knowledge-based economy and international intergration of Vietnam
Knowledge-based economy is the system in which knowledge or intellect is
found in all socio-economic aspects, which helps create high productivity,
quality and efficiency. This is a dynamic economy where, many new sources of
raw materials and power are used, natural resources are reasonably used, and
long
-term environment protection is considered. Knowledge-based economy
will help enhance the external affair activities, making the export revenue
increase rapidly worldwide. Knowledge improvement is the vital issue of
Vietnam economic background, helping to reduce the level of lagging of the
economic background, boosting the position of Vietnam on the international
field.


×