Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM
S
ố 13 năm 200
8
130
KINH T
Ế
TRI TH
Ứ
C VÀ V
Ấ
N ĐỀ
H
Ộ
I NH
Ậ
P
QU
Ố
C T
Ế
C
Ủ
A VI
Ệ
T NAM
PH
Ạ
M TH
Ị
XUÂN TH
Ọ
*
1. Kinh t
ế
tri th
ứ
c và toàn c
ầ
u hoá
1.1. Kinh t
ế
tri th
ứ
c
Vài th
ậ
p
k
ỉ
trư
ớ
c
đây
,
kinh t
ế
tri th
ứ
c
còn xa l
ạ
v
ớ
i
h
ầ
u
h
ế
t
m
ọ
i
ngư
ờ
i
, thì
ngày nay nó
đã
tr
ở
thành thu
ậ
t ng
ữ
v
ừ
a ph
ổ
bi
ế
n v
ừ
a m
ớ
i m
ẻ
. Ph
ổ
bi
ế
n nh
ờ
các
xa l
ộ
thông tin n
ố
i m
ạ
ng bao ph
ủ
toàn c
ầ
u và các n
ề
n kinh t
ế
l
ớ
n
đã
không ng
ừ
ng
ứ
ng d
ụ
ng khoa h
ọ
c công ngh
ệ
m
ớ
i vào vi
ệ
c nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t,
nhưng
nó
còn m
ớ
i
m
ẻ
vì kinh t
ế
tri th
ứ
c
m
ớ
i
ch
ỉ
th
ể
hi
ệ
n
rõ nét
ở
m
ộ
t
s
ố
nư
ớ
c
phát
tri
ể
n
, ph
ầ
n
còn l
ạ
i
c
ủ
a
th
ế
gi
ớ
i
h
ầ
u
như
s
ự
bi
ể
u
hi
ệ
n
c
ủ
a
kinh t
ế
tri th
ứ
c
còn quá
m
ờ
nh
ạ
t
, th
ậ
m
chí
chưa
h
ề
th
ấ
y
“bóng dáng” c
ủ
a
nó trong
đ
ờ
i
s
ố
ng
kinh t
ế
xã
h
ộ
i. Tuy v
ậ
y, kinh t
ế
tri th
ứ
c v
ớ
i b
ả
n ch
ấ
t t
ậ
p trung cao
độ
hàm
lượ
ng tri th
ứ
c
ch
ấ
t xám k
ế
t tinh vào m
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng trong các
lĩnh
v
ự
c kinh t
ế
xã h
ộ
i, t
ạ
o ra
năng
su
ấ
t, ch
ấ
t
lượ
ng, hi
ệ
u qu
ả
vượ
t tr
ộ
i –
độ
t bi
ế
n, nên chính nó là xu
hướ
ng
ngày
càng
đóng
vai trò quy
ế
t
đ
ị
nh
đ
ố
i
v
ớ
i
s
ự
phát tri
ể
n
kinh t
ế
c
ủ
a
m
ộ
t
qu
ố
c
gia
trong quá trình toàn c
ầ
u
hoá. B
ở
i
v
ậ
y
, th
ậ
t
là sai l
ầ
m
n
ế
u
chúng ta không g
ắ
n
“bài toán kinh t
ế
tri th
ứ
c” vào ti
ế
n trình công nghi
ệ
p hoá – hi
ệ
n
đạ
i hoá ngay t
ừ
bây gi
ờ
b
ằ
ng c
ả
lí lu
ậ
n nh
ậ
n th
ứ
c và v
ậ
n d
ụ
ng vào th
ự
c ti
ễ
n
đấ
t
nướ
c. N
ế
u
như
các
nướ
c phát tri
ể
n tr
ả
i qua tu
ầ
n t
ự
công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá và
bướ
c vào
n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c
như
hi
ệ
n nay ph
ả
i m
ấ
t kho
ả
ng 300
năm
thì Vi
ệ
t Nam cùng
lúc
đ
ồ
ng
th
ờ
i
ti
ế
n
hành c
ả
công nghi
ệ
p
hoá – hi
ệ
n
đ
ạ
i
hoá g
ắ
n
li
ề
n
v
ớ
i
kinh t
ế
tri
th
ứ
c
.
Đó
con
đư
ờ
ng
nh
ả
y
v
ọ
t
đ
ộ
t
bi
ế
n
, là
tư
tư
ở
ng
xuyên su
ố
t
hành
đ
ộ
n
g
đ
ể
rút
ng
ắ
n kho
ả
ng cách,
đi
t
ắ
t
đón
đầ
u,
vượ
t lên trong “th
ờ
i
đạ
i kinh t
ế
tri th
ứ
c”.
Nhìn l
ạ
i
l
ị
ch
s
ử
phát tri
ể
n
, n
ề
n
kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i
đ
ã
có nh
ữ
ng
bư
ớ
c
chuy
ể
n
bi
ế
n rõ r
ệ
t trên
cơ
s
ở
phát tri
ể
n,
ứ
ng d
ụ
ng khoa h
ọ
c
kĩ
thu
ậ
t và công ngh
ệ
ngày
càng sâu r
ộ
ng vào s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
Đó
là các cu
ộ
c cách m
ạ
ng công nghi
ệ
p,
gi
ả
i phóng s
ứ
c lao
độ
ng,
đưa
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a con
ngườ
i d
ầ
n thoát kh
ỏ
i s
ự
l
ệ
thu
ộ
c
vào thiên nhiên, chuy
ể
n
t
ừ
n
ề
n
kinh t
ế
nông nghi
ệ
p
l
ạ
c
h
ậ
u
t
ồ
n
t
ạ
i
hàng
ngàn
năm
sang n
ề
n
kinh t
ế
công nghi
ệ
p
ngày càng hi
ệ
n
đ
ạ
i
và
đang
có nh
ữ
ng
*
TS, Trường ĐHSP Tp.HCM
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Ý KIẾN TRAO ĐỔI
Phạm Thị Xuân Thọ
131
bư
ớ
c
đầ
u tiên lên các n
ấ
c thang c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c. Có th
ể
nói, cu
ộ
c cách
m
ạ
ng công nghi
ệ
p l
ầ
n th
ứ
nh
ấ
t g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i s
ự
ra
đờ
i máy
hơi
nướ
c, cu
ộ
c cách
m
ạ
ng công nghi
ệ
p l
ầ
n th
ứ
hai g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i s
ự
ra
đờ
i
độ
ng c
ơ
đố
t trong, cu
ộ
c cách
m
ạ
ng
công nghi
ệ
p
l
ầ
n
th
ứ
ba (hay g
ọ
i
là cu
ộ
c
cách m
ạ
ng
khoa h
ọ
c
– công ngh
ệ
)
g
ắ
n
li
ề
n
v
ớ
i
s
ự
ra
đ
ờ
i
và bùng n
ổ
công ngh
ệ
thông tin – b
ắ
t
đ
ầ
u
t
ừ
nh
ữ
ng
năm
70
c
ủ
a th
ế
k
ỉ
XX.
Đế
n cu
ố
i th
ế
k
ỉ
XX, trên th
ế
gi
ớ
i xu
ấ
t hi
ệ
n khái ni
ệ
m kinh t
ế
tri
th
ứ
c ch
ỉ
s
ự
bi
ế
n
đổ
i phát tri
ể
n
vượ
t b
ậ
c c
ủ
a các n
ề
n kinh t
ế
và tho
ạ
t
đầ
u
đượ
c g
ọ
i
b
ằ
ng nhi
ề
u tên khác nhau,
như
“th
ờ
i kì h
ậ
u công nghi
ệ
p”, “ th
ờ
i kì cách m
ạ
ng tin
h
ọ
c”, “n
ề
n kinh t
ế
kĩ
thu
ậ
t cao”, “kinh t
ế
vi
ễ
n thông”… S
ự
th
ậ
t, n
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i
ngày nay s
ử
d
ụ
ng
ngày càng nhi
ề
u
công ngh
ệ
m
ớ
i
hi
ệ
n
đ
ạ
i
,
đ
ặ
c
bi
ệ
t
là công
ngh
ệ
thông tin vào s
ả
n
xu
ấ
t
và h
ầ
u
h
ế
t
các
l
ĩnh
v
ự
c
c
ủ
a
đ
ờ
i
s
ố
ng
xã h
ộ
i
.
Đ
ế
n
năm
1996, l
ầ
n
đầ
u tiên, T
ổ
ch
ứ
c h
ợ
p tác và phát tri
ể
n kinh t
ế
đưa
ra khái ni
ệ
m “n
ề
n
kinh t
ế
l
ấ
y tri th
ứ
c làm
cơ
s
ở
” hay còn g
ọ
i là “n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c”.
Kinh t
ế
tri th
ứ
c, hi
ể
u
đơn
gi
ả
n là tri th
ứ
c k
ế
t tinh t
ạ
o thành kinh t
ế
, tri th
ứ
c
có giá tr
ị
hàng hoá cao, tri th
ứ
c tham gia tr
ự
c ti
ế
p vào quá trình s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh
và qu
ả
n
lí
đi
ề
u
hành, tri th
ứ
c
liên t
ụ
c
t
ạ
o
ra công ngh
ệ
m
ớ
i
, tri th
ứ
c
chi
ế
m
t
ỉ
tr
ọ
ng
cao trong giá tr
ị
hàng hoá h
ữ
u
hình l
ẫ
n
vô hình. Theo
đó
,
trong th
ế
k
ỉ
XXI, t
ỉ
tr
ọ
ng
tri th
ứ
c
, ch
ấ
t
xám k
ế
t
tinh trong các
l
ĩnh
v
ự
c
ho
ạ
t
đ
ộ
ng
kinh t
ế
xã
h
ộ
i theo xu
hướ
ng ngày càng
tăng
cao; các ngành s
ả
n xu
ấ
t gi
ả
n
đơn
, truy
ề
n th
ố
ng
ngày càng gi
ả
m
đi
. N
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c s
ẽ
là n
ề
n kinh t
ế
năng
độ
ng, s
ử
d
ụ
ng các
ngu
ồ
n nguyên v
ậ
t li
ệ
u và
năng
lượ
ng m
ớ
i, s
ử
d
ụ
ng ti
ế
t ki
ệ
m h
ợ
p lí ngu
ồ
n tài
nguyên
thiên nhiên hi
ệ
n
có và b
ả
o
v
ệ
môi
trư
ờ
ng
theo
hư
ớ
ng
phát tri
ể
n
b
ề
n
v
ữ
ng
,
đ
ồ
ng
th
ờ
i
nhanh chóng thay th
ế
các công ngh
ệ
c
ũ
b
ằ
ng
các dây chuy
ề
n
công ngh
ệ
m
ớ
i hi
ệ
n
đạ
i
hơn
,
để
v
ừ
a t
ạ
o
năng
su
ấ
t lao
độ
ng cao, v
ừ
a h
ạ
giá thành
s
ả
n ph
ẩ
m.
Các
nư
ớ
c
phát tri
ể
n
đ
ã
tr
ả
i
qua giai
đo
ạ
n
công nghi
ệ
p
hoá m
ấ
t
hàng
trăm
năm
,
đế
n hi
ệ
n
đạ
i hoá
cũng
g
ầ
n
trăm
năm
và
đang
ti
ế
n vào n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c.
Các
nướ
c phát tri
ể
n
đã
t
ạ
o ra l
ự
c
lượ
ng s
ả
n xu
ấ
t hùng h
ậ
u,
cơ
s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t –
kĩ
thu
ậ
t to l
ớ
n hi
ệ
n
đạ
i, GDP
đầ
u
ngườ
i
đạ
t
đế
n hàng ch
ụ
c ngàn USD, ch
ấ
t
lượ
ng
cu
ộ
c
s
ố
ng
cao. Tuy nhiên, các
nư
ớ
c
phát tri
ể
n
c
ũng
còn nh
ữ
ng
mâu thu
ẫ
n
c
ố
h
ữ
u
t
ồ
n
t
ạ
i
khó lòng gi
ả
i
quy
ế
t
.
Đ
ố
i
v
ớ
i
nư
ớ
c
ta, nói
đ
ế
n
kinh t
ế
tri th
ứ
c
, ph
ả
i
chăng
còn quá s
ớ
m
khi mà
nư
ớ
c
ta
chưa
thoát ra kh
ỏ
i
nư
ớ
c
nghèo,
chưa
hoàn thành công nghi
ệ
p
hoá n
ề
n
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM
S
ố 13 năm 200
8
132
kinh t
ế
? Th
ự
c ti
ễ
n
đã
ch
ứ
ng minh, v
ề
m
ặ
t trí tu
ệ
, con
ngườ
i Vi
ệ
t Nam
năng
độ
ng, thông minh, có kh
ả
năng
ti
ế
p thu nhanh khoa h
ọ
c công ngh
ệ
tiên ti
ế
n,
đã
t
ừ
ng
đạ
t
đượ
c nhi
ề
u huy
chương
vàng trong các kì thi h
ọ
c sinh gi
ỏ
i qu
ố
c t
ế
, thi
robotcon
khu v
ự
c
,
đó
là s
ứ
c
m
ạ
nh
trí tu
ệ
có vai trò
đ
ặ
c
bi
ệ
t
đang
đư
ợ
c
nhân lên
trong chi
ế
n
lư
ợ
c
phát tri
ể
n
ngu
ồ
n
nhân l
ự
c
, chi
ế
n
lư
ợ
c
xã h
ộ
i
hoá giáo d
ụ
c
.
Trong quá trình công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá, kinh t
ế
tri th
ứ
c
đã
đượ
c ti
ế
n hành
ở
m
ứ
c
độ
nh
ấ
t
đị
nh và phát huy hi
ệ
u qu
ả
, th
ể
hi
ệ
n tính
ưu
vi
ệ
t c
ủ
a nó. B
ở
i v
ậ
y,
để
rút ng
ắ
n kho
ả
ng cách công ngh
ệ
v
ớ
i các
nướ
c trên th
ế
gi
ờ
i và khu v
ự
c,
để
h
ộ
i
nh
ậ
p n
ề
n kinh t
ế
toàn c
ầ
u, gia nh
ậ
p WTO,
nướ
c ta c
ầ
n
đồ
ng th
ờ
i
đẩ
y nhanh quá
trình
công nghi
ệ
p
hoá – hi
ệ
n
đ
ạ
i
hoá g
ắ
n
li
ề
n
v
ớ
i
kinh t
ế
tri th
ứ
c
.
Đi
ề
u
đó
có
ngh
ĩa
là, nh
ậ
n
th
ứ
c
đúng
quy lu
ậ
t
phát tri
ể
n
khách quan,
căn
c
ứ
đi
ề
u
ki
ệ
n
th
ự
c
ti
ễ
n c
ụ
th
ể
c
ủ
a
đấ
t
nướ
c, c
ủ
a t
ừ
ng vùng,
căn
c
ứ
vào xu th
ế
phát tri
ể
n và b
ố
i c
ả
nh
th
ế
gi
ớ
i
để
phát huy t
ố
i
ưu
s
ứ
c m
ạ
nh n
ộ
i l
ự
c và ngo
ạ
i l
ự
c, nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c
tiêu cao c
ả
: dân giàu,
nướ
c m
ạ
nh, xã h
ộ
i công b
ằ
ng, dân ch
ủ
,
văn
minh.
1.2. Toàn c
ầ
u hoá
Toàn c
ầ
u hoá là v
ấ
n
đề
bao trùm, chi ph
ố
i sâu s
ắ
c n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a các qu
ố
c
gia, t
ạ
o ra
cơ
h
ộ
i và thách th
ứ
c trong tr
ạ
ng thái
độ
ng h
ế
t s
ứ
c kh
ắ
t khe và nghi
ệ
t
ngã
, nó không d
ừ
ng
l
ạ
i
và không
đ
ợ
i
ch
ờ
m
ộ
t
ai.
Đó
là s
ự
thách th
ứ
c
phát tri
ể
n
hay t
ụ
t
h
ậ
u
, thách th
ứ
c
s
ố
ng
hay ch
ế
t
trên
thương
trư
ờ
ng
th
ế
gi
ớ
i
. Do v
ậ
y
,
đ
ổ
i
m
ớ
i, t
ự
đổ
i m
ớ
i,
năng
độ
ng và sáng t
ạ
o
thườ
ng xuyên là con
đườ
ng phát tri
ể
n
phía
trướ
c, không có con
đườ
ng nào khác. WTO là t
ổ
ch
ứ
c có nh
ữ
ng quy
đị
nh
ch
ặ
t ch
ẽ
và kh
ắ
t khe
đòi
h
ỏ
i các thành viên v
ừ
a h
ộ
i nh
ậ
p, v
ừ
a phát tri
ể
n trong th
ế
c
ạ
nh tranh. Trong môi
trườ
ng WTO, v
ớ
i xu th
ế
toàn c
ầ
u hoá, n
ề
n kinh t
ế
nướ
c ta
s
ẽ
tham gia vào th
ị
trư
ờ
ng
th
ế
gi
ớ
i
và ph
ả
i
m
ở
cánh c
ử
a
đón
nh
ậ
n
s
ự
thâm nh
ậ
p
công ngh
ệ
,
các lu
ồ
n
g hàng hoá t
ừ
bên ngoài
đ
ế
n
và mu
ố
n
hay không chúng ta
c
ũng
ph
ả
i
tham gia vào các cu
ộ
c
c
ạ
nh
tranh kh
ố
c
li
ệ
t
. Do v
ậ
y
, c
ầ
n
thi
ế
t
ph
ả
i
tính
đế
n cái
đượ
c, cái m
ấ
t
như
nguy
cơ
m
ấ
t th
ị
trườ
ng, c
ạ
n ki
ệ
t tài nguyên, ô nhi
ễ
m
môi
trườ
ng và nh
ữ
ng m
ặ
t trái n
ả
y sinh trong quá trình h
ộ
i nh
ậ
p. Song song v
ớ
i
vi
ệ
c
ngăn
ch
ặ
n nh
ữ
ng m
ặ
t tiêu c
ự
c c
ủ
a toàn c
ầ
u hoá, chúng ta c
ầ
n xây d
ự
ng
chi
ế
n
lư
ợ
c
h
ộ
i
nh
ậ
p
theo l
ộ
trình chính xác, nh
ằ
m
phát huy t
ổ
ng
l
ự
c
và l
ợ
i
th
ế
so
sánh c
ủ
a
Vi
ệ
t
Nam trên
thương
trư
ờ
ng
th
ế
gi
ớ
i
.
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Ý KIẾN TRAO ĐỔI
Phạm Thị Xuân Thọ
133
2. Kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam trong th
ờ
i
đạ
i kinh t
ế
tri th
ứ
c và toàn c
ầ
u hoá
2.1 Kinh t
ế
tri th
ứ
c và toàn c
ầ
u hoá
đã
tác
độ
ng
đế
n m
ọ
i ngành, m
ọ
i
lĩnh
v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t xã h
ộ
i
Ngày nay, s
ự
bùng n
ổ
c
ủ
a công ngh
ệ
thông tin ngày càng lan r
ộ
ng
đế
n t
ừ
ng
nhà, t
ừ
ng
ngườ
i, s
ự
phát tri
ể
n
như
vũ
bão c
ủ
a cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c công và ngh
ệ
đã
bi
ế
n chúng tr
ở
thành l
ự
c
lượ
ng s
ả
n xu
ấ
t tr
ự
c ti
ế
p, d
ẫ
n
đế
n s
ự
phân công lao
độ
ng
sâu s
ắ
c
, t
ạ
o
năng
su
ấ
t
lao
đ
ộ
ng
cao
chưa
t
ừ
ng
có, làm bi
ế
n
đ
ổ
i
nhanh chóng
cơ
c
ấ
u
kinh t
ế
và nâng cao ch
ấ
t
lư
ợ
ng
cu
ộ
c
s
ố
ng
. N
ề
n
kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i
đang
có s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch m
ạ
nh m
ẽ
,
cơ
c
ấ
u kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i chuy
ể
n t
ừ
nông nghi
ệ
p sang công
nghi
ệ
p và d
ị
ch v
ụ
. T
ỉ
tr
ọ
ng nông nghi
ệ
p trong GDP c
ủ
a các
nướ
c kinh t
ế
phát
tri
ể
n gi
ả
m
đế
n m
ứ
c t
ố
i thi
ể
u,
đặ
c bi
ệ
t
như
ở
các
nướ
c trong OECD. Nhóm
nướ
c
này
có t
ỉ
tr
ọ
ng
nông nghi
ệ
p
trong
cơ
c
ấ
u
GDP ch
ỉ
kho
ả
ng
1%
đ
ế
n
- 3%, ch
ẳ
ng
h
ạ
n
như
t
ỉ
tr
ọ
ng nông nghi
ệ
p c
ủ
a
Đứ
c ch
ỉ
chi
ế
m 1,14% GDP
năm
2004
1
,
con s
ố
tương
ứ
ng
c
ủ
a
các
nư
ớ
c
như
Pháp 2,71%, Anh 0,97%. Trong khi Vi
ệ
t
Nam v
ẫ
n
còn chi
ế
m
t
ớ
i
21,81%, Campuchia 35,55% CH Sát 60,94%, Ethiôpia 46,09%.
Ngượ
c l
ạ
i, ngành d
ị
ch v
ụ
ở
các
nướ
c tiên ti
ế
n chi
ế
m t
ỉ
tr
ọ
ng r
ấ
t cao,
như
ở
Đứ
c
69,41%, Pháp 72,82%, Anh 72,44%, trong khi
đó
, các
nướ
c
đang
phát tri
ể
n
như
Vi
ệ
t Nam tuy
đã
có s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch
cơ
c
ấ
u kinh t
ế
khá rõ nét,
nhưng
ngành d
ị
ch
v
ụ
v
ẫ
n
còn
ở
m
ứ
c
th
ấ
p
37,98%.
N
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c góp ph
ầ
n nâng cao hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a công ngh
ệ
thông tin
trong
các ngành, các
l
ĩnh
v
ự
c
s
ả
n
xu
ấ
t
và
đ
ờ
i
s
ố
ng
. Ch
ẳ
ng
h
ạ
n
trong s
ả
n
xu
ấ
t
nông nghi
ệ
p
,
ngư
ờ
i
ta s
ử
d
ụ
ng
công ngh
ệ
thông tin
đ
ể
đi
ề
u
ti
ế
t
nư
ớ
c
tư
ớ
i
v
ớ
i
th
ờ
i
gian và
lượ
ng
nướ
c phù h
ợ
p v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a cây tr
ồ
ng và v
ậ
t nuôi. Trong
lĩnh
v
ự
c giao thông v
ậ
n t
ả
i, thông tin,
thương
m
ạ
i, công ngh
ệ
thông tin không
nh
ữ
ng mang l
ạ
i s
ự
nhanh chóng, chính xác mà còn góp ph
ầ
n nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, t
ạ
o ra các th
ị
trườ
ng qua m
ạ
ng Internet… Kinh t
ế
tri th
ứ
c
cũng
làm cho
cơ
c
ấ
u
hàng hoá xu
ấ
t
nh
ậ
p
kh
ẩ
u
c
ủ
a
các
nư
ớ
c
c
ũng
thay
đ
ổ
i
.
ở
các
nư
ớ
c
kinh t
ế
phát tri
ể
n
,
cơ
c
ấ
u
hàng hoá xu
ấ
t
kh
ẩ
u
ch
ủ
y
ế
u
là các thi
ế
t
b
ị
,
máy
móc, s
ả
n
ph
ẩ
m
c
ủ
a
công nghi
ệ
p
ch
ế
bi
ế
n
,
ngư
ợ
c
l
ạ
i
ở
các
nư
ớ
c
kinh t
ế
l
ạ
c
h
ậ
u
,
cơ
c
ấ
u hàng hoá xu
ấ
t kh
ẩ
u ch
ủ
y
ế
u l
ạ
i là hàng nông- lâm s
ả
n, nguyên li
ệ
u
khoáng s
ả
n thô
chưa
qua ch
ế
bi
ế
n ho
ặ
c là các ngành công nghi
ệ
p nh
ẹ
chi
ế
m t
ỉ
l
ệ
1
Theo
Niên giám th
ống kê Việt Nam 2005
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM
S
ố 13 năm 200
8
134
cao. Ch
ẳ
ng h
ạ
n
cơ
c
ấ
u hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam là: 31,8% hàng công nghi
ệ
p
n
ặ
ng và khoáng s
ả
n, 40,6% hàng công nghi
ệ
p nh
ẹ
và th
ủ
công nghi
ệ
p,14% hàng
nông s
ả
n và nông s
ả
n ch
ế
bi
ế
n, 1,2% lâm s
ả
n, 12,1% thu
ỷ
s
ả
n
1
. V
ớ
i
cơ
c
ấ
u hàng
xu
ấ
t kh
ẩ
u
như
hi
ệ
n nay c
ủ
a
nướ
c ta, hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
- xã h
ộ
i còn r
ấ
t th
ấ
p và ti
ề
m
ẩ
n
nguy
cơ
c
ạ
n
ki
ệ
t
tài nguyên. Do v
ậ
y
, l
ẽ
t
ấ
t
y
ế
u
là ph
ả
i
tăng
cư
ờ
ng
phát tri
ể
n
kinh t
ế
theo chi
ề
u
sâu, áp d
ụ
ng
KHKT cao trong s
ả
n
xu
ấ
t
ch
ứ
không ph
ả
i
ch
ỉ
chú
tr
ọ
ng
đẩ
y m
ạ
nh
tăng
trưở
ng kinh t
ế
theo chi
ề
u r
ộ
ng.
Kinh t
ế
tri th
ứ
c
t
ạ
o
nên s
ự
tăng
trư
ở
ng
cao cho các
l
ĩnh
v
ự
c
s
ả
n
xu
ấ
t
và
đ
ờ
i
s
ố
ng, góp ph
ầ
n
tăng
nhanh GDP theo
đầ
u
ngườ
i.
ở
các
nướ
c phát tri
ể
n cao, 90%
tăng
trưở
ng kinh t
ế
là nh
ờ
vào áp d
ụ
ng ki
ế
n th
ứ
c và công ngh
ệ
m
ớ
i. Kinh t
ế
tri
th
ứ
c
cũng
thúc
đẩ
y s
ự
áp d
ụ
ng công ngh
ệ
m
ớ
i trong s
ả
n xu
ấ
t, nâng cao
năng
su
ấ
t
lao
đ
ộ
ng
nh
ờ
nh
ậ
p
kh
ẩ
u
công ngh
ệ
m
ớ
i
và
tăng
v
ố
n
đ
ầ
u
tư
vào s
ả
n
xu
ấ
t
.
Đ
ố
i
v
ớ
i
Vi
ệ
t
Nam, phát tri
ể
n
kinh t
ế
tri th
ứ
c
, áp d
ụ
ng
ti
ế
n
b
ộ
khoa h
ọ
c
k
ĩ
thu
ậ
t
, s
ẽ
góp
ph
ầ
n
tăng
trư
ở
ng
kinh t
ế
nhanh liên t
ụ
c
, t
ạ
o
đà
tăng
trư
ở
ng
nhanh
ổ
n
đ
ị
nh
cho
n
ề
n kinh t
ế
, nâng cao
đờ
i s
ố
ng
văn
hoá, tinh th
ầ
n cho dân
cư
. Vi
ệ
c t
ậ
p trung
ưu
tiên phát tri
ể
n các ngành công nghi
ệ
p tiên ti
ế
n, h
ỗ
tr
ợ
các ngành công ngh
ệ
cao
theo
hướ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u s
ẽ
tăng
kh
ả
năng
h
ộ
i nh
ậ
p và nâng cao v
ị
th
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
trên
trư
ờ
ng
qu
ố
c
t
ế
,
gi
ả
m
b
ớ
t
h
ố
ngăn
cách v
ề
khoa h
ọ
c
công ngh
ệ
và kinh
nghi
ệ
m
qu
ả
n
lí kinh t
ế
xã h
ộ
i
.
N
ề
n
kinh t
ế
tri th
ứ
c
còn t
ạ
o
nên xu th
ế
liên k
ế
t
kinh t
ế
khu v
ự
c
và toàn c
ầ
u
.
Cùng v
ớ
i
s
ự
bùng n
ổ
thông tin, s
ự
tăng
t
ố
c
c
ủ
a
nhi
ề
u
ngành kinh t
ế
ở
nhi
ề
u
khu
v
ự
c c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i,
đã
làm
tăng
nhanh quá trình trao
đổ
i hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
do k
ế
t
n
ố
i nhanh chóng nhu c
ầ
u tiêu dùng v
ớ
i các xí nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t và kinh doanh, góp
ph
ầ
n v
ậ
n chuy
ể
n nhanh chóng các s
ả
n ph
ẩ
m hàng hoá
đế
n tay
ngườ
i tiêu dùng.
Ngoài ra, n
ề
n kinh t
ế
tri th
ứ
c còn
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u nguyên nhiên li
ệ
u cho s
ả
n
xu
ấ
t
, nhu c
ầ
u
m
ở
r
ộ
ng
th
ị
trư
ờ
ng
hàng hoá h
ữ
u
hình và vô hình trong
l
ĩnh
v
ự
c
thương
m
ạ
i
và
đ
ầ
u
tư
,
góp ph
ầ
n
thúc
đ
ẩ
y
t
ự
do hoá
thương
m
ạ
i
và d
ẫ
n
đ
ế
n
ti
ế
n
trình toàn c
ầ
u hoá n
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i
như
là m
ộ
t quá trình t
ấ
t y
ế
u.
Như
v
ậ
y
, phát tri
ể
n
kinh t
ế
tri th
ứ
c
s
ẽ
m
ở
r
ộ
ng
ho
ạ
t
đ
ộ
ng
kinh t
ế
đ
ố
i
ngo
ạ
i
,
đặ
c bi
ệ
t làm
tăng
nhanh kim ng
ạ
ch xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u trên th
ế
gi
ớ
i. Cho
đế
n
năm
2004, t
ổ
ng kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u toàn th
ế
gi
ớ
i
đã
lên
đế
n 8963,4 t
ỉ
USD, tính bình
1
Theo Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam năm 2002
–
NXB Thống kê 2004
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Ý KIẾN TRAO ĐỔI
Phạm Thị Xuân Thọ
135
quân
đầ
u ng
ườ
i kho
ả
ng 1420 USD. Trong
đó
các
nướ
c kinh t
ế
phát tri
ể
n cao có
giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u r
ấ
t cao,
như
Ôxtrâylia là 4000 USD/
ngườ
i, Pháp 8382 USD/
ngườ
i.
Ngượ
c l
ạ
i, các
nướ
c
đang
phát tri
ể
n có giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u tính bình quân
đầ
u
ngư
ờ
i
còn r
ấ
t
khiêm t
ố
n
, ch
ẳ
ng
h
ạ
n
như
Thái Lan là 1490 USD/
ngư
ờ
i
,
Trung Qu
ố
c
413,3 USD/
ngư
ờ
i
, Vi
ệ
t
Nam 297 USD/
ngư
ờ
i
. Vì th
ế
,
vi
ệ
c
áp d
ụ
ng
kinh t
ế
tri th
ứ
c,
tăng
cườ
ng kh
ả
năng
xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng hoá và h
ộ
i nh
ậ
p v
ớ
i n
ề
n
kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i là v
ấ
n
đề
s
ố
ng còn c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam, góp ph
ầ
n gi
ả
m
nguy
cơ
t
ụ
t h
ậ
u c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
,
tăng
v
ị
trí Vi
ệ
t Nam trên
trườ
ng qu
ố
c t
ế
. Kinh t
ế
tri th
ứ
c
cũng
góp ph
ầ
n
tăng
cườ
ng s
ử
d
ụ
ng h
ợ
p lí ngu
ồ
n lao
độ
ng, tài nguyên
thiên
nhiên.
M
ặ
t
khác, kinh t
ế
tri th
ứ
c
có th
ể
làm
đ
ả
o
l
ộ
n
tr
ậ
t
t
ự
th
ế
gi
ớ
i
khi các n
ề
n
kinh t
ế
NICs
đang
tr
ỗ
i
d
ậ
y
và kinh t
ế
châu Á
đang
kh
ở
i
s
ắ
c
. Trong b
ố
i
c
ả
nh
đó
,
Vi
ệ
t
Nam
đ
ẩ
y
nhanh công nghi
ệ
p
hoá, hi
ệ
n
đ
ạ
i
hóa g
ắ
n
li
ề
n
v
ớ
i
kinh t
ế
tri th
ứ
c
là
góp ph
ầ
n
đưa
n
ề
n kinh t
ế
nướ
c ta phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
, nhanh chóng sánh vai v
ớ
i
các
nướ
c trong khu v
ự
c và trên th
ế
gi
ớ
i. Tuy nhiên, v
ớ
i s
ự
ti
ế
p c
ậ
n khác nhau v
ề
các
l
ĩnh
v
ự
c
c
ủ
a
kinh t
ế
tri th
ứ
c
có th
ể
s
ẽ
làm cho h
ố
ngăn
cách gi
ữ
a
các
nư
ớ
c
giàu và các
nư
ớ
c
nghèo ngày m
ộ
t
xa
hơn
.
Và h
ố
ngăn
cách ngày càng l
ớ
n
s
ẽ
ti
ề
m
ẩ
n
nhi
ề
u
v
ấ
n
đ
ề
nan gi
ả
i
hơn
trong xã h
ộ
i
.
2.2. Vi
ệ
t
Nam c
ầ
n
t
ậ
p
trung phát tri
ể
n
kinh t
ế
tri th
ứ
c
và h
ộ
i
nh
ậ
p
vào
n
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i
Kinh t
ế
Vi
ệ
t
Nam cho
đ
ế
n
nay v
ẫ
n
còn là m
ộ
t
n
ề
n
kinh t
ế
nông nghi
ệ
p
, s
ả
n
xu
ấ
t nh
ỏ
,
cơ
c
ấ
u n
ề
n kinh t
ế
còn l
ạ
c h
ậ
u so v
ớ
i th
ế
gi
ớ
i và khu v
ự
c,
đang
đứ
ng
trướ
c th
ử
thách l
ớ
n
như
nguy
cơ
b
ị
t
ụ
t h
ậ
u, c
ạ
nh tranh th
ị
trườ
ng y
ế
u. Theo s
ố
li
ệ
u th
ố
ng kê, t
ỉ
l
ệ
lao
độ
ng c
ủ
a các
nướ
c tiên ti
ế
n vào cu
ố
i th
ế
k
ỉ
XX
đã
t
ậ
p
trung trên 70% lao
độ
ng vào các ngành d
ị
ch v
ụ
, lao
độ
ng trong ngành công
nghi
ệ
p
dao
đ
ộ
ng
t
ừ
20
- 25%, lao
đ
ộ
ng
trong nông nghi
ệ
p
ch
ỉ
còn là m
ộ
t
con s
ố
ít
ỏ
i
kho
ả
ng
5%. Trong khi
cơ
c
ấ
u
lao
đ
ộ
ng
Vi
ệ
t
Nam
đ
ế
n
năm
2003,
nông
nghi
ệ
p v
ẫ
n chi
ế
m t
ớ
i 58,8%, công nghi
ệ
p 17,3%, d
ị
ch v
ụ
tuy
đã
tăng
lên
cũng
ch
ỉ
đạ
t 23,9%. Do v
ậ
y, c
ầ
n thi
ế
t ph
ả
i chuy
ể
n d
ị
ch lao
độ
ng nông nghi
ệ
p sang
công nghi
ệ
p và d
ị
ch v
ụ
,
đây
là xu
hướ
ng t
ấ
t y
ế
u
để
thúc
đẩ
y
tăng
trưở
ng, phát
tri
ể
n
n
ề
n
kinh t
ế
Vi
ệ
t
Nam.
Hơn
n
ữ
a
,
đ
ể
tránh t
ụ
t
h
ậ
u
và nâng cao tính c
ạ
nh
tranh c
ủ
a
hàng hoá Vi
ệ
t
Nam, l
ẽ
t
ấ
t
y
ế
u
khi
hư
ớ
ng
vào n
ề
n
kinh t
ế
tri th
ứ
c
v
ớ
i
hàm
lư
ợ
ng
ch
ấ
t
xám cao,
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM
S
ố 13 năm 200
8
136
Vi
ệ
t Nam c
ầ
n ph
ả
i t
ậ
p trung nâng cao trình
độ
chuyên môn
kĩ
thu
ậ
t (CMKT) c
ủ
a
ngườ
i lao
độ
ng. Hi
ệ
n nay trình
độ
c
ủ
a
ngườ
i lao
độ
ng Vi
ệ
t Nam còn quá th
ấ
p,
ch
ỉ
có kho
ả
ng 21% lao
độ
ng có trình
độ
CMKT, trong
đó
trình
độ
CĐĐH
ch
ỉ
chi
ế
m 4,4%
1
.
So v
ớ
i các
nướ
c tiên ti
ế
n, trình
độ
lao
độ
ng có trình
độ
cao
đẳ
ng,
đạ
i
h
ọ
c
thư
ờ
ng
chi
ế
m
kho
ả
ng
50%.
Hi
ệ
n nay, các
nướ
c kinh t
ế
phát tri
ể
n cao
đã
tăng
cườ
ng
đầ
u
tư
cho giáo
d
ụ
c
, t
ạ
o
s
ự
phát tri
ể
n
khoa h
ọ
c
k
ĩ
thu
ậ
t
, các
nư
ớ
c
kinh t
ế
phát tri
ể
n
hàng
đ
ầ
u
th
ế
gi
ớ
i
đ
ầ
u
tư
cho giáo d
ụ
c
kho
ả
ng
4,9% - 7,1% GDP,
đ
ồ
ng
th
ờ
i
, các
nư
ớ
c
này
cũng
tăng
cườ
ng nghiên c
ứ
u, tri
ể
n khai,
ứ
ng d
ụ
ng công ngh
ệ
thông tin vào s
ả
n
xu
ấ
t và
đờ
i s
ố
ng.
ở
Hoa Kì, v
ố
n
đầ
u
tư
vào
lĩnh
v
ự
c này chi
ế
m 4% GDP t
ứ
c là
kho
ả
ng 470 t
ỉ
USD và Nh
ậ
t B
ả
n là 2% GDP (kho
ả
ng 93,4 t
ỉ
USD). T
ừ
nh
ữ
ng
đầ
u
tư
cho
l
ĩnh
v
ự
c
giáo d
ụ
c
, các
nư
ớ
c
tiên ti
ế
n
đ
ã
không ng
ừ
ng
đ
ổ
i
m
ớ
i
công
ngh
ệ
,
và
đi
ề
u
đó
đ
ã
góp ph
ầ
n
làm cho nhi
ề
u
ngành s
ả
n
xu
ấ
t
c
ủ
a
h
ọ
có th
ể
c
ạ
nh
tranh trên th
ị
trư
ờ
ng
th
ế
gi
ớ
i
.
Đ
ặ
c
bi
ệ
t
s
ự
áp d
ụ
ng
thành t
ự
u
c
ủ
a
công ngh
ệ
đi
ệ
n
t
ử
tin h
ọ
c
đ
ã
giúp cho
các
nướ
c tiên ti
ế
n h
ợ
p lí hoá trong s
ả
n xu
ấ
t, nâng cao
năng
su
ấ
t lao
độ
ng, gi
ả
m
t
ố
i
đa
lao
độ
ng s
ố
ng trong các ngành kinh t
ế
, giúp h
ọ
có th
ể
kh
ắ
c ph
ụ
c
đượ
c tình
tr
ạ
ng khan hi
ế
m lao
độ
ng trong hi
ệ
n t
ạ
i và
tương
lai. Ngoài ra, công ngh
ệ
thông
tin
còn giúp cho các
nư
ớ
c
phân tích, d
ự
báo th
ị
trư
ờ
ng
th
ế
gi
ớ
i
đ
ể
đưa
ra
đư
ờ
ng
l
ố
i
phát tri
ể
n
kinh t
ế
h
ợ
p
lí và chính sách
thương
m
ạ
i
khôn ngoan, h
ữ
u
hi
ệ
u
, phù
h
ợ
p
v
ớ
i
tình hình bi
ế
n
đ
ộ
ng
c
ủ
a
th
ị
trư
ờ
ng
. M
ặ
t
khác công ngh
ệ
thông tin
đ
ã
góp
ph
ầ
n nâng cao ch
ấ
t
lượ
ng cu
ộ
c s
ố
ng cho nhân dân.
Trong nh
ữ
ng
năm
g
ầ
n
đây
, vi
ệ
c
ưu
tiên
ứ
ng d
ụ
ng công ngh
ệ
thông tin vào
s
ả
n xu
ấ
t và
đờ
i s
ố
ng
ở
nướ
c ta
đã
tăng
nhanh chóng, s
ố
ngườ
i s
ử
d
ụ
ng Internet,
điệ
n tho
ạ
i, qu
ả
ng cáo, bán hàng qua m
ạ
ng
đang
tăng
nhanh, t
ạ
o
điề
u ki
ệ
n cho
Vi
ệ
t Nam nhanh chóng h
ộ
i nh
ậ
p vào kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i và khu v
ự
c.
Trong xu th
ế
toàn c
ầ
u hoá,
thương
m
ạ
i th
ế
gi
ớ
i
đang
tăng
nhanh t
ỉ
tr
ọ
ng
trao
đ
ổ
i
trên th
ị
trư
ờ
ng
qua m
ạ
ng
,
đ
ồ
ng
th
ờ
i
nh
ờ
đó
mà làm
tăng
giá tr
ị
s
ả
n
xu
ấ
t
toàn c
ầ
u
lên kho
ả
ng
300 t
ỉ
USD/
năm
.
Đ
ố
i
v
ớ
i
Vi
ệ
t
Nam, khi h
ộ
i
nh
ậ
p
vào n
ề
n
kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i
và gia nh
ậ
p
WTO
c
ũng
s
ẽ
tăng
nhanh kh
ố
i
lư
ợ
ng
hàng xu
ấ
t
kh
ẩ
u
và
tăng
nhanh thu nh
ậ
p qu
ố
c dân.
Đặ
c bi
ệ
t các m
ặ
t hàng có l
ợ
i th
ế
so sánh
như
1
Theo s
ố liệu năm 2003
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Ý KIẾN TRAO ĐỔI
Phạm Thị Xuân Thọ
137
d
ệ
t, may, giày da, hàng thu
ỷ
s
ả
n,… s
ẽ
có
cơ
h
ộ
i m
ở
r
ộ
ng th
ị
trườ
ng,
tăng
s
ả
n
xu
ấ
t và thu nh
ậ
p cho các
cơ
s
ở
s
ả
n xu
ấ
t.
2.3. Nh
ữ
ng khó
khăn
thách th
ứ
c
đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam và gi
ả
i pháp
2.3.1 Khó
khăn
và thách th
ứ
c
đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam
Trình
độ
khoa h
ọ
c
kĩ
thu
ậ
t và s
ử
d
ụ
ng công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i c
ủ
a các ngành
s
ả
n xu
ấ
t
ở
nướ
c ta còn th
ấ
p, kh
ả
năng
thu hút v
ố
n
đầ
u
tư
nướ
c ngoài ch
ậ
m do các
nguyên nhân khách quan, ch
ủ
quan
như
chính sách, th
ủ
t
ụ
c làm h
ồ
sơ
và gi
ả
i
phóng
m
ặ
t
b
ằ
ng
ch
ậ
m
…Trình
đ
ộ
ngo
ạ
i
ng
ữ
và kinh nghi
ệ
m
trong t
ổ
ch
ứ
c
qu
ả
n
lí
s
ả
n
xu
ấ
t
còn y
ế
u
,
chưa
có kinh nghi
ệ
m
trong ti
ế
p
c
ậ
n
th
ị
trư
ờ
ng
th
ế
gi
ớ
i
nên hi
ệ
u
qu
ả
trong
đàm
phán
thương
m
ạ
i
chưa
cao.
Kho
ả
ng
cách v
ề
công ngh
ệ
gi
ữ
a
Vi
ệ
t
Nam và các
nư
ớ
c
trong khu v
ự
c
và
th
ế
gi
ớ
i còn khá l
ớ
n. S
ự
chuy
ể
n d
ị
ch
cơ
c
ấ
u kinh t
ế
c
ủ
a
nướ
c ta còn ch
ậ
m. Vi
ệ
c
đầ
u
tư
phát tri
ể
n các ngành công nghi
ệ
p
mũi
nh
ọ
n còn ít, hi
ệ
u qu
ả
không cao.
Trong ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
đố
i ngo
ạ
i,
chưa
phát huy h
ế
t l
ợ
i th
ế
c
ủ
a
đấ
t
nướ
c. Cán
cân
ngo
ạ
i
thương
v
ẫ
n
nh
ậ
p
siêu v
ớ
i
kh
ố
i
lư
ợ
ng
l
ớ
n
v
ớ
i
3 t
ỉ
USD chi
ế
m
g
ầ
n
10 %
thu nh
ậ
p
GDP c
ả
nư
ớ
c
và
đưa
t
ỉ
l
ệ
nh
ậ
p
siêu lên t
ớ
i
18%, là t
ỉ
l
ệ
cao nh
ấ
t
trong 5
năm
g
ầ
n
đây
.
T
ỉ
l
ệ
lao
đ
ộ
ng
thi
ế
u
vi
ệ
c
làm
ở
nông thôn còn cao v
ớ
i
kho
ả
ng
20%,
và th
ấ
t nghi
ệ
p trong
độ
tu
ổ
i lao
độ
ng
ở
thành th
ị
là 5,6%
năm
2004. Trình
độ
c
ủ
a
ngườ
i lao
độ
ng còn th
ấ
p so v
ớ
i nhu c
ầ
u công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá và so v
ớ
i
th
ế
gi
ớ
i và khu v
ự
c.
2.3.2 Các gi
ả
i pháp chính
C
ả
i ti
ế
n các th
ủ
t
ụ
c và qu
ả
ng bá kh
ả
năng
thu hút v
ố
n
đầ
u
tư
,
tăng
cườ
ng
thu hút các ngành
đòi
h
ỏ
i công ngh
ệ
cao nh
ằ
m nhanh chóng rút ng
ắ
n kho
ả
ng
cách
công ngh
ệ
gi
ữ
a
nư
ớ
c
ta v
ớ
i
các
nư
ớ
c
trên th
ế
gi
ớ
i
.
Đ
ồ
ng
th
ờ
i
đ
ẩ
y
m
ạ
nh
xu
ấ
t
kh
ẩ
u
,
tăng
thu nh
ậ
p
và t
ạ
o
th
ế
cân b
ằ
ng
trong cán cân
thương
m
ạ
i
,
tăng
cư
ờ
ng
m
ở
r
ộ
ng
s
ả
n
xu
ấ
t
, t
ạ
o
vi
ệ
c
làm cho nhân dân.
Tăng
cư
ờ
ng
đ
ầ
u
tư
cho giáo d
ụ
c
đào
t
ạ
o
, quy ho
ạ
ch
đào
t
ạ
o
ngu
ồ
n
nhân l
ự
c
phù h
ợ
p v
ớ
i nhu c
ầ
u phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t và
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
.
Như
v
ậ
y, v
ấ
n
đề
đầ
u tiên h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i các
nướ
c
đang
phát tri
ể
n nói chung và Vi
ệ
t
Nam nói riêng là c
ầ
n:
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP.HCM
S
ố 13 năm 200
8
138
a.
Tăng
cườ
ng nâng cao trình
độ
h
ọ
c v
ấ
n, chuyên môn nghi
ệ
p v
ụ
cho
ngườ
i
lao
độ
ng b
ằ
ng
hướ
ng
đa
d
ạ
ng hóa các lo
ạ
i hình
đào
t
ạ
o, xã h
ộ
i hóa giáo d
ụ
c.
Nâng cao trình
độ
ngo
ạ
i ng
ữ
để
t
ạ
o
điề
u ki
ệ
n s
ử
d
ụ
ng các ti
ế
n b
ộ
KHKT và công
ngh
ệ
m
ớ
i
c
ủ
a
th
ế
gi
ớ
i
, n
ắ
m
b
ắ
t
tình hình th
ế
gi
ớ
i
đ
ể
d
ự
báo các xu th
ế
kinh t
ế
và
v
ạ
ch
ra các
đ
ố
i
sách phù h
ợ
p
v
ớ
i
th
ị
trư
ờ
ng
th
ế
gi
ớ
i
.
b.
Tăng
cư
ờ
ng
nghiên c
ứ
u
, tri
ể
n
khai
ứ
ng
d
ụ
ng
KHKT
đ
ẩ
y
m
ạ
nh
ứ
ng
d
ụ
ng
khoa h
ọ
c
kĩ
thu
ậ
t vào s
ả
n xu
ấ
t công, nông nghi
ệ
p và du lich, d
ị
ch v
ụ
.
c. Chú ý phát tri
ể
n
nhân tài, thu hút nhân tài trong và ngoài
nư
ớ
c
,
đ
ặ
c
bi
ệ
t
chú
ý thu hút Vi
ệ
t ki
ề
u v
ề
nướ
c chung s
ứ
c phát tri
ể
n
đấ
t
nướ
c,
tăng
cườ
ng phát tri
ể
n
kĩ
năng
lao
độ
ng, qu
ả
n lí, nâng cao
năng
l
ự
c công ngh
ệ
. S
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng có
trình
độ
chuyên môn cao: có ki
ế
n th
ứ
c và
kĩ
năng
cao và chuy
ể
n giao, nhân r
ộ
ng
thông
tin,
k
ĩ
năng
và ki
ế
n
th
ứ
c
c
ủ
a
h
ọ
cho cán b
ộ
,
công nhân c
ủ
a
các xí nghi
ệ
p
d.
Ch
ủ
độ
ng
điề
u ti
ế
t,
đổ
i m
ớ
i h
ệ
th
ố
ng giáo d
ụ
c,
đào
t
ạ
o nâng cao tay ngh
ề
cho
ngư
ờ
i
lao
đ
ộ
ng
nh
ằ
m
đáp
ứ
ng
nhu c
ầ
u
đ
ổ
i
m
ớ
i
trong s
ả
n
xu
ấ
t
, k
ế
t
h
ợ
p
gi
ữ
a
đào
t
ạ
o
trong
nư
ớ
c
và
nư
ớ
c
ngoài. Phân b
ổ
ngân sách h
ợ
p
lí,
tăng
cư
ờ
ng
ngân
sách cho các ho
ạ
t
độ
ng giáo d
ụ
c,
đào
t
ạ
o và các ho
ạ
t
độ
ng nghiên c
ứ
u khoa h
ọ
c
k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i
ứ
ng d
ụ
ng tri
ể
n khai.
Tài li
ệ
u tham kh
ả
o
[1].
Ban nghiên c
ứ
u
Hàn Qu
ố
c
h
ọ
c
(2002), Kinh t
ế
Hàn Qu
ố
c
đang
tr
ỗ
i
d
ậ
y
, NXB
Th
ố
ng
kê.
[2].
Đinh
Quý
Đ
ộ
(2004), Tr
ậ
t
t
ự
kinh t
ế
Qu
ố
c
t
ế
20
năm
đ
ầ
u
th
ế
k
ỷ
XXI, NXB Th
ế
gi
ớ
i
Hà N
ộ
i.
[3]. Kim Ng
ọ
c (2005), Tri
ể
n v
ọ
ng kinh t
ế
Th
ế
gi
ớ
i 2020, NXB Lí lu
ậ
n Chính tr
ị
.
[4]. T
ổ
ng c
ụ
c Th
ố
ng kê (2006), Niên giám th
ố
ng kê 2005, NXB Th
ố
ng kê Hà N
ộ
i.
[5]. T
ổ
ng c
ụ
c Th
ố
ng kê (2006), Xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u hàng hóa Vi
ệ
t Nam 2002, NXB Th
ố
ng
kê
Hà N
ộ
i
.
[6]. Võ Thanh Thu (1999), Kinh t
ế
đ
ố
i
ngo
ạ
i
, NXB Th
ố
ng
kê .
[7]. Nguy
ễ
n
Ng
ọ
c
Trân (2002), M
ộ
t
s
ố
v
ấ
n
đ
ề
v
ề
n
ề
n
kinh t
ế
toàn c
ầ
u
hi
ệ
n
nay, H. NXB
Th
ế
gi
ớ
i.
[8]. UNDP 2001 Vi
ệ
t Nam
hướ
ng t
ớ
i 2010, NXB Chính tr
ị
Qu
ố
c gia 2010
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Ý KIẾN TRAO ĐỔI
Phạm Thị Xuân Thọ
139
Tóm t
ắ
t
Kinh t
ế
tri th
ứ
c và v
ấ
n đề
h
ộ
i nh
ậ
p qu
ố
c t
ế
c
ủ
a V
i
ệ
t
Nam
N
ề
n
kinh t
ế
tri th
ứ
c
là n
ề
n
kinh t
ế
t
ậ
p
trung cao
đ
ộ
hàm
lư
ợ
ng
tri th
ứ
c
ch
ấ
t
xám k
ế
t
tinh vào m
ọ
i
ho
ạ
t
đ
ộ
ng
trong các
l
ĩnh
v
ự
c
kinh t
ế
xã h
ộ
i
, t
ạ
o
ra
năng
su
ấ
t, ch
ấ
t
lượ
ng, hi
ệ
u qu
ả
cao và là n
ề
n kinh t
ế
năng
độ
ng, s
ử
d
ụ
ng các ngu
ồ
n
nguyên v
ậ
t li
ệ
u và
năng
lượ
ng m
ớ
i, s
ử
d
ụ
ng ti
ế
t ki
ệ
m h
ợ
p lí ngu
ồ
n tài nguyên
thiên nhiên, b
ả
o v
ệ
môi
trườ
ng theo
hướ
ng phát tri
ể
n b
ề
n v
ữ
ng. Phát tri
ể
n kinh t
ế
tri
th
ứ
c
s
ẽ
m
ở
r
ộ
ng
ho
ạ
t
đ
ộ
ng
kinh t
ế
đ
ố
i
ngo
ạ
i
, làm
tăng
nhanh kim ng
ạ
ch
xu
ấ
t
nh
ậ
p
kh
ẩ
u
trên th
ế
gi
ớ
i
t
ạ
o
nên xu th
ế
liên k
ế
t
kinh t
ế
khu v
ự
c
và toàn c
ầ
u
. Phát
tri
ể
n
kinh t
ế
tri th
ứ
c
là v
ấ
n
đ
ề
s
ố
ng
còn c
ủ
a
n
ề
n
kinh t
ế
Vi
ệ
t
Nam, góp ph
ầ
n
gi
ả
m
nguy
cơ
t
ụ
t h
ậ
u c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
,
tăng
v
ị
trí Vi
ệ
t Nam trên
trườ
ng qu
ố
c t
ế
.
Abstract:
Knowledge-based economy and international intergration of Vietnam
Knowledge-based economy is the system in which knowledge or intellect is
found in all socio-economic aspects, which helps create high productivity,
quality and efficiency. This is a dynamic economy where, many new sources of
raw materials and power are used, natural resources are reasonably used, and
long
-term environment protection is considered. Knowledge-based economy
will help enhance the external affair activities, making the export revenue
increase rapidly worldwide. Knowledge improvement is the vital issue of
Vietnam economic background, helping to reduce the level of lagging of the
economic background, boosting the position of Vietnam on the international
field.