Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty minh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.3 KB, 26 trang )

pHN 1
1. Tổng quan về công ty TNHH Đầu t thơng mại minh hoà
1.1:Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty minh hoà đợc thành lập theo quyêt định1439/QĐ-UB,ngày09/11/1993
của UBND Thành Phố Hà Nội với giấy phép kinh doanh số 042045 của sở kế hoạch
và đầu t ngày 21/11/1993 .trụ sở chính của công ty tại số 9-Phố Trung Liệt Quận
Đống Đa-Hà Nội.
Từ khi thành lập công ty đã nhanh chóng đi vào ổn định hoạt động kinh doanh
không ngừng tăng trởng về quy mô và hoàn thiện về cơ cấu tổ chức quản lý.Với ph-
ơng châm chất lợng là vàng khách hàng là trên hết.Công ty đã lấy đựơc uy tín của
các bạn hàng trong và ngoài nớc .Để phát triển phù hợp với điều kiện phát triển nền
kinh tế và nâng cao sức canh tranh,tháng 9/1998 vừa qua công ty đã mở thêm chi
nhánh tại TP Hồ Chí Minh.Với sự ra đời của chi nhánh naỳ tầm hoạt động của công
ty đã đợc mở rộng hơn,có điều kiện phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng trong
cả nớc đồng thời giúp công ty tăng khả năng cung ứng hàng theo điều kiện biến
động của thị trờng
2.2:Chức năng quyền hạn của công ty
*Chức năng:Công ty Minh Hoà là công ty hoạt động với choc năng sản xuất và
lu thông hàng hoá là đơn vị kết nối giữa sản xuất với sản xuất,giữa sản xuất với
tiêu ding và hoạt động theo cơ chế thi trờng.
Công ty có t cách pháp nhân ,có quyền và nghĩa vụ dân sự tự chịu trách nhiệm
về toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty trong phạm vi vốn góp của các thành
viên,có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng TMCP Quân Đội.
*Nhiệm vụ của công ty:Công ty có nhiệm vụ tổ chức hoạt động của mình
theo đúng ngành nghề,mặt hàng đã đăng kí. Sản xuất,buôn bán t liệu sản xuất, buôn
bán vật t ngành nớc.Ngoài ra công ty còn có nhiệm vụ nộp thuế và thực hiện đầy
ssủ với nhà nớc theo quy định của pháp luật.
2.3:Cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty
Căn cứ vào chức năng ,nhiệm vụ và tình hoạt động kinh doanh của công ty
Căn cứ vào địa bàn,khu vực hoạt động, cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động
của công ty đợc hình thành và hoạt động nh sau:



Mô hình bộ máy, tổ chức của công ty đợc cấu chúc theo mô hình trực tuyến chức
năng đơn giản
Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh 632A Cộng hoà-Quận Tân Bình-TP Hồ Chí Minh,đại
lý153 Lý Thờng Kiệt,Tân Bình-TP Hồ Chí Minh
Giám Đốc công ty:là đại diện pháp nhân của công ty có quyền điều hành cao
nhất,chỉ đạo chung toàn bộ hoạt động kinh doanh và quản lý của công ty.
Chịu trách nhiệm tổ chức và tìm kiếm bạn hàng,giao dịch với khách hàng,tổ chức
giao nhận hàng và bán buôn bán lẻ hàng hoá.
Bộ phận kho chịu trách nhiệm quản lý, bảo quản, giữ gìn hàng hoá về số lợng, chất
lợng, chủng loại.
Phòng xuất nhập khẩu chịu trách nhiệm về tìm kiếm nguồn hàng, giao dịch trong và
ngoài nớc,tổ chức nhận hàng mua hàng cho công ty đồng thời có thể tín hành các thơng
vụ nếu có.
Phòng kế toán tài chính: chịu trách nhiệm tổ chức quản lý các nguồn vốn của công
ty,tổ chức thực hiện công tác kế toán(kế toán thu chi, kế toán tiền lơng ) kiểm tra tài
sản, vật t đợc thch hiện qua các con số kế toán thống kê của công ty, tổ chức thực hiện các
công tác thống kê( thống kê vật t, thống kê tài sản ) thống kê lao động tiền l ơng, lập
quyết toán hàng năm, quản lý tiền mặt, quản lý tài sản trong phạm vi trách nhiệm đợc
giao, phân tích kinh tế , đề xuất chủ trơng biện pháp đẩy mạnh kinh doanh, chống thất
thu, tăng thu giảm chi, tăng lợi nhuận tạo nguồn vốn
Phòng xuất nhập khẩu
Phòng kế toán
tài chính
Phó giám đốc
kinh doanh
Chi nhánh
thành phố hồ
chí minh
Cả hàng Bộ phận khoPhòng kinh doanh

Giỏm c
Phòng xuất nhập
khẩu
Chi nhánh TP Hồ Chí Minh:chịu sự quản lý trực tiếp của công ty và do một Giám
Đốc chi nhánh điều hành, tiến hành hoạt động kinh doanh, giao dịch và tìm kiếm nguồn
hàng ở phía nam.
Nhà máy sản xuất chịu trách nhiệm sản xuất van ,voài để thoã mãn nhu cầu của
thị trờng
2.4: Môi trờng hoạt động của công ty
* Môi trờng kinh doanh bên ngoài của công ty

+ Môi trờng đặc trng là những yếu tố kinh doanh riêng của doanh nghiệp, các yếu tố
này giúp phân biệt doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác.
-Các nhà cung cấp: công ty là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thơng mại
với mặt hàng đặc thù đồng và kẽm ,đây là loại vật liệu đoài hỏi công nghệ chế biến cao vì
vậy với điều kiện nớc ta hiện nay viêch sản xuất vẫn còn nhiều hạn chế.Loại vật liệu này
thờng đợc nhập từ các nớc nh Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Hàn Quốc bng cỏch
nhp khu trc tip hoc giỏn tip qua mt nc trung gian vỡ vy bn hng cung cp
ca cụng ty l tt c thnh phn kinh t vi phng chõm mua tt c cỏc mt hng cht
lng cao giỏ c hp lớ v c th trng chp nhn
- Cụng ty cú mi liờn h thng xuyờn vi cỏc ngõn hng y Ban K Hoch, y
Ban Vt Giỏ, CcThu v cỏc ban ngnh khỏc cú liờn quan
- Khỏch hng ca cụng ty: Bao gm tt c cỏc thnh phn nh ngi tiờu dựng, cỏc
n v hnh chớnh s nghip, n v sn xut kinh doanh, cỏc c s cú nhu cu v mt
hng ca cụng ty l vt t ngnh nc. Ngoi vic phc vu nhu cu th trng H Ni
thỡ cụng ty cũn tin hnh khai thỏc ht hu ht cỏc tnh, thnh ph trong c nc.
+ Mụi trng chung cua cụng ty:
Mụi trng t nhiờn xó hi, mụi trng kinh t xó hi, mụi trng kinh t chớnh
tr xó hi: Phỏt trin tng i n nh vi tc tng trng cao di s thng nht,
nht quỏn ca ng duy nhõt l ng cng sn Vit Nam

- Cỏc iu kin k thut cụng ngh: Nc ta xut phỏt l mt nn kinh t nụng
nghip lc hu vỡ vy mc dự thi gian qua ó i mi, phỏt trin vi tc cao v n
nh nhng trỡnh kh thut cũn lc hu vi cỏc nc trờn th gi v trong khu vc.
* Mụi trng bờn trong ca cụng ty
Cụng ty ó thc hin vic qun lớ lao ng, ch lao ụng ton cụng ty va quy
inh thng nht. Ngoi vic chỳ ý ti i ng ngi lao ng cụng ty cũn chỳ ý ti vic
o to ra cỏc cụng nhan lnh ngh cú tay ngh cao. Trong cụng ty ó to c bu
khụng khớ lm vic dõn ch nhng k lut. Khụng khớ lm vic hng xay cao sỏng to
ca cụng nhõn c bit l sỏng to ca nhõn viờn phũng kinh doanh. Cụng ty thng
xuyờn tin hnh khen thng cỏc cỏ nhõn cú thnh tớch tt trong cụng vic tng doanh
thu v lm li cho cụng ty
2.2. Thc trng hiu qu s dng vn lu ng ca cụng ty Minh Hũa
2.2.1. Tỡnh hỡnh ti sn v ngun vn lu ng ca cụng ty
Cụng ty Minh Hũa l mt doanh nghip kinh doanh thng mi sn xut hch toỏn
c lp v cú t cỏch phỏp nhõn chu s qun lớ ca nh nc v hot ng thụng qua
B Thng Mi.
Nột c trng ca mt cụng ty thng mi, c th hin qua vic s dng vn
ca cụ ng ty trong kinh doanh. Cng nh cỏc cụng doanh nghip thng mi khỏc cụng
ty u t vn ch yu vo ti sn lu ng bao gm: Hng húa, tin mt, tin gu ngõn
hng, ngoi t
Biu s 01 C cu vn lu ng ca cụng ty trong 3 nm
n v : triu ng
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
Giá trị Tỷ trọng
(%)
Giá trị Tỷ trọng
(%)
Giá trị Tỷ trọng
(%)
1.Tổng vốn lu

động
9847 100 1058 100 12456 100
2.Tiền mặt 4139 55,3 85 0,85 1179 4,0
3.Hàng tồn kho 1180 15,7 8725 87,3 25836 88,6
4.Các khoản
phải thu
2160 29 1181 11,9 2118 7,4
Ngun : Phũng K toỏn Ti chớnh
Qua bng trờn ta thy vn lu ng qua cỏc nm luụn cú s thay i rừ nột v nh
sau :
Nm 2006 l 7.479 triu ng: nm 2007 l 9.991 triu ng; nm 2008 l 29.133
triu ng.
Trong ú:
- Ch yu l do hng tn kho luụn tng t 1.128 triu ng chim 15.7% (2006)
lờn 8.725 triu ng chim 87.3% (2007) v 25.836 triu ng chim 88.6% (2008)
- Cỏc khon tn kho luụn chim t l ln trong c cu vn lu ng, chng t cụng
ty ó nhp mt lwowngj hng rt ln. Th nhng vic phi gii phúng hng tn kho ny
cn nhanh chúng thu hi tin vn v a tin vn vo tun hon y nhanh tc
chu chuyn vn
- Tin mt luụn cú xu hng gim t 55.3%(nm 2006) xung 0.85% nm (2007
) v 4% (nm 2008 ) trong khon mc tin mt thỡ tin thanh toỏn hng chim t
trng ln. Khon tin mt ny luụn m bo kh nng thanh toỏn nhanh ca cụng ty.
- Cỏc khon phi thu s bin ng t 29% (2006) xung 11.8%(2007) v xung
7.4%(2008)
2.2.2.Phõn tớch xu hng v trin vng huy ng vn lu ng
* xu hng huy ng vn
bit c tỡnh hỡnh vn lu ng ca cụng ty ta cú th s dng ch tiờu nhu cu
vn lu ng qua mt s nm gn õy ca cụng ty .
Trong hot ụng kinh doanh, mi chu k kinh doanh Doanh nghip xut hin nhu
cu ti tr nh: nhu cu v d tr hng tn kho, phi thu khỏch hng, tr trc cho

ngi bỏn, mt phn nhu cu ny s c m bo bng ngun vn phỏt sinh trong k
kinh doanh thng l cỏc ngun vn c chim dng hp phỏp nhu n, phi tr cho
ngi bỏn, ngi mua tr tin trc, thu v cỏc khon phi nụp, cỏc khon phi tr
phi np khỏc. Do vy ta ch xỏc nh nhu cu vn lu ng m cụng ty phi cú k
hoch ti tr bng vn lu ng thng xuyờn.
xem xột cỏch thc ti tr nhu cu vn lu ng ca cụng ty ta cú th s dng
ch tiờu vn lu ng thng xuyờn l vn lu ng c ti tr bng ti sn lu ng
gm tin mt, tn kho v cỏc khon phi thu
Nhu cu vn lu ng rũng = Nhu cu theo chu k
- ngun vn theo chu k
Biu s 02 Nhu cu vn lu ng ca cụng ty qua cỏc nm
on v tớnh: triu ng

Chỉ tiêu 2006 2007 2008
1.Nhu cầu vốn lu động trong năm 7725 10239 29779
- Tiền mặt 4139 85 1179
- Tồn kho 1180 8725 25836
- Các khoản phải thu 2160 1181 2118
- Tải sản lu động khác 246 248 646
2. Nguồn vốn trong năm 4982 4379 23028
- Phải trả ngời bán và công nhân 4648 3775 22926
- Ngời mua trả tiền trớc 334 604 102
3. Nhu cầu vốn lu động ròng (1-2) 2743 5860 6751
Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính
Ta thy nhu cu vn lu ng ca cụng ty luụn tng qua cỏc nm, c th l 7725
triu ng ( nm 2006) , 10.239 triu ng (nm 2007) v 29.799 triu ng ( nm
2008) chng t cụng ty cn nhiu vn lu ng phc v hot ụng kinh doanh ca
mỡnh .
xem xột cỏch thc ti tr nhu
Biu s 3 Vn lu ng thng xuyờn ca cụng ty qua cỏc nm

n v: triu ng

Chỉ tiêu
2006 2007 2008
1.Tải sản lu động
7479 9991 29133
- Tiền mặt
4139 85 1179
- Hàng tồn kho
1180 8725 25836
- Các khoản phải thu
2160 1181 2118
2. Nợ ngắn hạn
5100 6815 23028
3. Vốn lu động thờng xuyên (1-2)
2379 3176 6095
4. Nhu cầu vốn lu động ròng
2743 5800 6751
Qua s liu ta thy vn lu ng thng xuyờn ca cụng ty l tng ng so
vi nhu cu vn lu ng ca cụng ty . nh vy ta thy cụng ty luụn ỏp ng nhu cu
vn trong quỏ trỡnh thc hin hot ng kinh doanh qua cỏc nm, nhng vn lu ng
thng xuyờn nhng vn lu ng thng xuyờn cng ỏp ng c c th l nm
2006 nhu cu vn lu ng l 2.743triu ng v vn lu ng thng xuyờn l
2.379triu ng, nm 2007 nhu cu vn lu ng l 5860 triu ng v vn lu ng
thng xuyờn l 2379triu ũng, sang n nm 2008 thỡ nhu cu vn lu ng l
6751trieu ng v vn lu ng thng xuyờn l 6095trieu ng .
Vy cụng ty ó m bo nhu cu vn lu ng bng cỏc ngun ti tr m bao
cho cỏc hot ng kinh doanh ca cụng ty
Biu s 4 C cu ngun ti tr cho nhu cu vn ca cong ty qua cỏc nm


Chỉ tiêu
2006 2007 2008
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%) (%) (%)
1. Nhu cầu vốn lu động ròng
274
3

586
0

675
1

2. Tổng các nguồn tài trợ
274
3
100


586
0
100 675
1

10
0
- Vốn chủ sở hữu
826 30 92
5
16 104
9
15,
5
- Vay ngắn hạn
19
17
70 49
35

84 570
2

84,
5
n v tớnh : triu ng
Qua s liu trờn ta thõý ngun vn ( vn ch s hu ) cú ti tr cho nhu cu vn ti
tr cho cụng ty chim t trong rt nh c th qua cỏc nm nh sau :nm 2006 l 30%
nm 2007 l 16% v nm 2008 l 15.5% trong tng nhu cu vn lu ng .
Mt cỏch tng quỏt cho ta thy nhu cu vn lu ng ca cụng ty c ti tr bng

ngun vn vay ngn hn trong tng nhu cu vn lu ng chim 70% nm 2006, nm
2007 l 84% v nm 2008 l 84.5%
2.2.3. phõn tớch t s phn ỏnh t hiu qu s dng vn lu ng
Hiu qu s dng vn lu ng l mt ch tiờu t hp dựng ỏnh giỏ cht lng
cụng tỏc qun lý , s dng vn lu ng trong quỏ trỡnh kinh doanh . Do vai trũ c bit
ca vn lu ng trong doanh nghip thng mi, s dng vn lu ng tt tc l khai
thỏc, s dng hiu qu cỏc ngun lc tronh kinh doanh thng mai. Cong ty cú th tỡm
ra c nguyờn nhõn v bin phỏp nõng cao hiu qu s dng vn lu ng.
Cỏc ch tiờu tiờu phn ỏnh hiu qu s dng vn lu ng bao gm
- Vòng quay vốn lu động =
Doanh thu thuần
Vốn lu động
- Độ dài một vòng luân chuyển =
360
Vòng quay vốn lu động
- Hệ số đảm nhận vốn lu động =
Vốn lu động
Doanh thu thuần
Biểu số 05: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty qua các năm
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
1. Doanh thu thuần 8168 36957 81222
2. Vốn lu động bình quân (trong kỳ) 7479 9991 29133
3. Vòng quay vốn lu động (1/2) 1,1 3,7 2,8
4. Độ dài vòng quay vốn lu động 327 97 128
5. Hệ số đảm nhiệm (2/1) 0,91 0,27 0,36
Nguồn: Phòng Kế toán Tài
chính
Qua bảng phân tích số liệu, ta thấy hiệu quả sử dụng vốn lu động của

công ty nhìn chung thờng thay đổi qua các năm. Năm 2007 và năm 20008
hiệu quả sử dụng vốn lu động của công ty còn tơng đối cao nhng năm 2006
thì lại giảm, cụ thể là năm 2007 thì cứ 1 đồng vốn lu động bỏ ra thì tạo ra đợc
3.7 đồng doanh thu nhng sang năm 2006 thì 1 đồng vốn lu động bỏ ra thì chỉ
tạo ra đợc 1.1 đồng doanh thu và bớc sang năm 2008 thì 1 đồng vốn bỏ ra lại
tạo đợc 2.8 đồng doanh thu. điều này ảnh hởng đến tốc độ vòng quay của vốn
cũng thay đổi theo nh: năm 2006 thì tốc độ vòng quay là 327 ngày, năm 2007
thì tốc độ này tăng lên 97 ngày và sang năm 2008 thì tốc độ này lại giảm là
128 ngày. So sánh năm 2006, 2007 và năm 2008 thì doanh thu lại tăng lên rất
nhiều, nhiều hơn tốc độ tăng của vốn lu động, do đó đã làm tăng hiệu quả sử
dụng vốn lu động của công ty.
Sự tăng lên rất nhỏ của số vòng quay vốn lu động làm tăng một lợng
doanh thu khá lớn. Nh vậy việc tăng vòng quay của vốn lu động có ý nghĩa rất
lớn trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động của công ty .
Chỉ tiêu hệ số đảm nhận vốn lu động là khá thấp: năm 2007 là 0,27 lần
năm 2008 0.,36 lần chỉ riêng năm 2006 hệ số này là tăng lên 0,91 lần. Nhìn
chung với hệ số thì công ty ngày càng sử vốn lu động có hiệu quả cao
Mức doanh lợi vốn lu động của công ty qua các năm
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn lu động, thể hiện một
đồng vốn bỏ vào kinh doanh thì sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Biểu số 06 - Chỉ tiêu phản ánh mức doanh lợi vốn lu động
của Công ty qua các năm
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu ĐVT 2006 2007 2008
1. Lợi nhuận sau thuế Tr.đ 598 700 2184
2. Vốn lu động Tr.đ 7479 9991 29133
3. Doanh lợi vốn lu
động (1/2)
% 7,9 7 7,56
Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính

Ta thấy nhìn chung mức doanh lợi vốn lu động của công ty là rất cao và
ốn định điều này thể hiện khả năng sinh lời của vốn lu động cao và ổn định.
đồng thời cũng nói lên hiệu quả của việc sử dụng đồng vốn vào kinh doanh
xuất nhập khẩu của Công ty.
2.2.4. Phân tích khả năng thanh toán nhanh của công ty.
Tiền mặt là loại TSLĐ có tính lỏng, tính thanh khoản cao nhất, nó nó
vừa là bớc đệm vừa là khâu chuyển tiếp trong quá trình luân chuyển của vốn.
Nó biểu hiện sự kết thúc của một vòng chu chuyển và tiếp tục vòng chu
chuyển mới thông qua quá trình tái đầu t. Tuy nhiên tiền mặt là một dạng tài
sản có tính chất đầu t. Vì vậy quản lý tiền mặt có tính hai mặt của nó đó là làm
cho đồng tiền đợc vận động chuyển hoá liên tục, tức là luôn ở trạng thái vận
động nhằm tạo ra lợi nhuận. Mặt khác doanh nghiệp cũng muốn giữ một lợng
tiền tồn quỹ tối u đảm bảo an toàn cho kinh doanh, tận dụng các cơ hội trong
kinh doanh và nhu cầu chi tiêu trong kỳ.
Để đánh giá công tác quản lý tiền mặt, ta xem xét chỉ tiêu sau của công
ty qua một số năm
Biểu số 07 - Khả năng thanh toán nhanh tổng quát và khả năng
thanh toán nhanh của công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
1. TSLĐ 7479 9911 2913
3
2. Nợ ngắn hạn 5100 6815 2303
8
3. Tiền mặt 4139 85 1779
4. Hệ số thanh toán nhanh
tổng quát (1/2)
1,5 1,5 1,3
5. Hệ số thanh toán nhanh
(3/2)

0,81 0,012 0,05
Nguồn: Phòng Kế toán Tài
chính
Ta thấy tỷ lệ tiền mặt chiếm trong tổng TSLĐ của Công ty là nhỏ và
luôn biến động từ năm 2006 là 4.139 triệu đồng sang năm 2007 là 85 triệu
đồng và năm 2008 là 1.179 triệu đồng. Nhìn chung tỷ lệ tiền mặt của Công ty
luôn nhỏ hơn mức trung bình 10%, cho thấy Công ty cha đảm bảo khả năng
thanh toán trong quá trình kinh doanh, chỉ có năm 2006 là lớn hơn 10%. Điều
này có thể gây ra tình trạng thiếu tiền thanh toán và có thể là dấu hiệu của sự
yếu kém trong công tác quản lý hồi tiền mặt .

×