1
Nhóm 1
Nhóm 1
Đời sống kinh tế văn hoá của dân tộc ít người
Đời sống kinh tế văn hoá của dân tộc ít người
Việt Nam
Việt Nam
1
1
Nhóm 1
Dương Huỳnh Ý Anh
Dương Huỳnh Ý Anh
007115004
007115004
Võ Nguyễn Thu Hồng
Võ Nguyễn Thu Hồng
007115039
007115039
Huỳnh Kim Huế
Huỳnh Kim Huế
007115040
007115040
Nguyễn Thị Hồng Huệ
Nguyễn Thị Hồng Huệ
007115041
007115041
Nguyễn Thị Hoa Lài
Nguyễn Thị Hoa Lài
007115053
007115053
Nguyễn Minh Tâm
Nguyễn Minh Tâm
007115110
007115110
Tô Nguyệt Thu
Tô Nguyệt Thu
007115123
007115123
Nguyễn Thị Kim Tuyền
Nguyễn Thị Kim Tuyền
007115155
007115155
Đinh Xuân Vũ
Đinh Xuân Vũ
007115164
007115164
2
Nhóm 1
Nhóm 1
Đời sống kinh tế văn hoá của dân tộc ít người
Đời sống kinh tế văn hoá của dân tộc ít người
Việt Nam
Việt Nam
2
2
Lời mở đầu
Lời mở đầu
1.Các đặc trưng của dân tộc Việt Nam
1.Các đặc trưng của dân tộc Việt Nam
2.Bản sắc văn hoá dân tộc
2.Bản sắc văn hoá dân tộc
II.Đời sống KT-VH của các dân tộc ít người Việt Nam
II.Đời sống KT-VH của các dân tộc ít người Việt Nam
1.Đời sống kinh tế
1.Đời sống kinh tế
2. Đời sống văn hoá
2. Đời sống văn hoá
Kết luận
Kết luận
Chính sách của chính phủ
Chính sách của chính phủ
Đời sống kinh tế văn hoá của dân
tộc ít người Việt Nam
3
Nhóm 1
Nhóm 1
Đời sống kinh tế văn hoá của dân tộc ít người
Đời sống kinh tế văn hoá của dân tộc ít người
Việt Nam
Việt Nam
3
3
Lời mở đầu
Việt Nam là quốc gia đa dân tộc với tổng
Việt Nam là quốc gia đa dân tộc với tổng
số 54 dân tộc anh em. Trong đó, dân tộc
số 54 dân tộc anh em. Trong đó, dân tộc
kinh chiếm 87% dân số cả nước, sống
kinh chiếm 87% dân số cả nước, sống
tập trung chủ yếu trong vùng châu thổ
tập trung chủ yếu trong vùng châu thổ
sông Hồng, các đồng bằng ven biển
sông Hồng, các đồng bằng ven biển
miền Trung, đồng bằng sông Cửu Long
miền Trung, đồng bằng sông Cửu Long
và các thành phố lớn. 53 dân tộc khác
và các thành phố lớn. 53 dân tộc khác
phân bố chủ yếu trên các vùng
phân bố chủ yếu trên các vùng
núi(chiếm 2/3 lãnh thổ) trải dài từ Bắc
núi(chiếm 2/3 lãnh thổ) trải dài từ Bắc
vào Nam.Chính điều đó đã tạo nên
vào Nam.Chính điều đó đã tạo nên
những nét riêng trong đời sống kinh tế
những nét riêng trong đời sống kinh tế
văn hóa của các dân tộc, đặc biệt là dân
văn hóa của các dân tộc, đặc biệt là dân
tộc ít người.
tộc ít người.
4
Nhóm 1
Nhóm 1
Đời sống kinh tế văn hoá của dân tộc ít người
Đời sống kinh tế văn hoá của dân tộc ít người
Việt Nam
Việt Nam
2.Các đặc trưng của dân tộc Việt Nam
2.Các đặc trưng của dân tộc Việt Nam
Sự hòa hợp trong một cộng đồng thống
Sự hòa hợp trong một cộng đồng thống
nhất đã trở thành truyền thống.
nhất đã trở thành truyền thống.
Tinh thần yêu nước, đoàn kết giúp đỡ
Tinh thần yêu nước, đoàn kết giúp đỡ
nhau trên mọi lĩnh vực.
nhau trên mọi lĩnh vực.
Cư trú xen kẽ không có lãnh thổ và nền
Cư trú xen kẽ không có lãnh thổ và nền
kinh tế riêng.
kinh tế riêng.
Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa…
Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa…
giữa các dân tộc còn khác biệt, chênh
giữa các dân tộc còn khác biệt, chênh
lệch nhau.
lệch nhau.
Các dân tộc thiểu số cư trú trên các địa
Các dân tộc thiểu số cư trú trên các địa
bàn có vị trí chiến lược quan trọng về
bàn có vị trí chiến lược quan trọng về
chính trị, kinh tế, quốc phòng, an ninh.
chính trị, kinh tế, quốc phòng, an ninh.
5
Nhóm 1
Nhóm 1
Đời sống kinh tế văn hoá của dân tộc ít người
Đời sống kinh tế văn hoá của dân tộc ít người
Việt Nam
Việt Nam
5
5
1.Đời sống kinh tế
1.Đời sống kinh tế
Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển
Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển
KT-XH không đều nhau.
KT-XH không đều nhau.
Nhiều dân tộc cư trú trên địa bàn có điều kiện
Nhiều dân tộc cư trú trên địa bàn có điều kiện
tự nhiên hết sức khó khăn, khắc nghiệt. Điều
tự nhiên hết sức khó khăn, khắc nghiệt. Điều
kiện canh tác nương rẫy không ổn định, cuộc
kiện canh tác nương rẫy không ổn định, cuộc
sống du canh, du cư thường dẫn tới đói nghèo,
sống du canh, du cư thường dẫn tới đói nghèo,
bệnh tật, chịu những bất lợi về KT và XH ở
bệnh tật, chịu những bất lợi về KT và XH ở
những mức độ khác nhau.
những mức độ khác nhau.
II.Đời sống kinh tế-văn hoá của
II.Đời sống kinh tế-văn hoá của
các dân tộc ít người ở Việt Nam
các dân tộc ít người ở Việt Nam
6
Nhìn chung đời sống kinh tế của
Nhìn chung đời sống kinh tế của
đồng bào dân tộc ít người còn
đồng bào dân tộc ít người còn
nhiều khó khăn thấp kém nhưng
nhiều khó khăn thấp kém nhưng
bên cạnh đó vẫn có những nơi
bên cạnh đó vẫn có những nơi
đồng bào có cuộc sống khá giả
đồng bào có cuộc sống khá giả
hơn như Tây Bắc, Tây Nguyên.
hơn như Tây Bắc, Tây Nguyên.
7
Vùng Tây Bắc được Đảng và
Nhà nước quan tâm đầu tư
nhiều chương trình quốc gia và
dự án quốc tế để hỗ trợ địa
phương phát triển KT-XH, nâng
cao đời sống vật chất và tinh
thần của đồng bào các dân tộc
thiểu số trong vùng. GDP bình
quân đầu người trong vùng
cũng từng bước được cải thiện
đáng kể. Thu nhập bình quân
nhân khẩu cũng tăng dần từ
197 nghìn đồng năm 2002, lên
266 nghìn đồng năm 2004 và
372 nghìn đồng năm 2006.
8
Trong những năm qua, đồng bào các dân tộc
thiểu số ở Tây Nguyên đã phát triển cây công
nghiệp kết hợp trồng rừng và chăn nuôi đại
gia súc, về lâu dài có xu hướng hình thành
nông trại và các hộ chuyên thực hiện dịch vụ
chế biến nông sản. Theo hướng này, hệ thống
nông trại đã tạo nên bước chuyển dịch trong
sản xuất. Từ cơ cấu: lương thực - chăn nuôi -
cây công nghiệp và rừng, sang cây công
nghiệp-rừng - chăn nuôi - lương thực.
Cơ cấu kinh tế dịch chuyển theo hướng nâng
tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng
nông- lâm nghiệp.
9
2.Đời sống văn hoá
2.Đời sống văn hoá
Nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá
Nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá
thống nhất trong đa dạng, cùng với nền văn
thống nhất trong đa dạng, cùng với nền văn
hoá chung của cộng đồng dân tộc Việt Nam,
hoá chung của cộng đồng dân tộc Việt Nam,
mỗi dân tộc anh em đều có một nền văn hoá
mỗi dân tộc anh em đều có một nền văn hoá
mang bản sắc riêng từ lâu đời, phản ánh
mang bản sắc riêng từ lâu đời, phản ánh
truyền thống, lịch sử và niềm tự hào dân
truyền thống, lịch sử và niềm tự hào dân
tộc.
tộc.
Dù sống xen kẽ, giao lưu văn hoá với
Dù sống xen kẽ, giao lưu văn hoá với
nhau nhưng các dân tộc vẫn giữ được bản
nhau nhưng các dân tộc vẫn giữ được bản
sắc văn hoá riêng của dân tộc mình, tiêu
sắc văn hoá riêng của dân tộc mình, tiêu
biểu như là: văn hoá cồng chiêng, rượu cần,
biểu như là: văn hoá cồng chiêng, rượu cần,
nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên.
nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên.
10
Ở nước ta lễ hội rất phong phú và đa
dạng, có gần 500 lễ hội cổ truyền lớn
nhỏ trãi rộng khắp đất nước trong
bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
11
Một số lễ hội tiêu biểu:
Văn hóa Cồng Chiêng, Rượu Cần, nhà Rông,hội đua
voi ở Tây Nguyên.
Lễ bỏ mã của người GiaRai.
Lễ ăn cơm mới của người GiaRai, Êđê, Bana.
Lễ Katê của người Chăm.
Lễ đâm trâu của người GiaLai, Bana.
12
Kết luận
Tóm lại cùng với sự tăng trưởng chung cuả
cả nước thì đời sống của các dân tộc ít
người đã nâng lên đáng kể. Đây là biểu hiện
tốt trong công tác giải quyết vấn đề kinh tế
xã hội có liên quan đến sự phát triển của
dân tộc thiểu số ở nước ta. Tuy nhiên, vẫn
còn một số vùng, một số dân tộc có đời
sống lạc hậu, điều kiện canh tác khó khăn.
Do đó vẫn còn tồn tại khoảng cách rõ rệt về
đời sống vật chất và tinh thần giữa các dân
tộc, vùng đồng bằng và miền núi, cũng như
các dân tộc ít người.
13
Chính sách của chính phủ
Có chính sách phát triển phù hợp với điều kiện từng
vùng, từng dân tộc.
Tôn trọng lợi ích truyền thống văn hóa tín ngưỡng,
phong tục tạp quán riêng của từng dân tộc.
Tiếp tục phát huy tinh thần đoàn kết của các dân tộc.
Tuyên truyền sâu rộng chủ trương chính sách của
Đảng và Nhà nước để các dân tộc nhận thức đầy đủ,
để không bị các thế lực bên ngoài thực hiện chính
sách chia rẽ dân tộc.
Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số.
Thực hiện triệt để quyền bình đẳng về mọi mặt giữa
các dân tộc, tạo những điều kiện cần thiết để xóa bỏ
tận gốc sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế
văn hóa.
14
Nhóm 1
Nhóm 1
Đời sống kinh tế văn hoá của dân tộc ít người
Đời sống kinh tế văn hoá của dân tộc ít người
Việt Nam
Việt Nam
14
14