Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Báo cáo học phần kỹ thuật nuôi thủy sản nước ngọt kỹ thuật nuôi cá tra trong ao đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.85 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
BỘ MÔN KỸ THUẬT NUÔI THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
BÁO CÁO HỌC PHẦN
KỸ THUẬT NUÔI THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
Chuyên đề : KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA TRONG AO ĐẤT
GVHD :
SINH VIÊN MSSV
3087669
3083652
3097636
1. Hồ Lê Ý Nhi
2. Châu Long
3. Lư Đỗ Quyên
TS. Lam Mỹ Lan
NỘI DUNG
I.GIỚI THIỆU
II. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ TRA
III. KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA THƯƠNG
PHẨM TRONG AO
IV. HẠCH TOÁN KINH TẾ CÁ TRA NUÔI AO
ĐẤT
GIỚI THIỆU

Được nuôi phổ biến hầu hết ở các
nước Ðông Nam Á.

Ở Capuchia, tỷ lệ cá tra thả nuôi
chiếm 98% trong 3 loài thuộc họ cá
tra


Thái Lan, Malaysia, Indonesia đã nuôi
cá tra có hiệu quả từ những thập niên
70-80
GIỚI THIỆU

Đầu thế kỷ 20, nuôi cá cá tra trong ao bắt
đầu xuất hiện ở Nam bộ

Năm 1985 có hơn 90% diện tích ao nuôi
cá của tỉnh An giang là cá tra.

Năng suất nuôi cá tra trong ao đạt tới 60-
70 tấn/ha, trong bè có thể đạt tới 100-300
kg/m
2
nước bè nuôi.
GIỚI THIỆU
I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ
TRA
1. Phân loại

Tên Khoa học: Pangasianodon
hypophthalmus

Theo hệ thống phân loại, cá Tra được
xếp như sau:
- Bộ cá Nheo (Siluormes)
- Họ cá tra (Pangasiidae)
I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ
TRA

2. Phân bố

Phân bố ở lưu vực sông Mê Kông, có
mặt ở cả 4 nước Lào, Việt Nam,
Campuchia, Thái Lan.

Trước đây, ở nước ta cá bột và cá giống
vớt được chủ yếu trên sông Tiền, cá
trưởng thành chỉ thấy trong các ao nuôi,
rất ít thấy trong tự nhiên.
I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ
TRA
3. Đặc điểm hình thái và sinh thái

Thân dài, không vẩy,
màu đen xám trên lưng
bụng hơi bạc, miệng rộng, có 2 đuôi râu dài.

Sống trong nước ngọt, có thể sống vùng
nước hơi lợ (10 - 14 % độ muối),

Điều kiện thích hợp: pH>=4; nhiệt độ 15
o
C
-39
o
C.
I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ
TRA
4. Đặc điểm dinh dưỡng


Tính ăn tạp thiên về động vật và dễ chuyển
đổi loại thức ăn, thích nghi với nhiều loại
thức ăn

Tăng, giảm nhiệt độ nước ảnh hưởng đến
tính ăn mồi của cá tra.
5. Đặc điểm sinh trưởng

Cá trong tự nhiên, có thể sống trên 20 năm.

Cá tra sau 6 tháng nuôi, đạt k/lượng từ 1-
1,2 kg/con.
I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ TRA
6. Đặc điểm sinh sản

Cá đực thành thục ở tuổi thứ 2 và cá cái
ở tuổi thứ 3 trở lên.

Không có cơ quan sinh dục phụ

Mùa vụ thành thục của cá trong tự nhiên
bắt đầu từ tháng 5 - 6 (dương lịch)

Trong sinh sản nhân tạo, có thể nuôi
thành thục sớm và cho đẻ sớm hơn
trong tự nhiên (tháng 3).
III. KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA
THƯƠNG PHẨM TRONG AO
1. Chuẩn bị ao nuôi


Diện tích ao nuôi:
1000 – 3000m
2

Độ sâu ao nuôi :
1,8 – 2,4m

Ao phải có cống cấp và thoát nước

Sàn ăn có thể được làm bằng tre, tràm
hay bằng các loại gỗ tạp khác
III. KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA
THƯƠNG PHẨM TRONG AO
Các bước chuẩn bị trước khi thả cá:

Tháo hoặc tát cạn ao, bắt hết cá trong ao

Vét bùn (lớp bùn đáy dày 0,2-0,3m)

Lấp hang hốc, lỗ mọi, tu sửa bờ

Bón vôi 10-15kg/m
2

Phơi đáy ao 3-5 ngày

Cho nước từ từ vào ao
(mức nước ban đầu 1,8-2,4m)
III. KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA

THƯƠNG PHẨM TRONG AO
2. Thả cá giống

Thời vụ thả nuôi thích
hợp: tháng 6-7

Kích cỡ cá thả:10-15cm,
50-100 g/con

Mật độ thả nuôi: 8 – 10
con/m
2
Điều kiện sống tốt: 20-40
con/m
2
Ao nuôi trao đổi nước: 50-
60 con/m
2
III. KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA
THƯƠNG PHẨM TRONG AO

Chọn cá giống:
- Khỏe mạnh, không dị tật,màu tươi sáng
- Cá nhanh nhẹn, bơi lội khỏe và chạy
thành đàn
- Cá không bị xây xát, các vi không bị rách

Vận chuyển và thả giống :
- Vận chuyển gần: bằng các dụng cụ như
xô, nhựa, chậu…

- Vận chuyển xa: bằng cách đóng gói trong
bao có oxygen
III. KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA
THƯƠNG PHẨM TRONG AO
3. Thức ăn
Bảng 1: Công thức thức ăn dùng cho 2 tháng đầu (tính cho 10kg thức ăn)
Nguyên liệu Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3
Cá tạp 3,0 kg 5,0 kg -
Bột cá - - 3,8 kg
Bánh dầu 1,5 kg - -
Cám 4,7 kg 4,2 kg 5,4 kg
Tấm 0,8 kg 0,8 kg 0,8 kg
Bảng 2: Công thức thức ăn cho các tháng tiếp theo (tính cho 10kg thức ăn)
Nguyên liệu Công thức 4 Công thức 5
Cá tạp - 3,8 kg
Bột cá 2,5 kg -
Cám 6,5 kg 5,4 kg
Tấm 1,0 kg 0,8 kg
Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3
Nguyên liệu Tỉ lệ (%) Nguyên liệu Tỉ lệ (%) Nguyên liệu Tỉ lệ (%)
Cám gạo
Cá vụn, dầu
cá, ruột cá
Rau xanh
60
30

10
Cám gạo
Bột bắp

Bột cá khô
Rau xanh
50
25
15
10
Cám gạo
Bột cá
Khô dầu
Rau xanh
60
20
10
10
Bảng 3: Một số công thức khác
III. KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA
THƯƠNG PHẨM TRONG AO
III. KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA
THƯƠNG PHẨM TRONG AO
Cách cho ăn :

Rải thức ăn ít và chậm cho cá ăn hết thức
ăn mới rải tiếp

2 tháng đầu chu kỳ nuôi:5-7kgTĂ/100kg cá
Các tháng sau: 3-5kgTĂ/100kg cá

Cho ăn 2-4 lần trong ngày
III. KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA
THƯƠNG PHẨM TRONG AO

4. Quản lý chăm sóc

Theo dõi mức độ ăn để điều chỉnh tăng giảm cho phù
hợp

10 ngày thay 1/2-1/3 nước cũ và cấp đủ nước sạch
cho ao
* Một số bệnh trên cá tra và cách phòng trị
Gan thận mủ Trắng gan, trắng mang
Bệnh đốm đỏ

Tác nhân gây bệnh
Pseudomona sfluoresce ns,
P.anguilliseptica,
P.chlororaph is

Dấu hiệu bệnh lý
Xuất huyết từng đốm nhỏ trên da, xung quanh miệng và nắp mang,
phía mặt bụng, bề mặt cơ thể có thể chảy máu, tuột nhớt nhưng
không xuất huyết vây và hậu môn. Pseudomonas spp gây nhiễm
khuẩn huyết thường xâm nhập vào cơ thể cá qua các thương tổn ở
mang, da, vẩy.

Phòng trị
Giảm mật độ nuôi, cung cấp nguồn nước tốt.
Tắm KMnO4 3 – 5ppm
III. KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA
THƯƠNG PHẨM TRONG AO
Bệnh ký sinh trùng
a) Bệnh trùng bánh xe ( Trichodinosis)


Dấu hiệu bệnh lý
Thân cá có lớp nhớt màu trắng hơi đục, mang cá đầy nhớt.
Cá thường nổi đầu và tập trung nơi có nước chảy, đôi khi nhô đầu
lên mặt nước lắc mạnh đầu. Cá bệnh nặng thường lờ đờ, đảo lộn
vài vòng, chìm xuống đáy rồi chết.
Trùng bánh xe ký sinh chủ yếu trên da, mang, các gốc vây.

Phòng và trị bệnh
Giữ môi trường luôn sạch.
Dùng CuSO4 ngâm cá với nồng độ 0,5 – 0,7 g/m3 nước hay tắm cá
bệnh với nồng độ 2 – 5g/m3 nước trong thời gian 5 15 phút.
Dùng muối ăn (NaCl) 2 – 3% tắm cho cá trong thời gian 5 – 15 phút
III. KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA
THƯƠNG PHẨM TRONG AO
b) Bệnh nấm thủy mi ( Saprolegiosis)
Do 2 giống nấm Saprolegnia và Achlya gây ra gồm cóSaprole gnia
parasitica,S.ferox.Achlyaspp.
Sợi nấm dài và trong, chiều dài bằng hoặc hơn 3 cm, đường kính
6 – 14 µm có hay không có phân nhánh, có cấu tạo đa bào.

Dấu hiệu bệnh lý
Trên da cá xuất hiện những vùng trắng xám, nhìn bằng mắt
thường có thể thấy giống đám bông, mềm. Nhiệt độ nước 180 –
250 C thích hợp cho nấm phát triển.
Da cá bị viêm loét, hoại tử.

Phòng trị
Giữ cho nguồn nước sạch
Dùng NaCl 2 – 3% tắm cá trong 10 – 30 phút.

CuSO4 0,5 ppm trong 30 phút
Dung dịch KMnO4 với nồng độ 10ppm trong 15 phút
III. KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA
THƯƠNG PHẨM TRONG AO
III. KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA
THƯƠNG PHẨM TRONG AO
5. Thu hoạch

Thời gian nuôi trung bình 6 tháng, cá đạt
cỡ 1-1,2 kg/con

Có thể thu hoạch 1 lần và giữ lại cá nhỏ
chưa đạt cỡ thương phẩm

Sau vụ thu hoạch phải tát cạn ao và làm
công tác chuẩn bị cho vụ nuôi kế tiếp
IV. HẠCH TOÁN KINH TẾ
CÁ TRA NUÔI AO ĐẤT
Chỉ tiêu Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
TỔNG CHI đồng 5,583,580,000
- Chi phí cải tạo ao đồng 10,000,000
- Con giống con 320,000 560 179,200,000
- Thức ăn kg 480,000 10,200 4,896,000,000
-chi phí vét bùn đáy lần 6 1,500,000 9,000,000
- Thuốc phòng trị bệnh đồng 100,000,000
- Nhiên liệu đồng 20,000
- Nhân công người 2 1,200,000 14,400,000
-lãi ngân hàng đồng 360,000,000
- Chi phí thu hoạch đồng 14,960,000
TỔNG THU đồng

-Sản lượng tấn
+ cá tra thịt trắng kg 299,200 24,000 7,180,800,000
+ cá tra thịt vàng kg 299,200 23,000 6,881,600,000
LỢI NHUẬN đồng
+ cá tra thịt trắng đồng 1,597,220,000
+ cá tra thịt vàng đồng 1,298,020,000
Đvt: đồng/ha
Chỉ tiêu Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
TỔNG CHI đồng 3,797,560,000
- Chi phí cải tạo ao đồng 10,000,000
- Con giống con 320,000 560 179,200,000
- Thức ăn đồng 735,000 3,332,000,000
+cám kg 380,000 4,000 1,520,000,000
+tấm kg 185,000 5,200 962,000,000
+cá biển kg 170,000 5,000 850,000,000
-chi phí vét bùn đáy lần 6 1,500,000 9,000,000
- Thuốc phòng trị bệnh đồng 100,000,000
- Nhiên liệu đồng 18,000,000
- Nhân công người 2 1,200,000 14,400,000
-lãi ngân hàng đồng 120,000,000
- Chi phí thu hoạch đồng 14,960,000
TỔNG THU đồng 0
-Sản lượng tấn 0
+ cá tra thịt trắng kg 299,200 13,800 4,128,960,000
+ cá tra thịt vàng kg 299,200 13,000 3,889,600,000
LỢI NHUẬN đồng
+ cá tra thịt trắng đồng 331,400,000
+ cá tra thịt vàng đồng 92,040,000
TÀI LIỆU THAM KHẢO


Dương Nhựt Long, 2003. Giáo trình kỹ thuật
nuôi cá nước ngọt.

Nguyễn Thanh Phương và Dương Nhựt Long.
Bài giảng điện tử kỹ thuật nuôi cá tra.

Nguyễn Chung, 2008. Kỹ thuật sinh sản&nuôi cá
tra. Nhà xuất bản Nông nghiệp.

/>p-tren-ca-tra/

/>i-ca-tra-basa/

/>ge&code=farming#T/

×