TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VAI TRÒ CỦA QUẦN THỂ DƠI TRONG VIỆC
PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỦA TỈNH SÓC TRĂNG
Sinh viên thực hiện
PHẠM HOÀNG TUẤN ANH 3103799
Cán bộ hướng dẫn
ThS LÊ VĂN DŨ
Cần Thơ, 12/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VAI TRÒ CỦA QUẦN THỂ DƠI TRONG VIỆC
PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỦA TỈNH SÓC TRĂNG
Sinh viên thực hiện
PHẠM HOÀNG TUẤN ANH 3103799
Cán bộ hướng dẫn
ThS LÊ VĂN DŨ
Cần Thơ, 12/2013
LỜI CẢM ƠN
Trong sut qu trnh hc tp v hon thnh lun văn ny, tôi đ nhn đưc s
hưng dn, gip đ qu bu ca cc thy cô, cc anh ch v cc bn. Vi lng knh trng
v bit ơn sâu sc tôi xin đưc by t li cm ơn chân thnh ti:
Ban gim hiu, Phng đo to đi hc, B môn Qun l môi trường trường Đi
Hc Cn Thơ đ to mi điu kin thun li gip đ tôi trong qu trnh hc tp v hon
thnh lun văn.
Thy Lê Văn Dũ, đ ht lng gip đ, dy bo, v to mi điu kin thun li
cho tôi trong sut qu trnh hon thnh lun văn tt nghip.
Cô Bùi Th Bích Liên, c vấn hc tp lp Qun l môi trường 36 đ tn tình giúp
đ, dy bo tôi và các bn trong sut khóa hc.
Cng ton th cc Thy Cô, anh ch ti khoa Môi trường v Ti nguyên thiên
nhiên đ hưng dn, ch bo v to mi điu kin thun li cho tôi trong qu trnh lm
vic hc tp v thu thp s liu đ tôi c th hon thnh đưc lun văn.
Xin chân thnh cm ơn cc Thy Cô trong hi đng chấm lun văn đ cho tôi
nhng đng gp qu bu đ hon chnh lun văn ny.
Xin gửi lời cm ơn sâu sc đn Ban tr s cha Dơi, Ủy ban nhân dân Phường 3
– thành ph Sc Trăng, Sở Văn ha th thao và du lch tnh Sc Trăng đã nhit tình giúp
đ tôi trong quá trình thu thp s liu đ hoàn thành lun văn.
Xin gửi lời cm ơn ti cc bn trong lp Qun l môi trường 36 đ đng viên v
gip đ tôi trong nhng lc tôi gp kh khăn.
Sau cùng ti xin chân thnh cm ơn b m anh ch em đ luôn ở bên cnh đng
viên v gip đ tôi hc tp lm vic v hon thnh lun văn.
Cn Thơ, ngy…….thng……năm 2013
Sinh viên thực hiện
Phạm Hoàng Tuấn Anh
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH i
DANH MỤC BIỂU BẢNG ii
DANH MỤC KÝ HIỆU ii
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 1
1.2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát 2
1.2.2. Mục tiêu cụ th 2
1.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2
CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3
2.1.1. Thành ph Sc Trăng 3
2.1.2. Phường 3 TPST 4
2.2. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG 5
2.3. TỔNG QUAN VỀ CHÙA DƠI 7
2.4. QUẦN THỂ DƠI TẠI CHÙA 12
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
3.1. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 15
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
3.2.1. Phương php thu thp s liu thứ cấp 15
3.2.2. Phương php thu thp s liu sơ cấp 15
3.3. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU 15
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 16
4.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ KẾT QUẢ PHỎNG VẤN 16
4.1.1. Đc đim đi tưng tham gia phng vấn 16
4.1.2. Thông tin v tôn giáo, dân tc và thành phn 17
4.1.3. Thông tin v ngh nghip 18
4.1.4. Mục đch v s ln đn xem dơi 18
4.2. NGUYÊN NHÂN SỐ LƯỢNG DƠI SUY GIẢM 19
4.3. KHẢO SÁT MỨC ĐỘ QUAN TÂM CỦA KHÁCH DU LỊCH VỀ CÁC
VĂN BẢN CẤM SĂN BẮT VÀ BẢO TỒN DƠI 26
4.4. CÔNG TÁC QUẢN LÝ, TÔN TẠO DI TÍCH TẠI CHÙA 27
4.4.1. Công tác qun lý ti chùa 27
4.4.2. Hin trng khu Sala (nơi ở ca sư c và ban tr s cha, nơi thờ cúng),
bin pháp bo qun 29
4.4.3. Phn nn hành lanh Sala 29
4.4.4. Phn vách Sala 29
4.4.5. Phn cửa Sala 30
4.4.6. Phn mái Sala 31
4.5. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ 32
4.5.1. Thun li 32
4.5.2. Kh khăn 32
4.6. SO SÁNH VỀ LƯỢT KHÁCH VỚI CÁC ĐỊA ĐIỂM DU LỊCH KHÁC 33
4.7. ĐỀ XUẤT CỦA KHÁCH DU LỊCH 33
4.7.1. Đ xuất bo v đơi 33
4.7.2. Đ xuất v vấn đ thc hin cc văn bn cấm săn bt và bo tn dơi: 34
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 35
5.1. KẾT LUẬN 35
5.2. KIẾN NGHỊ 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO 37
PHỤ LỤC
i
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: V tr cha dơi 7
Hình 2.2: Cổng vo cha Dơi 7
Hnh 2.3: Khu chnh đin 8
Hình 4.1: Thông tin ngh nghip ca khách du lch 18
Hình 4.2: Tỷ l (%) mục đch ca du khch khi đn chùa 18
Hình 4.3: Cht cây trong chùa 22
Hình 4.4: Khu du lch, nhà hàng hot đng trưc cổng chùa 22
Hnh 4.5: Môi trường ẩm thấp, nưc đng trong khu vc dơi cư tr 23
Hình 4.6: Li đi cho du khch xem dơi 24
Hnh 4.7: Đt rác, lá cây trong khuôn viên chùa 24
Hình 4.8: Rác thi vức bừa bãi trong khuôn viên chùa 25
Hình 4.9: Các em hc sinh và các chin sỹ cùng tham gia Lễ Khởi đng d án 28
Hình 4.10: Khu Sala 29
Hình 4.11: Phn vách Sala 30
Hình 4.12: Phn cửa Sala sau khi phục ch 30
Hnh 4.13: Tưng chim thn Ga-Ru-Đa 31
Hnh 4.14: Lưt khách du lch đn cha dơi, cha Kh’leang v khu di tch Taberd 33
ii
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bng 2.1: Khách du lch đn Sc Trăng 2001 – 2012 6
Bng 4.1: Đ tuổi và gii tính 16
Bng 4.2: Dân tc, tôn giáo và thành phn 17
Bng 4.3: S ln đn ca du khách 19
Bng 4.4: Nguyên nhân suy gim s lưng dơi 20
Bng 4.5: Hiu bit ca du khách v văn bn cấm săn bt dơi trưc khi đn chùa 26
Bng 4.6: Phổ bin quy đnh v cấm săn bt dơi cho du khch 26
Bng 4.7: Đnh gi ca du khách v vic thc thi cc văn bn 27
Bng 4.8: Ý kin ca du khách v vic ban hnh cc văn bn mi 27
Bng 4.9: Đ xuất nhằm bo v dơi ca khách du lch 33
Bng 4.10: Đ xuất ca khách du lch v thc hin cc văn bn 34
iii
DANH MỤC KÝ HIỆU
CTUBND Ch tch Ủy ban nhân dân
ĐBSCL Đng bằng Sông Cửu Long
MDI Mekong Delta Development Research Institute
(Vin nghiên cứu phát trin ĐBSCL)
NĐ – CP Ngh đnh – Chính ph
QĐHC Quyt đnh hành chính
TPST Thành ph Sc Trăng
UBND Ủy ban nhân dân
VHTTDL Văn ha, th thao, du lch
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Hin nay, du lch đưc coi là mt ngành quan trng, góp phn vào s phát trin
kinh t ca Vit Nam và th gii. Cùng vi dòng chy thời đi, các loi hình du lch
cũng ngy cng đa dng và phong phú. Từ nhng hot đng ngh ngơi, gii trí thông
thường, ngành du lch đang hưng ti phát trin khám phá tài nguyên sinh vt.
Vit Nam đưc đnh gi l c ngun tài nguyên sinh vt phong phú, cùng vi đ,
nhng hot đng du lch sinh thái phát trin mnh. Nhng khu vc c cc loi đng vt
quý him, đc trưng hoc đứng trưc nguy cơ tuyt chng, nhng khu bo tn đng vt
hoang d đang kt hp thêm các hot đng kinh doanh du lch. Từ nhng ngun có sẵn
cng vi vic cung cấp các dch vụ du lch, các khu du lch ny đang gp phn không
nh vào vic thc đẩy kinh t khu vc. Khách du lch tm đn nhng nơi đ đ tìm hiu
v cc loi đng thc vt quý him, nhìn tn mt nhng loài vt đc bit, là biu tưng
cho mt vng v đưc sng hòa mình cùng vi thiên nhiên. Mt trong nhng loi đc
trưng ti ĐBSCL l dơi qu ti cha Dơi tnh Sc Trăng, loi dơi ny đưc coi là mt
loài quý him ở Vit Nam và th gii.
Cha Dơi (Mahatup), mt ngôi chùa Khmer cổ ti Sc Trăng, l đim đn hấp
dn và quen thuc đi vi du khách gn xa. Đn cha, ngoi nghĩa đn thp nén nhang
cu nguyn cho gia đnh, x hi an lành và hnh phc cn thưởng thức nét đp cổ kính
ca ngôi cha. Nét đp và sức thu hút ca cha Dơi l cnh quan gn gũi vi thiên
nhiên, vi mt qun th kin trúc mở, hoà quyn vi môi trường sng ca con người.
Thc vt, đng vt nơi đây đ gn bó vi con người từ lâu đời. Hơn na, cng đng dân
cư ở đây c s giao lưu gia ba dân tc Kinh, Khmer và Hoa kt hp vi tinh hoa văn
hoá, ngh thut trong cuc sng. Ngoi ra, cha Dơi cn l trung tâm sinh hot giáo dục
v tổ chức cc lễ hi tôn gio truyn thng ca đng bào Khmer, vừa là tụ đim sinh
hot văn ho ca cng đng cư dân đa phương. Ngoi khm ph nhng nét văn ha đc
đo, đa phn du khách không tránh khi ngc nhiên khi đưc chiêm ngưng nhng chú
dơi buông mnh treo lng lng dưi nhng tán cây cổ thụ, mt nét đp, nét đc trưng ch
có ở cha Dơi.
Gn đây, do điu kin t nhiên thay đổi cũng như do con người săn bt, s lưng
dơi cư tr ti cha đ sụt gim nghiêm trng trong vi năm trở li đây, điu này làm
gim s hấp dn ca cha Dơi đi vi khách du lch. Vì vy, ngành du lch Sc Trăng
cn xc đnh rõ vai trò ca qun th dơi trong vic thu hút khách du lch, từ đ đưa ra
nhng bin pháp thích hp đ bo v đi đôi vi phục vụ tham quan. Do đ, thc hin đ
tài “Vai trò của quần thể dơi trong việc phát triển du lịch của tỉnh Sóc Trăng” là cn
thit trong tình trng hin nay.
2
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Mục tiêu tổng quát
Điu tra, đnh gi vai tr ca qun th dơi trong du lch ti cha Dơi, Sc Trăng.
Mục tiêu cụ thể
− Xc đnh nguyên nhân suy gim đn dơi.
− Xc đnh s quan tâm ca du khch đi vi qun th dơi khi tham
quan cha Dơi.
− Đ xuất bin pháp bo v qun th dơi.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
− Thu thp, tổng hp các tài liu, d liu, s liu liên quan đn chùa
Dơi.
− Điu tra s liu v vai trò ca qun th dơi trong du lch cha Dơi
− Đ xuất các bin pháp phù hp đ bo v đn dơi.
3
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Thành phố Sóc Trăng
Vị trí địa lý
Thnh ph Sc Trăng thuc tnh Sc Trăng, Sc Trăng l tnh thuc khu vc
ĐBSCL, nằm ở cui lưu vc sông Mê Kông, gip cc tnh Tr Vinh, Vĩnh Long, Hu
Giang, Bc Liêu v bin Đông… Sc Trăng c bờ bin t nhiên di 72 km, 30.000ha
bi bi vi 02 cửa sông ln l sông Hu v sông Mỹ Thanh, c ngun hi sn đng k
bao gm c đy, c nổi v c tôm. Ngnh hi sn ca tnh c điu kin pht trin. Ngoi
hi sn, vi mt bin thông thong, tnh c nhiu thun li pht trin giao thông vn ti,
du lch cũng như pht trin tổng hp kinh t bin, đây l th mnh ca tnh. Sn phẩm
khai thc từ bin v ven bin l tim năng v ngun li to ln to điu kin thu ht cc
nh đu tư.
Thnh ph Sc Trăng năm trong vng ĐBSCL, vng sn xuất nông nghip ln
nhất, nông nghip ĐBSCL lm nên phn ln la go, cây tri v tôm c cho c nưc.
Từ v tr đa l như vy, thnh ph Sc Trăng c li th ở vo v tr c nhiu thun
li đ pht trin kinh t x hi. Vi v tr l trung tâm ca vng lnh thổ rng ln ĐBSCL,
thnh ph Sc Trăng cn c điu kin đ pht trin mnh công nghip v dch vụ, du
lch.
Khí hậu thời tiết
Thnh ph Sc Trăng nằm trong vng c ch đ kh hu nhit đi gi ma, c 2
ma mưa nng rõ rt. Ma mưa c gi ma Tây Nam; ma khô c gi ma Đông Bc.
Nhit đ trung bnh hng thng: 27ºC – 28ºC.
S giờ nng trong năm khong: 2.400 – 2.500 giờ.
Mưa hng năm: 2100-2200mm.
Đ ẩm không kh trung bnh: 84–85%
Kh hu thời tit trên đa bn thnh ph Sc Trăng c nhiu thun li cho cây
trng sinh trưởng v pht trin quanh năm, cho phép b tr đa dng ho cây trng vt
nuôi, đc bit thch hp vi cc loi cây lâu năm c gi tr kinh t cao, thch hp vi lm
vic, ngh ngơi ca người dân. Nhn chung cc yu t kh hu thời tit cơ bn thun li
cho sn xuất v đời sng nhân dân.
Tài nguyên đất đai
Sc Trăng l vng đất trẻ đưc hnh thnh qua nhiu năm lấn bin nên đa hnh
bao gm phn đất bằng, xen kẽ l nhng vng trũng v cc ging ct vi cao trnh phổ
bin ở mức 0,5 - 1,0 m so vi mt bin, nghiêng từ Tây bc xung Đông Nam v c hai
4
tiu vng đa hnh chnh: Vng ven sông Hu vi đ cao 1,0 – 1,2 m bao gm vng đất
bằng v nhng ging ct hnh cnh cung tip ni nhau chy sâu vo gia tnh; vng
trũng pha nam tnh vi đ cao 0 - 0,5 m thường b ngp ng di ngy trong ma lũ.
Ngoi ra, Sc Trăng cn c nhng khu vc nằm gia cc ging ct, không hnh
thnh vng tp trung vi đ cao trung bnh 0 - 0,5 m.
Thnh ph Sc Trăng nằm ở trung tâm tnh, đa chất công trnh nh hưởng ti
pht trin cc khu vc chức năng đô th. Qua đa chất xây dng mt s công trnh cho
thấy cấu to nn đất c thnh phn ch yu l sét, bn sét, trn ln nhiu tp chất hu
cơ, thường c mu đen, xm đen. Nn đa chất kh ổn đnh, sức chu ti ca nn đất
thấp, nh hơn 0,5 kg/cm
2
. Nn đất thch hp vi xây dụng cc công trnh c ti trng
không cao.
Đất đai thnh ph c đ điu kin đ pht trin công nghip, xây dng đô th cc
khu dân cư tp trung.
Đặc điểm kinh tế
Thnh ph Sc Trăng l trung tâm chnh tr, kinh t, văn ho - x hi v l đu
mi giao lưu kinh t quan trng ca tnh Sc Trăng;
Thnh ph Sc Trăng bao gm 10 phường vi 60 khm, tổng din tch t nhiên
l 7.616,21ha; dân s 136.348 người, bao gm 03 dân tc Kinh, Hoa, Khmer cng sinh
sng; mt đ dân s 1.790 người/km
2
; v cơ cấu lao đng: lao đng nông nghip chim
11,73%; phi nông nghip chim 88,27%.
Tc đ tăng trưởng kinh t bnh quân giai đon năm 2006- 2010 là 15,93%. Trong
đ: khu vc I l 3,49%; khu vc II tăng 7,92%; khu vc III tăng 35,25%. Cơ cấu kinh
t khu vc I l 5,03%; khu vc II l 42,25%; khu vc III l 52,72%, cơ cấu kinh t so
vi năm 2005 c s chuyn dch gim 25,68% ở khu vc II v tăng 28,36% ở khu vc
III, ph hp vi xu th pht trin ca đô th.
GDP bnh quân đu người tăng nhanh, từ 1.157USD tăng lên 1.863 USD. Kt
cấu h tng trong nhng năm qua đ đưc quan tâm đu tư từng bưc phục vụ cho pht
trin kinh t, đời sng nhân dân đ đưc ci thin, quc phng v an ninh đưc gi vũng
ổn đnh.
(Nguồn: Cổng thông tin điện tử Ủy ban nhân dân Thành phố Sóc Trăng – website:
)
Phường 3 TPST
Phường 3 c đa bàn khá rng, vi din tích t nhiên 617,3 ha; có 03 dân tc:
Kinh – Hoa – Khmer sng đan xen nhau, l đa bàn có nhiu cơ sở kinh doanh. Trên
đa bn phường có mt khu du lch cha Dơi, đây l khu di tch lch sử văn ha cấp Quc
gia, đưc B Văn ha thông tin công nhn vào ngày 26/2/1999, khu di tích thuc đa
5
bàn khóm 9 – phường 3. Khm 9 c dân cư l 418 h, 2030 khẩu (trong đ: dân tc
Kinh 285 h, chim tỷ l 14,09%; dân tc Hoa 110 h, chim tỷ l 5,41%; dân tc Khmer
1635 h, chim tỷ l 80,5%) phn đông l dân đng bào Khmer, sng ch yu bằng nông
nghip, bên cnh đó vn còn mt s h sng bằng ngh đan lt, buôn bn,…
(Nguồn: Ủy ban nhân dân phường 3 – TPST)
TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
Cùng vi nhng đc trưng chung ca vng đất Nam b v du lch như du lch
sông nưc mit vườn, đn ca ti tử, làng ngh, Sc Trăng vn có các tim năng riêng
đ phát trin du lch, nhất là du lch văn ha lễ hi, tìm hiu phong tục tp quán các loi
hình ngh thut văn ha, th thao truyn thng ca 3 dân tc Kinh, Khmer, Hoa. Sóc
Trăng cn c điu kin đ phát trin loi hình du lch sinh thái ngh dưng vi ưu th là
có các dãy cù lao dãy cù lao dc theo sông Hu di hơn 50 km ra tn bin Đông, nhng
cánh rừng ngp mn ven bin. Sc Trăng cn c cc lng ngh truyn thng như đan
đt, lm mui, bánh pía, lp xưởng, dt chiu, có th khai thác du lch.
Sc Trăng c 08 di tch lch sử văn ha cấp quc gia và trên 20 di tích lch sử văn
hóa cấp tnh là nhng đim đn không th thiu khi du khch đn Sc Trăng, nổi bt :
l cha Dơi, cha Kh’leang, cha Đất Sét, Khu Di tch Đn đon t Chnh tr Côn Đo,
Khu Căn cứ Tnh y rừng tràm Mỹ Phưc,v.v…
Ngoi ra, Sc Trăng cũng c nhiu loi hnh văn ha ngh thut dân tc đc sc:
Là sân khấu Rô Băm, sân khấu D kê, cc điu múa dân gian ca dân tc Khmer, dân
tc Hoa. Tnh cũng rất quan tâm bo tn và phát huy nhng loi hnh văn ha ngh thut
đc đo ny đ phát trin văn ha dân tc và phục vụ du lch.
Đnh hưng phát trin du lch Sc Trăng từ nay đn năm 2020: Theo quyt đnh
s 526/QĐHC-CTUBND ca Ch tch UBND tnh ngày 26/5/2008 l ưu tiên pht trin
các loi hình du lch văn ha lễ hi, du lch sinh thái ngh dưng, phát huy li th ca
sông nưc, vùng bin đ tổ chức các mô hình dch vụ vui chơi gii trí hấp dn. Hin nay
Sc Trăng c nhiu hot đng văn ha lễ hi diễn ra hng năm ca 3 dân tc Kinh -
Khmer - Hoa gn lin vi đời sng văn ha tâm linh như lễ hi Ooc – om - boc v đua
ghe Ngo, lễ cng Phưc Bin, lễ hi Nghinh Ông, lễ hi Cúng Dừa, các lễ hi cng đnh
ở cc đa phương trong tnh,
Mt s d n đ đưc UBND tnh phê duyt như: D án tàu cao tc từ Kinh Ba
(huyn Trn Đ) đi Côn Đo vi kinh phí 60 tỷ đng, d án Khu du lch nhà hàng khách
sn, gn đim du lch cha Dơi. Cc d n khc như: d án Khu du lch Song Phụng
(huyn Long Phú), d án khu du lch sinh thái H B (huyn Vĩnh Châu), d án khu du
lch M Ó (huyn Trn Đ), d án khu du lch sinh thái ngh đưng An Thnh Nam
(huyn Cù Lao Dung), d n dân cư ngh dưng ở An Lc Thôn (huyn K Sch) đang
đưc xem xét, gii thiu kêu gi các doanh nghip trong và ngoài tnh tham gia đu tư.
6
Nhng d n trên khi đưc trin khai v đi vo hot đng sẽ là nhng đim đn
hấp dn thu hút du khách v vi vng đất Sc Trăng hin hòa, thân thin và mn
khách.
Bảng 2.1: Khách du lịch đến Sóc Trăng 2001 – 2012
Năm
Tổng lưt
khch lưu
trú
Lưt
khách
quc t
Lut
khách
trong
nưc
Tổng
ngày
khách
lưu tr
Ngày
khách
quc t
Ngày
khách
trong
nưc
Tổng
lưt
khách
tham
quan
Lưt
khách
trong
nưc
Lưt
khách
quc t
2001
37004
1941
35063
52958
4025
48933
284450
280700
3750
2002
46751
2691
44060
65019
5178
59841
305360
301400
3960
2003
48793
2217
46576
70754
5210
65544
309180
304900
4280
2004
52550
3693
48857
70476
6376
64100
310000
305500
4500
2005
62729
4381
58348
86407
7995
78412
420441
414758
5683
2006
64237
4420
59817
95822
9191
86631
467842
461950
5892
2007
72986
4735
68251
107192
9154
98038
514154
508052
6102
2008
76450
5250
71200
105854
9104
96750
587700
580050
7650
2009
100086
5439
94647
105068
7647
97421
597105
590515
6590
2010
96589
5945
90644
101163
6811
94352
897542
889721
7821
2011
105623
7015
98608
108241
7306
100935
908032
897423
10609
2012
170582
10890
159692
180656
11911
168745
954753
934753
20000
7
TỔNG QUAN VỀ CHÙA DƠI
Hình 2.1: Vị trí chùa dơi
Đa ch: Đường Văn Ngc Chính, khóm 9, phường 3, thành ph Sc Trăng, tnh
Sc Trăng.
Hình 2.2: Cổng vào chùa Dơi
8
Cha Dơi c tên tht đưc phiên âm từ ting Khmer l Wathserâytêchô –
Mahatup, thường đưc gi l “cha M Tc” hay cha Dơi, v trong cha c nhiu dơi
sinh sng. Cha Dơi l khu di tch lch sử văn ha cấp Quc gia (loi Ngh thut – kin
trc), đưc B Văn ha thông tin công nhn vào ngày 26/2/1999.
Cha Dơi l mt tổng th kin trúc gm c: Ngôi chnh đin, Sala, nhà hi ca
sư si v tn đ, phòng khách, phòng ở ca sư trụ tr v cc v sư khc, cc thp đ tro
người cht, … Cc công trnh to lc trong mt khuôn viên rng có nhiu cây cổ thụ,
din tích khong 04 hecta. Nhìn chung toàn b qun th kin trc cân đi, b cục hài
hoà, gn gàng, nhng đường nét uyn chuyn đy ấn tưng, toát lên tinh thn lao đng
cn cù và sáng to qua đôi bn tay khéo léo ca người Khmer.
Hình 2.3: Khu chánh điện
Theo biên dch ting Khmer, Maha là ln, túp là kháng c, mahatp đưc dch là
trn kháng c ln. Ngy xưa, vng đất ny đ diễn ra mt trn đnh c lit ca phong
trào nông dân nổi dy chng thc dân phong kin, ở nơi khc cũng diễn ra các trn chin
ác lit nhưng đu thất bi, ch c vng đất ở cha Dơi đưc giành chin thng v sau đ
người dân tp trung v đây sinh sng. Từ đ h tin rằng vng đất ny l vng đất lành,
nên dng ct xây chùa thờ Pht đ sinh hot tôn giáo cho phum sóc ca mình.
Theo thư tch cổ ca Cha cn đ li c ghi chép: Cha đưc khởi công xây dng
vào từ năm 1569 dương lch, do ông Thch Út đứng ra xây dng v đ tri qua 19 đời
Đi Đức. Từ trưc đn nay cha đưc trùng tu nhiu ln. Sau ln ha hon vo thng 8
năm 2007, chnh đin cha đ đưc xây dng như hin nay vo thng 4 năm 2009.
9
Kin trc Cha Dơi cũng ging như bao kin trúc Chùa Khmer khác ở Đng bằng
sông Cửu Long. V ha tit trang tr, điêu khc, hi ha mang sc thi văn ho Khmer
cổ.
Trong khuôn viên cha ngoi đin thờ v đn dơi qua cn c h cá phóng sinh
vi nhiu loi c qu, ra đưc đng bào Pht tử tứ phương mang v th. Bên cnh đ
còn có dàn nhc ngũ âm đưc các ngh nhân người Khmer đnh hằng ngày to không
kh vui tai v cũng l mt nét văn ha đc sc ti các chùa Khmer.
Theo lời k ca các già làng v lch sử hình thành ca Cha đ tri qua 19 đời
Đi Đức. Cc văn bn còn li, đưc ghi trên lá tht nt, tri qua nhiu năm thng đ b
mục nát và ch còn li mt s, cho đn hin nay ch bit đưc 08 đời Đi Đức sau này
(từ đời thứ 12 đn đời thứ 19):
Đời thứ 12: Ông Lâm Men.
Đời thứ 13: Ông Tham.
Đời thứ 14: Ông Ngô Sn.
Đời thứ 15: Ông Sâm.
Đời thứ 16: Ông Lét.
Đời thứ 17: Ông Thch Chia.
Đời thứ 18: Ông Thch Kiu Đc.
Đời thứ 19: Ông Kim Rên.
V trụ trì hin nay l Ha Thưng Kim Rên, Ph Đi Đức l Thưng ta Lâm
Tú Linh.
Từ nhng hin tưng gn như l huyn bí ca đn dơi ở “Cha Dơi”, ting đn
vang xa, khách thp phương ai cũng mun ti ving thăm đ tn mt chứng kin. Từ
thời chin tranh chng Mỹ “Cha Dơi” đ vang ting vi nhng điu huyn bí , cho nên
khuôn viên Chùa lúc ấy cách ly vi cnh sinh hot bên ngoài. Vì vy, cán b ca ta
thường lui ti hot đng cách mng.
Cho đn ngy nay “Cha Dơi” rất nổi ting, vì phong cnh hu tình, gn gũi
vi thiên nhiên, có qun th kin trúc tôn giáo chính thng ca dân tc Khmer và by
dơi huyn b (theo quan đim tn ngưng ca từng dân tc) đ thôi thc khch tham
quan đn ving Cha ngy cng đông đc.
Theo quan nim ca người Hoa th con dơi l đim phúc, còn gi l phưc; phúc
(phưc) ca người Hoa l: “Phưc – Lc – Th”. Trong đ, ông Phc (Phưc) ứng vi
con dơi, ông Lc ứng vi con nai, ông Th ứng vi cây Tng, cho nên người Hoa xem
hnh tưng con dơi như l phc (phưc). Nhưng con dơi ở “Cha Dơi” đu quay đu
ngưc xung đ l ch phc (phưc) treo ngưc, l: “Ph to” ting phát âm ca người
10
Hoa (tức l: “Phc đo” nghĩa l phc đn ri). Vấn đ ny cũng đưc ông Trn Bình
vit bi đăng trên “Kin thức ngy nay” (Xuân Qu Du năm 1993 trang 62 – 63). Cho
nên khách tham quan phn nhiu l người Hoa, người Hoa ở Sc Trăng cũng quan nim
như th.
Năm 1990 chic tàu thám him đi dương, do ông YVES.COUS TEAUX l
thuyn trưởng v con ông l JACK COUS TEAUX đ đn cha Dơi đ nghiên cứu v
đng vt sng trong môi trường thiên nhiên. Ông COUS TEAUX đ cho my bay trc
thăng bay đo trên nhng tn cây trong khuôn viên cha, đn dơi bay lên rp c mt góc
trời, đon nhân viên ca ông YVER COUS TEAUX đ ghi hnh nh bằng camera và
máy nh đ làm tài liu nghiên cứu.
Đây cũng l mt s kin l mà không ở cha no c đưc, heo năm mng v dơi
là nhng đng vt rất gn gũi vi cha, dơi không nhng treo mình trên cây mà còn
đưc các v sư chăm sc v thun hóa. Khong năm 1980 v Đi Đức đời thứ 17 là ông
Thch Chia có tài nuôi và thun chng dơi, dơi luôn quấn qut bên ông như nhng chú
chó, chú mèo m người ta thường nuôi trong nh. Đc bit l khi ông đi vng, dơi ở li
phòng khách ca ông.
Đn khuôn viên chùa, ta nhìn thấy cổng chùa v hưng Tây – Bc, cổng chùa
đưc xây dng theo kin trúc tôn giáo trang trí các ho tit cc hoa văn hnh cnh sen
v hoa c ri cch điu.
Công trình kin trúc tiêu biu trong qun th kin trc “Cha Dơi” l ngôi chnh
đin. Ngôi chnh đin đưc xây dng từ năm 1569 bằng gỗ, trên mi đưc lp lá dừa
nưc, từ trưc đn nay cha đưc trùng tu nhiu ln. Đc bit, năm 1960 ngôi chnh
đin đưc thay đổi toàn b chất liu, Bê tông đ thay th gỗ, mái ngói thay lá dừa nưc.
Chiu dài 20 m 8, chiu rng 11 m 3; ngôi chnh đin đưc xây dng trên nn cao hơn
mt đất t nhiên 1 m bao quanh l đ kt xi – măng nn rng 30 m 7, dài 37 m. Sân
chnh đin đưc trát xi-măng, c vng ro lan can v 04 ngõ vo. Vng ro lan can cch
ngôi nh chnh đin mỗi hưng là 2 m 20. Nn chnh đin cao hơn sân chnh đin 0,7
m. Mt bằng chnh đin hình ch nht tri di theo hưng Đông Tây. Cửa chính quay ra
hưng đông. Phn mi chnh đin là mt kt cấu đc bit, gn 04 h thng mái chng
lên nhau, vi khong cách nhất đnh. Trên 04 mái chng lên nhau đu có trang trí hình
tưng con rng ở cc gc. Hnh tưng rng ca người Khmer khác vi người Hoa và
người Vit, đu rng có sừng un lưn, mnh mai, thân rng theo mô típ ca loài cá
Poon - Co, nên rng không c chân, trên lưng giương nhng đao mc nhn, cong v
pha đuôi, hnh tưng rng đưc b trí theo chiu di đn dong. Mi tip giáp vi ct
trang tr hnh tưng chim Cay - No, th hin sức mnh như chng đ c bu trời và che
chở cho con người ở trn gian. Bên trong chnh đin c tưng Pht sơn son thip vàng,
cao khong 2m, trên b thờ cao khong 1,5m đưc đp nổi nhiu hoa văn hnh cnh sen.
Ngoi tưng Pht ln còn có nhiu tưng Pht nh khác.
11
Trên b thờ đưc làm bằng gỗ sơn son thip vng, trang tr hoa văn hnh chim
muông, hoa l theo mô tp đnh, cha truyn thng ca người Vit.
Đc bit pha dưi b thờ ở hai bên tưng Pht có hai ha tit hnh con dơi đi
xứng nhau. Trn chnh đin đưc trang trí bằng nhng mng tranh sơn du hình tiên n
đang ma trên bu trời, lm tăng thêm phn sinh đng và trang nghiêm cho ni thất.
Đi din vi ngôi chnh đin v hưng Tây là dãy nhà Sa – La (nhà hi ca sư
sãi), phòng ca sư trụ trì, phòng khách và ri rc xung quanh ngôi chnh đin là nhng
thp đng ct tro người cht, mỗi tháp mang dáng kiu khác nhau. Nhìn chung toàn b
qun th kin trc cân đi nhau mt cch hi ho, lm chng ta liên tưởng đ l c mt
rừng hoa văn vi nhng b cục hài hoà, gn gàng, nhng đường nét uyn chuyn đy
ấn tưng… tot lên tinh thn lao đng cn cù và sáng to qua đôi bn tay khéo léo ca
người Khmer.
Xung quanh qun th kin trúc ca chùa là nhng tán cây cổ thụ, đưc các v sư
săn sc hng ngy, đ khch đn tham quan v chiêm ngưng nhng ch dơi treo mnh
lng lng trên các nhánh cây trong khuôn viên chùa, du khách cứ ng ngng tưởng như
cây trái trúng mùa vi nhng chùm qu nng trĩu. Không kh mt mẻ, thanh tnh ch có
ting gió xào xc và thnh thong xen vào ting kêu chí chít ca nhng ch dơi con tm
m… Tất c to thành mt bn hoà tấu vi nhc điu du dương ca thiên nhiên làm say
mê lng người.
Hin nay, các hin vt trong cha dơi cn ch yu l tưng các Pht như: tưng
Pht Thích Ca ngi thin đnh cao 2 m bằng xi-măng v nhiu bức tưng nh khác bằng
xi-măng v vt liu khác do pht tử cúng chùa. Ngoài ra còn có khung cửa võng (bao
lam) bằng gỗ sơn son thip vàng chm trổ hình chim muông, hoa lá, đc bit có ho tit
hình nhng ch dơi; mt ci giường chm hoa lá tinh so, sơn son thip vàng; hai t ln
có chm hoa văn theo mô tp cổ truyn ca người Khmer. Đc bit hơn c là trong snh
ca đi dức trụ trì và phòng khách còn có bức tưng ca mt đi đức đ viên tch, vi
kch thưc ging y như người tht trong tư th thin đnh làm bằng xi – măng đ lm
cho gian phòng khách ấm cng v sinh đng, hấp dn.
Cha Dơi vi qun th kin trc đp, có giá tr thẩm mỹ cao. Ngoài chức năng
tho mãn nhu cu sinh hot ca đời sng tâm linh, cn hưng con người đn chân –
thin – mỹ, lm điu hay lẽ phi, làm vic thin, tch phc cho đời. Ở đây chng ta thấy
rõ ngh thut to hnh Khmer đng bằng sông Cửu Long, trong đ cha Dơi l mt minh
chứng, mang tính tôn gio. Nhưng Pht giáo Nam tông trong xã hi Khmer hin nay
không phi là tôn giáo thoát tục, lánh xa cuc đời mà hoà nhp vào cuc sng đời thường
vi phương châm “tt đo, đp đời”.
Ci đp và sức thu hút ca cha Dơi l cnh quan gn gũi vi thiên nhiên, vi
mt qun th kin trúc mở, hoà quyn vi môi trường sng ca con người - thc vt -
đng vt nơi đây đ gn bó vi con người từ lâu đời. Hơn na, cng đng dân cư ở đây
12
có s giao lưu gia ba dân tc Vit – Khmer – Hoa kt hp vi tinh hoa văn ho, ngh
thut trong cuc sng, hc hi ln nhau cùng phát trin. Ngoi ra, Cha Dơi cn l trung
tâm sinh hot giáo dục - văn ho v cc lễ thức cúng king, lễ hi ca đng bào Khmer,
vừa là tụ đim sinh hot văn ho ca cng đng cư dân đa phương. Ngy 12 thng 02
năm 1999, B Văn ha – Thông tin đ ra Quyt đnh s 05/1999/QĐ-BVHTT công nhn
Cha Dơi l di tch ngh thut cấp quc gia.
Cha Dơi l mt môi trường sinh thái kt hp hài hoà gia thiên nhiên, văn ho
và cuc sng đời thường. Chùa còn là mt thng cnh, mt đa đim du lch, tham quan
v hnh hương ving Pht nổi ting ca du khách trong và ngoài tnh.
(Nguồn: Sở Giáo dục – Đào tạo Sóc Trăng – website: )
QUẦN THỂ DƠI TẠI CHÙA
Dơi ti cha Dơi gm 02 loi ch yu :dơi nga ln, dơi nga Thái Lan (hay còn
gi l dơi qu). Trong đ, dơi nga ln hay dơi nga ln Vit Nam nằm trong danh mục
thuc Ngh đnh 32/2006/NĐ-CP v qun lý thc vt rừng, đng vt rừng nguy cấp quý
him.
Theo lời k ca thưng ta Lâm Tú Linh, phó trụ tr cha Dơi th nhng năm
trưc đây, khi đn khuôn viên cha Dơi đ thấy từng đn dơi tụ tp từ hàng rào, ri trên
nhng ngn cây. Cao đim nhất, đn dơi ti chùa Dơi lên đn khong 10.000 con. Thời
đim năm 1991 - 1992 nhn cây no trong cha cũng c dơi, giờ ch còn 20% - 30% so
vi trưc.
Như lời k ca cc gi lng th loi dơi sng nơi đây từ trưc đn lúc bt đu xây
dng Chùa. Theo mt s người Khmer đc t loi dơi ở đây như sau:
Dơi l h thú có cánh bay, nhng con ln nng từ 700 – 1.000g, cánh ca chúng
căng v hai phía dài từ 1,1 m – 1,5 m, tc đ bay nhanh nhất từ 50 – 60 km/h. Dơi c
mt s đc đim khác vi loi chim, dơi l đng vt có vú, vú nằm hai bên nách cánh,
có m ging như loi ch Phc, ming c răng rất bén đ gm nhấm. Thức ăn ca Dơi
l tri cây, không ăn la hay tht c. Dơi đi ăn vo ban đêm, ban ngy th ng. Theo
thường l hằng năm, bưc vào mùa khô, thời tit nóng nc, thiu nưc, trái cây t, điu
kin sinh sng kh khăn, chng thường tổ chức đi ăn ở xa, nhng nơi c nhiu trái cây
v nưc ngt. Đôi khi chng đi tm thức ăn ở quá xa, không th bay v cha trưc lúc
bnh minh, dơi phi ng li nơi đ, v đường v đưc tip ni từng chng đường ca ti
hôm sau. Nhng lúc thời tit như th th đn dơi ch còn li ở cha 1/3 đn đ gi chỗ.
Khong cui thng tư, khi thời tit thay đổi, ting sấm đu ma mưa bo hiu, lc đc
đây đ mưa rơi, cây tri pht trin, dơi thay mu lông. Lc đ dơi quay v chùa chuẩn
b cho mùa sinh sn. Từ đ, b con xung quanh vng xem chu kỳ sinh sn ca dơi như
thời đim vào mùa – h chuẩn b ging m, đp bờ, nhổ c, cày i, cuc bẩm chờ mưa
đ gieo ht.
13
Dơi không ấp trứng như loi chim khc, nên chng không xây tổ. Dơi c hai
chân, mỗi bàn chân có 5 ngón và có móc nhn cong như mc câu, trên b vai mỗi cánh
có mt lưi mc, chng không đứng đu như nhng loài chim khác, mà dùng hai chân
móc lấy cành cây quay ln đu xung treo mình lng lng, kt li vi nhau như nhng
chùm trái cây, lúc nào mun thi phân hay nưc thi chúng dùng sức bt mnh hai phía
cánh tung thân lên, mở móc cánh cấu cht cành cây gi thăng bằng và bt đu tuôn nưc
thi hoc phân xung, khi xong chúng li trở li trng thi bnh thường.
Dơi sinh sn vo đu thng năm dương lch, khi sp đẻ thì mt cánh móc lấy
nhánh cây, mt cnh đ lấy con ôm vào lng ngc. Đẻ xong vài giờ dơi con bt đu mở
mt, lc đ chng đ bit đi, b m như ch con mi lt lng v trong đêm đ dơi m
vn đi kim ăn bnh thường, con chúng mang theo, ôm ghì sát vào lng ngc. Dơi con
ln rất nhanh, hơn mt tháng tuổi chng đ bit nm nu nhnh cây, đng thời cánh ca
chng cũng bt đu mc và mở rng ra, sức nng dơi con tăng dn lên. Lc ny, dơi m
không cn đ sức đ mang con na và tp cho dơi con nm níu nhánh cây ri đ chúng
ở li, không mang theo khi dơi m đi ăn. Vi bn năng sẵn c, dơi con tp chuyn từ
nhánh cây gn đn nhánh cây xa, qua tp luyn nhiu ln, chúng từ từ bit vỗ cnh đ
bay. Chuyn bay đu tiên ca chúng nhằm từ cây thấp, khong cch vi ba mét, đn lúc
vng vng th bay sang ngang v bay cao hơn. Chng tp bay ban đêm chứ không tp
bay ban ngày, nhất là nhng đêm trăng sng, chng tp bay đan xen nhau trông rất đp.
Thnh thong trong lúc tp bay có mt vài con b rơi xung đất không bay lên đưc,
chng lê tm nơi no c cây cao, dng mc cnh ở b vai câu cht nhánh cây và dùng
sức mnh ca hai cnh đưa hai chân câu cht nhnh cây, sau đ chng buông thng trc
đu xung, dn sức bt mnh, mở rng hai cnh bay đi. Cn khi dơi m xung cứu con
b rt xung đất, mt cánh chúng ôm ghì cht lấy con áp vào lng ngc, mt cánh chng
xung đất bò nghiêng, c tm đn nơi c cây cao đ cất cánh.
Dơi cũng bit yêu thương nhau, nhất l dơi m. Trưc khi đi ăn dơi m cho con
bú và lúc trở v chng đu nh đem mi v cho con. Sau thời gian cho đời và tp luyn,
bưc vào tháng thứ 3 dơi con bt đu bit bay, nhưng không đ sức đi ăn xa, dơi m dn
con đi ăn nhng nơi gn. Nhờ s ôm ấp chăm sc ca dơi m, dn dn dơi con bt đu
trưởng thành gia nhp vào by đn mt cách nhanh chóng, cứ th đn dơi ngy cng
đưc bổ sung. Hin nay không ai tnh đưc đn dơi ca “cha Dơi” ny c bao nhiêu
con, ch ưc lưng khong vài vn con, dơi sinh sn thì thấy, nhưng tuổi th ca chúng
đưc bao lâu thì không ai theo dõi và bit đưc chính xác, vì chúng không trở v đy
đ. Thnh thong cc nh sư pht hin thấy lc đc c vi con b xác, có th do con
người săn bt và làm chúng b thương, kit sức mà cht; hoc cành cây b gãy bất thình
lình, nhng con không may đp đu vào vt cứng mà cht.
Dơi c phn x rất kỳ diu, chúng có kh năng tip nhn, d đon đưc qua nhng
tín hiu, hin tưng no đ c th xy ra gây nguy him đn sinh mng ca mnh, dơi l
đng vt sng có n np, có by đn.
14
Khi đi kim ăn, dơi đu đn bay lên dn đu, sau đ l nhng con dơi khc ln
lưt bay theo nhp đn, chng vừa bay vừa xp hng, lưn vài vòng trên bu trời khu
vc cha, như cu khẩn đức Pht ban phưc lnh trưc khi đi kim ăn. Quang cnh
hoàng hôn ở “cha Dơi” rất rn ràng, chi chít ting dơi gi đn, xo xt ting vỗ cánh
va chm vào cành cây, to nên không khí khẩn trương; từng đn dơi lưn bay trên bu
trời hoàng hôn, sau vài ln lưn bay chúng dn dn ln vo bng đêm, chng bay theo
hưng đ đnh, bay theo đường nào thì v đường ấy. Khi thời tit tt th dơi bay cao,
thời tit xấu th dơi bay thấp. Dơi đi ăn sut c đêm đn bình minh thì trở v, dơi không
bao giờ bay qua nc ngôi chnh đin (lc đi cũng như lc v). Đc bit hơn l dơi ch
đu trên nhng tán cây ca khuôn viên chùa, nhng tn cây bên ngoi khu dân cư st
ngay cha th chng không đu; s vic trên đưc cc sư gii thch: đ l chuyn thường
thôi, vì trong khuôn viên ca chùa quang cnh yên tnh, con dơi thch nghi vi môi
trường hoang dã gn gũi vi thiên nhiên, còn bên ngoài b vây đuổi, săn bt nên nó
không trú ngụ và có mt điu mà không ai lý gii đưc l dơi không ăn tri cây vng
lân cn cũng như tri cây trong khuôn viên cha, m phi đi ăn rất xa.
(Nguồn: Sở Giáo dục – Đào tạo Sóc Trăng – website: )
15
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
− Đa đim thc hin đ ti: Cha Dơi, thnh ph Sc Trăng, tnh Sc Trăng.
− Thời gian thc hin: 08/2013 – 11/2013.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
− Thu thp cc s liu sẵn c liên quan đn lch sử, qu trnh hot đng cha Dơi
trên sách vở, bo ch, v thông qua cc nh sư trong cha.
− Thu thp các kt qu nghiên cứu ca cc chương trnh, đ tài khoa hc, có liên
quan đn tp tính và nguyên nhân suy gim đn dơi.
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
− Phi hp vi cán b Phòng Tài nguyên và Môi trường tnh Sc Trăng, cc cơ
quan chức năng, dân cư xung quanh, nh sư trong cha đ tìm hiu v s lưng,
thành phn và nguyên nhân gây sụt gim loi dơi.
− Điu tra s quan tâm ca du khch đi vi dơi trong cha:
Hình thức điu tra: phiu phng vấn (phiu phng vấn xem phụ lục).
Đi tưng đưc phng vấn: khch tham quan cha Dơi đưc la chn
ngu nhiên.
S lưng: 30 phiu.
− Điu tra hin trng du lch ti cha Dơi: phng vấn trc tip cán b đa phương
bằng phiu phng vấn.
− Chụp nh.
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
− Công cụ xử lý s liu: thng kê mô t bằng phn mm SPSS và vẽ biu đ bằng
Microsoft Excel.
− Phân tích tn s các s liu sơ cấp bằng phn mm SPSS và sử dụng Microsoft
Excel vẽ biu đ, qua đ đnh gi đưc hin trng môi trường và vấn đ m người
dân đang quan tâm.
16
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
THÔNG TIN CHUNG VỀ KẾT QUẢ PHỎNG VẤN
Đ tài nghiên cứu đưc kho sát ti đa bn khm 9, phường 3, thành ph Sóc
Trăng v tin hành phng vấn mt cách ngu nhiên khách du lch tham quan chùa Dơi
(chùa Mahatup). Kt qu điu tra đưc 30 mu (n=30), tương đương 30 khch du lch
đ tham gia tr lời phng vấn. Đc đim ca khách du lch tham gia tr lời phng vấn
cụ th như sau:
Đặc điểm đối tượng tham gia phỏng vấn
Bảng 4.1: Độ tuổi và giới tính
STT
Đc đim
S lưng
Tỷ l (%)
1
Gii tính
Nam
18
60
N
12
40
2
Đ tuổi
17 – 35 tuổi
36 – 56 tuổi
> 56 tuổi
20
9
1
66,7
30
3,3
Nam gii tham gia tr lời phng vấn l 18 người (chim tỷ l 60%), cao hơn phụ
n vi s lưng 12 người (chim tỷ l 40%).
Người tham gia phng vấn có tuổi thấp nhất là 17 tuổi v người cao tuổi nhất là
60 tuổi. Phn ln người tham gia phng vấn trong đ tuổi từ 17 đn 35 tuổi chim 66,7%.
17
Thông tin về tôn giáo, dân tộc và thành phần
Bảng 4.2: Dân tộc, tôn giáo và thành phần
STT
Đc đim
S lưng
Tỷ l (%)
1
Dân tc
Kinh
20
67
Khmer
8
27
Hoa
2
6
2
Tôn giáo
Pht
13
43
Không
17
57
3
Nơi sng
Trong tnh
18
60
Ngoài tnh
12
40
Kt qu kho sát ở Bng 4.2 cho thấy khách du lch người kinh chim t l cao
nhất vi 67% , k đn l người Khmer 27% v du khch người Hoa chim t l thấp nhất
vi 6%, cho thấy vic cha dơi l cha Khmer không gây phân bit đi vi khách du
lch m ngưc li còn gây s tò mò, hiu k cho đng bào các dân tc khác. S khách
du lch không theo đo chim ti 57%, còn li 43% theo đo Pht, có th thấy h không
hon ton đn đây v tnh ngưng, không tp trung vào vic cũng bi, xem bi hoc
nghe thuyt php m tham quan cha v chiêm ngưng các di sn văn ha dân tc.
Khách ngoài tnh ch chim 40%, 60% còn li là khách trong tnh có th thấy
danh ting và hot đng văn ha ca chùa còn thu hút khách du lch và Pht tử đn từ
phương xa.