Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Bài giảng giải pháp quản lý dịch hại trên cây lạc ths phan anh thế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.93 MB, 52 trang )

2
MỘT VÀI CON SỐ VỀ CÂY LẠC TẠI NGHỆ AN
● Cây lạc (Arachis hypogaea L.) là cây công nghiệp quan
trọng có ý nghĩa lớn về kinh tế cũng như giá trị dinh dưỡng.
● Nghệ An là một trong những tỉnh có diện tích Lạc lớn nhất
cả nước, với 19,743 ha, trong đó lạc Xuân chiếm 16,133
ha, lạc Đông chiếm 2,860 ha, lạc Hè chiếm 750ha.
● Diễn châu có 4,496 ha mỗi năm, chủ yếu tập trung vào
vụ xuân.

3
Các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất cây lạc
4
Về giống
- Giống lạc được trồng chủ yếu ở vùng Nghệ An là giống L14 và L26
- Giống L14: Được công nhận chính thức ngày 29 tháng 11 năm 2002.
- Giống L26: Được công nhận ngày 14 tháng 7 năm 2010.
- Thời gian sinh trưởng của các giống này ở vụ xuân 120-125 ngày, vụ thu
đông 100-1105ngày.
5
Về thời vụ gieo trồng

● Vụ xuân: Khoảng từ 15/1-10/2
● Vụ thu: Khoảng từ 30/6-15/7
● Vụ thu đông: Khoảng từ 15/8-10/9
Tính theo ngày dương lịch hàng năm


6
Về kỹ thuật chăm sóc


GHI NHỚ
Lân: Kích thình hình thành, hoàn thiện và phát triển bộ rễ lạc
Vôi: Cung cấp canxi cho cây lạc, quả sau khi đâm tia sử dụng ngay
canxi để hình thành vỏ quả.
7
Về phân bón (tiếp)…
TT
LOẠI
PHÂN BÓN
LƯỢNG
BÓN
THỜI
ĐIỂM
1

Lân
(Super Lân)
20
- 25 Kg/sào
100%
bón lót
2

Vôi
bột
20
- 25 Kg/sào
50%
bón lót
3


Phân
chuồng
200
-250 Kg/sào
100%
bón lót
4

Ur
ê (Phú Mỹ, Nga, Indonesia…)
2
-3 Kg/sào
100%
bón lót
5

Kali
(KCl - Kali đỏ)
7
-10 Kg/sào
100%
bón lót
Riêng vôi bột, nếu có thể vun gốc, thì 50% bón trước lúc gieo, 50% bón
khi cây lạc chớm hoa (hoa bói), nếu lạc phủ nilon không thể vun gốc thì
bón 70% (tương đương với 14-17 Kg) trước lúc gieo, 30% bón lúc lạc
chớm hoa.
8
Về phân bón (tiếp)…. LƯU Ý
● Hạn chế tối đa việc sử dụng PHÂN BÓN LÁ và CHẤT KÍCH THÍCH

● Không được phép phun phân bón lá hoặc chất kích thích trong thời kỳ
cây lạc bị nhiễm bệnh do nấm
● Không trộn phân bón lá, chất kích thích với thuốc phòng trừ sâu bệnh.
BỞI VÌ
- Với cây lấy CỦ thì xấu dây mới tốt củ, việc kích thích bộ lá phát triển
quá dẫn đến việc ra hoa không tập trung, dẫn đến lạc củ non, củ già.
- Việc trộn phân bón lá, chất kích thích với thuốc BVTV có thể làm mất tác
dụng của thuốc, và làm bệnh càng nặng hơn.
9
Về quản lý dịc hại
Đây là yếu tố
quyết định đến
được mất, năng
suất, chất lượng
lạc
10
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ DỊCH HẠI TRÊN CÂY LẠC
- Cruiser plus 312.5FS: Xử lý hạt giống, để phòng trừ sâu và bệnh chết cây con
từ khi hạt nảy mầm đến khoảng 15 ngày sau, kích thích mầm mạnh.
- Amistar Top 325SC: Phun giai đoạn cây con phòng trừ các nấm bệnh gây chết
cây, đốm lá, phun giai đoạn chớm hoa, giúp ra hoa tập trung.
- Tilt Super 300EC: Phòng trừ hầu hết các loại nấm bệnh, kéo dài tuổi thọ bộ lá,
giúp tăng năng suất lạc.

11
CÁC LOẠI BỆNH GÂY HẠI GIAI ĐOẠN CÂY CON
Bệnh lở cổ rễ
12
CÁC LOẠI BỆNH GÂY HẠI GIAI ĐOẠN CÂY CON
Bệnh thối gốc mốc trắng

13
CÁC LOẠI BỆNH GÂY HẠI GIAI ĐOẠN CÂY CON
Thối gốc do một số nấm gây bệnh khác
14
CÁC LOẠI BỆNH GÂY HẠI GIAI ĐOẠN CÂY CON
Bệnh thối gốc
mốc đen
Bệnh thối gốc mốc vàng và thối mốc đen trên lạc
15
BỌ TRĨ GÂY HẠI NẶNG TRÊN GIAI ĐOẠN CÂY CON
16
SÂU XÁM, ĐỐI TƯỢNG LÀM GIẢM MẬT ĐỘ LẠC
17
GIẢI PHÁP PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH GIAI ĐOẠN CÂY CON
NÊN xử lý HẠT GIỐNG trước khi gieo bằng thuốc Cruiser plus 312.5FS
- Đối vơi xử lý khô: Pha 1 chai 10ml với khoảng 50ml nước, trộn với 5-7
Kg lạc nhân trước khi gieo 30 phút đến 1 giờ.
- Hoặc pha 1 chai 10ml với lượng nước vừa đủ để ngâm ngập khoảng 2
cm cho 5-7 kg lạc nhân. Ngâm trong khoảng 8-10 giờ, rồi đưa đi gieo.
18
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Hình 1: Hiệu ứng rễ dài, mầm to, khoẻ do tác động của Cruiser
plus lên giống lạc L14 ở mức xử lý 2ml/1Kg
19
HIỆU ỨNG RỄ DÀI, MẦM KHOẺ TRÊN GIỐNG L26 Ở CÁC CT
L260 - ĐC
L263 L264
L261
L262
- Phần chữ và 2 số đầu là tên giống

- Số thứ 3 là liều lượng xử lý.Ví dụ
l263 nghĩa là giống L26 và 3 là xử lý
3ml/Kg
20
HIỆU ỨNG RỄ DÀI, MẦM KHOẺ TRÊN GIỐNG L26 5 NGÀY SAU GIEO
L264
L263
L262
L261 L260
21
HIỆU ỨNG RỄ DÀI, MẦM KHOẺ TRÊN GIỐNG L14 Ở CÁC CT
L140
- ĐC
L143
L144
L141
L142
- Phần chữ và 2 số đầu là tên giống
- Số thứ 3 là liều lượng xử lý.Ví dụ
l263 nghĩa là giống L26 và 3 là xử lý
3ml/Kg
22
HIỆU ỨNG RỄ DÀI, MẦM KHOẺ TRÊN GIỐNG L14 5 NGÀY SAU GIEO
L144
L143
L142
L141 L140
23
TỐC ĐỘ PHÂN CÀNH Ở CÁC CT XỬ LÝ CR NHANH HƠN
L264

L263 L262
L261
L260
Ví dụ: L260 là giống L26 và không xử lý Cruiser
24
TỐC ĐỘ PHÂN CÀNH Ở GIỐNG LẠC L26 TẠI MỨC XỬ LÝ 4ML
CR/1KG (L264) VÀ KHÔNG XỬ LÝ CR (L260)
25
CRUISER CÓ HIỆU ỨNG GIÚP BỘ RỄ DÀI HƠN, SỐ
LƯỢNG RỄ LỚN HƠN
L26
L14

×