Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu và một số giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH SX TM DV nguyễn gia nguyễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.36 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH
GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM – DV
NGUYỄN GIA NGUYỄN

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG

Giảng viên hướng dẫn :TS. Nguyễn Đình Luận
Sinh viên thực hiện:

Lâm Thị Thanh Hà

MSSV: 1154010266

Lớp: 11DQN03

TP. Hồ Chí Minh, 2015


i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH
GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM – DV
NGUYỄN GIA NGUYỄN

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Đình Luận
Sinh viên thực hiện:

Lâm Thị Thanh Hà

MSSV: 1154010266

Lớp: 11DQN03

TP. Hồ Chí Minh, 2015


ii

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là đề tài do em thực hiện dưới sự hướng dẫn của
TS.Nguyễn Đình Luận. Những kết quả, số liệu trong bài được thực hiện và tham
khảo tại công ty TNHH SX – TM – DV Nguyễn Gia Nguyễn, không sao chép từ bất
kỳ nguồn nào khác. Em xin chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.HCM, Ngày……..Tháng…….Năm 2015
Sinh viên

Lâm Thị Thanh Hà


iii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài báo cáo này, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ
của nhiều cá nhân tập thể trong và ngồi nhà trường.
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành
đến:
Các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh, trường HUTECH, đặc biệt là
thầy Nguyễn Đình Luận đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt q trình
thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn đến Ban Giám đám đốc, cũng như tập thể các anh chị tại
phòng xuất nhập khẩu và các phịng ban khác tại cơng ty TNHH – SX – TM – DV
Nguyễn Gia Nguyễn luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bài báo cáo
này.
Với khoảng 60 trang bài viết về đề tài “Hoàn thiện Quy trình giao nhận hàng
hóa nhập khẩu bằng đường biển” bao gồm nền tảng, cơ sở lý luận liên quan đến đề
tài cũng như những phân tích nhận xét của em về quy trình giao nhân tại doanh
nghiệp thơng qua quá trình đi thực tế tại doanh nghiệp. Tuy nhiên do kiến thức và
kinh ngiệm còn nhiều hạn chế, khơng khỏi cịn nhiều thiếu sót trong bài viết, rất
mong nhận được ý kiến đóng góp từ q thầy cơ và bạn đọc để bài viết được hoàn

thiện hơn.
Lời cuối em xin kính chúc q thầy cơ và anh chị trong công ty TNHH SX –
TM –DV Nguyễn Gia Nguyễn gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống.
Em xin cảm ơn.
Trân trọng.


iv

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
.........................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, Ngày…….Tháng……….Năm 2015
Giảng viên hướng dẫn


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii
LỜI CÁM ƠN .......................................................................................................... iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................... iv
MỤC LỤC .................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ........................................................................x
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ QUY TRÌNH GIAO
NHẬN HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN .................... 1
1.1 Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận .................................................................. 4
1.1.1

Khái niệm về nghiệp vụ giao nhận ............................................................ 4

1.1.2

Phân loại giao nhận ................................................................................... 4

1.1.3


Vai trị của hoạt động giao nhận hàng hóa đối với sự phát triển của
thương mại quốc tế .................................................................................... 5

1.1.4

Lợi ích của dịch vụ giao nhận đối với những doanh nghiệp kinh doanh
xuất nhập khẩu ........................................................................................... 6

1.1.5

Khái niệm về người giao nhận .................................................................. 7

1.1.5.1
1.1.5.2

Đặc trưng của người giao nhận ........................................................ 7

1.1.5.3

Vai trò của người giao nhận ............................................................. 8

1.1.5.4

Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận ......................................... 9

1.1.5.5
1.2

Khái niệm ......................................................................................... 7


Phạm vi dịch vụ người giao nhận .................................................... 9

Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển ...................................... 10

1.2.1

Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 10

1.2.1.1

Cơ quan tham gia ............................................................................ 10

1.2.1.2

Cơ sở pháp lý .................................................................................. 11

1.2.2

Nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển ......... 11

1.2.3

Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển ........................... 12

1.2.3.1
1.2.3.2
1.3

Giao nhận hàng hóa xuất khẩu ........................................................ 12
Giao nhận hàng hóa nhập khẩu ....................................................... 15


Giới thiệu về vận tải hàng hóa bằng đường biển ....................................... 18


vi

1.3.1

Sơ lược về vận tải hàng hóa bằng đường biển ........................................ 18

1.3.2

Những ưu, nhược điểm của vận tải hàng hóa bằng đường biển .............. 18

1.3.3

Những chứng từ trong giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển .......................................................................................................... 18

TĨM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 22
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG GIAO NHẬN HÀNG HĨA NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH SX TM DV NGUYỄN GIA NGUYỄN
................................................................................................................................... 23
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH SX TM DV Nguyến Gia Nguyễn .. 23
2.1.1

Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ....................................... 23

2.1.2


Chức năng, phạm vi hoạt động ............................................................... 23

2.1.3

Hệ thống tổ chức của công ty .................................................................. 24

2.1.3.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.................................................. 24

2.1.3.2

Chức năng, phạm vi hoạt động của các phịng ban ....................... 24

2.1.4

Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty, những thuận lợi, khó khăn

và định hướng phát triển ........................................................................................... 25
2.1.4.1

Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn từ

năm 2012 đến năm 2014 ........................................................................................ 25
2.1.4.2
2.2

Định hướng phát triển ................................................................... 28

Phân tích thực trạng giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại


công ty TNHH SX TM DV Nguyến Gia Nguyễn .................................................. 29
2.2.1 Tình hình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển ................... 29
2.2.2 Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển ..... .31
2.3 Đánh giá quy trình gao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại
công ty...................................................................................................................... .49
2.3.1 Ưu điểm ................................................................................................... 49
2.3.2 Tồn tại ..................................................................................................... 49
2.3.3

Những nhân tố tác động ......................................................................... 50

TĨM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 52
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
HĨA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV
NGUYỄN GIA NGUYỄN....................................................................................... 53


vii

3.1 Giải pháp ......................................................................................................... 53
3.2 Một số kiến nghị ............................................................................................. 56
3.2.1

Đối với tổng cục hải quan ....................................................................... 56

3.2.2

Đối với cơ quan thuế ............................................................................... 57


3.2.3

Đối với nhà nước .................................................................................... 57

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 57
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 60
PHỤ LỤC


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ TIẾNG ANH

TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA TIẾNG ANH

NGHĨA TIẾNG VIỆT

Association of Southeast

Hiệp hội các quốc gia Đông

Asian Nations

Nam Á

Bill of lading


Vận đơn đường biển

Booking note

Giấy lưu cước tàu chợ

CFS

Container freight station

Nơi thu gom hàng lẻ

CI

Commercial invoice

Hóa đơn thương mại

Cargo manifest

Bảng lược khai hàng hóa

ASEAN
B/L

Biên bản hàng hóa hư hỏng, đổ

COR

Cargo outturn report


C/O

Certificate of origin

Giấy chứng nhận xuất xứ

D/O

Delivery order

Lệnh giao hàng

ETA

Esimated time arrival

thức
Full container load
International federation of

FIATA

Thời gian dự kiến tàu đến
Vận đơn vận tải đa phương

F.B/L

FCL/FCL


vỡ

Freight Forwarders
Association

Gửi hàng nguyên/nhận hàng
nguyên
Hiệp hội quốc tế các tổ chức
giao nhận

HS

Harmonized system

Mã số hàng hóa dùng chung

H.B/L

House bill of lading

Vận đơn đường biển thứ cấp

ICD

Inland container depot

Cảng container nội địa

I/P


Insurance policy

Giấy chứng nhận bảo hiểm

LCL/LCL

Less than a container load

Gửi hàng lẻ/nhận hàng lẻ

L/C

Letter of credit

Thư tín dụng

Mate’s receipt

Biên lai thuyền phó

Notice of arrival

Giấy thơng báo hàng đến


ix

NOR

Notice of readiness


Thông báo sẵn sàng xếp dỡ

PL

Packing list

Bảng kê hàng hóa

ROROC

Report on receipt of cargo

SDR

Special Drawing Right

Đơn vị tiền tệ quốc tế

Sales contract

Hợp đồng ngoại thương

Biên bản kết toán nhận hàng
với tàu

TNHH SX – TM

Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất


–DV

– Thương mại – Dịch vụ

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


x

DANH MỤC CÁC BẢNG

TÊN
Bảng 2.1

Bảng 2.2

Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5

NỘI DUNG
Kết quả hoạt động kinh doanh
năm 2012 – 2014
Bảng chênh lệch các chỉ tiêu kinh
doanh từ năm 2012 – 2014
Bảng kim ngạch xuất nhập khẩu
Bảng tổng hợp có cấu dịch vụ
giao nhận

Tổng doanh thu về dịch vụ giao
nhận hàng nhập khẩu

TRANG
Trang 26

Trang 27

Trang 29
Trang 29

Trang 30


xi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

TÊN
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Sơ đồ 2.1

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ 2.3

NỘI DUNG
Kết quả hoạt động kinh doanh từ
năm 2012 – 2014

Cơ cấu giao nhận hàng nhập
khẩu
Cơ cấu tổ chức của cơng ty
Quy trình giao nhận hàng nhập
khẩu bằng đường biển tại cơng ty
Quy trình làm thủ tục và thông
quan tại cảng

TRANG
Trang 26

Trang 30
Trang 24

Trang 31

Trang 44


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo tiến trình đổi mới, hội nhập và trở thành một đất nước cơng nghiệp hóa
– hiện đại hóa tầm nhìn đến năm 20120. Mọi mặt từ văn hóa – xã hội cho đến kinh
tế đều được đẩy mạnh để kịp tốc độ với sự chuyển mình của đất nước. Trong tiến
trình hội nhập, mở cửa nền kinh tế, một trong những biểu hiện của sự giao thoa, hợp
tác, mở rộng quan hệ thương mại song phương và đa phương, hội nhập nền kinh tế
là sự phát triển vượt bật của các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, kinh doanh
quốc tế, hoạt động giao nhận quốc tế….
Hơn bao giờ hết, đứng trước nền kinh tế đang chuyển mình mạnh mẽ và

trong thời kỳ mở cửa, phát triển sâu rộng. Bên cạnh những cơ hội có được, bản thân
những doanh nghiệp làm dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu như cơng ty
TNHH SX – TM – DV NGUYỄN GIA NGUYỄN phải đối mặt với khơng ít thách
thức để phát triển được và có chỗ đứng trên thị trường giao nhận quốc tế. Là một
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vưc dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển, hoạt động kinh doanh của cơng ty có thành cơng hay khơng phụ thuộc
vào rất nhiều yếu tố trong đó có mảng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển – một trong những mảng dịch vụ chính của doanh nghiệp hiện tại.
Trong quá trình được học hỏi và quan sát thực tế tại cơng ty, được tìm hiểu, cọ xát
với những công việc thực tế về việc thực hiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu tại công ty, em nhận thấy hoạt động giao nhận mà cụ thể là việc thực
hiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại đơn vị cịn gặp
khó khăn và có một vài điểm cịn hạn chế, tồn tại, ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực
hiện quy trình giao nhận hàng nhập khẩu tại cơng ty. Nếu khắc phục và cải tiến
được những thiếu sót đó thì việc tổ chức thực hiện quy trình giao nhận sẽ được hoàn
thiện hơn.
Với mong muốn bằng những ý kiến nhỏ của mình có thể có ích, có đóng góp
tích cực cho việc hồn thiện và phát triển được quy trình giao nhận hàng nhập tại
doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài: “Hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa
nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH SX – TM – DV Nguyễn Gia
Nguyễn”, và cũng là một cơ hội để em được cọ xát thực tế, sự tiếp xúc thực tế với
cơng việc xuất nhập khẩu, có được những hình dung cụ thể về những kiến thứcnhận


2
được trên giảng đường, cách vận dụng chúng như thế nào vào thực tế cũng như tích
lũy được những kinh nghiệm quý báu phục vụ cho công việc sau này của sinh viên.
2. Mục tiêu ngiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển tại công ty TNHH SX TM DV Nguyễn Gia Nguyễn nhằm làm bật lên

những thành công mà công ty đạt được cũng như những hạn chế, thiếu sót cịn tồn
tại trong việc thực hiện quy trình giao nhận hàng nhập bằng đường biển tại doanh
nghiệp.
Đề xuất những giải pháp hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển.

-

Phạm vi nghiên cứu: Tại công ty TNHH SX DV TM Nguyễn Gia Nguyễn và
công ty Tân Cảng Cát Lái.

-

Phạm vi về thời gian nghiện cứu: Số liệu kinh doanh tại doanh nghiệp trong
giai đoạn từ năm 2012 – 2014.

4. Phương pháp nghiên cứu
-

Phân tích và đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển, để tìm
ra những thuận lợi khó khăn có thể có, những ưu điểm, tồn tại trong quy trình,
từ đó có những tổng hợp chung nhất, đánh giá và đề xuất những giải pháp
thích hợp nhằm hồn thiện hơn nữa quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển tại doanh nghiệp.


-

Tổng hợp và phân tích: Số liệu từ báo cáo kinh doanh, những cơ sở lý luận,
tổng hợp những điểm chung nhất, quan trọng cho từng mục. Tổng hợp những
kiến thức chung về hoạt động giao nhận. So sánh số liệu, các chỉ tiêu kinh tế
trong hoạt động kinh doanh tình hình nhập khẩu thời kỳ này so với thời kỳ
trước.

-

Phân tích đánh giá tình hình và hiệu quả hoạt động kinh doanh.


3
5. Kết cấu đề tài
Chương 1:Cơ sở lý luận của hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển.
Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển tại công ty TNHH SX TM DV Nguyễn Gia Nguyễn.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển
tai cơng ty TNHH SX TM DV Nguyễn Gia Nguyễn.


4
CHƯƠNG MỘT CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ QUY TRÌNH
GIAO NHẬN HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1 Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận
1.1.1 Khái niệm về nghiệp vụ giao nhận
Việc vận chuyển hàng hóa quốc tế là một bộ phận cấu thành quan trọng của
buôn bán quốc tế, là một khâu không thể thiếu trong q trình lưu thơng nằm đưa

hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
Đặc điểm nổi bật của mậu dịch quốc tế là người bán và người mua thường ở
cách xa nhau. Việc di chuyển hàng hóa do người vận tải đảm nhận, đây là khâu
nghiệp vụ rất quan trọng, thiếu nó thì coi như hợp đồng mua bán khơng được thực
hiện. Để hàng hóa đến được tay người mua, cần thực hiện một loạt các công việc
khác liên quan đến quá trình vận chuyển như đưa hàng ra cảng, làm thủ tục gửi
hàng, tổ chức xếp dỡ, giao hàng cho người nhận ở nơi đến. Tất cả những công việc
này được gọi chung là nghiệp vụ giao nhận – Forwarding.
Có nhiều khái niệm về nghiệp vụ giao nhận:
 Giao nhận là một hoạt động kinh tế có liên quan đến hoạt động về vận tải
nhằm đưa hàng đến đích an tồn.
 Giao nhận là dịch vụ hải quan.
 Giao nhận là hoạt động có liên quan đến vận tải nhưng không phải là vận tải.
 Giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao
nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho lưu bãi,
làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho
người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc người làm
dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng) – Điều 136 Luật thương
mại.
1.1.2 Phân loại giao nhận
Trước kia việc giao nhận có thể do người gửi hàng (nhà xuất khẩu), người
nhận hàng (nhà nhập khẩu), hay do người chuyên chở đảm nhiệm và tiến hành. Tuy
nhiên cùng với sự phát triển của buôn bán quốc tế với mức độ chun mơn hóa
ngày càng cao, giao nhận cũng dần dần được chun mơn hóa, do các tổ chức các
nghiệp đồn giao nhận chuyên nghiệp tiến hành và giao nhận đã chính thức đã trở
thành một nghề.


5
Như vậy dịch vụ giao nhận là một dịch vụ liên quan đến quá trình vận tải

nhằm tổ chức việc vận chuyển hàng hóa từ nơi nhận hàng đến nơi giao hàng.
Phân loại giao nhận:
Căn cứ vào phạm vi hoạt động:
 Giao nhận quốc tế
 Giao nhận nội địa.
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh:
 Giao nhận thuần túy là hoạt động chỉ bao gồm việc gửi hàng đi và nhận hàng
đến.
 Giao nhận tổng hợp là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động như
xếp dỡ, bảo quản, vận chuyển…..
Căn cứ vào phương thức vận tải:
 Giao nhận hàng bằng đường biển.
 Giao nhận hàng không.
 Giao nhận đường thủy.
 Giao nhận đường sắt.
 Giao nhận ô tô.
 Giao nhận bưu điện.
 Giao nhận đường ống.
 Giao nhận vận tải liên hợp, vận tải đa phương thức.
Căn cứ vào tính chất giao nhận:
 Giao nhận riêng là hoạt động do người kinh doanh xuất nhập khẩu tự tổ
chức, không sử dụng lao vụ của Freight Forwarder (giao nhận dịch vụ).
 Giao nhận chuyên nghiệp là hoạt động giao nhận của các tổ chức công ty
chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận theo sự ủy thác của khách hàng.
1.1.3 Vai trò của hoạt động giao nhận đối với sự phát triển của thương mại
quốc tế
Trong xu thế quốc tế hóa đời sống xã hội hiện nay, sự mở rộng giao lưu hợp tác
thương mại giữa các nước, đã làm cho hoạt động giao nhận ngày càng có vai trò
quan trọng:
 Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thơng nhanh chóng, an tồn và tiết

kiệm mà khơng có sự tham gia của người gửi và người nhận.


6
 Giao nhận giúp người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ quay vòng của các
phương tiện vận tải, tận dụng được một cách tối đa và có hiệu quả dung tích
và tải trọng của các phương tiện, cơng cụ vận tải cũng như các phương tiện
hỗ trợ khác.
 Giao nhận giúp các nhà xuất khẩu giảm bớt các chi phí khơng cần thiết như
chi phí xây dựng kho, bến bãi của người giao nhận hay do người giao nhận
thuê, giảm chi phí đào tạo nhân cơng.
1.1.4 Lợi ích của dịch vụ giao nhận đối với những doanh nghiệp kinh doanh
xuất nhập khẩu
 Giảm thiểu được các rủi ro đối với hàng hóa trong q trình vận chuyển. Người
giao nhận thường có nhiều kiến thức và kinh nghiệm trong việc thuê phương
tiện vận tải, nhất là tàu biển do họ thường xuyên tiếp xúc với các hãng tàu nên
họ biết rõ hãng nào có uy tín, cước phí phù hợp…
 Tiết kiệm được thời gian và chi phí phát sinh cho chủ hàng. Sử dụng dịch vụ
giao nhận giúp giảm nhân sự cho doanh nghiệp đặc biệt khi việc giao nhận
không thường xun. Và do có chun mơn trong lĩnh vực này nên họ tiến hành
các cơng đoạn của quy trình giao nhận một cách nhanh chóng, tránh sự chậm trễ
trong việc thực hiện hợp đồng nhập khẩu.
 Trong trường hợp hàng hóa phải chuyển tải dọc đường thì người giao nhận đảm
nhiệm việc này, doanh nghiệp khơng cần phải có người đại diện tại nước chuyển
tải, cũng như đảm bảo việc hàng hóa bị hư hỏng ít nhất trong q trình chuyển
tải.
 Người giao nhận có thể thay mặt doanh nghiệp (nếu được ủy quyền) để làm các
thủ tục khiếu nại với người vận chuyển hoặc cơ quan bảo hiểm khi xảy ra tổn
thất hàng .
 Người giao nhận cũng có thể giúp doanh nghiệp ghi chứng từ hợp lý cũng như

áp mã thuế sao cho số thuế mà doanh nghiệp chịu là hợp lý và ở mức tối thiểu.
 Những tiện ích và hiệu quả mà hoạt động giao nhận đem lại đa góp phần thúc
đẩy ngành này phát triển và ngày càng được mở rộng. Qua đó cho thấy tầm quan
trọng của nghiệp vụ giao nhận hàng hóa, có thể giảm được chi phí xuất nhập
khẩu, làm sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhanh và giá thấp hơn. Như vậy
hoạt động giao nhận cũng có vai trị trong việc kích thích tiêu dùng và các hoạt


7
động xuất nhập khẩu ở các doanh nghiệp cũng phát triển.
1.1.5 Khái niệm về người giao nhận
1.1.5.1 Khái niệm
Người kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là “ Người giao nhận” – Forwarder
– Freight Forwarder – Forwarding Agent. Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ
tàu, cơng ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ người
nào khác.
Theo Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận FIATA: “ Người giao nhận
là người lo toan để hàng hóa được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành động
vì lợi ích của người ủy thác mà bản thân anh ta không phải là người chuyên chở.
Người giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng
giao nhận như bảo quản, lưu kho, trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa…..”
Người giao nhận có trình độ chun mơn về:
 Biết kết hợp giữa nhiều phương thức vận tải khác nhau.
 Biết tận dụng tối đa dung tích, trọng tải của các công cụ vận tải nhờ vào dịch
vụ gom hàng.
 Biết kết hợp giữa vận tải – giao nhận – xuất nhập khẩu và liên hệ tốt với các
tổ chức có liên quan đến q trình vận chuyển hàng hóa như hải quan, hãng
tàu, bảo hiểm, ga, cảng….
Người giao nhận còn tạo điều kiện cho người kinh doanh xuất nhập khẩu hoạt
động có hiệu quả nhờ vào dịch vụ giao nhận của mình.

 Nhà xuất nhập khẩu có thể sử dụng kho bãi của người giao nhận hay của
người giao nhận đi th, từ đó giảm được chi phí xây dựng kho bãi.
 Nhà xuất nhập khẩu giảm được các chi phí quản lý hành chính, bộ máy tổ
chức đơn giản, có điều kiện tập trung vào hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu.
1.1.5.2 Đặc trưng của người giao nhận
Người giao nhận hoạt động theo hợp đồng ủy thác ký với chủ hàng bảo vệ
lợi ích của người chủ hàng.
Người giao nhận lo liệu vận tải nhưng không phải là người chuyên chở.
Cùng với việc tổ chức vận tải, người giao nhận còn làm nhiều việc khác trong
phạm vi ủy thác của chủ hàng để đưa hàng từ nơi này đến nơi khác theo những điều


8
khoản đã cam kết..
1.1.5.3 Vai trò của người giao nhận
 Người giao nhận với vai trị mơ giới, đại lý: Khởi đầu người giao nhận chỉ
làm đại lý thực hiện một số công việc do nhà xuất nhập khẩu ủy thác, thay
mặt cho
họ như xếp dỡ, lưu kho hàng hóa, làm thủ tục hải quan, lo liệu vận tải nội
địa,
làm thủ tục thanh toán tiền hàng….
Sau này do sự mở rộng của thương mại quốc tế và sự phát triển của phương
thức vận tải, phạm vi dịch vụ giao nhận đã được mở rộng thêm. Ngày nay
người giao nhận không chỉ làm các thủ tục hải quan hoặc thuê tàu mà cịn
cung cấp dịch vụ trọn gói về tồn bộ q trình vận tải và phân phối hàng hóa.
 Họ chỉ hoạt động ở trong nước với nhiệm vụ làm thủ tục hải quan với hàng
nhập khẩu. Mở rộng phạm vi hoạt động với cả hàng xuất khẩu và dành chỗ
chở hàng trong vận tải quốc tế hoặc lưu cước với hãng tàu theo sự ủy thác
của người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu tùy thuộc vào quy định của hợp

đồng mua bán.
 Người giao nhận lo liệu chuyển tải và tiếp gửi hàng hóa: Khi hàng hóa phải
chuyển tải hoặc quá cảnh qua nước thứ ba, người giao nhận sẽ làm thủ tục
quá cảnh hoặc tổ chức chuyển hàng hóa từ phương tiện vận tải này sang
phương tiện vận tải khác, hoặc giao hàng đến tay người nhận.
 Người giao nhận lưu kho hàng hóa: Trong trường hợp hàng hóa phải lưu kho
trước khi xuất khẩu và sau khi nhập khẩu, người giao nhận sẽ thu xếp việc đó
bằng phương tiện của mình hoặc thuê của người khác và phân phối hàng hóa
nếu có yêu cầu.
 Người giao nhận là người gom hàng: Dịch vụ gom hàng nhằm biến hàng lẻ
thành hàng nguyên. Khi là người gom hàng, người chun chở đóng vai trị
là người chun chở hoặc chỉ là đại lý
 Người giao nhận là người chuyên chở: Trong nhiều trường hợp, người giao
nhận là người chuyên chở, trực tiếp ký hợp đồng vận tải với chủ hàng và
chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng.
Nếu người giao nhận đứng ra tự vận chuyển hàng hóa và thực hiện các dịch


9
vụ giao nhận khác bằng phương tiện của mình hoặc th của người khác thì
người đó được gọi là người chuyên chở thực sự. Trường hợp theo hợp đồng
với khách hàng, người giao nhận là người chuyên chở nhưng lại ký hợp đồng
phụ với những người khác như thuê người chuyên chở hoặc người khác thực
hiện các dịch vụ giao nhận (người nhận lại dịch vụ giao nhận) thì người đó
được gọi là người chuyên chở theo hợp đồng. Nhưng dù là người chuyên chở
thực tế hay chuyên chở theo hợp đồng thì người giao nhận đó vẫn mang địa
vị người chun chở.
Người giao nhận đóng vai trị là người chuyên chở trong trường hợp là
người cung cấp dịch vụ gom hàng, dịch vụ vận tải đa phương thức hoặc dịch
vụ vận tải trọn gói (tự vận chuyển bằng các phương thức khác nhau và dịch

vụ để thực hiện quá trình vận tải đó).
1.1.5.4 Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận
Điều 167 (LTM) Quyền và nghĩa vụ của người làm dịch vụ giao nhận hàng
hóa:
“1. Được hưởng tiền cơng và các khoản thu nhập hợp lý khác.
2. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
3. Trong q trình trình hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích khách
hàng.
thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng nhưng phải thông báo ngay
cho khách hàng.
4. Sau khi ký hợp đồng, nếu xảy ra các trường hợp có thể dẫn đến việc khơng thực
hiện được tồn bộ hay một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thơng báo
ngay cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm.
5. Trong trường hợp hợp đồng khơng có thỏa thuận về thời hạn cụ thể thực hiện
nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời hạn
hợp lý.
1.1.5.5 Phạm vi dịch vụ người giao nhận
Thông thường người giao nhận sẽ thay mặt cho người gửi hàng hoặc người
nhận hàng đảm nhận tất cả các giấy tờ có liên quan, kể cả vệc vận chuyển hàng hóa.
 Thay mặt người xuất khẩu:
Theo yêu cầu của người gửi hàng (người xuất khẩu), người giao nhận sẽ:


10
 Chọn tuyến đường, phương thức vận chuyển hay người chuyên chở thích hợp.
 Lưu cước với người chuyên chở đã chọn.
 Nhận hàng và cung cấp những chứng từ có liên quan.
 Kiểm tra tất cả những điều khoản trong thư tín dụng cũng như quy định của
chính phủ áp dụng cho việc giao hàng ở nước xuất khẩu, nước nhập khẩu, nước
quá cảnh…

 Đóng gói hàng hóa phù hợp, thuận lợi cho việc chuyên chở đến nước nhập
khẩu.
 Thu xếp việc lưu kho hàng hóa khi cần.
 Cân đo hàng hóa.
 Mua bảo hiểm cho hàng hóa nếu người gửi yêu cầu.
 Vận chuyền hàng hóa đế ga, cảng và làm thủ tục khai báo hải quan và thủ tục
có liên quan khác để giao hàng cho người chuyên chở.
 Thu xếp việc chuyển tải hàng hóa khi cần.
 Nhận vận đơn của người chuyên chở và giao hàng cho người gửi hàng.
 Giám sát việc vận chuyển hàng hóa đến người nhận hàng thơng qua mối quan
hệ với người chuyên chở và đại lý của người giao nhận ở nước ngoài.
 Ghi nhận những tổn thất và giúp đỡ người gửi hàng tiến hành khiếu nại với
người chuyên chở khi có tổn thất xảy ra.
 Thay mặt người nhập khẩu:
Theo yêu cầu người nhận hàng (người nhập khẩu), người giao nhận sẽ:
 Nhận hàng và kiểm tra các chứng từ có liên quan đến việc vận chuyển hàng
hóa.
 Nhận hàng của người chuyên chở và trả các cước phí cần thiết nếu có.
 Tiến hành khai báo hải quan và các thủ tục có liên quan.
 Thu xếp việc lưu kho, quá cảnh hàng hóa khi cần.
 Giao hàng cho người nhận hàng.
 Giúp người nhận hàng giải quyết những khiếu nại nếu có.
1.2 Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
1.2.1 Cơ sở pháp lý
1.2.1.1 Các cơ quan tham gia
Cơ quan quản lý nhà nước


11
 Các bộ chủ quản.

 Các tổ chức xuất nhập khẩu.
 Hải quan.
 Kiểm dịch động vật, thực vật.
 Kiểm nghiệm giám định.
 Cơng an biên phịng.
Các tổ chức vận tải
Các tổ chức dịch vụ có liên quan
 Đại lý hãng tàu.
 Các cơng ty giao nhận, kiểm hóa.
 Dịch vụ xếp dỡ.
 Kho hàng, ga, cảng.
Dịch vụ bảo hiểm.
 Dịch vụ ngân hàng.
1.2.1.2 Cơ sở pháp lý
Các văn bản của nhà nước
Nhà nước Việt Nam đã ban hành khá nhiều các văn bản, quy phạm pháp luật
liên quan đến vận tải, giao nhận như:
 Các văn bản quy định tàu bè nước ngoài ra vào các cảng quốc tế của Việt
Nam.
 Các văn bản quy định trách nhiệm giao nhận hàng hóa của các đơn vị, doanh
nghiệp..
 Luật quốc gia điều chỉnh mối quan hệ phát sinh từ các hợp đồng mua bán,
vận tải, bảo hiểm, giao nhận, xếp dỡ.
Các luật lệ quốc tế
Các Công ước, các Hiệp ước, các Hiệp đinh, các Nghị định thư, các quy chế.
các Định ước…về buôn bán, vận tải, bảo hiểm…mà việc giao nhận bắt buộc phải
phù hợp mới bảo vệ được quyền lợi của chủ hàng.
1.2.2 Nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
Việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại các cảng biển là do cảng tiến
hành trên cơ sở hợp đồng giữa chủ hàng và người được chủ hàng ủy thác với cảng.

Đối với những hàng hóa khơng qua cảng (khơng lưu kho tại cảng) thì có thể


12
do các chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác giao nhận trực tiếp với người
vận tải (tàu). Trong trường hợp đó, chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác
phải kết toán trực tiếp với người vận tải và chỉ thỏa thuận với cảng về địa điểm xếp
dỡ, thanh tốn các chi phí có liên quan.
Việc xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng do cảng tổ chức thực hiện. trong
trường hợp chủ hàng muốn đưa phương tiên vào xếp dỡ thì phải thỏa thuận với cảng
và trả các lệ phí, chi phí liên quan cho cảng.
Khi được ủy thác giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu với tàu, cảng nhận
hàng bằng phương thức nào thì phải giao hàng bằng phương thức đó.
Cảng khơng chịu trách nhiệm về hàng hóa khi hàng đã ra khỏi bãi, cảng…
Khi nhận hàng tại cảng thì chủ hàng hoặc người ủy thác phải xuất trình chứng từ
hợp lệ xác định quyền được nhận hàng và phải nhận được một cách liên tục
trong một thời gian nhất định những hàng hóa ghi trên chứng từ.
Việc giao nhận có thể do cảng làm theo sự ủy thác hoặc chủ hàng trực tiếp làm.
1.2.3 Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
1.2.3.1 Giao nhận hàng xuất khẩu
 Yêu cầu:
 Chuẩn bị hàng đúng như hợp đồng hoặc L/C quy định.
 Tổ chức giao hàng cho người vận tải nhanh chóng, chính xác và kinh tế.
 Lập bộ chứng từ thanh toán phải: đầy đủ, hợp lệ, đúng thời gian, chuyển giao
nhanh cho ngân hàng để thu hồi tiền hàng.
Bước 1 Chuẩn bị hàng để giao cho người vận tải:
Cần dựa vào hợp đồng hoặc L/C để chuẩn bị hàng.
 Khối lượng hàng cụ thể:
 Tên hàng phải phù hợp với hợp đồng hoặc L/C.
 Số lượng: Kiểm tra số dung sai, đơn vị tính, hàng thay thế.

 Chất lượng: Cẩn thận theo quy cách tiêu chuẩn hoặc theo mấu để kiểm tra và
phải được cấp các loại giấy chứng nhận về chất lượng (chứng nhận kiểm dịch động
vật, thực vật…)
 Bao bì: Yêu cầu phải đảm bảo đúng quy cách. Đảm bảo 3 yếu tố: bảo vệ, bảo
quản được hàng, trình bày đẹp.
 Ký mã hiệu: Ký mã hiệu tiêu chuẩn, ký mã hiệu thông tin, ký mã hiệu hàng


13
nguy hiểm độc hại….
Bước 2 Chuẩn bị các chứng từ hàng hóa
Tùy theo yêu cầu của mỗi loại hợp đồng hoặc L/C để lập các chứng từ hàng hóa
sao cho phù hợp. Thông thường một bộ chứng từ hàng xuất bao gồm:
 Export licence (tùy theo đối tượng mặt hàng xuất khẩu và quy chế điều hành
xuất nhập khẩu trong từng giai đoạn cụ thể để áp dụng).
 Commercial invoice.
 Packing list.
 Export declaration.
 Sale of contract.
 Certificate of Origin.
 Certificate of quality.
 Certificate of quantity.
 Certificate of weight.
 Certificate of measurement.
 Certificate of phitosanitary or veterinary.
Muốn được cấp các giấy chúng nhận này, doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải
làm đơn ghi những yêu cầu, địa điểm, thời gian kiểm dịch…..sau khi kiểm dịch
xong, giấy chứng nhận sẽ được gửi đến doanh nghiệp, để đính kèm vào hồ sơ xuất
nhập khẩu.
Bước 3 Giao hàng cho người vận tải

 Làm thủ tục cho hàng hóa được thơng quan.
 Giao hàng cho người vận tải
Đối với hàng xuất khẩu phải lưu kho bãi cảng gồm 2 bước:
Bước 1: Giao hàng xuất khẩu cho cảng:
- Chủ hàng ký hợp đồng lưu kho, bảo quản hàng hóa với cảng.
- Trước khi giao hàng, phải giao cho cảng các giấy tờ: cargolist – bảng liệt kê hàng
hóa; export license – giấy phép xuất khẩu (nếu có); shipping order – lệnh xếp hàng;
shipping note – thơng báo xếp hàng do hãng tàu cấp.
Giao hàng vào kho cảng, nhận phiếu nhập kho.
Bước 2: Cảng giao hàng xuất cho tàu


×