Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh 7 TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 89 trang )

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH 7 TPHCM

Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


Giảng viên hƣớng dẫn : ThS NGÔ NGỌC CƢƠNG
Sinh viên thực hiện : HỒ BÌNH XUÂN YẾN
MSSV: 1154010116 Lớp: 11DQTC01

TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
ii

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong bài là chính xác, trung thực, đƣợc lấy từ ngân hàng Agribank chi
nhánh 7 TPHCM.
TPHCM, tháng 8 năm 2015
Ngƣời viết đề tài




Hồ Bình Xuân Yến
iii

LỜI CÁM ƠN
Qua thời gian 4 năm đƣợc học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Công nghệ
TPHCM tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm từ phía nhà trƣờng, sự giảng dạy nhiệt tình
của các thầy cô và học đƣợc nhiều kiến thức bổ ích, những kinh nghiệm sống rất
đáng quý, đó là một hành trang vững chắc cho tôi tự tin bƣớc vào đời.
Tôi xin trân trọng cám ơn nhà trƣờng nói chung và các thầy cô khoa Quản trị kinh
doanh nói riêng đã luôn tạo điều kiện tốt nhất để tôi học tập và rèn luyện tại trƣờng.
Tôi xin chân thành cám ơn ThS Ngô Ngọc Cƣơng đã nhiệt tình hƣớng dẫn em trong
suốt quá trình làm bài khóa luận này.
Tôi xin chân thành gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo NHNo&PTNT chi nhánh 7,
các anh chị trực tiếp hƣớng dẫn, luôn tạo điều kiện để tôi tiếp xúc với công việc
thực tế trong thời gian tôi thực tập tại đơn vị và cung cấp số liệu cần thiết để tôi
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng tôi xin kính chúc quý thầy cô trƣờng Đại học Công nghệ TPHCM, các
anh chị tại NHNo&PTNT chi nhánh 7 nhiều sức khỏe và thành công.
Tôi xin chân thành cám ơn!
TPHCM, ngày 31 tháng 8 năm
2015

Hồ Bình Xuân Yến
iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Thành phố HCM, ngày 31 tháng 8 năm 2015
Giáo viên hƣớng dẫn


ThS NGÔ NGỌC CƢƠNG
v

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1

2. Mục đích nghiên cứu 2
3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu 3
5. Kết cấu tổng quát của luận văn 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 4
1.1 Khái quát chung về DNVVN 4
1.1.1 Khái niệm DNVVN 4
1.1.2 Đặc điểm của DNVVN 4
1.1.3 Vai trò của DNVVN 5
1.2 Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng và tín dụng đối với DNVVN 6
1.2.1 Khái niệm về tín dụng 6
1.2.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với DNVVN 6
1.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNVVN 7
1.2.4 Phân loại các hình thức tín dụng đối với DNVVN 8
1.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả mở rộng tín dụng đối với DNVVN 9
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng đối với DNVVN 10
Kết luận chƣơng 1: 11
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH 7, TPHCM 12
2.1 Giới thiệu về Agribank chi nhánh 7, TPHCM 12
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh 7, TPHCM 12
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban 13
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận tín dụng 14
2.1.4 Các hoạt động chủ yếu của chi nhánh 15
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7,
TPHCM giai đoạn 2012 – 2014 16
2.2.1 Thực trạng về nhu cầu vốn của các DNVVN hiện nay 16
2.2.2 Quy trình tín dụng đối với DNVVN tại Agribank 7, TPHCM 17
vi


2.2.3 Phân tích HĐTD đối với DNVVN tại Agribank 7 TPHCM năm 2012-2014 . 19
2.2.3.1 Tình hình chung vể HĐKD tại chi nhánh 19
2.2.3.1.1 Hoạt động huy động vốn 19
2.2.3.1.2 Hoạt động cho vay 23
2.2.3.1.3 Kết quả HĐKD của Agribank 7, TPHCM giai đoạn 2012 – 2014 28
2.2.3.2 Phân tích HĐTD đối với DNVVN tại chi nhánh 32
2.2.3.2.1 Doanh số cho vay 32
2.2.3.2.2 Doanh số thu nợ 35
2.2.3.2.3 Tình hình dƣ nợ cho vay 41
2.2.3.3 Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng tại Agribank 7, TPHCM 45
2.2.3.3.1 Tình hình nợ quá hạn 45
2.2.3.3.2 Lợi nhuận đạt đƣợc 47
2.2.3.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng 50
2.3 Nhận xét hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7,
TPHCM 51
2.3.1 Kết quả đạt đƣợc 51
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân 52
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH 7 TPHCM 56
3.1 Định hƣớng phát triển tín dụng đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7. 56
3.2 Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Agribank
chi nhánh 7, TPHCM 58
3.2.1 Đẩy mạnh công tác huy động nguồn vốn 58
3.2.2 Nâng cao tỷ trọng cho vay không phải bảo đảm bằng tài sản và mở rộng
cho vay tín chấp 61
3.2.3 Đẩy mạnh công tác Marketing, chăm sóc khách hàng 62
3.2.4 Đa dạng hóa các sản phẩm 64
3.2.5 Tăng cƣờng công tác xử lý nợ quá hạn 67

3.2.6 Sàn lọc và lựa chọn khách hàng là DNVVN 69
3.2.7 Tăng cƣờng công tác thu thập nâng cao chất lƣợng thông tin 70
3.2.8 Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát sau khi cho vay 71
3.2.9 Nâng cao năng lực, trình độ cán bộ nhân viên
……………………………. 72
vii

3.3 Kiến nghị đối với Agribank chi nhánh 7, TPHCM 74
Kết luận chƣơng 3: 75
KẾT LUẬN 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
viii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Ý nghĩa
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
Argibank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
DN
Doanh nghiệp
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
NHNo&PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TCTC
Tổ chức tài chính

CBTD
Cán bộ tín dụng
TCTD
Tổ chức tín dụng
LN
Lợi nhuận
HĐTD
Hoạt động tín dụng
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
SWIFT
Society for Worldwide Interbank Financial
Telecommunication
(Hội Viễn Thông Tài Chính Liên Ngân Hàng Thế Giới)
L/C
Letter of Credit - thƣ tín dụng
T/T
Telegraphic transfer - điện chuyển tiền
VISA
Master Card
Thẻ thanh toán quốc tế
WESTERN UNION
Mạng lƣới chuyển tiền toàn cầu

ix

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Danh mục
các bảng
Ý nghĩa

Bảng 1.1
Phân loại DNVVN
Bảng 2.1
Cơ cấu nguồn vốn huy động của Argibank 7 từ năm 2012 đến năm 2014
Bảng 2.2
Doanh số cho vay, thu nợ, dƣ nợ tại Argibank 7
Bảng 2.3
Dƣ nợ cho vay của ngân hàng Argibank 7 giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.4
Kết quả kinh doanh của ngân hàng Argibank 7 giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.5
Doanh số cho vay đối với DNVVN tại Argibank 7 giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.6
Cơ cấu doanh số cho vay đối với DNVVN tại Agribank 7, năm 2012-2014
Bảng 2.7
Doanh số thu nợ đối với DNVVN tại Argibank 7 giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.8
Cơ cấu doanh số thu nợ đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7, giai
đoạn 2012-2014
Bảng 2.9
Tình hình dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng tại Argibank 7 năm 2012-2014
Bảng 2.10
Cơ cấu dƣ nợ cho vay đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7, giai
đoạn 2012-2014
Bảng 2.11
Cơ cấu dƣ nợ cho vay đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7, giai
đoạn 2012-2014
Bảng 2.12
Lợi nhuận từ HĐTD đối với DNVVN tại Argibank 7 năm 2012-2014
Bảng 2.13

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng Agribank chi nhánh 7
giai đoạn 2012-2014

x

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Danh mục
các biểu đồ
Ý nghĩa
Hình 2.1
Biểu đồ tổng nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT chi nhánh 7
giai đoạn 2012-2014
Hình 2.2
Biểu đồ doanh số cho vay, thu nợ và dƣ nợ tại Argibank chi nhánh 7
giai đoạn 2012-2014
Hình 2.3
Biểu đồ dƣ nợ cho vay của ngân hàng Argibank chi nhánh 7 giai
đoạn 2012-2014
Hình 2.4
Biểu đồ thể hiện tổng thu nhập và chi phí của Argibank chi nhánh 7
giai đoạn 2012-2014
Hình 2.5
Biểu đồ lợi nhuận qua các năm 2012-2014 của Argibank chi nhánh 7
Hình 2.6
Biểu đồ doanh số cho vay đối với DNVVN tại Argibank chi nhánh 7
giai đoạn 2012-2014
Hình 2.7
Biểu đồ doanh số cho vay đối với DNVVN tại Argibank chi nhánh 7
giai đoạn 2012-2014

Hình 2.8
Biểu đồ dƣ nợ cho vay đối với DNVVN tại NHNo&PTNT chi
nhánh 7 giai đoạn 2012-2014
Hình 2.9
Biều đồ nợ xấu đối với DNVVN tại NHNo&PTNT chi nhánh 7 giai
đoạn 2012-2014
Hình 2.10
Biểu đồ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi
nhánh 7 giai đoạn 2012-2014
Sơ đố 2.1
Cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT chi nhánh 7, TPHCM

1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ cùng với sự đồng hành của
nhiều thành phần kinh tế khác nhau, đặc biệt là sự phát triển của thành phần doanh
nghiệp vừa và nhỏ đóng vai trò ngày một quan trọng và đang khẳng định vị thế của
mình. Theo thống kê, nƣớc ta hiện nay có khoảng hơn 600.000 DNVVN, chiếm
khoảng 97% tổng doanh số các doanh nghiệp trong nƣớc, đóng góp khoảng 90%
GDP, những doanh nghiệp này đóng vai trò quan trọng trong việc khai thác các nguồn
lực kinh tế của đất nƣớc nhƣ giải quyết công ăn việc làm, nâng cao đời sống ngƣời lao
động. Vì thế sự tồn tại và phát triển của các DNVVN đóng vai trò quan trọng trong quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nƣớc, góp phần đƣa Việt Nam thành một
nƣớc công nghiệp phát triển.
Tuy nhiên, trong quá trình hội nhập nền kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt
Nam nói chung và các DNVVN nói riêng phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức,
đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới kỹ thuật công nghệ, mở rộng quy mô sản
xuất,… để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên trƣờng quốc tế. Một trong các

khó khăn lớn nhất mà hầu hết các doanh nghiệp đều vƣớng phải đó là vấn đề về vốn.
Các doanh nghiệp đƣợc thành lập và đi vào hoạt động luôn cần phải có một lƣợng vốn
nhất định. Nguồn vốn này chủ yếu là các nguồn vốn tự có của các chủ doanh nghiệp
hay vay từ các tổ chức tín dụng, trong đó các NHTM có vai trò hết sức quan trọng
trong việc đáp ứng nhu cầu về vốn đối với các DNVVN để giúp các doanh nghiệp vƣợt
qua khó khăn khi thiếu vốn hoạt động.
Vậy sự cần thiết phải mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNVVN quan trọng như
thế nào?
Thứ nhất, hoạt động tín dụng DN nói chung và tín dụng đối với DNVVN, đáp ứng
nhu cầu vốn cần thiết cho nền kinh tế, là kênh dẫn vốn gián tiếp, đóng vai trò quan
trọng trong việc chuyển dịch một khối lƣợng lớn các nguồn lực tài chính trong xã hội,
để đầu tƣ cho phát triển kinh tế xã hội và thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại
hoá Đất nƣớc.
Thứ hai, hiện nay tín dụng vẫn còn là nghiệp vụ chính đem lại nguồn thu chủ yếu
cho các NHTM, trong đó doanh thu từ tín dụng DNVVN chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
doanh thu của ngân hàng, nó mang tính quyết định sự tồn tại và phát triển của các
NHTM trong giai đoạn hiện nay.
2

Thứ ba, mở rộng tín dụng đối với DNVVN tạo tiền đề cho ngân hàng mở rộng và
phát triển các hoạt động dịch vụ khác, từng bƣớc thay đổi cơ cấu doanh thu theo hƣớng
giảm dần tỷ trọng doanh thu từ hoạt động cấp tín dụng, tăng dần tỷ trọng doanh thu từ
các hoạt động dịch vụ, đây là một hƣớng đi mới mà các NHTM đang lựa chọn.
Tuy nhiên trong giai đoạn khó khăn của nền kinh tế hiện nay, tất cả các lĩnh vực
phải đối mặt với sự trì trệ, khả năng huy động vốn gặp nhiều khó khăn, bên cạnh đó
ngân hàng phải đối mặt với nợ xấu tăng cao nên khả năng cung ứng vốn cho DNVVN
cũng gặp nhiều hạn chế. Chính vì thế, để có cái nhìn tống quan hơn về tình hình cung
ứng vốn cho doanh nghiệp tại ngân hàng và từ đó hình thành nên các giải pháp đề xuẩt
để có thể mở ra con đƣờng phát triển cho các DNVVN nên em đã chọn đề tài “Phân
tích hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7, TPHCM”.

2. Mục đích nghiên cứu
 Mục tiêu chung:
Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh
7 TPHCM. Từ đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng,
góp phần tích cực vào sự phát triển của chi nhánh.
 Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về tín dụng của NHTM và tín dụng DNVVN.
Tổng hợp xử lý số liệu, phân tích, đánh giá về tình tình hoạt động của Agribank
chi nhánh 7, TPHCM giai đoạn 2012- 2014 nhằm tìm ra và phát huy những mặt mạnh,
khắc phục những tồn tại yếu kém trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh.
Dựa trên cơ sở phân tích và định hƣớng phát triển của ngân hàng để đề xuất các
giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với
DNVVN tại chi nhánh.
3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
 Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Agribank chi
nhánh 7 giai đoạn 2012-2014
 Phạm vi nghiên cứu:
 Phạm vi nội dung
Phân tích và đánh giá tình hình HĐTD đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7,
TPHCM.
3

 Phạm vi không gian
Các số liệu và thông tin liên quan đến Agribank chi nhánh 7 đƣợc thu thập từ
nhiều phòng ban khác nhau trong ngân hàng. Số liệu cụ thể về hoạt động tin dụng đƣợc
thu thập từ Phòng Kinh Doanh tại chi nhánh.
 Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh 7 giai đoạn từ
năm 2012 đến năm 2014
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Phƣơng pháp thu thập thông tin: sử dụng dữ liệu thông tin từ các báo cáo qua các
năm (báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) của ngân hàng giai
đoạn 2012-2014, các văn bản hƣớng dẫn thực hiện, Quyết định, Nghị quyết liên quan
đến vấn đề tín dụng của Chính phủ và NHNN Việt Nam.
Phƣơng pháp phân tích: sử dụng phƣơng pháp tổng hợp thống kê, mô tả, các
phƣơng pháp so sánh tuyệt đối, tƣơng đối nhằm mục đích so sánh, xem xét sự thay đổi
của tình hình hoạt động tín dụng qua các giai đoạn.
5. Kết cấu tổng quát của khóa luận
Khóa luận gồm 3 chƣơng:
 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng đối với DNVVN
 Chƣơng 2: Phân tích hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh
7, TPHCM
 Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN
tại Agribank chi nhánh 7, TPHCM
4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1 Khái quát chung về DNVVN
1.1.1 Khái niệm DNVVN
Theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP do chính phủ ban hành ngày 30 tháng 6 năm
2009 thì: ―Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh thẹo
quy định pháp luật, đƣợc chia thành 3 cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn hoặc theo số lao động bình quân năm‖
Bảng 1.1 Phân loại DNVVN
Ngành nghể
DN siêu
nhỏ
DN nhỏ
DN vừa

Số lao động
Tổng nguồn
vốn
Số lao động
Tổng nguồn
vốn
Số lao động
Nông lâm
nghiệp và
thủy sản
< 10 ngƣời
< 20 tỷ đồng
10 ngƣời
đến 200
ngƣời
20 tỷ đến
100 tỷ đồng
200 ngƣời
đến 300
ngƣời
Công
nghiệp và
xây dựng
< 10 ngƣời
< 20 tỷ đồng
10 ngƣời
đến 200
ngƣời
20 tỷ đến
100 tỷ đồng

200 ngƣời
đến 300
ngƣời
Thƣơng
mại và Dịch
vụ
< 10 ngƣời
< 20 tỷ đồng
10 ngƣời
đến 50
ngƣời
20 tỷ đến
100 tỷ đồng
50 ngƣời
đến 100
ngƣời
1.1.2 Đặc điểm của DNVVN
Đƣợc thành lập chủ yếu từ nguồn vốn tiết kiệm của cá nhân, gia đình và vay mƣợn
từ bạn bè nên các DNVVN ở Việt Nam thƣờng có quy mô rất nhỏ.
Nguồn nhân lực tại các DNVVN ở Việt Nam có mặt bằng chất lƣợng thấp hơn so
với các nƣớc khác, khoảng 43% ngƣời đứng đầu doanh nghiệp có trình độ dƣới cao
đẳng, đa phần họ không đƣợc đào tạo các chuyên môn về quản trị doanh nghiệp và các
kiến thức liên quan đến quản trị tài chính.
5

Quy mô sản xuất nhỏ cùng với sự thiếu hụt về vốn nên các DNVVN không đủ điều
kiện để trang bị thêm trang thiết bị, do đó nhiều doanh nghiệp vẫn còn sử dụng những
thiết bị cũ, nhiều dây chuyền sản xuất lạc hậu chƣa đáp ứng đƣợc tốc độ phát triển
chung của nền kinh tế.
1.1.3 Vai trò của DNVVN

 Vai trò của DNVVN đối với nền kinh tế:
Đóng góp vào kết quả hoạt động của nền kinh tế, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh
thúc đẩy nền kinh tế phát triển ổn định và hiệu quả.
DNVVN của Việt Nam cung cấp cho thị trƣờng một khối lƣợng lớn hàng hoá, dịch
vụ đáp ứng nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng trong nƣớc cũng nhƣ xuất khẩu.
DNVVN rất phù hợp trong việc hỗ trợ các DN lớn, nhƣ làm đầu mối tiêu thụ sản
phẩm, cung cấp nguyên nhiên liệu đầu vào…
DNVVN nhờ hoạt động với quy mô nhỏ lên rất linh hoạt trong việc trong việc
chuyển hƣớng kinh doanh từ những ngành nghề kém hiệu quả sang ngành nghề hiệu
quả hơn.
Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng cường phát triển các mối quan hệ
kinh tế, đặc biết là mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngoài thông qua các DN xuất,
nhập khẩu hàng hoá.
Phát triển DNVVN sẽ dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo tất cả các khía
cạnh vùng kinh tế, ngành kinh tế, thành phần kinh tế.
Các doanh nghiệp hình thành và phát triển trong những ngành nghề khác nhau,
nhƣng có mối quan hệ mật thiết và liên kết với nhau, chia sẻ rủi ro làm tăng hiệu quả
nền kinh tế.
 Vai trò của DNVVN đối với xã hội
Tạo nhiều việc làm cho người lao động, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp trong xã
hội.
Đặc điểm chung của DNVVN là hoạt động chủ yếu trong các ngành sử dụng nhiều
lao động, do đó đã tạo việc làm cho ngƣời lao động, giải quyết tốt các vấn đề xã hội,
mang lại lợi ích cho cộng đồng dân cƣ.
Nâng cao thu nhập của dân cư, góp phần xoá đói giảm nghèo, thực hiện công
bằng xã hội.
6

Phát triển DNVVN tại thành thị cũng nhƣ các vùng nông thôn sẽ phát huy đƣợc lợi
thế của từng vùng và đều góp phần tăng thu nhập của các tầng lớp dân cƣ, rút ngắn sự

khác biệt về thu nhập giữa các vùng
Tạo môi trường thuận lợi để phát triển các tài năng kinh doanh.
DNVVN làm xuất hiện nhiều tài năng trong kinh doanh, một bộ phận cán bộ trong
các DNVVN đã qua thử thách và đƣợc đào tạo, chọn lọc trở thành các doanh nhân tiêu
biểu biết cách làm giầu cho bản thân và xã hội.
1.2 Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng và tín dụng đối với DNVVN
1.2.1 Khái niệm về tín dụng
Trong thực tế thuật ngữ tín dụng đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau, hiểu theo
cách đơn giản thì tín dụng là sự vay mƣợn, hiểu theo cách cao hơn thì tín dụng là sự
chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng, để sau
một thời gian thu về một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu. Tín dụng biểu
hiện các quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình phân phối lọai vốn tiền tệ theo nguyên
tắc hoàn trả và có lãi.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay muợn giữa ngân hàng và các tổ chức, doanh
nghiệp và cá nhân theo nguyên tắc sử dụng vốn đúng mục đích, hoàn trả đúng hạn cả
gốc và lãi.
Các chủ thể trong nền kinh tế thị trƣờng luôn ở một trong hai trạng thái, hoặc là
tạm thời thừa vốn, hoặc là tạm thời thiếu vốn, vì vậy để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
trong toàn xã hội, tín dụng ngân hàng là hình thức phổ biến và có vai trò là kênh dẫn
vốn hiệu quả từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn của nền kinh tế.
1.2.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với DNVVN
 Phạm vi hoạt động rộng và thời hạn đa dạng, quy mô tín dụng nhỏ.
Tín dụng đối với các DNVVN có quan hệ với rất nhiều các chủ thể, hoạt động
trên nhiều lĩnh vực của nền kinh tế và tham gia vào tất cả các khâu, các giai đoạn trong
quá trình sản xuất, kinh doanh, vì vậy thời hạn cho vay rất đa dạng bao gồm ngắn
,trung và dài hạn. Do quy mô hoạt động của các DNVVN thƣờng nhỏ, tài sản thế chấp
ít, chƣa đủ điều kiện, uy tín của DN còn thấp nên quy mô tín dụng còn nhỏ bé.
 Hoạt động theo nguyên tắc thƣơng mại và thị trƣờng
7


NHTM trong nền kinh tế thị trƣờng có quan hệ và tác động với rất nhiều các chủ
thể của nền kinh tế và tham gia vào hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề vì vậy hoạt động
tín dụng DNVVN phải tuân theo nguyên tắc thƣơng mại và thị trƣờng.
 Hoạt động luôn hƣớng tới hiệu quả và tuân thủ nguyên tắc hoàn trả.
Mục tiêu hoạt động của NHTM là lợi nhuận, thu nhập từ tín dụng DNVVN chiếm
một tỷ trọng đáng kể trong tổng thu, vì vậy luôn tìm những cơ hội đầu tƣ hiệu quả và
với chi phí thấp nhất. Nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng chủ yếu là vốn đi huy
động từ nền kinh tế và dân cƣ, vì vậy tín dụng DNVVN phải đƣợc hoàn trả đúng hạn.
 Hoạt động tuân thủ theo quy định nghiêm ngặt và quy chế riêng
Để bảo vệ ngƣời gửi tiền và đi vay ngân hàng trung ƣơng áp dụng những quy định
nhằm đảm bảo an toàn trong kinh doanh nhƣ: Không đƣợc phép cho một khách hàng
vay vƣợt quá 15% so với vốn tự có, quy định về giám sát, quản trị rủi ro…
1.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNVVN
 Tín dụng ngân hàng bổ sung vốn cho các DNVVN, đảm bảo hoạt động của
DNVVN phát triển ổn định và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Cạnh tranh là một quy luật khách quan của nền kinh tế thị trƣờng, để tồn tại và
phát triển chiếm lĩnh thị trƣờng, thị phần, các DNVVN cần thiết phải cải tiến kỹ thuật,
đổi mới máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Mặt
khác để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục không bị gián đoạn, các
DNVVN cần thiết phải dự trữ một lƣợng nhất định hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu. Để
làm đƣợc việc này cần phải có vốn, trong khi trên thực tế thì rất ít có DNVVN có đủ
vốn để thực hiện. Tín dụng ngân hàng sẽ giúp các DNVVN chủ động trong việc thực
hiện mục đích của mình và bảo đảm cho sản xuất kinh doanh đƣợc ổn định.
Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh
tranh của các DNVVN. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trên thị trƣờng thì
phải cạnh tranh với nhau, đó là một quy luật tất yếu. Đặc biệt, đối với các DNVVN, do
có một số hạn chế nhất định nên việc chiếm lĩnh ƣu thế cạnh tranh với các doanh
nghiệp lớn trong và ngoài nƣớc là một điều hết sức khó khăn. Do đó, xu hƣớng hiện
nay của các DNVVN là tăng cƣờng liên doanh tập trung vốn đầu tƣ sản xuất nhằm tăng
sức cạnh tranh.

 Tín dụng ngân hàng góp phần tạo nên một cơ cấu vốn tối ƣu, và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn của DNVVN.
8

Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNVVN. Khi sử
dụng vốn tín dụng thì doanh nghiệp phải tuân theo nguyên tắc hoàn trả cả lãi và gốc
đúng hạn cho dù có làm ăn hiệu quả hay không. Do đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải
có phƣơng án sản xuất khả thi, không chỉ để thu hồi đủ vốn mà còn phải tìm cách sử
dụng vốn một cách hiệu quả nhất và đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất
ngân hàng thì mới trả đƣợc nợ và kinh doanh có lãi.
Tín dụng ngân hàng giúp hình thành cơ cấu vốn tối ƣu cho doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Trong nền kinh tế thị khó khăn nhƣ hiện nay thì ít có doanh nghiệp nào có đủ vốn
tự có để sử dụng vào hoạt động đầu tƣ sản xuất kinh doanh. Do đó, nguồn vốn vay
chính là công cụ đòn bẩy hiệu quả để doanh nghiệp tối ƣu hóa hiệu quả sử dụng vốn.
Để sử dụng nguồn vốn vay hiệu quả thì doanh nghiệp phải có một cơ cấu vốn tối ƣu,
kết hợp sử dụng vốn tự có và nguồn vốn vay nhằm giúp doanh nghiệp mở rộng sản
xuất và nâng cao hiệu quả hoạt động
1.2.4 Phân loại các hình thức tín dụng đối với DNVVN
 Căn cứ vào thời gian cho vay:
Tín dụng ngắn hạn: là loại hình tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng, đƣợc sử
dụng để cho vay bổ sung vốn lƣu động và các nhu cầu về thiếu hụt vốn tạm thời của
DNVVN
Tín dụng trung hạn: là loại hình tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng,
đƣợc cho vay để mua sắm tài sản cố định, sửa chữa, cải tạo tài sản đảm bảo có thời
gian hoàn vốn trên 1 năm.
Tín dụng dài hạn: là loại hình tín dụng có thời hạn trên 60 tháng. Đƣợc sử dụng để
cho vay các nhu cầu về mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản, có thời gian thu hồi
vốn trên 5 năm.
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối khách hàng:
Tín dụng có tài sản đảm bảo: là loại hình tín dụng mà khoản vay đƣợc đảm bảo

bằng tài sản thế chấp của chủ thể đi vay, tài sản hình thảnh từ vốn vay hoặc bảo lãnh
bằng tài sản thế chấp của bên thứ 3.
Tín dụng không có tài sản đảm bảo: là loại hình tín dụng không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh.
 Căn cứ vào phƣơng thức cho vay:
9

Cho vay từng lần: là phƣơng thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng phải
thực hiện các thủ tục cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Nhu cầu vay vốn đƣợc xác
định theo từng phƣơng án kinh doanh.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phƣơng thức cho vay trong đó ngân hàng và
khách hàng thỏa thuận một mức dƣ nợ tối đa, trong một khoảng thời gian nhất định.
Hạn mức cho vay là mức dƣ nợ tối đa đƣợc duy trì trong suốt khoảng thời gian vay.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: là một hình thức cấp tín dụng cho khách hàng,
trong đó ngân hàng chấp thuận cho khách hàng chi trả vƣợt quá số dƣ có trong tài
khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng trong một thời hạn nhất định.
1.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả mở rộng tín dụng đối với DNVVN
 Doanh số cho vay:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay
trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi về hay chƣa.
Doanh số cho vay thƣờng đƣợc xác định theo tháng, quý, năm.
 Doanh số thu nợ:
Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân
hàng kể cả năm nay và những năm trƣớc đó.
 Dƣ nợ cho vay:
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho
vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
 Nợ quá hạn:
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả đƣợc cho
ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản

dƣ nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh
chất lƣợng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng.
 Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động.
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn.
Thông thƣờng khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng nguồn
vốn sử dụng thì dƣ nợ thƣờng gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu ngân hàng sử
dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu quả bằng việc sử
dụng nguồn Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả tín dụng 1/2 vốn huy động
10

đƣợc. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đó ngân
hàng sử dụng một cách có hiệu quả đồng vốn huy động đƣợc.
Ta có công thức nhƣ sau:
Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn vốn =


x 100%
 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ.
Chỉ tiêu này thƣờng nói lên chất lƣợng tín dụng của một ngân hàng. Thông
thƣờng chỉ số này dƣới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình thƣờng.
Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ trọng trên tổng dƣ nợ
lớn thì nó phản ánh chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng kém, rủi ro tín dụng
cao và ngƣợc lại
Ta có công thức sau:
Tỷ lệ nợ quá hạn =


x 100%
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng đối với DNVVN
 Môi trƣờng phát triển kinh tế:

Môi trƣờng kinh tế là nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của các DNVVN. Khi môi trƣờng kinh tế ổn định mọi mặt thì ngân hàng và
DNVVN đều hoạt động tốt, tín dụng đƣợc mở rộng, ngƣợc lại nền kinh tế suy thoái và
mất đi sự ổn định thì DNVVN và ngân hàng sẽ gặp khó khăn.
Trong môi trƣờng kinh tế đầy biến động nhƣ hiện nay đó là; lạm phát, giá cả gia
tăng, tỷ giá và lãi xuất biến động, đã gây ra không ít khó khăn, thách thức cho các
DNVVN và các NHTM. Mặt khác đa số các DNVVN hiện nay do nguồn vốn tích luỹ
còn hạn hẹp. Trong khi vẫn còn lƣợng tiền mặt khá lớn trong dân cƣ, bởi do tâm lý,
thói quen sử dụng tiền mặt và không quen giao dịch qua ngân hàng của họ, do đó công
tác huy động vốn của ngân hàng gặp khó khăn.
 Môi trƣờng cạnh tranh giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh giữa các ngân hàng thƣơng mại hay giữa
các DNVVN với nhau là một nhân tố khách quan. Chúng ta cần có một sự cạnh tranh
lành mạnh và công bằng, để tạo một sân chơi bình đẳng giữa các DNVVN, cũng nhƣ
giữa các NHTM, thúc đẩy hoạt động kinh doanh của DNVVN và NHTM hiệu quả hơn,
11

từ đó mở rộng tín dụng. Trái lại nếu sự cạnh tranh thiếu lành mạnh, sẽ gây ra tổn thất
không chỉ cho các DNVVN mà cho cả các NHTM tín dụng sẽ không đƣợc mở rộng.
 Nhân tố thuuộc về các DNVVN:
Hiện nay hầu hết các DNVVN còn có khó khăn về tài chính, khả năng tiếp cận với
vốn vay tín dụng còn hạn chế, do tài sản đảm bảo ít, hoặc chƣa đủ điều kiện; kinh
nghiệm quản lý còn thiếu do mới thành lập, trình độ quản lý tài chính còn non kém,
mang nặng tính gia đình, báo cáo tài chính thiếu tính minh bạch, không chính xác, khó
khăn cho ngân hàng trong quá trình thẩm định cho vay.
 Chiến lƣợc hoạt động và các chính sách tín dụng của ngân hàng:
Căn cứ vào tình hình thực tế và từng giai đoạn cụ thể các NHTM để xây dựng
chiến lƣợc hoạt động, đƣợc cụ thể hoá bằng những chính sách nhƣ chính sách tín dụng,
chính sách khách hàng… Chính sách tín dụng phản ánh cƣơng lĩnh tài trợ của ngân
hàng và nó có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc mở rộng tín dụng DNVVN. Một chiến lƣợc

hoạt động đúng đắn, với tầm nhìn dài hạn và có những bƣớc đi vững chắc, một chính
sách tín dụng phù hợp sẽ là kim chỉ nam cho hoạt động cho vay đúng hƣớng, thúc đẩy
hoạt động tín dụng phát triển ổn định, bền vững, ngƣợc lại sẽ kìm hãm tăng trƣởng, mở
rộng tín dụng.
Kết luận chƣơng 1:
Chủ trƣơng, đƣờng lối phát triển kinh tế nhất quán của Đảng và Nhà nƣớc ta là:
Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự
quản lý của Nhà nƣớc. DNVVN là bộ phận cấu thành của nền kinh tế thị trƣờng định
hƣớng xã hội chủ nghĩa và có những đóng góp quan trọng để thực hiện mục tiêu phát
triển kinh tế quốc gia.
Thực hiện mục tiêu đến năm 2020 cả nƣớc có 600.000 DNVVN hoạt động trên các
lĩnh vực. Tín dụng ngân hàng luôn là kênh hỗ trợ vốn quan trọng giúp các DNVVN
mở rộng và phát triển, tƣơng xứng với tiềm năng và đáp ứng mục tiêu, định hƣớng phát
triển kinh tế - xã hội.
Trong chƣơng 1của khóa luận đã hệ thống hoá và làm rõ hơn một số lý luận cơ bản
về DNVVN; Tín dụng và mở rộng tín dụng đối với DNVVN của NHTM. Qua nghiên
cứu lý luận và khảo sát thực tế, để tìm ra những nhân tố ảnh hƣởng đến mở rộng tín
dụng đối với DNVVN, đây là những kinh nghiệm tốt cho các NHTM tham khảo.
12

CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH 7, TPHCM
2.1 Giới thiệu về Agribank chi nhánh 7, TPHCM
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh 7, TPHCM
Đƣợc thành lập tháng 06/2007 theo quyết định số153/QĐ/HĐQT - TCCB của Hội
đồng quản trị Agribank Việt Nam. Là đơn vị đƣợc xếp hạng doanh nghiệp Nhà nƣớc
hạng I, trực thuộc Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
Với phƣơng châm hoạt động là: ―Mang phồn thịnh đến với khách hàng‖, chi nhánh
7 NHNo&PTNT, không ngừng mở rộng mạng lƣới đổi mới trang thiết bị, nâng cao
chất lƣợng phục vụ, triển khai các chƣơng trình tín dụng trọng điểm nhƣ: cho vay theo

QĐ 67/QĐ –TTg của Thủ tƣớng Chính phủ, cho vay phát triển kinh tế chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, cho vay đối với ngƣời đi lao động có thời hạn ở nƣớc ngoài,…
Từ năm 2010 đến nay họat động kinh doanh đã có bƣớc tăng trƣởng khá. Nguồn
vốn tăng trƣởng bình quân hàng năm đạt 40%, dƣ nợ tăng trƣởng bình quân hàng năm
25%, lợi nhuận tăng trƣởng bình quân hàng năm 20%/năm. Hoạt động thanh tóan quốc
tế và kinh doanh ngọai tệ tăng trƣởng bình quân hàng năm trên 20%, chi nhánh đã có
quan hệ thanh toán với trên 100 quốc gia và vùng lãnh thổ; uy tín vị thế của chi nhánh
trên địa bàn đối với các đối tác và khách hàng tiếp tục đƣợc nâng cao.
Là doanh nghiệp nhà nƣớc hạng đặc biệt, Agribank chi nhánh 7 đã quy tụ đội ngũ
cán bộ nhân viên không chỉ có trình độ chuyên môn cao, nghiệp vụ giỏi mà còn có đạo
đức nghề nghiệp, nhạy bén trong quan hệ giao tiếp, năng động, ham học hỏi,…giúp
ngân hàng ngày một đi lên.








13

2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban
 Cơ cấu tổ chức Agribank chi nhánh 7, TPHCM

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Agribank chi nhánh 7, TPHCM
( Nguồn: chi nhánh 7, Agribank, TPHCM )
 Chức năng các phòng ban:
Ban giám đốc:
Ban giám đốc có nhiệm vụ thực hiện và đề ra mọi hoạt động chiến lƣợc phát triển

kinh doanh cũng nhƣ xét duyệt điều hành và quản lý hoạt động bộ phận kinh doanh của
ngân hàng phù hợp với nhiệm vụ và quyền hạn đƣợc giao và phải chịu trách nhiệm về
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KHTH
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG KẾ TOÁN
NGÂN QUỸ
PHÒNG TÍN
DỤNG
PHÒNG HÀNH
CHÁNH NHÂN SỰ
CHI NHÁNH LOẠI
3
CÁC PHÒNG
GIAO DỊCH
14

hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Là ngƣời đại diện cho chi nhánh trong
các vấn đề liên quan đến quan hệ nhân sự, tố tụng, tranh chấp, giải thể. Bên cạnh đó,
bân giám đốc còn đề ra các chính sách tuyển dụng, khen thƣởng, xử phạt nhân viên
theo đúng quy định của Agribank và pháp luật.
Phòng tín dụng: có nhiệm vụ nghiên cứu tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn để
lập kế hoạch kinh doanh ngắn trung và dài hạn. Chủ động tìm kiếm các dự án, khách
hàng, làm đầu mối tiếp xúc với khách hàng, hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn;
thẩm định các điều kiện vay vốn theo quy định, lập báo cáo thẩm định, soạn thảo hợp
đồng tín dụng; giám sát các khoản vay và đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn.
Phòng kế toán: quản lý về tài khoản, thanh toán, điện toán thông tin, chuyển tiền,

thu đổi ngoại tệ, điều chuyển vốn nội bộ, chi tiêu theo kế hoạch đƣợc hội sở duyệt và
các báo cáo kế toán, quyết toán, tham mƣu cho giám đốc xây dựng và phát triển các
sản phẩm dịch vụ mới.
Phòng hành chính nhân sự: Tổ chức thực hiện việc quy hoạch cán bộ, quản lý
nhân sự, chi trả lƣơng cho ngƣời lao động, đào tạo nhân viên, thực hiện chính sách cán
bộ, và thi đua khen thƣởng. Lập kế hoạch đầu tƣ xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết
bị, công cụ lao động và tổ chức thực hiện theo kế hoạch đƣợc duyệt. Thực hiện công
tác văn thƣ hành chính quản trị.
Ngoài ra phòng hành chính nhân sự còn phối hợp với các phòng nghiệp vụ để xác
định kế hoạch phát triển mạng lƣới, tham mƣu cho giám đốc; hƣớng dẫn các cán bộ
thực hiện các chế độ chính sách của pháp luật, quản lý theo dõi tác phong làm việc của
cán bộ trong chi nhánh.
Phòng kế toán ngân quỹ: thực hiện công tác kết toán và quản lý thu chi tiền mặt,
xuất nhập ấn chỉ có giá. Kiểm trá thực thu, thực chi theo chứng từ kế toán, thu đổi
ngoại tệ. Chịu trách nhiệm bảo quản tiền, ấn chỉ quan trọng, và toàn bộ hồ sơ thế chấp,
cầm cố của khách hàng vay. Ghi chép đầy đủ chính xác từng nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, lập bảng cân đối từng kỳ và gửi lên Ngân hàng cấp trên
Phòng giao dịch: Thực hiện các chức năng giống nhƣ chi nhánh nhƣng với quy
mô nhỏ hơn (thực hiện trong mức phán quyết ủy quyền). Phòng giao dịch có chức năng
thực hiện một số nội dung hoạt động NHTM trong một cụm dân cƣ, cụm kinh tế (
thuộc phạm vi hoạt động của đơn vị trực tiếp quản lý) theo ủy quyền của giám đốc chi
nhánh trực tiếp quản lý.
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận tín dụng
15

 Chức năng: hiện nay bộ phận tín dụng của chi nhánh thực hiện 2 chức năng cơ
bản là:
Huy động vốn và cho vay vốn tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả có lãi, thể hiện trên
2 loại nghiệp vụ là huy động vốn nhàn rỗi tạm thời và cho vay vốn đối với nhu cầu cần
thiết.

Kiểm soát các hoạt động kinh tế thông qua các quan hệ tín dụng đối với tổ chức và
cá nhân.
 Nhiệm vụ:
Thực hiện cho vay theo đúng quy trình, quy định của đơn vị, phối hợp với các
phòng ban chuyên môn trong đơn vị để xử lý các công việc về nghiệp vụ tín dụng theo
sự chỉ đạo của ban giám đốc.
Phân tích khách hàng vay theo quy trình nghiệp vụ, đánh giá tài sản đảm bảo nợ
vay, quyết định hạn mức tín dụng. Thƣờng xuyên phân loại dƣ nợ, phân tích nợ quá
hạn, tìm nguyên nhân và đề ra hƣớng khắc phục.
Thực hiện các công tác thẩm định nhƣ thu thập, quản lý, cung cấp thông tin cho
việc thẩm định và phòng ngừa rủi ro và thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy
định.
2.1.4 Các hoạt động chủ yếu của chi nhánh
 Hoạt động huy động vốn:
Huy động vốn là nghiệp vụ quan trọng nhất của các NHTM. Nguồn vốn hoạt động
chủ yếu là vốn huy động tại chỗ, bên cạnh đó chi nhánh còn nhận vốn uỷ thác của các
tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế và vốn điều chuyển từ chi nhánh ngân hàng cấp trên.
Vốn huy động tại địa phƣơng bao gồm cả nội và ngoại tệ, là một trong những nhiệm vụ
trọng tâm của chi nhánh 7 NHNo&PTNT với các hình thức chủ yếu sau: Nhận tiền gửi
tiết kiệm nội, ngoại tệ của các tầng lớp dân cƣ, bao gồm tiết kiệm không kỳ hạn và tiết
kiệm có kỳ hạn; Nhận tiền gửi thanh toán nội tệ và ngoại tệ của các tổ chức và cá nhân;
Nhận vốn uỷ thác của các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế từ ngân hàng cấp trên
chuyển về nhƣ các dự án; ADB, RDF, WB- 2561, KFW, FRP…; Phát hành kỳ phiếu,
trái phiếu có mục đích và nhận tiền gửi bảo đảm thanh toán.
 Hoạt động sử dụng vốn:
Hoạt động sử dụng vốn là những hoạt động nhằm duy trì khả năng thanh toán của
Ngân hàng để đáp ứng nhu cầu rút tiền và thanh toán thƣờng xuyên của khách hàng.

×