Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 7 TÍCH HỢP KNS BVMT CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.56 KB, 32 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7
Thứ/ngày Tiết Môn Tên bài dạy
Hai
27/9/2010
1
2
3
4
5

T
ĐĐ
LS
KT
Trung thu độc lập
Luyện tập
Tiết kiệm tiền của (t1)
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (938)
Khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường (t2)
Ba
28/9/2010
1
2
3
4
5
CT
T
KH
LTVC
TD


Chính tả (nhớ viết) Gà trống và Cáo
Biểu thức có chứa hai chữ
Phòng bệnh béo phì
Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam

29/9/2010
1
2
3
4
5

MT
T
ĐL
TLV
Ở vương quốc tương lai
Tính chất giao hoán của phép cộng
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Năm
30/9/2010
1
2
3
4
5
LTVC
T
KC

TD

Luyện tập viết tên người tên địa lí Việt Namnnnnnn
Biểu thức có chứa ba chữ
Lời ước dưới trăng
Sáu
1/10/2010
1
2
3
4
5
KH
T
TLV
H
SHTT
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
Tính chất kết hợp của phép cộng
Luyện tập phát triển câu chuyện
Ôn: Em yêu hòa bình, Bạn ơi lắng nghe. Ôn TĐN số 1
Sinh hoạt
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến só,
mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu
tiên của đất nước .

-Thấy dược vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Chò em tôi
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Giới thiệu Trung thu độc lập.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: 5 dòng đầu.
+Đoạn 2: Anh nhìn trăng….to lớn, vui tươi.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
+Kết hợp giải nghóa từ trong phần chú giải và từ ngữ
khác .
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, thể
hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến só về tương
lai tươi đẹp của đất nước….
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều
khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả
lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi
trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
- Học sinh đọc.
- HS luện đọc theo cặp

- Học sinh đọc.
- HS chú ý lắng nghe
- Các nhóm đọc thầm.
- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS
khác trả lời.
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả
lời.
Anh chiến só nghó tới trung thu và các em nhỏ trong
thời điểm nào?
Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung
thu độc lập đầu tiên.
Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sông tự do (trăng ngàn
và gió núi bao la; trăng vằng vặc chiếu khắp
thànhphố, làng mạc, núi rừng…)
Anh chiến só tưởng tượng đất nước trong đêm trăng
tương lai ra sao?
Chạy máy phát điện, giữa biển có cờ đỏ sao vàng
phấp phới bay, ống khói nhà máy chi chít, đồng lúa
bát ngát, nông trường to lớn.
Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập?
Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn
rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong
ước của anh chiến só năm xưa ?
Đã trở thành hiện thực: nhà máy, thuỷ điện, con
tàu lớn…
Em mơ ước đất nước ta mai sau như thế nào ?
(Học sinh phát biểu, giáo viên nhận xét.)

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
trong bài: “Anh nhìn trăng ……vui tươi.”
- GV đọc mẫu
- Từng cặp HS luyện đọc
- Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét
- HS đọc đoạn 1.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS phát biểu ý kiến
- HS chú ý lắng nghe
- HS luyện đọc
- HS thi đọc
- HS lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
- Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến só với các em nhỏ như thế nào?
- Chuẩn bò bài mới: Ở vương quốc tương lai.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ và biết cách thử lại phép cộng,
phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Phép trừ

3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu
Luyện tập:
Bài 1: Thử lại phép cộng. HS làm vào
vở.
Lưu ý cho HS: Muốn thử lại phép cộng
ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu
được kết quả là số còn lại thì phép tính
làm đúng.
Bài 2: Làm tương tự bài tập 1
Bài 3: Khi HS làm GV hỏi cách tìm số
hạng chưa biết, số bò trừ chưa biết.
Bài 4: Lưu ý HS cách trình bày
Ta có 3143 > 2428 . Vậy : Núi Phan –
xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lónh .
Núi Núi Phan – xi – păng cao hơn núi
Tây Côn Lónh là: 3143 - 2428 = 715
(m).
Đáp số :
715 m
Bài 5: HS nêu số lớn nhất có 5 chữ số và
số bé nhất có 5 chữ số và tính hiệu của
chúng
- HS làm bài
- HS sửa bài.
- HS làm bài
- HS trả lời
- HS làm bài
- HS sửa bài.

- HS làm bài.
4. Củng cố - dặn dò
- Làm bài trong VBT
- Chuẩn bò bài mới: Biểu thức có chứa hai chữ.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. M ỤC TIÊU
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dung, điện, nước trong cuộc sống hằng
ngày.
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Biết được vì sao phải tiết kiệm tiền của.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng bình luận phê phán lãng phí tiền của
-Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của cho bản thân
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Tự nhủ
-Thảo lận nhóm
-Đóng vai
IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ YẾU
3. Dạy bài mới
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
: Biết bày tỏ ý kiến
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( các thông tin
trang 11 )
- Chia nhóm , yêu cầu các nhóm đọc và thảo

luận các thông tin trong SGK.
-> Kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt,
là biểu hiện của con người văn minh, xã hội
văn minh.
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến, thái độ (bài tập
1 SGK )
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1,
yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các
phiếu màu .
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao
đổi, thảo luận.
- HS chú ý lắng nghe
- HS tự lựa chọn theo quy ước :
- Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
- Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân,
lưỡng lự .
- Yêu cầu từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn
thảo luận giải thích về lí do lựa chọn của
mình.
-> Kết luận :
+ Các ý kiến (c), (d) là đúng.
+ Ý kiến (a), (b) là sai.
d – Hoạt động 4: Thảo luận bài tập 2 (SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-> Kết luận về những việc cần làm và không
nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn
thảo luận giải thích về lí do lựa chọn

của mình.
- Cảc nhóm trao đổi thảo luận .
- HS chú ý lắng nghe
- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc
cần làm và không nên làm để tiết
kiệm tiền của.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét , bổ sung .
- Lớp chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
- Tự liên hệ thực tiễn .
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của.
- Tự liên hệ việc tiết kiệm của bản thân.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Tiết kiệm tiền của.
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
( Năm 938 )
I M ỤC TIÊU
Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đơi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngơ Quyền q ở xã Đường
Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
+ Ngun nhân trận Bạch Đằng: Kiều Cơng Tiễn giết Dương Đình Nghệ và
cầu cứu nhà Nam Hán. Ngơ Quyền bắt giết Kiều Cơng Tiễnvà chuẩn bị đón
đánh qn Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngơ Quyền chỉ huy
qn ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sơng Bạch Đằng nhử giặc vào bãi
cọc rồi tiêu diệt chúng.
+ ý nghĩa trận Bạch Đằng: Kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương

Bắc đơ hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh họa
- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng
- Phiếu học tập
Họ và tên: ……………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào  sau thông tin đúng về Ngô Quyền
+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây) 
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. 
+ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Khởi nghóa Hai Bà Trưng.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm
việc để giới thiệu vài nét về con người Ngô
Quyền.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu HS đọc SGK,
Cùng thảo luận những vấn đề sau:
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở đâu?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để
làm gì?

+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc
để thuật lại diễn biến của trận đánh
- HS làm phiếu học tập
- HS xung phong giới thiệu về con
người Ngô Quyền.
HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta…
thất bại”
để cùng thảo luận nhóm
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS thuật lại diễn biến của trận đánh
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô
Quyền đã làm gì?
- Điều đó có ý nghóa như thế nào?
GV kết luận
- HS thảo luận – báo cáo
- Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng
vương, đóng đô ở Cổ Loa.
- Đất nước được độc lập sau hơn một
nghìn năm Bắc thuộc.
- HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố - dặn dò
- Chuẩn bò bài mới: Ơn tập
KĨ THUẬT

KHÂU GHÉP 2 MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- HS biết cách khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường .
- HS có ý thức rèn luyện kó năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống .
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước
đủ lớn 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải;
- Vật liệu và dụng cụ như : 2 mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20
cm x 30 cm;
- Chỉ; Kim, kéo, thước, phấn vạch.
HS
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài “Khâu ghép hai mép vải
bằng khâu thường”(tiết 2)
Hoạt động 1:Hs thực hành khâu ghép hai
mép vải bằng khâu thường
- GV nêu lại các bước:Vạch dấu đường
khâu; Khâu lược; Khâu hai mép vải bằng
mũi khâu thường.
-Yêu cầu hs lấy vật liệu ra thực hành.
Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của
hs.
GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.

- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá cho hs nhận
xét bài mình và bài bạn.
- HS nêu
-Thực hành.
-Trưng bày và nhận xét sản phẩm của
nhau.
4. Củng cố - dặn dò
- Tuyên dương những sản phẩm đẹp.
- Chuẩn bị bài mới: Khâu đột thưa
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
CHÍNH TẢ (Nhớ viết)
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc (3) a/b hoặc bài tập do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.
- Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT 3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ viết.
a. Hướng dẫn chính tả
HS đọc đoạn viết chính tả.
- HS đọc đoạn chính tả

Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: chó
săn, hồn, khoái chí, gian dối.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả
Nhắc cách trình bày bài bài thơ
Dòng 6 lùi vào 2 ô ly
Dòng 8 viết sát lề
Chữ đầu dòng phải viết hoa…
Giáo viên đọc cho HS viết
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3 b.
Giáo viên giao việc, HS làm vào tập
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập trên bảng phụ.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài 2b: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại
dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng.
Bài 3b: vươn lên, tưỏng tượng.
- HS khác theo dõi trong SGK
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe.
- HS viết chính tả.
- HS dò bài.
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi
ra ngoài lề trang tập
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài

- HS trình bày kết quả bài làm.
- HS ghi lời giải đúng vào vở.
4. Củng cố - dặn dò
- HS nhắc lại nội dung học tập
- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai
- Làm bài 2a, 3a
- Chuẩn bò bài mới: Trung thu độc lập.

TOÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ .
- Biết tính giá trò của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ kẻ như SGK, nhưng chưa đề số
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu
Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có
chứa hai chữ
a. Biểu thức chứa hai chữ
GV nêu bài toán
Hướng dẫn HS xác đònh: muốn biết số
cá của hai anh em là bao nhiêu ta lấy số
cá của anh + với số cá của em
GV nêu vấn đề: nếu anh câu được a con
cá, em câu được b con cá, thì số cá hai

anh em câu được là bao nhiêu?
GV giới thiệu: a + b là biểu thứa có
chứa hai chữ a và b
Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu
thức có chứa hai chữ
b. Giá trò của biểu thứa có chứa hai chữ
a và b là giá trò cụ thể bất kì vì vậy để
tính được giá trò của biểu thức ta phải
làm sao? (chuyển ý)
GV nêu từng giá trò của a và b cho HS
tính: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ?
GV hướng dẫn HS tính:
Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5
5 được gọi là gì của biểu thức a + b
Tương tự, cho HS làm việc với các
trường hợp a = 4, b = 0; a = 0, b = 1….
Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính
- HS đọc bài toán, xác đònh cách
giải
- HS nêu: nếu anh câu được 3 con
cá, em câu được 2 con cá, có tất cả
3 + 2 con cá.
Nếu anh câu được 4 con cá, em câu
được 0 con cá, số cá của hai anh em
là 4 + 0 con cá.
- Nếu anh câu được a con cá, em
câu được b con cá, thì hai anh em
câu được a + b con cá.
- HS quan sát
- HS nêu thêm ví dụ.

- HS tính
- HS chú ý lắng nghe
5 được gọi là giá trò của biểu thức
a+b
- HS thực hiện trên giấy nháp
- Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta
được gì?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS thực hiện trên vở. Một HS lên bảng
làm bài.
Bài tập 2:
HS thực hiện trên vở. Một HS lên bảng
làm bài.
Bài tập 3:
GV kẻ bảng như SGK và cho HS làm
theo mẫu.
Bài tập 4: HS điền giá trò của biểu thức
vào ô trống.
tính được một giá trò của biểu thức
a+b
- Vài HS nhắc lại
- HS làm bài
- HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS làm bài
4. Củng cố – dặn dò
- Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ

- Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
- Làm bài trong VBT.
- Chuẩn bò bài mới: Tính chất giao hoán của phép cộng.
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. MỤC TIÊU
Nêu cách phòng bệnh béo phì:
- Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ va luyện tập TDTT
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng lập kế hoạch giao tiếp hiệu quả
-Kĩ năng ra quyết định
-Kĩ năng kiên định
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Vẽ tranh
-Làm việc theo cặp
-Đóng vai
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 28,29 SGK.
- Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
1.Theo bạn dấu hiệu nào dưới đây không phải là bệnh béo phì đối với trẻ em?
a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, ngực và cằm.
b) Mặt và hai má phúng phính.
c)Cân nặng trên 20% hay trên số cân trung bình so với chiều cao và tuổi của
bé.
d) Bò hụt hơi khi gắng sức.
2. Hãy chọn ý đúng nhất
2.1. Người bò béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống thể hiện:
a) Khó chòu về mùa hè.

b) Hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân.
c) Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân.
d) Tất cả những ý trên.
2.2. Người bò béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong
sinh hoạt biểu hiện:
a) Chậm chạp.
b) Ngại vận động.
c) Chóng mệt mỏi khi lao động.
d) Tất cả những ý trên.
2.3. Người bò béo phì có nguy cơ bò:
a) Bệnh tim mạch.
b) Huyết áp cao.
c) Bệnh tiểu đường.
d) Bò sỏi mật.
e) Tất cả các bệnh trên.
Đáp án : Câu 1:b
Câu 2.1: d; 2.2: d; 2.3: e
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Phòng bệnh béo phì
Hoạt động 1:Tìm hiểu về bệnh béo phì
- Chia nhóm và phát phiếu học tập (kém
theo)
- Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
* Kết luận:
- Làm việc nhóm, đại diện các nhóm
trình bày.

- HS chú ý lắng nghe
- Một em bé có thể xem là béo phì khi:
+ Có cân nặng hơn mức trung bình so với
chiều cao và tuổi là 20 %.
+ Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay
trên, vú và cằm.
+ Bò hụt hơi khi gắng sức.
- Tác hại của bệnh béo phì:
+ Người béo phì thường mất sự thoải nái
trong cuộc sống.
+ Người bò béo phì thường giảm hiệu suất
lao động và lanh lợi trong sinh hoạt.
+ Người bò béo phì có nguy cơ bò bệnh tim
mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi
mật…
Hoạt động 2:Thảo luận về nguyên nhân
và cách phòng bệnh béo phì
- Nguyên nhân ngây bệnh béo phì là gì?
- Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo
phì?
- Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân
bạn bò béo phì hay có nguy cơ béo phì?
- Nhận xét và chốt lại các ý sau:
+ Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì ở
trẻ em là do những thói quen không tốt về
mặt ăn uống chủ yếu là cho ăn quá nhiều
và ít vận động.
+ Khi đã bò béo phì cần:
- Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức
ăn ít năng lượng (rau quả ). Ăn đủ đạm,

vi-ta-min và khoáng chất.
- Đi khám bác só càng sớm càng tốt để tìm
đúng nguyên nhân gây béo phì để điều trò
hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh
dưỡng hợp lí.
- Khuyến khích em bé hoặc bản thân năng
vận động, luyện tập thể dục thể thao.
- HS chú ý lắng nghe
-Trả lời nhiều ý :ăn nhiều, ngủ nhiều,…
-Ăn ít, ngủ ít…
- HS trả lời
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
- Cho các nhóm sắm vai: mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống để sắm vai do GV
gợi ý.
- Nhận xét sắm vai.
- Chuẩn bò bài sau mới: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí Việt Nam.
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV
- Bảng phụ ngi sơ đồ họ , tên riêng , tên đệm của người.
- Phiếu bài tập
III CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ : Trung thực, tự trọng

3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Phần nhận xét
a) Gạch dưới những từ chỉ tên người
trong các từ sau :
Nguyễn Huê, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn
Thò Minh Khai.
b) Các từ Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm
Cỏ Tây là từ chỉ tên đòa lí Việt Nam.
Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ .
GV chốt lại: Khi viết hoa tên người và
tên đòa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ
cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- HS gạch dưới đọc kết quả bài làm
- Đọc phần “ghi nhớ”
- HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 4 : Luyện tập
Bài 1: Viết tên em và đòa chỉ gia đình
em.
GV cho 3 HS lên bảng
Lưu ý: Các từ số nhà, phố, phường,
quận, thành phố là danh từ chung nên
không viết hoa.
GV kiểm tra HS viết .
Bài 2 : Viết tên một số phường , quận,
thành phố của em
GV cho HS làm tương tự bài tập 1.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của đề.

HS làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
GV nhận xét
- HS viết tên và đòa chỉ gia đình
mình.
GV và cả lớp nhận xét
- Một HS lên bảng thực hiện
- HS làm theo nhóm.
- HS chú ý lắng nghe
4 . Củng cố – dặn dò
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài mới: Luyện tập viết tên người, tên Địa lí Việt Nam.
Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch một đoạn kich; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn
nhiên.
- Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có
những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Ủ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Trung thu độc lập.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 “Trong công

trường xanh.”
Luyện đọc:
GV đọc mẫu màn kòch: giọng rõ ràng, hồn
nhiên…
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
Chia màn 1 thành 3 đoạn:
- Đoạn 1: năm dòng đầu.
- Đoạn 2: tám dòng tiếp theo.
- Đoạn 3: bảy dòng còn lại.
- Học sinh đọc phần chú thích.
- Học sinh đọc theo cặp.
- Học sinh đọc cả màn kòch.
Tìm hiểu nội dung màn kòch:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
Đến vương quốc tương lai trò chuyện với
những bạn nhỏ sắp ra đời.
Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra
những gì
Vật làm cho người khác hạnh phúc, ba mươi
vò thuốc trường sinh, một loại ánh sáng kì lạ,
một cái máy biết bay trên không như một con
chim, một cái máy biết dò tìm những kho báu
còn giấu kín trên mặt trăng.
Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì
của con người?
Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong
môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được
vũ trụ.
GV đọc diễn cảm mẫu

HS đọc diễn cảm màn kòch theo cách phân vai
Hai tốp HS thi đọc.
* Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 “Trong khu
vườn kì diệu ”
- GV đọc diễn cảm màn 2
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm từng phần
trong màn 2.
- Sáu dòng đầu (lời thoại của Tin-tin với em bé
- HS đọc 2-3 lượt.
- HS đọc.
- HS đọc
- Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác
trả lời.
- HS trả lời
- HS đọc và trả lời
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
cầm kho)
- Sáu dòng tiếp theo (lời thoại của Mi-tin với
em bé cầm táo)
- Năm dòng còn lại (lời thoại của Tin-tin với
em bé có dưa .)
- HS luyện đọc theo cặp
- Hai HS đọc màn kòch.
Tìm hiểu nội dung màn kòch.
Những trái cây mà Tin - tin và Mi - tin lấy

trong khu vườn kì diệu có gì khác thường ?
- Chùm nho, quả to đến nỗi Tin tin tưởng đó là
chùm quả lê
- Những quả táo to đến nỗi Mi tin tưởng đó là
những quả dưa đỏ.
- Những quả dưa to đến nỗi Tin tin tưởng đó là
quả bí đỏ.
Em thích những gì ở vương quốc tương lai (HS
tự trả lời.)
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn
cảm màn 2 theo cách phân vai.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS luyện đọc và thi đọc
4. Củng cố - dặn dò:
- Vở kòch nói lên điều gì?
(Thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở
đótrẻ em là những nhà phát minh đầy sáng tạo).
- Chuẩn bị bài mới: Nếu chúng mình có phép lạ.
TOÁN
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU
- Biết tính chất giao hốn của phép cộng
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong thực hành tính
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Biểu thức có chứa hai chữ.
3. Dạy bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Hoạt động1: Nhận biết tính chất giao
hoán của phép cộng.
GV đưa bảng phụ có kẻ sẵn như SGK
(các cột 2, 3, 4 chưa điền số). Mỗi lần
GV cho a và b nhận giá trò số thì yêu
cầu HS tính giá trò của a + b và của b +
a rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng này.
Yêu cầu HS nhận xét giá trò của a + b
và giá trò của b + a.
GV ghi bảng: a + b = b + a
Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: Khi
đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì
tổng không thay đổi.
GV giới thiệu: Đây chính là tính chất
giao hoán của phép cộng.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS căn cứ kết quả ở dòng trên để nêu
kết quả ở dòng dưới.
Bài tập 2:
Lưu ý HS phải biết vận dụng tính chất
giao hoán để ghi kết quả.
Bài tập 3:
Khi HS điền dấu cần phải nêu cách tính.
- HS quan sát
- HS tính và nêu kết quả
- Giá trò của a + b luôn bằng giá trò
của b + a

- Vài HS nhắc lại
- Vài HS nhắc lại tính chất giao hoán
của phép cộng
- HS chú ý lắng nghe
- HS làm bài
- HS sửa và thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
- HS làm và sửa bài
- HS làm và sửa bài
4. Củng cố - dặn dò
- Làm bài trong VBT.
- Chuẩn bò bài mới: Biểu thức có chứa ba chữ
ĐỊA LÍ
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
- Biết Tây ngun có nhiều dân tộc sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,…)
nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được một số tranh ảnh để mơ tả trang phục của một số dân tộc ở
Tây Ngun: trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường
quấn váy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK
- Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân
tộc của Tây Nguyên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Tây Nguyên
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Quan sát hình 1và kể tên một số dân tộc
sống ở Tây Nguyên?
Trong các dân tộc kể trên, những dân
tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?
Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến
sống ở Tây Nguyên? Họ đến Tây
Nguyên để làm gì?
Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những
đặc điểm gì riêng biệt?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trả lời.
GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều
dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại
là nơi thưa dân nhất nước ta.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên gọi
là gì?
Làng ở Tây Nguyên có nhiều nhà hay ít
nhà?
Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô
tả về nhà rông? (nhà to hay nhỏ? Làm
bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay
thấp?)
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
- HS đọc mục 1 để trả lời các câu
hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời

- HS chú ý lắng nghe
- Các nhóm dựa vào mục 2 trong
SGK và tranh ảnh về nhà ở, buôn
làng, nhà rông của các dân tộc ở
Tây Nguyên để thảo luận theo gợi ý
của GV
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
làm việc trước lớp
trình bày.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi
Trang phục của các dân tộc ở Tây
Nguyên có đặc điểm gì khác với các
dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ
chức khi nào? Ở đâu?
Kể các hoạt động lễ hội của người dân
ở Tây Nguyên?
Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại
nhạc cụ độc đáo nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
- Các nhóm dựa vào mục 3 trong
SGK và tranh ảnh về trang phục, lễ
hội & nhạc cụ của các dân tộc ở Tây
Nguyên để thảo luận theo các gợi ý.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
làm việc trước lớp
- HS kể tên
- HS nêu
- HS chú ý lắng nghe

4. Củng cố - dặn dò
- GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư,
buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên.
- Chuẩn bò bài mới: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN.
I. MỤC TIÊU:
- Dựa trên hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh các đoạn văn
của một câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu
Hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
GV cho HS nêu sự việc chính trong cốt
truyện trên.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc cốt truyện.
- HS nêu sự việc chính.
GV chốt lại: trong cốt truyện trên, mỗi
lần xuống dòng đánh dấu một sự việc.
Bài tập 2:
GV phát phiếu cho 4 HS làm 4 câu.
Cho HS làm trên phiếu lên bảng trình bày
kết quả theo thứ tự.
Cho HS khác đọc kết quả.

GV kết luận những HS hoàn thiện bài hay
nhất.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn
1 đoạn để hoàn chỉnh, viết vào vở.
- HS dán phiếu lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
- Dặn HS ở nhà hoàn thiện thêm một đoạn khác vào vở.
- Chuẩn bị bài mới: Luyện tập phát triển câu chuyện.
Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI
TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí Việt
Nam để viết đúng các tên riêng tên riêng Việt Nam trong bài tập 1, viết đúng
một vài tên riêng theo u cầu ở bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ đỏ và 3 tờ phiếu khổ to – mỗi bài ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1 (bỏ
qua 2 dòng đầu).
- Một bản đồ đòa lí Việt Nam cỡ to, một vài bản đồ cỡ nhỏ và phiếu khổ to kẻ
bảng để HS các nhóm thi làm BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Cách viết tên người, tên Địa lí Việt Nam
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Viết lại cho đúng các tên riêng của
bài ca dao
3 HS làm bài trên phiếu, cả lớp làm vào VBT.
GV sửa theo lời giải đúng: Hàng Bồ, Hàng Bạc,
Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Vó ,
Hàng Giày, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn,
Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm,
Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng
Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng
Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của đề.
Giáo viên yêu cầu cách thực hiện:
Tìm nhanh các tỉnh, thành phố và viết lại cho
đúng chính tả
Tìm nhanh các danh lam thắng cảnh , di tích lòch
sử và viết lại các tên đó.
Sau thời gian quy đònh các nhóm dán kết quả
làm việc trên bảng lớp.
GV hướng dẫn HS sửa bài.
-HS làm bài.
- HS sửa bài.
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- HS tìm và viết lại
- HS trình bày kết quả
4. Củng cố - dặn dò
- Nhắc nhỡ HS cần nhớ quy tắc viết đúng danh từ riêng .
- Chuẩn bò bài mới: Cách viết tên người tên đòa lý nước ngoài.

TOÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ .
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất giao hoán của phép cộng
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu
Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa
ba chữ
a. Biểu thức chứa ba chữ
GV nêu bài toán
Hướng dẫn HS xác đònh: muốn biết số cá
của ba người là bao nhiêu ta lấy số cá của
An + với số cá của Bình + số cá của Cư
GV nêu vấn đề: nếu số cá của An là a, số
cá của Bình là b, số cá của Cư là c thì số cá
của tất cả ba người là gì?
GV giới thiệu: a + b + c là biểu thứa có
chứa ba chữ a, b và c
Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu
thức có chứa ba chữ
b.Giá trò của biểu thứa có chứa ba chữ
a,b và c là giá trò cụ thể bất kì vì vậy để
tính được giá trò của biểu thức ta phải làm
sao?

GV nêu từng giá trò của a, b và c cho HS
tính: nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = ?
GV hướng dẫn HS tính:
Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = 2 + 3
+ 4 = 9
9 được gọi là gì của biểu thức a + b + c?
Tương tự, cho HS làm việc với các trường
hợp a = 5, b = 1, c = 0….
Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính
được gì?
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc bài toán, xác đònh cách giải
- HS nêu: nếu An câu được 2 con, Bình
câu được 3 con, Cư câu được 4 con thì
số cá của ba người là: 2 + 3 + 4 = 9
Nếu An câu được 5 con, Bình câu được
1 con, Cư câu được 0 con thì số cá của
ba người là: 5 + 1 + 0 = 6
- Nếu số cá của An là a, số cá của Bình
là b, số cá của Cư là c thì số cá của tất
cả ba người là a + b + c
- HS nêu thêm ví dụ.
- HS tính
- 9 được gọi là giá trò của biểu thức
a+b+ c
- HS thực hiện trên giấy nháp
- Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta
tính được một giá trò của biểu thức
a+b+c
- Vài HS nhắc lại

Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS làm bài vào vở.
Bài tập 2:
HS thực hiện theo mẫu.
Bài tập 3:
HS thực hiện tương tự bài 1,2 nhưng lưu ý
phải thực hiện tính trong ngoặc trước.
Bài 4: Viết công thức tính chu vi của hình
tam giác cho sẵn.
P = a+b+ c
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS làm bài
- HS sửa và thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
4. Củng cố – dặn dò
- Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa ba chữ
- Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
- Về nhà làm các bài tập trong VBT
- Chuẩn bò bài mới: Tính chất kết hợp của phép cộng
KỂ CHUYỆN
LỜI ƯỚC DƯỚI ÁNH TRĂNG
I. M ỤC TIÊU
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa.
- Kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện: Lời ước dưới ánh trăng.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm
hạnh phúc cho mỗi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to (nếu có).
- Có thể sử dụng băng ghi âm lời kể của một nghệ só hoặc một HS giỏi nhưng
tránh lạm dụng (dẫn đến chủ quan, GV không nhớ câu chuyện).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

×